ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
TỤC NGỮ - CA DAO TRUYỀN THỐNG
TRONG KỊCH BẢN CHÈO HIỆN ĐẠI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Văn học dân gian
Hà Nội - 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
TỤC NGỮ - CA DAO TRUYỀN THỐNG
TRONG KỊCH BẢN CHÈO HIỆN ĐẠI
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: Văn học dân gian
Mã số: 60 22 36
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. Lê Chí Quế
Hà Nội - 2013
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Mỗi kết quả nghiên cứu trong Luận văn là hoàn toàn trung
thực, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Lời cảm ơn
Luận văn được hoàn thành với sự cố gắng của bản thân tôi, sự
giúp đỡ của các thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin được gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc của mình tới GS - TS Lê Chí Quế, người đã trực
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và động viên tôi rất nhiều trong suốt
quá trình làm luận văn. Tôi cũng xin được cảm ơn các thầy, cô giáo
trong khoa Văn học trường ĐHKHXH & NV, bạn bè, gia đình và người
thân đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn
của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Thị Thu Huyền.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1
2. Lch s v 3
3. Mu. 7
ng, phu. 7
5. Gii hm thut ng 8
u. 9
7. B cc 9
PHẦN NỘI DUNG 10
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG 10
1.1. Một số vấn đề chung về Chèo 10
1.1.1. n gc c 10
1.1.2. n c 13
1.1.3. Mt s n ca ngh thu 24
1.2. Tục ngữ, ca dao truyền thống 30
m tc ng truyn thng 30
1.2.2. Mt s m ca tc ng 32
1.2.3. Ca dao truyn thng 35
1.2.4. Mt s m ca ca dao 37
1.3. Tục ngữ, ca dao truyền thống trong xã hội hiện đại 46
CHƢƠNG 2: TỤC NGỮ TRUYỀN THỐNG TRONG KỊCH BẢN
CHÈO HIỆN ĐẠI 50
2.1. Tục ngữ trong kịch bản Chèo truyền thống 50
2.1.1. Th 50
n dng tc ng trong kch bn thng 51
2.1.3. Nhc s dng tc ng trong kch b truyn thng 55
2.2. Tục ngữ trong kịch bản Chèo hiện đại 60
2.2.1. Th 60
n dng tc ng trong kch bi 61
2.2.3. Nhn c s dng tc ng trong kch bi 78
CHƢƠNG 3: CA DAO TRUYỀN THỐNG TRONG KỊCH BẢN
CHÈO HIỆN ĐẠI 84
3.1. Ca dao trong kịch bản Chèo truyền thống 84
3.1.1. Thch bn thng 84
n dng ca dao trong kch bn thng 85
3.1.3. Nhc vn dng ca dao truyn thng trong kch b 91
3.2. Ca dao truyền thống trong kịch bản Chèo hiện đại 93
3.2.1. Thch bi 93
n dng ca dao trong kch bi 94
3.2.3. Nhc s dng ca dao truyn thng trong kch b
hii 105
KẾT LUẬN 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
PHỤ LỤC
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
bao gm tc ngt quan tri s
i c, nn tng vng
cha mt nu ho
i s p, truy c t u, ging
d tip nhng cn
thc t n hin t
p mt
phm vi rng, bao gm c c, hi ha, kic
u truyn th
t lou tng hp, bt ngun t
m bn sc cn phc bo t
n hin nay. t thuc
m cht v cn khi
nhnh v thum ch
nhng. Chng hn trong Quá trình hình thành và phát
triển của nghệ thuật Chèou cho rng: “Nghệ thuật Chèo
là một hình thức nghệ thuật dân gian do nông dân sáng tạo ra để thực hiện
mình và trở lại phục vụ giai cấp mình”
(
1
)
. Trong Lịch sử sân khấu Việt
Namn Vit Ng n c
Trn Bn v “Chèo là một hình thức nghệ
thuật tổng hợp, bắt nguồn từ kho tàng văn nghệ dân gian phong phú và rất
cổ xưa của đất nước, lấy dân ca dân vũ làm nền tảng”
(
2
)
hay
Văn học dân gian (ch nh
(
1
) , (2)
Kịch bản Chèo từ dân gian đến bác học,
tr. 10, 11.
