Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Bài tập động từ và các vấn đề có liên quan tới động từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.77 KB, 43 trang )

1. Định nghĩa động từ
– Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ
ngữ.
Ví dụ 1: Tom kicked the ball
–> Kicked là động từ. Tom thực hiện hành động. Anh ta đã đá quả
bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of
the verb).
Ví dụ 2: The sky is blue
–> “is” là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động. Nó
thể hiện trạng thái của bầu trời là màu xanh. “blue” ở đây là tính từ.
2. Phân loại động từ
Có hai cách phân chia động từ:
2.1. Động từ được chia ra làm hai loại chính: ordinary verb và
auxiliary verb. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng loại động từ này:
2.1.1. Trợ động từ (auxiliary verbs)
• Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must,
ought, shall, should, will, would, to need, to dare
• Loại này có thể chia ra làm 3 loại:
+ to be, to have : vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ
động từ
Ví dụ: Tom is a doctor. (“to be” là động từ thường)
He is working now. (“to be” là trợ động từ)
I have just finished my homework. (“to have” là trợ động từ)
He has a black beard. (“to have” là động từ thường).
+ động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ:
can, may, shall, will, ought to, must.
+ một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường,
có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do,
used to
Ví dụ: He doesn’t dare to say anything. (động từ thường).
Dare we interrupt? (trợ động từ)


I need to go home right now. (trợ động từ)
They need new skirts. (động từ thường)
2.1.2. Động từ thường (ordinary verbs)
• Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ:
to work, to sing, to pray, to play, to study…
2.1.3. Động từ khuyết thiếu (modal verbs)
• Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ
động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối
quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để
nghiên cứu.
• Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:
+ Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.
Ví dụ: (+) I can speak English well.
(-) I can’t speak English well
(?) Can you speak English well?
+ Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)
+ Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ
chính.
+ Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
+ Viết tắt:
Cannot: can’t
Must not: mustn’t
Shall not: shan’t
Will not: won’t
Ought not: oughtn’t
● Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.
Can
- Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng
làm được việc gì.
- Ví dụ:

Can you speak any foreign languages?
I’m afraid I can’t come to the party on Friday.
- Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho
“can”
Ví dụ:
I haven’t been able to sleep recently.
Could
- “Could” là dạng quá khứ của “can”
Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel,
remember, understand”
- Vi dụ:
I listened. I could hear something.
My grandfather couldn’t swim.
- Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có
thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý)
Ví dụ:
A: What shall we do this evening?
B: we could go to the cinema.
"Must" and "have to"
• Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết
phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được.
Ví dụ: oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go.
must have to
- “must” mang tính chất cá
nhân. Ta dùng “must” để
diễn tả cảm giác của cá
nhân mình.
Ví dụ:
“you must do something”
= “tôi nhận thấy việc gì đó

cần thiết”
She’s really nice person.
You must meet her (= I say
this is necessary)
- “ have to” không mang
tính chất cá nhân. Ta dùng
“have to” nói về hiện thực,
không nói về cảm giác của
cá nhân mình.
Ví dụ:
You can’t turn right here.
You have to turn left.
(because of the traffic
system)
I have to get up early
tomorrow. I’m going away
and my train leaves at 7.30.
"Musn’t" and "don’t have to"
• You musn’t do something (nhất thiết bạn không được làm việc
đó vì vậy bạn đừng làm)
Ví dụ:
You must keep it a secret
• You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm
điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)
Ví dụ:
You can tell me if you want, but you don’t have to tell me.(= bạn
không cần phải nói với tôi)
Should do/ought to do/had better do
Should do Ought to do Had better do
- Dùng “should” để

đưa ra lời khuyên hay
ý kiến
Ví dụ:
You look tired. You
should go to bed.
- “Should” không mạnh
bằng “must”
Ví dụ:
You should apologise (
=it would be a good
thing to do)
You must apologise
(=you have no
choices)
- Chúng ta cũng có thể
dùng “should” khi có
việc gì đó không hợp lí
hoặc không diễn ra
theo ý chúng ta.
Ví dụ:
I wonder where Liz is.
She should be here by
now.
- Dùng “should” khi
nghĩ rằng việc gì đó sẽ
xảy ra.
She’s been studing
hard for the exam, so
she should pass.
- Chúng ta có thể dùng

“ought to” thay cho
“should”. Nhưng hãy
nhớ là “ought to +
V(nguyên thể)”
Ví dụ:
Do you think I ought to
apply for this job?
(= Do you think I
should apply for this
job?)
- Khuyên ai đó nên
làm một việc gì đó nếu
không sẽ gặp phiền
toái hoặc nguy hiểm.
Ví dụ:
“shall I take an
umbrella?”
“yes, you’d better. It
might rain”.
- Hình thức phủ định là
“I’d better not”
- “Had better” có nghĩa
tương tự như “should”
nhưng ta chỉ dùng
“had better” cho những
tình huống cụ thể.
Ví dụ:
It’s cold today. You’d
better wear a coat
when you go out.

