Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phát triển kinh tế hợp tác xã ở tỉnh Thái Nguyên Luận văn ThS. Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
**********************

THÂN VĂN KHỞI

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ
Ở TỈNH THÁI NGUN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

THÂN VĂN KHỞI

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ
Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ DANH TỐN


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi
dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Lê Danh Tốn. Các số liệu, tài liệu
trong luận văn là trung thực, bảo đảm tính khách quan. Các tài liệu
tham khảo có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
Tác giả luận văn

Thân Văn Khởi


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt ………………………………………………….. i
Danh mục các bảng ………………………………………………………… ii
Danh mục các hình.. ………………………………………………………... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiêm vụ nghiên cứu................................................................ 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
6. Dự kiến đóng góp mới của luận văn ............................................................ 4

7. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 5
Chƣơng 1 ........................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN................................................................ 6
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ ................................................... 6
1.1

Lý luận chung về phát triển kinh tế HTX ......................................... 6

1.1.1 Lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và quan
điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về kinh tế hợp tác xã ............................... 6
1.1.1.1 Quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về kinh tế HTX ..................... 6
1.1.1.2 Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về kinh tế HTX ............................................. 11
1.1.1.3 Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về kinh tế HTX ................ 12
1.1.2 Những đặc trƣng cơ bản và vai trò của kinh tế HTX trong nền kinh tế thị
trƣờng ở Việt Nam .......................................................................................... 16
1.1.2.1 Khái niệm và những đặc trƣng cơ bản của kinh tế HTX trong nền kinh tế
thị trƣờng ở Việt Nam ....................................................................................... 16
1.1.2.2 Vai trò của kinh tế HTX trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam .... 23


1.1.3 Phát triển kinh tế Hợp tác xã .................................................................. 25
1.1.3.1 Khái niệm, nội dung và tiêu chí đánh giá ........................................... 25
1.1.3.2

Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế HTX. ................... 26

1.2 Kinh nghiệm phát triển kinh tế HTX và bài học cho Thái Nguyên .......... 31
1.2.1 Kinh nghiệm quốc tế .............................................................................. 31
1.2.1.1 Thái Lan .............................................................................................. 31
1.2.1.2 Trung Quốc ......................................................................................... 34

1.2.2 Kinh nghiệm trong nƣớc ........................................................................ 38
1.2.2.1 Bắc Kạn ............................................................................................... 38
1.2.2.2 Hải Phòng ............................................................................................ 40
1.2.3 Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Thái Nguyên trong phát triển
kinh tế HTX .................................................................................................... 42
Chƣơng 2 ......................................................................................................... 44
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2003 ĐẾN NAY ...................................................... 44
2.1

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Tỉnh Thái Nguyên và ảnh

hƣởng của nó đến phát triển kinh tế HTX....................................................... 44
2.1.1

Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 44

2.1.2

Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 48

2.2 Cơ chế chính sách của tỉnh Thái Nguyên đối với phát triển kinh tế HTX 53
2.2.1 Giai đoạn từ 1997 đến 2003 ................................................................... 53
2.2.2 Giai đoạn từ 2003 đến nay ..................................................................... 56
2.3 Tình hình phát triển kinh tế HTX của tỉnh Thái Nguyên từ 2003 đến nay
......................................................................................................................... 60
2.3.1 Số lƣợng các HTX và lĩnh vực hoạt động .............................................. 60
2.3.1.1 Số lƣợng .............................................................................................. 60
2.3.1.2 Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 62



2.3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý và cán bộ quản lý HTX ................................. 65
2.3.4 Lao động ................................................................................................. 73
2.3.4.1 Số lƣợng lao động ............................................................................... 73
2.3.4.2 Thu nhập của ngƣời lao động.............................................................. 75
2.3.4.3

Đóng BHXH của các HTX ............................................................ 77

2.3.5 Kết quả sản xuất kinh doanh .................................................................. 78
2.4 Đánh giá chung về phát triển kinh tế HTX ở Tỉnh Thái Nguyên và vấn đề
đặt ra ................................................................................................................ 80
2.4.1 Những kết quả chủ yếu .......................................................................... 80
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 80
2.4.2.1 Hạn chế, yếu kém ................................................................................ 80
2.4.2.2 Nguyên nhân ....................................................................................... 82
2.4.3 Một số vấn đề đặt ra trong phát triển kinh tế HTX ở Thái Nguyên ....... 83
Chƣơng 3 ......................................................................................................... 87
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HỢP TÁC XÃ Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................... 87
3.1 Bối cảnh mới và tác động của nó đến phát triển kinh tế HTX ở Thái
Nguyên ............................................................................................................ 87
3.1.1 Quốc tế ................................................................................................... 87
3.1.2 Việt Nam ................................................................................................ 87
3.1.3 Thái Nguyên ........................................................................................... 88
3.2 Định hƣớng phát triển kinh tế HTX ở Tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 88
3.3 Một số giải pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế Hợp tác xã ở
Tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 91
3.3.1 Giải pháp về nhận thức ........................................................................... 91
3.3.2 Phát triển kinh tế hộ gia đình .................................................................. 92

3.3.3 Hồn thiện hệ thống chính sách cho phát triển kinh tế HTX .................. 95


3.3.4 Hồn thiện mơ hình và phƣơng thức quản lý HTX ............................... 99
3.3.5 Đào tạo cán bộ quản lý HTX ............................................................... 100
3.3.6 Mở rộng và nâng cao hiệu quả liên kết và hợp tác .............................. 101
3.3.7 Tiếp tục đổi mới, nâng cao vai trò của Liên minh HTX Tỉnh Thái
Nguyên trong phát triển kinh tế HTX .......................................................... 101
KẾT LUẬN ................................................................................................... 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 105