2
“Chèo là bộ môn nghệ thuật sân khấu dân tộc, vừa có tính
chất dân gian, vừa có tính chất chuyên nghiệp từ những hình thức nguyên
sơ của nhân dân ta”[45, tr.259].
Mt trong nhng yu t hin ch
ng hc kh
truy, yu t c th hich
b tng hn ra theo mc t
kh n hin ti. N t tn dng t
ng truyc ng, ca
t lio ra nhng kch bc
sn Quan Âm Thị Kính, Tấm Cám, Thạch Sanh, Trương
Viên, Lưu Bình - Dương Lễt kch hi
vi sui ngu ly cm ht li
cho nhng kch bn cn
t Dung, Tr
c s du nhn n rng ca
thut, biu dich v ging
i m c cnh
tranh c tn tn ci mi,
p vi hin thc cuc sng, va gi
t cc vn do tc
ng, ca dao trong kch b i mang li
nhng hiu qu th i thoi trong
kch bm mi, uyn chuy c s , h
n hu hi th hin
cm cng thi
Vit Nam.
3
2. Lịch sử vấn đề
u v tc ng, ca dao
Tc nga
n nht v m
thut biu him nc ngn gn, d
nh n dng, truyn ming qua nhiu th h.
ng thu ca nhic
hc, trit hi hc h
u nhi nc ngh
thut.
nh via tc ng, ca
t hin mt s cu tc ng, ca dao trong
loc c th, hou tc ng
c c th Bước đầu tìm hiểu ngôn ngữ của Hồ Chủ
tịch qua “Những lời kêu gọi” ca Nguyn Phan Cnh in trong tp c
hi, s Tục ngữ với câu thơ lục bát trong ca dao,
dân caa Tri, s
1973; Tục ngữ với một số thể loại văn học ca Trn
Tục ngữ với thơ ca cổ điển
u s c ca tc ng
i thi vn dc ng c
i tin B
c nhn th ca tc ng
hi
cu, khc s d, tc ng
cu tc ngm c hin
Huy Thi H
u v tc ng
4
t lou tng hp, mt lo thut
truyn thng cc s
ca nhic - ngh thu
m c
(ct truyu t v ngh thut biu di
cn, nu v lo
chng hChèo - một hình thức sân khấu dân gian Việt Nam (Trn
BChèo và tuồng (- Hu
(1958) c); Mấy vấn đề trong kịch bản Chèo ( u,
. 1977); Bước đầu tìm hiểu sân khấu Chèo (Trn Vit Ng
- thut, H.1964); Bước đầu viết Chèo (
M); Chèo - một hiện tượng sân khấu dân tộc (Trn Bngu,
1995); Kịch bản Chèo từ dân gian đến bác học (Tr
Khu, H.1996); Vai trò của văn học dân gian với sân khấu truyền thống
(Nguyc, 1995)
Trong mt s cn vai
t sc quan trng c trong kch b
cn vi nh vic s d
n d
tc ngt li chuyn ti ni dung, ct truyn,
ch ng cm.
c- Hun Chèo
và tuồng (1958), cho rvăn chương trong Chèo có đủ những đặc sắc
của sự phô diễn trong ca dao, dân ca, tục ngữ: hình ảnh, âm điệu, ngữ
ngôn phong phú và chính xác. Nhiều khi nó dùng ngay những thành ngữ,
tục ngữ, ca dao cũ, chọn và ghép rất phải chỗ”. [42, tr.18]
khi nh nh v c n
Bước đầu viết Chèo t nh“Ngôn ngữ
5
của Chèo cũng giống như ngôn ngữ thuần túy dân tộc với những đặc tính:
nôm na, mộc mạc, sáng sủa, lưu loát và nhiều hình ảnh. Tuy rằng có khi
phải nói chữ, dẫn điển Nho học trong những vai thầy đồ, nho sĩ, vua quan,
hề đồng của nhà nho nhưng phần lớn lời văn của Chèo đại chúng là lời của
ca dao, tục ngữ tr.6].