I think all drivers
should wear seat belts.
Can you/ could you….?
- Yêu cầu ai đó làm việc gì:
Ví dụ: Can you wait a moment, please?
Execuse me, could you tell me how to get to the station?
Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì.
Ví dụ:
Would you please be quiet?
- Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói “Can I
have…/could I have….?”
Ví dụ: Can I have these postcards, please?
Could I have the salt, please?
- Để xin phép làm điều gì đó:
Ví dụ: Hello, can I speak to Tom, please?
Could I use your phone?
- Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì:
Ví dụ: Can I get you a cup of coffee?
Can I help you?
2.2. Động từ chia ra làm hai loại: nội động từ (intransitive verbs) và
ngoại động từ (transitive verbs)
2.2.1. Nội động từ
• Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực
hiện hành động.
Ví dụ:
- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người
hay vật khác tác động)
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do
người hay vật tác động)
• Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải

có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ
không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
- She walks in the garden.
- Birds fly in the sky.
2.2.2. Ngoại động từ
• Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc
vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
• Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay
đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo
sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại
được mà phải có “the mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là tân
ngữ trực tiếp của “killed”.
2.3. Chú ý:
- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong
câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là
ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau:
The door openned. (Cửa mở) - nội động từ
She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ
The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) - ngoại động từ
The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ
His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) -
nội động từ
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) -

ngoại động từ
Bài tập 1: Hoàn thành câu với can/can’t/ could/couldn’t và một trong
những động từ sau: come, eat, hear, sleep, wait, run
1. I’m afraid I……………to your birthday party next week.
2. When Tim was 16, he was a fast runner. He ………………100
metres in 11 seconds.
3. “Are you in a hurry?” –“No, I’ve got plenty of time. I……………….”
4. I was feeling sick yesterday. I……………… anything.
5. Can you speak up a bit? I………………… you very well.
6. “You look tired”. “Yes, I…………………last night”.
Bài tập 2: Hoàn thành câu với must, mustn’t, hay needn’t.
1. We haven’t got much time. We…………… hurry.
2. We’ve got plenty of time. We …………….hurry.
3. We have enough food at home so we ……………… go shopping
today.
4. Jim gave me a letter to post. I…………… remember to post it.
5. Jim gave me a letter to post. I ……………… forget to post it.
6. There’s plenty of time for you to make up your mind.
You………….decide now.
7. You …………….wash those tomatoes. They’ve already been
washed.
8. This is valuable book. You …………look after it carefully and
you………….lose it.
Xem đáp án
Bài 1:
1. can’t come
2. could run
3. can wait
4. couldn’t eat
5. can’t hear

6. couldn’t sleep.
Bài 2:
1. must
2. needn’t
3. needn’t
4. must
5. mustn’t
6. needn’t
7. needn’t
8. must
9. mustn’t
Các hình thức của động từ
1. The infinitive : động từ nguyên thể
* Có hai dạng: bare infinitive (động từ nguyên thể không có “to”) và
to- infinitive (động từ nguyên thể có “to”). Chúng ta so sánh cách sử
dụng của hai dạng động từ này như sau:
Bare infinitive:
- Được sử dụng như một động từ chính khi theo sau động từ khuyết
thiếu trong câu (trừ “ought”)
- Một vài động từ như “see, feel, watch, sense, hear” + a direct object
+ bare infinitive
Ví dụ:
I saw them play football in the street.
- Một vài động từ như “make, bid, let, have” cũng được sử dụng
tương tự trường hợp trên:
I made my daughter study hard.
- “Bare infinitive” được sử dụng trong câu mệnh lệnh:
Ví dụ:
Clean the floor now!
To-infinitive

- Được sử dụng như một tính từ hoặc phó từ để thể hiện ý định hoặc
mục đích
Ví dụ:
The letter says I'm to wait outside
He is the man to talk to
(In order) to meditate, one must free one's mind."
- Được sử dụng sau rất nhiều động từ khác (có thể có hoặc không có
tân ngữ)
Ví dụ: she failed to pass the exam.
I agreed to leave
- Được sử dụng như chủ ngữ của câu:
To know me is to love me
To save money now seems impossible.
2. The present participle (V-ing)
* Ví dụ: running, speaking, working….
* V-ing có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
– Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
– Là bổ ngữ: seeing is believing
– Sau giới từ: he was accused of smuggling
– Sau một vài động từ: she enjoys listening to music.
– Trong những biển hiệu cấm ngắn gọn:
No fishing
No waiting
3. The past participle (P2)
* Ví dụ: worked, studied, spoken….
* P2 được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Như một tính từ: stolen money, broken glass, fallen tree….
– Để hình thành thì hoàn thành hoặc thể bị động
She has seen her old boyfriend.