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNH:

Cơng nghiệp hóa

CNTB:

hủ nghĩa tƣ bản

CNXH:

Chủ nghĩa xã hội

HĐH:

Hiện đại hóa


HTX:

Hợp tác xã

NQ:

Nghị quyết

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TBCN:

Tƣ bản chủ nghĩa

TW:

Trung ƣơng

UBND:

Ủy ban nhân dân

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa

i



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh các đặc trƣng kinh tế cơ bản của mơ hình HTX kiểu cũ và
mới ................................................................................................................... 22
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013................................................... 46
Bảng 2.2 : Dân số trung bình tồn tỉnh phân theo giới tính, thành thị, nơng
thơn .................................................................................................................. 49
Bảng 2.3 : Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành thị và
nông thôn ......................................................................................................... 50
Bảng 2.4: Số cơ sở y tế, giƣờng bệnh và cán bộ y tế ...................................... 51
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp số lƣợng HTX của tỉnh giai đoạn 2003 - 2013 .. 61
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp số HTX theo địa bàn toàn tỉnh đến 31/12/2013 ...... 62
Bảng 2.7 Tổng hợp HTX theo lĩnh vực hoạt động ......................................... 63
Biểu 2.8: Số lƣợng và trình độ cán bộ quản lý HTX năm 2013 ..................... 67
Bảng 2.9 Trình độ cán bộ quản lý các HTX năm 2013 ..................................... 68
Bảng 2.10 Vốn hoạt động của các HTX tỉnh Thái Nguyên năm 2013 .............. 71
Bảng 2.11 Số lƣợng các hợp tác xã đã có trụ sở ............................................. 73
Bảng 2.12. Số lƣợng lao động và xã viên trong các HTX .............................. 73
Bảng 2.13 Số lƣợng lao động tại các HTX năm 2013 .................................... 74
Bảng 2.14 Thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng của các lao động tại HTX.... 76
Bảng 2.15 : Tình hình đóng BHXH của các HTX ......................................... 77
Bảng 2.16 Doanh thu của các HTX (Đơn vị: tỷ đồng) .................................... 78
Bảng 2.17 Tình hình lợi nhuận của các HTX .................................................. 78
Bảng 2.18 Tình hình nộp NSNN (Thuế VAT + TNDN + Môn bài + thuế khác)
của các HTX .................................................................................................... 79

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 2.1: Số lƣợng HTX của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2004 - 2013
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Tổng số vốn của các HTX tỉnh Thái Nguyên 2010 - 2013...... Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.3: Cơ cấu vốn bình quân HTX năm 2013Error!

Bookmark

not

defined.
Hình 2.4: Thu nhập bình quân lao động/ năm Error! Bookmark not defined.

iii


iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua hơn 200 năm hình thành và phát triển, kinh tế HTX đã trở thành một
loại hình tổ chức kinh tế phổ biến ở hầu hết các nƣớc trên thế giới; có ý nghĩa to lớn
về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội đối với mỗi quốc gia. Ở nƣớc ta, trải qua 60
năm với nhiều bƣớc thăng trầm trong lịch sử, bƣớc vào cơ chế thị trƣờng, trong xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế, cùng với việc gia nhập WTO, kinh tế HTX của nƣớc ta
phải đối mặt với nhiều thách thức để có thể tồn tại và phát triển. Mặc dù đã đƣợc
Đảng và Nhà nƣớc quan tâm đƣa ra nhiều chủ trƣơng, chính sách hỗ trợ phát triển,
nhƣng kinh tế HTX vẫn chƣa phát huy đƣợc hết vai trị và sứ mệnh của mình. Làm

thế nào để phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam vẫn luôn là một câu hỏi đƣợc đặt ra
cho những nhà hoạch định chính sách và những ngƣời làm cơng tác nghiên cứu.
Đối với các nƣớc có nền kinh tế hàng đầu thế giới nhƣ Mỹ, Pháp, Nhật,
Canada, Đức,... khu vực kinh tế HTX vẫn luôn đƣợc coi trọng, không ngừng phát
triển và góp phần khơng nhỏ vào sự ổn định kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Ở nƣớc ta,
Đảng và Nhà nƣớc ln đánh giá cao vai trị của HTX và kinh tế tập thể. Nhƣng
kinh tế HTX ở Việt Nam hiện nay vẫn chƣa thực sự phát triển và phát huy đƣợc thế
mạnh của mình.
Thái nguyên là một tỉnh trung du miền núi Bắc Bộ, là một trong những trung
tâm chính trị, kinh tế của khu vực Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi
Đơng Bắc nói chung, là cửa ngõ giao lƣu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền
núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm của
Đảng, Nhà nƣớc, kinh tế tập thể ở Thái Nguyên đã có bƣớc chuyển biến tích cực.
Những thành tựu đã đạt đƣợc ngày càng khẳng định sự phát triển của kinh tế HTX
là tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN. Vị trí, vai trị
của Liên minh HTX tỉnh trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác và HTX từng
bƣớc đƣợc nâng cao. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, kinh tế HTX
vẫn bộc lộ những tồn tại, yếu kém đó là: Tốc độ phát triển của khu vực kinh tế HTX