Trong cun Tìm hiểu phương pháp viết Chèo (1964),
Cu i thiu nhn c cp
n ph, li thoLời trò của Chèo vốn là sự kết
hợp của hai luồng văn chương bác học và văn chương bình dân nhưng
nhìn chung thì lời trò trong các vở Chèo mang phong vị ngôn ngữ dân gian
rất đậm đà, đặc biệt là phong vị của ca dao, tục ngữ và tiếu lâm, truyện
cườitr.54].
n Bng trong cun Chèo một hiện tượng sân khấu dân
tộc (NXB Sân khấu, HN, 1994) cho rp ca l mt
phn ca ca dao, tc ngngôn ngữ trong Chèo long lanh những câu tục
ngữ, ca dao, những câu thơ bác học đã được truyền tụng lâu đời”.[3, tr.7].
nhn din Truyn
Nếu ví Chèo là một món ăn đặc sản của cư dân
đồng bằng Bắc Bộ, thì các chất liệu để làm nên món ăn tinh thần đó chính
là những tinh hoa của tâm hồn người Việt được kết tinh lại trong ca dao,
hò vè, tục ngữ, dân ca, nhịp điệu múa rước, tế lễ… Cái chất dân dã mộc
mạc, nhắn nhủ duyên dáng, hài hước, ẩn dụ đã tạo dựng lên cái xương cốt
của Chèo với phong vị riêng của nó: nghiêm chỉnh đấy nhưng hài hước
ngay đấy; cái bi tưởng đến tột cùng nhưng lại xóa ngay được bằng cái hài
ý vị, thoắt hư, thoắt thực, có lúc nhấn cái phi lý để làm rõ cái có lý, cứ thế
dẫn người xem vào một cuộc hành trình đầy bất ngờ và thú vị. Đó phải
chăng là cái đặc sắc, cái riêng biệt của tích Chèo khác với các kịch bản
sân khấu khác. [55, tr.110].
6
n Vit Ng
ng vi nhng nh c
Phương pháp đem nhiều thành ngữ, tục ngữ, đồng thời ghép lại hoặc phát
triển lên để thể hiện một khía cạnh - chủ yếu - của tính cách nhân vật mà
đọc lên vẫn thấy thanh thoát, nhẹ nhõm là một nghệ thuật trong lời
Chèo…tr.140].
Tr t kch b
người viết Chèo cần chú ý thường xuyên học thuộc, nhớ lâu những câu ca
dao tục ngữ và những áng thơ văn cổ điển, những áng thơ hay của các thời
kì cận đại, hiện đại, coi đó là nguồn chất liệu phong phú để học tập và vận
dụng vào Chèo hiện đạitr.267].
trit hc c
cu Trn TCa dao - dân ca -
thơ lục bát của người Việt đã trở thành một trong những tiền đề quan
trọng, khách quan cho sự hình thành và phát triển nghệ thuật Chèo. Chèo,
không thể không có những yếu tố của ca dao - dân ca! Những yếu tố đó
không chỉ là lời thơ, làn điệu mà còn là lối kết cấu theo thể đối thoại, theo
lối so sánh, ví von, ẩn dụ, nhân cách hóa và hành động hóa trong tự sự
cũng như trong cảm hứng trữ tình
cn vin dc ng, ca
dao trong kch bu hn mi ch dng li
nhu tc ng - ca dao truyn thng
trong kch bt v
cu nhn c th v
v n, nhnh u s
ti khoa h c hi
7
3. Mục đích nghiên cứu.
- Kh tc ng, ca dao trong mt s kch b o truyn
thi.
- u tc ng, ca dao trong kch b i trong
c ng,
, ca dao trong kch bi
.
- Khnh sc sng cm tc
ng .
- ch b
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.
Thc hi Tục ngữ - Ca dao truyền thống trong kịch bản
Chèo hiện đại tu mt s kch
bn thQuan Âm Thị Kính, Lưu Bình - Dương
Lễ, Trương Viên, Kim Nham, Tôn Mạnh - Tôn Trọng, Chu Mãi Thần, Từ
ThứcTuyển tập Chèo cổ u tuyn chn vi
nhng kch bi.