It was broken
– P2 có thể thay thế a subject + passive verb
She enters. She is accompanied by her mother.
= She enters, accompanied by her mother.
The bridge had been weakened by successive storms and was no
longer safe.
= Weakened by successive storms, the bridge was no longer safe.
– Các P2 nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng.
1. His plan is (keep) the affair secret.
2. It is dangerous (lean) out of the window.
3. You had better (say) nothing.
4. (Open) the window!
5. He made me (move) my car.
6. You are too young (understand).
7. No (smoke).
8. He found that (park) was difficult.
9. After (swim) I felt cold.
10. Do not (touch) these wires.
11. (Collect) stamp is her hobby.
12. Please (help) me!
13. I found it difficult (park).
14. There is a lot (be) done.
Xem đáp án
Đáp án:
1. His plan is to keep the affair secret.
2. It is dangerous to lean out of the window.
3. You had better say nothing.
4. Open the window!
5. He made me move my car.

6. You are too young to understand.
7. No smoking.
8. He found that parking was difficult.
9. After swimming I felt cold.
10. Do not touch these wires.
11. Collecting stamp is her hobby.
12. Please help me!
13. I found it difficult to park.
14. There is a lot to be done.
Động danh từ và động từ nguyên mẫu (the gerund and the infinitive)
1. Động danh từ (the gerund)
1.1. Cấu tạo của động danh từ: động từ + ing
1.2. Cách sử dụng của the gerund
+ Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
+ Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
+ Là bổ ngữ: seeing is believing
+ Sau giới từ: he was accused of smuggling
+ Sau một vài động từ
1.3. Một số cách dùng đặc biệt
• Verb + V-ing:
Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine,
forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop,
remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread,
resent, pardon, try, fancy.
Ví dụ:
He admitted taking the money
Would you consider selling the property?
He kept complaining.
He didn’t want to risk getting wet.

Chú ý: the gerund cũng theo sau những cụm từ như can’t stand
(=endure), can’t help (=prevent/ avoid), it’s no use/good, there is no
point in (chẳng có ích gì …)
Ví dụ:
I couldn’t help laughing.
It’s no use arguing.
Is there anything here worth buying?
• Verb + possessive adjective/ pronoun + V-ing.
Cấu trúc này được sử dụng với các động từ như: dislike, resent,
object, excuse, forgive, pardon, prevent.
Forgive my/me ringing you up so early.
He disliked me/my working late.
He resented my/me being promoted before him.
• Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với
các động từ như: forgive, prevent, stop, excuse.
You can’t prevent him from spending his own money.
2. The infinitive (động từ nguyên thể)
Một số cách dùng động từ nguyên thể đặc biệt:
• Verb + the infinitive:
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi the infinitive:
Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be
determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage,
offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend,
threaten, try, volunteer expect, want, mean.
Ví dụ:
She agreed to pay $50.
Two men failed to return from the expedition.
The tenants refused to leave.
She volunteered to help the disabled.
He learnt to look after himself.

• Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive
Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find
out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think,
understand, want to know, wonder.
He discovered how to open the safe.
I found out where to buy fruit cheaply.
She couldn’t think what to say.
I showed her which button to press.
• Verb + object + the infinitive:
Những động từ theo công thức này là advise, allow, enable,
encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, let, order, permit,
persuade, request, remind, see, train, teach how, urge, warn, tempt.
Ví dụ:
These glasses will enable you to see in the dark.
She encouraged me to try again.
They forbade her to leave the house.
They persuaded us to go with them.
• Assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand +
(object) + to be:
I consider him to be the best candidate
= He is considered to be the best candidate
He is known to be honest.
You are supposed to know the laws of your own country.
Chú ý: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và
V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.
Stop + V-ing: dừng làm gì
Stop making noise! (dừng làm ồn)
Stop + to V: dừng để làm gì
I stop to smoke (tôi dừng lại để hút thuốc)
Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện

tại và tương lai)
Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này).
Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy)
I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo
tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ)
Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá
khứ).
I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2.
(tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la)
She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên
lần gặp nữ hoàng)
He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life.
Try + to V: cố gắng làm gì
I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kì thi)
Try + V-ing: thử làm gì
You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa
với chiếc khóa này)
Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng
thức
I like watching TV.
Like + to V: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết.
I want to have a job. I like to learn English.
Would like + to V: mời ai đi đâu
Would you like to go to the cinema?
Prefer + doing something + to + doing something else.
I prefer driving to travelling by train.
Prefer + to do something + rather than (do) something else
I prefer to drive rather than travel by train.
Need + to V: cần làm gì
I need to go to school today.