1


chƣa cao; Tỷ trọng của kinh tế HTX trong GDP còn thấp; Năng lực cán bộ quản lý
của nhiều HTX cịn yếu; số HTX khá giỏi cịn ít; hoạt dộng của đa số HTX cịn
thiếu gắn bó với nhau và với các tổ chức kinh tế khác; Sự liên kết, giao lƣu kinh tế,
thƣơng mại giữa các HTX ở khu vực thành thị và nơng thơn cịn hạn chế,...
Vấn đề đặt ra là vì sao kinh tế HTX ở tỉnh Thái Nguyên chƣa phát triển?
Những giải pháp nào cần đƣợc thực hiện nhằm thúc đẩy sự phát triển của kinh tế
HTX ở tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh mới? Đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành
kinh tế chính trị “phát triển kinh tế hợp tác xã ở tỉnh Thái Ngun” đƣợc thực

hiện nhằm góp phần tìm lời giải đáp cho những câu hỏi đặt ra ở trên.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn là: Thái Nguyên đã phát triển kinh tế HTX
nhƣ thế nào? Những thành công, hạn chế và ngun nhân của tình hình là gì? Cần
có những giải pháp nào để đẩy mạnh phát triển kinh tế HTX ở Thái Ngun?
2. Tình hình nghiên cứu
Các cơng trình nghiên cứu về kinh tế hợp tác xã đã xuất hiện từ lâu, không
chỉ ở trong nƣớc mà cả nƣớc ngoài. Trong thời gian gần đây, các nhà nghiên cứu ở
Việt Nam lại càng quan tâm đến khu vực kinh tế này, đã có rất nhiều những bài viết,
sách, báo, luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu bàn về vấn đề này.
Các cơng trình nghiên cứu về kinh tế HTX ở Việt Nam:
Trần Thanh Hà, luận án tiến sĩ kinh tế, Hà Nội (2000) “Kinh tế hợp tác trong
nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam”.
Nguyễn Văn Bích, Chu Tiến Quang, Lƣu Văn Sùng,(2001) “Kinh tế hợp tác
- HTX ở Việt Nam – Thực trạng và định hƣớng phát triển”.
Đào Xuân Cần, (2012)“Phong trào Hợp tác xã một số nƣớc trên thế giới và
Việt Nam”…
Các cơng trình nghiên cứu đã chỉ rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về mơ hình
phát triển hợp tác xã nơng nghiệp trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp nơng thơn ở Việt Nam. Đơng thời, cũng đã phân tích mơ hình phát
triển kinh tế Hợp tác xã nơng nghiệp ở Việt Nam qua các thời kỳ trƣớc và sau khi
có luật Hợp tác xã 1996 đến nay. Trên cơ sở đó, các tác giả đƣa ra dự báo xu hƣớng
phát triển của các Hợp tác xã Nông nghiệp ở nƣớc ta, quan điểm và giải pháp phát
2


triển Hợp tác xã ở Việt Nam.
Các cơng trình nghiên cứu về kinh tế HTX ở một số địa phƣơng và ở tỉnh
Thái Nguyên:
Bùi Văn Huyền (2010) “HTX ở Đồng Nai: vấn đề, xu hƣớng và lựa chọn”.
Lê Thế Cƣơng (2009) “Phát triển kinh tế tập thể ở tỉnh Bắc Giang”

Vũ Thị Thái Hà (2011) “Phát triển HTX nông nghiệp ở Hải Phòng”
Nguyễn Quang Huân (2003) “ Thực trạng và giải pháp phát triển các HTX
tỉnh Thái Nguyên”
Bùi Giang Long (2009) “ Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển HTX nông
nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay”
Vũ Thị Thu Hƣơng (2012) “ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của các HTX trên địa bàn tỉnh Thái Ngun”.
Các cơng trình đều nghiên cứu hoạt động của các HTX trên địa bàn, tìm ra
những nguyên nhân yếu kém và đề xuất giải pháp khắc phục. Đồng thời, các cơng
trình đã xác định đƣợc nhu cầu tất yếu của việc hợp tác giữa các hộ kinh tế dƣới sự
tác động của khoa học – công nghệ và các quy luật thị trƣờng.
Các công trình trên đã đƣa ra nhiều nhận định, đánh giá chung, những định
hƣớng lớn hoặc nghiên cứu HTX ở những khía cạnh nhất định, dƣới nhiều góc độ
khác nhau nhƣ kinh tế phát triển, quản lý kinh tế,.. Tuy nhiên, cho đến nay vấn đề
phát triển kinh tế hợp tác xã ở tỉnh Thái Ngun thì chƣa có cơng trình nào đi sâu
nghiên cứu.
Luận văn này kế thừa những thành quả nghiên cứu của các tác giả trên, đồng
thời thông qua thực tiễn ở Thái Nguyên để tìm ra các giải pháp phát triển kinh tế
HTX phù hợp với đặc thù kinh tế của tỉnh.
3. Mục tiêu và nhiêm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế HTX ở tỉnh Thái
Nguyên, luận văn đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế
HTX trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.