Nhng kch bc vi
i dung ph nhng v ci Vit Nam t
m ng kch bn vit v i): Con
trâu hai nhà, Đường đi đôi ngả, (Trần Bảng), Chị Tâm bến Cốc, Cuộc đời
theo Đảng (Tào Mạt), Đường về trận địa (Tào Mạt - Hoài Giao), Máu
chúng ta đã chảy, Sợi tơ vàng (Việt Dung); Cô gái làng Chèo; Mối tình
Điện Biên (Lưu Quang Thuận);Chiếc nón bài thơ (Trần Đình Ngôn)…
ch kh nh kch bc, c th (li
thoch b n vic m rng phm vi
- mt lo thut tng h
8
u t c, m thuc bi
ngh thut biu din.
5. Giới hạn khái niệm thuật ngữ
-
- c b
gi n thut ca
din thng bao g c
chc cn gi c nhn c
c tip
cc v di n thng.
- i:
+ Hi i, phn
c s c v
gi i.
+ Hiu the
o ra, nhm phc v i s i
u th hn ch
cuc sm c kn
, huyn thoi, lch s c nhng truyi do
a truy
hii.
a lu
ch ra mt s u ci
9
- Tc ng truyn thc ng c truyng
c ng tr v c.
-
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
thc hi n dng
ch y- tng hch b
nh khc ng, ca
c s dch bng thn d
i c s dng tc
ng, ca dao trong nhng kch bi vi nhng kch b
truyn thng, v lo
7. Bố cục: b cc ct gm:
n m u, kt lun, ph lc tham kho, lun
t s v n chung.
2: Tc ng truyn thng trong kch bi.
n thng trong kch bi.
Kt lu ni dung, tinh thn ca lu
Danh mu tham kho.
10
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG
1.1. Một số vấn đề chung về Chèo
1.1.1. Chèo và nguồn gốc của Chèo
.
T u v ngun gc c
n th nht dy s ki
ho n Vũ Trung tùy bút ca Ph; Việt Nam
văn hóa sử cương - Việt Nam cổ văn học sử - Nguyng
Chi; Đại Việt sử kí toàn thư; Kiến văn tiểu lục - ng:
y sinh t vi c sang ta truyn d
i Li Trn.
a trong cun Sơ thảo lịch sử văn học Việt Nam cho
rTuồng của ta khởi đầu từ Lý Nguyên Cát” và “Trong khi giai cấp
phong kiến thống trị cho diễn tuồng lấy sự tích Trung Quốc trong các
vương phủ, thì nhân dân bắt chước lối diễn tuồng mà sáng tác các vở Chèo
lấy đề tài ngay trong sinh hoạt của nhân dân… Nho sĩ nông thôn sáng tác
những vở mà lời hát lấy ngay một phần ở tục ngữ, ca dao, còn nội dung thì
dùng hoàn toàn sự tích Việt Nam. Và đi đến kết luận rằng: “Hát Chèo từ
hát tuồng mà ra, mà hát tuồng thì du nhập từ Trung Quốc vào
(
3
)
. [39, tr.30]
(
3
), (4):
Dn theo Trn Vit Ng (1996), Về nghệ thuật Chèo, Nxb Vic Vit
i.
11
c phn ln
hc gi i chp nhn.
n th thui,
chim phn ln thi gian din xuChèo từ chữ trào,
nghĩa là giễu cợt mà ra
n
Khảo về hát tuồng và ChèoTiếng Chèo là bởi chữ trào nói trệch ra. Trào
nghĩa là cười. Ngoài Bắc kì ta gọi Chèo là giễu cợt cái sự tích bật cười của
người đời cố ra làm vui để xem cho thỏa thích, để dạy người ta răn chừa
(
4
)
[39, tr.31].
n th cn ngun gm
trong bi ci c th ci m
ng qua li gia ngh thuc v
ngh thua nhng hoi
u
n lp lun c
n gi chng
minh. Chng hi thi
TuChỉ đối chiếu hình thái diễn Chèo cổ truyền và trình độ văn hóa
của dân tộc ta đời Lý Trần, cũng có thể thấy rằng, nghệ thuật diễn Chèo là
thuần túy dân tộc, có từ lâu đời và được xây dựng từ các hình thái diễn trò
thấp nhất đời cổ sơ lên, chứ không phải là môn nhập cảng
Lược thảo lịch sử văn học Việt Nam
h thu nh:
Chèo vẫn có ở xã hội Việt Nam từ trước
(
5
)
. [39, tr.37].