3


3.2 Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về kinh tế HTX

- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Đề xuất hệ thống các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế Hợp tác xã
ở tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là sự phát triển của kinh tế HTX ở tỉnh
Thái Nguyên.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Luận văn phân tích sự phát triển của kinh tế HTX trong các lĩnh
vực khác nhau ở tỉnh Thái Nguyên
Thời gian: Từ khi thực hiện Luật tác xã sửa đổi (2003) đến nay.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử; tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; những quan điểm, chủ trƣơng, chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nƣớc Việt Nam về kinh tế HTX. Đồng thời, luận văn sử dụng
một số phƣơng pháp cụ thể nhƣ: thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, mơ tả....kết
hợp nghiên cứu lý luận với tổng kết thực tiễn.
Nguồn tƣ liệu đƣợc sử dụng trong quá trình viết luận văn gồm các tác phẩm
của C.Mác, F. Ăngghen, V.I.Lênin, Hồ Chí Minh; các Văn kiện của Đảng cộng sản
Việt Nam, của tỉnh Thái Nguyên; các báo cáo của các sở, ban, ngành ở tỉnh Thái
Ngun; các cơng trình có liên quan.
6. Đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về phát
triển kinh tế Hợp tác xã
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế HTX ở tỉnh Thái Nguyên
cả về thành tựu và hạn chế, chỉ ra nguyên nhân của các hạn chế, đồng thời xác định
những vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế HTX ở tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu, có tính khả thi nhằm đẩy mạnh phát triển


4


kinh tế HTX ở tỉnh Thái Nguyên.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế Hợp tác xã
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế hợp tác xã ở tỉnh Thái Nguyên từ
2003 đến nay
Chương 3: Định hƣớng và giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế HTX ở tỉnh
Thái Nguyên

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ
1.1 Lý luận chung về phát triển kinh tế HTX
1.1.1 Lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm
của Đảng Cộng sản Việt Nam về kinh tế hợp tác xã
1.1.1.1 Quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về kinh tế HTX
 Về khái niệm hợp tác xã (HTX)
Xuất phát từ những tiền đề kinh tế nảy sinh ngay trong lòng xã hội tƣ bản,
C.Mác và Ăngghen đƣa ra một quan niệm khái quát nhất về hợp tác xã, coi HTX
là “tổ chức của những ngƣời sản xuất nhỏ, yếu thế lực về kinh tế cần phải hợp
sức, hợp vốn với nhau để tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh”. Nghĩa là, sự
xuất hiện của hình thức tổ chức kinh tế hợp tác là dựa trên lao động tự do của
ngƣời lao động.

Các ông cho rằng, mục tiêu của các hợp tác xã khơng phải vì lợi nhuận, mà
vì sự hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau để có thể tồn tại bên cạnh các nhà tƣ bản lớn. Trên
thực tế, các HTX đã chứng tỏ sức sống của nó trong nền kinh tế thị trƣờng tự do
cạnh tranh. Thể hiện là, cuộc khủng hoảng kinh tế vào cuối thế kỷ XIX gây nên sự
hạ giá nông sản ở khắp nơi, nhƣng các HTX đã khơng vì thế tan rã, mà ngƣợc lại
còn phát triển mạnh hơn.
C. Mác, Ph. Ăng-ghen và sau này là Lênin đã nghiên cứu tƣờng tận các HTX
ở nƣớc Anh và một số nƣớc khác ở Châu Âu, Bắc Mỹ và Nga,.. Các ông cho rằng,
các HTX đƣợc xây dựng dƣới chủ nghĩa tƣ bản (CNTB) là để đấu tranh kinh tế với
giai cấp tƣ sản, phát huy sáng kiến của quần chúng; vì thế, các HTX đƣợc xây dựng
thành những tổ chức kinh tế rộng lớn, nó đã chứa đựng tiềm năng của chủ nghĩa xã
hội, là những di sản văn hóa cần đƣợc coi trọng và sử dụng.
Nhận thức rõ những hạn chế của HTX dƣới CNTB, vào cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX, Lênin cho rằng phong trào HTX sẽ đƣợc phát huy dƣới chính quyền

6


nhân dân, do giai cấp công nhân lãnh đạo, dƣới sự tác động của quan hệ sản xuất xã
hội chủ nghĩa (XHCN) – chế độ công hữu về ruộng đất và các tƣ liệu sản xuất cơ
bản khác. Trong điều kiện ấy, HTX là con đƣờng giản đơn nhất, dễ dàng nhất đối
với nơng dân nói riêng và đối với những ngƣời sản xuất nhỏ nói chung.
HTX đã xuất hiện trong lòng xã hội tƣ bản, những ngƣời sáng lập HTX, dẫn
đầu phong trào HTX là những ngƣời giàu lòng nhân đạo, đối lập với mặt phi nhân,
phi văn hóa của thị trƣờng tƣ bản. Chính vì lẽ đó, Lênin đã chỉ ra mục tiêu của
HTX: “khơng phải vì lợi nhuận tối đa, mà vì sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên
tham gia hợp tác, những ngƣời quản lý điều hành HTX khơng phải vì có nhiều vốn
đóng góp, mà vì sự tín nhiệm của các thành viên, mọi ngƣời tham gia hợp tác đều
có quyền hạn ngang nhau, khơng phụ thuộc vào đóng góp nhiều hay ít. Nhƣ vậy,
tính chất và mục tiêu của HTX phù hợp với tính chất và mục tiêu của chủ nghĩa xã

hội (CNXH). Sau khi chính quyền thuộc về nhân dân lao động, khi nhân dân đã vào
HTX tới một mức độ nhất định, thì CNXH tự nó sẽ đƣợc thực hiện” [15]
 Về nguyên tắc hoạt động của Hợp tác xã
- Nguyên tắc tự nguyện
Đây là nguyên tắc cơ bản nhất, có tính chất tạo tiền đề để thực hiện các
ngun tắc khác. Thực hiện nguyên tắc này, những ngƣời lao động có quyền tự
quyết định gia nhập HTX hoặc xin ra khỏi HTX. Lênin nhấn mạnh: tuyệt đối không
đƣợc cƣỡng ép nơng dân (bất kể hình thức nào) mà phải để cho ngƣời nông dân tự
suy nghĩ, thấy rõ lợi ích thiết thân của mình và tự nguyện hợp tác với nhau. Nguyên
tắc này không phải là một thủ thuật đối với tâm lý nông dân, để lôi cuốn nông dân,
mà trƣớc hết phụ thuộc vào đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.
Sự phát triển khách quan của kinh tế - xã hội nơng thơn địi hỏi cần tổ chức
HTX vì HTX đƣa lại lợi ích thiết thân cho ngƣời lao động, ngƣời sản xuất, và do
vậy mà họ tự nguyên tham gia. Nguyên tắc tự nguyện ở đây phản ánh sức hấp dẫn
đối với nông dân và họ tự gia nhập, nếu khơng có sức hấp dẫn thì khơng thể gị ép
nơng dân vào HTX. Tính chủ động tự giác của nhân tố chính trị, của ngƣời lãnh đạo
chỉ là đẩy nhanh, rút ngắn quá trình ngƣời nơng dân phát triển tự nhiên và làm họ

7


thấy rõ lợi ích thiết thân của mình để tự nguyện tham gia HTX. Mọi sự can thiệp
trái tự nhiên thƣờng vi phạm nguyên tắc tự nguyện, vì thế ngƣời lao động khơng
nhiệt tình, hoặc HTX chỉ là hình thức, không hiệu quả,.. Để làm cho nông dân tự
nguyện tham gia HTX cần phải dân chủ trong quản lý và HTX phải tạo ra lợi ích
hấp dẫn họ.
- Nguyên tắc cùng có lợi
Theo ngun tắc này, lợi ích của các thành viên tham gia kinh tế hợp tác đều
đƣợc đảm bảo. Đây là nguyên tắc cơ bản, đảm bảo sự tồn tại lâu dài của HTX. Các
xã viên tham gia HTX đóng góp một cách bình đẳng và kiểm sốt một cách dân chủ

đối với vốn của HTX. Vốn của HTX thƣờng là tài sản chung của HTX. Các thành
viên phải đóng góp vốn vào HTX và nhận đƣợc một khoản bồi hồn nhất định tùy
thuộc theo vốn góp. Các thành viên phân phối khoản thặng dƣ của HTX cho một số
hoặc tất cả các mục đích sau: phát triển HTX, xác lập dự trữ mà một phần của nó là
tài sản không chia; cho thành viên HTX tùy theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX;
hỗ trợ các hoạt động của HTX và của các xã viên tham gia HTX theo quy định của
xã viên HTX.
- Nguyên tắc quản lý dân chủ
HTX là tổ chức mang tính dân chủ đƣợc kiểm soát bởi các thành viên là
những ngƣời tham gia vào việc xác định các chính sách và ra quyết định của HTX.
Các xã viên đƣợc tham gia biểu quyết các vấn đề của HTX và mỗi xã viên đều đƣợc
một lá phiếu biểu quyết nhƣ nhau. Tính dân chủ trong thực hiện nguyên tắc dân chủ
của HTX đƣợc thể hiện bằng việc xã viên đƣợc tham gia thảo luận, thông qua Điều
lệ HTX, thông qua phƣơng án sản xuất kinh doanh, xây dựng bộ máy quản lý HTX,
tham gia trong các quyết định phân phối lợi nhuận.
Thực hiện tốt nguyên tắc này, ngƣời lao động sẽ hăng hái làm việc, vì họ
thấy đƣợc quyền lợi cũng nhƣ trách nhiệm của mình đối với HTX.
 Nguyên tắc từ thấp đến cao
Tƣ tƣởng này đã đƣợc C. Mác và Ph. Ăng-ghen nêu ra khi các ơng tính đến
sự chờ đợi, do dự và phải lôi cuốn nông dân, ngƣời bạn đồng minh chiến lƣợc của

8


giai cấp công nhân và cùng với giai cấp công nhân đi lên CNXH. Trong thời kỳ
thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP), V.I. Lênin nêu ra bƣớc đi của quá trình hợp
tác từ thƣơng mại rồi dần dần đi vào sản xuất. Thƣơng nghiệp bán bn có thể liên
kết về mặt kinh tế hàng triệu nông dân lại với nhau, làm cho họ có quan hệ gắn bó
với nhau, từ đấy dẫn dắt họ đi lên giai đoạn cao hơn là các hình thức hợp tác và liên
hiệp trong sản xuất. Tuy nhiên, trong điều kiện tự do thƣơng mại sẽ nảy sinh hợp