(
5
), (6):
Dn theo Trn Vit Ng (1996), Về nghệ thuật Chèo, Nxb Vi c Vit
i.
12
Trn Vit Ng u trong cun Bước đầu tìm
hiểu sân khấu Chèo Bắt nguồn từ những hình thức cổ sơ có
trước thời Đinh, Lê, Lý, bao gồm những làn dân ca, điệu dân vũ đầy màu
sắc, sức sống và những làn hát nói kể chuyện phong phú, sinh động của
những đội hát rong, Chèo được hình thành với hai tính chất chủ yếu là tính
tích diễn và tính ứng diễn, để trở thành một loại sân khấu độc đáo, tuy còn
thô sơ, vào khoảng thế kỉ XIV cuối đời Trần [37, tr.204].
u trong cun Quá trình hình thành và phát triển của
nghệ thuật Chèo th k n th k
Chèo ra đời từ thời Đinh. Chèo là nghệ thuật dân
gian được xây dựng trên cơ sở trò nhại, múa và hát dân gian
sau li nhNghệ thuật Chèo là một hình thức tự sự sân khấu dân gian
lấy trò nhại và ca múa dân gian làm cơ sở. Nó là nghệ thuật của người
nông dân đồng bằng Bắc bộ Việt Nam
(
6
)
[39, tr.39].
n, Trn
Bng bng Bc B, sau
t hp vi kt qu nh
rChèo vốn nảy sinh và trưởng thành trên vùng nôi của đồng bằng và
trung châu miền Bắc, từng được đông đảo nông dân ở đây rất ưa chuộng,
coi như loại hình nghệ thuật của mìnhtr.39].
c Khoan trong cun Tìm hiểu sân khấu Chèo ng:
Nguồn gốc của Chèo là một nền ca vũ cổ sơ của dân tộc, thường được
biểu diễn trong những dịp tang lễ thời trước, lời ca than vãn, điệu vũ hình
dung những động tác Chèo thuyền, chiếc thuyền thần thoại chở linh hồn
người chết sang thế giới bên kiatr.40].
13
u Trn Vit Ng u d
nhng s liu lch s ng nh
s
- t ngun t thuc
vi s ng ca gii tc, tng tn
tc Vi ng
bng min Bc.
- vi
y thuyn di chuy vng l tit
chc ci cha lp
lng c
n ca n ng bng
min Bc Vit Nam.
- t ngun t n
m nhm trong phng, nh
ng ngh thut, th hin mt kch bn vi v din mang sha hn
to dc mt s , vi ngh thut
th hin phc tp, tinh t
y, v v ngun gc lch
s c c tip t
cu. thy r n, nhnh ca
u cho r thuu
thu c, bt ngun t thu
i ca Vit Nam.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chèo
thuc sc, mt di sa nn
c Vic hn, qum t
14
tc Vi
ch s ng vi nhim cc, tri qua nhin
c
hi
Giai đoạn Chèo cổ (Chèo sân đình)
Th- Tru m cc ca
c phong tc. Mt s n c
gn gicô đồng, phù thủyMúa chạy đàn trong v Quan Âm thị
Kính n ct s c
Ba than, Ru-kê, Ngũ phúc chúc thọ, Bình thảo, Vãn ca…). Nhng
u nhm ln gi
a ta, k c ngun g
Cui thi Trn, qua H sang Hc ta li k
i. N vi Nguyn
p. K
n mt phen cng c p nay b v tung. Nhc v i
sng tinh thn c u
kinh c. Nhiu
c biu di - Tr
nhii nhu mp vt
u c thi k u v n sinh
hong v din d
i by gi.
u ngh thut c
ng, m y
h t chc nhau lng bn, t th hin
nhng v c ri vi nhi
a nh
15
chc cht ch k
n nh mi mn, din xut, trang ph
Thng v d
th u ki tng v mang n cp trc tin
v u tranh giai cp nhiu m nhnh. V t ch
bit tp trung ngh u.