tác mang tính chất tƣ nhân tƣ bản, nhƣng Lênin cho rằng dƣới sự kiểm sốt của
chính quyền chun chính vơ sản sẽ chuyển các HTX này sang hình thức tƣ bản nhà
nƣớc hợp tác xã – nấc thang quá độ lên hợp tác xã XHCN.
Về bƣớc đi của q trình hợp tác hóa, là phải dần dần, từ thấp đến cao, liên
tục “tách rời” khỏi kinh tế nông dân. Những chức năng và công việc mà HTX thực
hiện sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với từng ngƣời, từng hộ nông dân làm.
Trƣớc hết, đó là việc “tách rời” khỏi hộ nông dân những dịch vụ liên quan đến lĩnh
vực lƣu thông, và tiến hành trên cơ sở những dịch vụ đó đƣợc các HTX cung ứng
tiêu thụ; “tách rời” những việc sơ chế nông sản, và xây dựng những xƣởng chế biến
ngay tại cơ sở sản xuất của HTX, thông qua hệ thống HTX theo vùng lãnh thổ, thiết
lập các mối quan hệ kinh tế giữa các hộ nông dân với các xí nghiệp cơng nghiệp,
thƣơng mại và đƣa họ đến thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Nhƣ vậy, bƣớc đi của
quá trình hợp tác phải dần dần, liên tục phù hợp với quá trình phát triển tự nhiên của
kinh tế - xã hội, trên cơ sở phát triển lực lƣợng sản xuất, phân công lao động xã hội
và mở rộng sản xuất hàng hóa. Những hành vi vội vàng, thiếu thận trọng khi thực
hiện hợp tác nhất định sẽ đƣa lại thất bại trong thực tiễn.
 Nguyên tắc phải có sự giúp đỡ của Nhà nước
Để cho ngƣời nông dân tự nguyện chuyển từ chế độ tƣ hữu ruộng đất sang
chế độ HTX (sở hữu tập thể), Mác và Ăngghen đã nhấn mạnh đến sự giúp đỡ của
nhà nƣớc vô sản đối với các HTX. Các ông đã nhấn mạnh một trong các nguyên tắc
phát triển các HTX là “nhà nƣớc giúp đỡ”. Trong tác phẩm “Vấn đề nơng dân Pháp
Đức”, Mác và Ăngghen sau khi phân tích sự cần thiết chuyển những nông dân sản
xuất trên mảnh đất tƣ hữu lên HTX trƣớc khi đợi cho CNTB làm phá sản họ trong

9


quá trình phát triển của nền sản xuất tƣ bản chủ nghĩa (TBCN), đã đề nghị “cần có
những hy sinh vật chất” để giúp đỡ nông dân vào các HTX sản xuất, “về mặt ấy, vì
lợi ích của nơng dân theo quan điểm kinh tế tƣ bản chủ nghĩa, chỉ có tiền vứt qua

cửa sổ, nhƣng đó lại là một cách sử dụng tiền tốt nhất, và những hy sinh vật chất đó
có thể tiết kiệm đƣợc gấp mƣời lần số tiền phí tổn cho việc cải tổ lại tồn xã hội”
[2]. Theo hƣớng đó, giai cấp vơ sản có thể đối xử rộng rãi với nông dân – ngƣời bạn
trên con đƣờng cách mạng vô sản (CMVS). Tƣ tƣởng này của Mác và Ăngghen đã
đƣợc Liên minh các hợp tác xã Quốc tế nhấn mạnh đến trong quá trình phát triển
nền kinh tế. Cho đến nay, ý tƣởng này vẫn cịn ngun giá trị của nó tại các nƣớc có
lịch sử phát triển HTX lâu đời. Trong tác phẩm “Bàn về chế độ hợp tác xã”, Lênin
nhấn mạnh: “ Thật vậy, chính quyền nhà nƣớc chi phối những tƣ liệu sản xuất, giai
cấp vơ sản nắm chính quyền, giai cấp vơ sản đó liên minh với hàng triệu tiểu nông,
giai cấp vô sản nắm vững quyền lãnh đạo nông dân,v.v, - phải chăng đó khơng phải
là tất cả những điều cần thiết để có thể xây dựng từ chế độ hợp tác xã,..– phải chăng
đó khơng phải là tất cả những điều cần thiết để xây dựng một xã hội xã hội chủ
nghĩa tồn vẹn hay sao? Đó chƣa phải là xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa, nhƣng

đó là tất cả những cái cần thiết và đầy đủ để tiến hành cơng việc xây dựng đó”.
Các ơng cịn nêu rõ cần có sự giúp đỡ của nhà nƣớc về tài chính, về kỹ thuật
sản xuất đối với các HTX, đặc biệt là giúp đỡ nâng cao trình độ tri thức văn hóa, tri
thức sản xuất cho ngƣời lao động và đào tạo những cán bộ, xã viên HTX văn minh.
Để hình thành chế độ HTX khơng thể thiếu sự giúp đỡ của nhà nƣớc. Nhƣng
suy đến cùng, đây là sự nghiệp do chính ngƣời lao động, ngƣời sản xuất thực hiện,
họ phải trở thành chủ thể tự giác, tự giải phóng mình. Do vậy, cuộc cách mạng văn
hóa và cơng tác giáo dục nâng cao dân trí trở thành nhiệm vụ hàng đầu trong quá
trình hợp tác hóa. Cuộc cách mạng đó sẽ giúp cho ngƣời lao động tăng thêm sự hiểu
biết và tính tự nguyện gia nhập HTX. Thụ động, chờ đợi nhà nƣớc hoặc “mặc kệ
nông dân” đều là khuynh hƣớng sai lầm trong thực hiện.
 Về các hình thức hợp tác xã
C. Mác – Ph. Ăngghen đã phân tích tính đa dạng của HTX: HTX sản xuất

10



nông nghiệp, HTX tiểu thủ công nghiệp, HTX vận tải,..và nêu ra trong những điều
kiện thực tiễn cụ thể Hợp tác có thể đƣợc tổ chức dƣời hình thức hiệp hội, khoán
thuê dƣới sự quản lý của Nhà nƣớc và cần phải lôi cuốn cả trung nông, nông dân
giàu vào HTX. V. I. Lênin là ngƣời trực tiếp lãnh đạo việc tổ chức các HTX trong
cả hai thời kỳ Cộng sản thời chiến và Chính sách kinh tế mới. Trong thời kỳ cộng
sản thời chiến, Ngƣời đã lãnh đạo việc thành lập các HTX dƣới hình thức cơng xã
cộng sản; cịn trong thời kỳ chính sách kinh tế mới, Ngƣời nêu ra tƣ tƣởng tƣ bản
nhà nƣớc hợp tác xã. Trong tác phẩm “Bàn về chế độ hợp tác”, V. I. Lênin đã đề
cập đến hợp tác xã văn minh.
Nhƣ vậy, hình thức tổ chức HTX có thể khác nhau, phụ thuộc vào những
điều kiện cụ thể. Những hình thức ấy nảy sinh từ thực tiễn, và tìm nó chính trong
thực tiễn. Từ phƣơng pháp luận của C. Mác và V. I. Lênin, gợi mở cho chúng ta giải
quyết một cách sáng tạo con đƣờng phát triển kinh tế hợp tác lên CNXH.
1.1.1.2 Tư tưởng Hồ Chí Minh về kinh tế HTX
Chủ tịch Hồ Chí Minh ngay từ rất sớm đã nhận thức rất rõ ràng về vai trò của
hợp tác xã trong phát triển kinh tế- xã hội và đã đề cập trong tác phẩm “Đƣờng kách
mệnh” viết vào năm 1927. “Hợp tác xã” trong “Đƣờng kách mệnh” là tác phẩm lý
luận điển hình, mẫu mực về hợp tác xã, là biểu hiện sinh động của sự gặp gỡ giữa
văn minh phƣơng Đơng nói chung, văn hố Việt Nam nói riêng và phƣơng Tây, từ
đó tạo ra Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về hợp tác xã. Ngƣời đƣa ra khái niệm: “HTX là
góp gạo thổi cơm chung, cho khỏi hao của tốn cơng, lại có nhiều phần vui vẻ” [20].
Đến năm 1946, Ngƣời xác định: “HTX là hợp vốn, hợp sức với nhau. Vốn nhiều,
sức mạnh thì khó nhọc ít mà ích lợi nhiều” Ngƣời giải thích rõ sự khác nhau giữa
hội buôn, hội từ thiện và HTX ở chỗ: “Hội bn thì lợi riêng, HTX thì lợi chung” và
“HTX tuy là để giúp đỡ lẫn nhau, nhƣng không giống các hội từ thiện vì các hội ấy
chỉ tiêu đi mà khơng làm ra… HTX có tiêu đi, có làm ra, chỉ giúp những ngƣời
trong Hội, nhƣng giúp một cách bình đẳng, một cách “cách mệnh” ai cũng giúp và
ai cũng bị giúp”. Xét theo thành phần kinh tế và tính chất xã hội, Ngƣời cho rằng:
“Trong chế độ dân chủ mới…các HTX nó là nửa chủ nghĩa xã hội và sẽ tiến lên chủ

nghĩa xã hội. HTX là thành phần thứ hai trong năm thành phần kinh tế ở nƣớc ta”.
11


Về mặt bản chất: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã coi chế độ HTX có nhiều mục
tiêu đồng nhất với mục đích CNXH, vì ở một nƣớc tiểu nơng khi tồn bộ nơng dân
tham gia HTX, đó là con đƣờng đi đến ấm no, hạnh phúc, thì cũng có nghĩa tồn bộ
xã hội đƣợc ấm no, hành phúc, đó thực chất là chế độ XHCN; và chế độ HTX văn
minh thể hiện đầy đủ, trọn vẹn các đặc trƣng, bản chất của CNXH. Trong vấn đề
này V.I. Lênin cũng đã khẳng định nhƣ vậy, “hợp tác xã chính là một chủ nghĩa xã
hội thu nhỏ”.
Về mục đích: HTX là tƣơng trợ, giúp đỡ lẫn nhau, mƣu lợi chung, chung
nhau góp sức cùng có lợi. Hợp tác với nhau để cùng mạnh lên, vƣơn lên, chống lại
sự áp bức, chống lại tình trạng khơng bình đẳng về kinh tế, xã hội.
Về vai trò: HTX giúp nhau vƣơn lên, chống lại mọi sự bất công, áp bức
về kinh tế-xã hội; là con đƣờng đi lên của ngƣời dân vƣợt qua khó khăn, nghèo
đói, xây dựng cộng đồng văn minh, tƣơng thân, tƣơng ái; là một tổ chức dân
chủ và cách mạng.
Về nguyên tắc tổ chức: Phải thật sự dân chủ, tự nguyện. Phải phù hợp với
thực tiễn cuộc sống, không rập khuôn cứng nhắc, phát triển một cách tuần tự, khơng
nóng vội, tiến hành từ hình thức thấp đến cao. Bình đẳng, cùng có lợi, thiết thực; và
phải có sự lãnh đạo. Các hợp tác xã cũng phải liên kết với nhau.
Về loại hình HTX: Hồ Chí Minh đƣa ra bốn cách là Hợp tác xã tiền bạc
(HTX vay mƣợn hay HTX tín dụng); Hợp tác xã mua; Hợp tác xã bán; Hợp tác xã
sinh sản.
Những tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh về HTX vẫn còn nguyên giá trị trong điều
kiện hiện nay ở Việt Nam, khi Đảng và Nhà nƣớc chủ trƣơng tiến hành đƣờng lối
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, các thành phần kinh tế đều bình đẳng trƣớc
pháp luật. Đó chính là một trong những cống hiến xuất sắc của Ngƣời đối với cách
mạng Việt Nam, mà ngày nay toàn Đảng, toàn dân ta đang thực hiện con đƣờng