Khong th k XVI tr phong ki c d
t, quan lnhiu,
n chic n
kh. Sut th k i ch ng nhng cuc tranh
n li giu thn vi ngo
Mc. Ti k XVII, XVIII c
chin tranh Trnh Nguyng b hoang,
, n
c kh c c bn
thng tr phng b h mt phn. Cuc khi t c
i th k m dng ri s thng
nht cho T qu nghin
ng ngo p li. Mm mng
mc ln na li bu t y. Gia mt thi th hn lon, danh phn
n nghch b m m, chng con,
bn hu b o lng tii s p c
i ta t th k n gc l phong ki
m cho yu t th c ta th k XVIII sau
Th
tinh thn ca qu k XVI, XVII, XVIII. Nhng truy
Phạm Tải, Lý Công, Tống Trân, Nhị Độ maii
16
khong thi k t s m lp ti
Cung oán ngâm khúc, Chinh phụ, Truyện Kiều…
c bi
c o tng lc
gia. Nhng v u kin b sung
p vi thi th u ngh thut ca qui
ng v ln vi ngh thu din xut v
Quan Âm thị Kính, Trương Viên, Lưu Bình Dương Lễ
tc mi m Kim Nhamng thi tc
nh
.
y th k vi. mi
u din ngh thut tt nhth
v t, v
ng t chc hu
a ch,
h
17
Giai đoạn 2: Chèo Văn minh:
t hii Ving bii
c t i phong kin chuyi th
c t i chp nhn loi b ng
sng c p vng sng u s
ng trc tip c mi trong nhp sy
ng, phc t
T cui th k qup
phong kin, ti
do nh i chin ln th nht.
ng tin tr a v c binh
kh y ry nhng cnh l ng tai gai mt, tng lp
ti n nht, gm hi t
thn tiu ch, ting thi c tng l
th thuyu phng kch bn mang n
ngh thup v, vi th hiu ca h ng v
n y gi s
u ngh thut rt pha tp y n
cnh y khoc gChèo văn minh.
i nhiu c v nc
ln din xuc. Nhiu v mi, vit dn c,
truyTô thị vọng phu, Nhị độ mait s v c vit li,
18
b i cho hp v
(Quan Âm Thị Kính, Kim Nham, Tống Trânng h
la M Kim Nham:
Bán hàng từ thuở mười ba
Quần mầu trứng sáo, áo the hoa nhuộm bùn
ng:
Bán hàng từ thuở mười hai
Thề rằng tôi chẳng yêu ai bằng tiền.
T ng ch m trong phm vi
hong rng ln vn gi truych
bn, din xu mt s , ch y
m ln, hong mi.
Giai đoạn 3: Chèo Cải lương
Sang nh n B u
ng c ng Hu t
min B ng thc, ca tng.
c t i nhi
vu ngh thut c
y
Ngh c nhi i
ng.
c
19
n m ni ting mt thi
m M Thch, Nguy
Nguy ly vi ng v
c l do Nguy vit.
V kch bn, Nguy nh bo vit li mt s v c
Quan Âm Thị Kính, Súy Vân giả dại, Lưu Bình Dương Lễng
n h i vc c nh s
dt v nh c. M
vc t
i v t tr,
c.
Nguy t s v l
hi by gi Mấy trận cười, Cái nhầm to, Tam đại dở hơi, Đáng đời cô
ả, Khôn có giống c tip hop, nhng
hii
i quay l y n c c
n mt s v l ch
s.
So vi C vc
tri nh ch bn m r cp
n mt s v cc mt
s kt qu khi th hi n
thc m nhc mt s t thc
cc b phn lai tu thu
khng hn tp, lch lc cn t
c tinh th
nhng truyn thng ngh thut t p c. Li dic l, s