Ngƣời đã lựa chọn.
1.1.1.3 Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về kinh tế HTX
Đƣờng lối đổi mới do Đại hội VI đề xƣớng đã khẳng định phát triển nền kinh

12


tế hàng hóa nhiều thành phần, trong đó kinh tế HTX đƣợc khẳng định cùng với kinh
tế nhà nƣớc dần trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân; đồng thời thừa nhận
sự tồn tại của kinh tế HTX phải đi đôi với sự phát triển đa dạng của các hình thức
kinh tế hợp tác từ thấp đến cao, hợp tác xã là bộ phận nòng cốt của kinh tế hợp tác.
Nghị quyết 10 – NQ/TW của Bộ chính trị (khóa VI) đã khẳng định, kinh tế HTX có
nhiều hình thức từ thấp lên cao, mọi tổ chức sản xuất – kinh doanh do ngƣời lao
động tự nguyện góp vốn, góp sức, đƣợc quản lý theo nguyên tắc dân chủ đều là hợp
tác xã. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 5 (khóa VII) tháng 6/1993 làm rõ thêm bản
chất của hợp tác xã trên cơ sở phat huy tính tự chủ của kinh tế hộ, coi kinh tế hộ là
bộ phận khăng khít của kinh tế HTX. Nghị quyết Hội nghị giữa nhiệm kỳ (khóa
VII) tiếp tục khẳng định và phát triển quan điểm của Đảng coi kinh tế hợp tác với
nhiều hình thức phong phú và đa dạng từ thấp đến cao, phù hợp với nguyên tắc tự
nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ, kết hợp đƣợc sức mạnh của hộ xã viên, làm
cho kinh tế hợp tác trở thành một thành phần kinh tế vững mạnh, cùng với kinh tế
quốc doanh trở thành trở thành xƣơng sống của nền kinh tế quốc dân. Đến Đại hội
VIII, quan điểm phát triển kinh tế tập thể mà nòng cốt là HTX; kinh tế nhà nƣớc giữ
vai trò chủ đạo, kinh tế nhà nƣớc cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền
tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
Quan điểm của Đảng về kinh tế HTX đƣợc cụ thể hóa trong Nghị quyết 13 –
NQ/TW tại Hội nghị Trung ƣơng 5 (khóa IX), nhƣ sau:
Thứ nhất, kinh tế tập thể mà nòng cốt là HTX thời gian tới phải phát triển đa
dạng về hình thức, không giới hạn quy mô, lĩnh vực và địa bàn bao gồm nhiều hình
thức sở hữu, với nhiều trình độ khác nhau, từ tổ hợp tác đến HTX và lên đến trình

độ cao là liên hiệp HTX:
- Kinh tế tập thể với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, mà nòng cốt là HTX;
- Sở hữu trong kinh tế tập thể dựa trên sở hữu của các thành viên và sở hữu
tập thể, liên kết rộng rãi các thành phần kinh tế khác, không giới hạn về quy mô,
lĩnh vực và địa bàn;
- Phân phối vừa theo lao động, vừa theo vốn góp và mức độ tham gia dịch vụ;

13


- Nguyên tắc hoạt động: tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
- Thành viên kinh tế tập thể bao gồm cả thể nhân và pháp nhân,... cùng góp
vốn và góp sức trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có
lợi và quản lý dân chủ.
Thứ hai, kinh tế tập thể mà nòng cốt là hợp tác xã phải là một tổ chức kinh
tế kết hợp hài hịa giữa lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội của các thành viên và lợi ích
tập thể:
- Kinh tế tập thể lấy lợi ích kinh tế làm chính, bao gồm lợi ích của các thành
viên và lợi ích tập thể, đồng thời coi trọng lợi ích xã hội của thành viên, góp phần
xóa đói giảm nghèo tiến lên làm giàu cho các thành viên và phát triển cộng đồng;
- Do vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh tế tập thể phải trên cơ sở quan điểm
toàn diện, cả kinh tế - chính trị - xã hội, cả hiệu quả của tập thể và hiệu quả của các
thành viên;
Thứ ba, khẳng định sƣ cần thiết phải tiếp tục phát triển rộng rãi các hình
thức kinh tế tập thể trong tất cả các ngành, lĩnh vực và địa bàn là cần thiết, trong đó
trọng tâm là ở khu vực nơng nghiệp, nông thôn:
- Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp, nông thôn phải đảm bảo quyền
tự chủ của kinh tế hộ, trang trại;
- Kinh tế tập thể đóng vai trò hỗ trợ, nâng đỡ kinh tế hộ, trang trại phát triển,
làm cầu nối để tiếp nhận sự hỗ trợ của Nhà nƣớc cho kinh tế hộ, kinh tế trang trại;

- Khẳng định kinh tế tập thể tuyệt nhiên không thay thế hoặc thủ tiêu kinh tế
hộ, trang trại;
- Gắn phát triển kinh tế tập thể với quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp nơng thơn và xây dựng nông thôn mới;
- Thúc đẩy kinh tế tập thể không ngừng phát triển sức sản xuất, vƣơn lên
cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Thứ tư, tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nƣớc và phát huy
vai trị của các đồn thể nhân dân trong phát triển kinh tế tập thể:
- Nhà nƣớc ban hành các chính sách trợ giúp kinh tế tập thể trong quá trình

14


×