Need/want/require + V-ing: mang nghĩa bị động (cần được làm gì)
Your hair needs cutting (tóc của bạn cần được cắt ngắn)
The grass needs cutting.
The grass wants cutting.
Be used to + V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
I’m used to getting up early. (tôi quen với việc dậy sớm)
Used to + V: thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
I used to get up early when I lived in Bac Giang
(tôi thường dậy sớm khi tôi sống ở Bắc Giang)
Advise/ allow/ permit/ recommend + object + to V: Khuyên/cho
phép/đề nghị ai làm gì
He advised me to apply at once.
They don't allow us to park here.
Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị
làm gì
He advised applying at once.
They don't allow parking here.
See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: Cấu trúc này
được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến một phần của hành động:
I see him passing my house everyday.
She smelt something burning and saw smoke rising.
See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V(nguyển thể không
có 'to'): Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến toàn
bộ hành động:
We saw him leave the house.
I heard him make arrangements for his journey.
Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ sau:
1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
2. They appreciate (to have/having) this information.
3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe.

4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision.
5. Donna is interested in (to open/opening) a bar.
6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now.
7. We are eager (to return/returning) to school in the fall.
8. We would be better off (to buy/ buying) this car.
9. She refused (to accept/ accepting) the gift.
10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him.
11. George pretended (to be/being) sick yesterday.
12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year.
13. They agreed (to leave/leaving) early.
14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion.
15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time.
16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast.
17. He demands (to know/knowing) what is going on.
18. She is looking forward to (return/returning) to her country.
19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this
condition.
20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game.
Bài tập 2: Hoàn thành mỗi câu sau với một trong các động từ sau:
apply, be, be, listen, make, see, try, use, wash, work, write. (chia
động từ theo đúng dạng)
1. Could you please stop……………… so much noise?
2. I enjoy …………………to music.
3. I considered ………………… for the job but in the end I decided
against it.
4. Have you finished ………………………your hair yet?
5. If you walk into the road without looking, you risk………knocked
down.
6. Jim is 65 but he isn’t going to retire yet. He wants to carry
on………………

7. I don’t mind you……………the phone as long as you pays for all
your calls.
8. Hello! Fancy ………… you here! What a surprise!
9. I’ve put off ……………… the letter so many times. I really must do
it today.
10. What a stupid thing to do! Can you imagine any body
…………… so stupid?
11. Sarah gave up ………………… to find a job in this company and
decided to go abroad.
Xem đáp án
Bài 1:
1. to
accept
2.
having
3. going 4. to
reach
5.
opening
6.
leaving
7. to
return
8.
buying
9. to
accept
10.
being
11. to

be
12. to
finish
13. to
leave
14. to
tell
15. to
stop
16.
driving
17. to
know
18.
returning
19.
leaving
20.
leaving
Bài 2:
1.
making
2.
listening
3.
applying
4.
washing
5.
being

6.
working
7. using 8.
seeing
9.
writing
10.
being
11.
trying
Cách dùng một số động từ đặc biệt (need, dare, to get, to be, to
have)
1. Need
• Need dùng như một động từ thường:
– Động từ đi sau 'need' chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật
thể sống:
My friend needs to learn Spanish.
He will need to drive alone tonight.
John needs to paint his house.
– Động từ đi sau need phải ở dạng V-ing hoặc dạng bị động nếu chủ
ngữ không phải là vật thể sống.
The grass needs cutting = The grass needs to be cut.
The telivision needs repairing = The TV needs to be repaired.
Your thesis needs rewriting = Your thesis needs to be rewritten.
Chú ý: need + noun = to be in need of + noun
Jill is in need of money. = Jill needs money.
The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.
• Need dùng như một trợ động từ:
– Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại. Ngôi thứ ba số
ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ động từ 'to do'. Sau

'need' (trợ động từ) là một động từ bỏ 'to':
We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms.
Need I fill out the form?
– Thường dùng sau các từ như 'if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no
one'
I wonder if I need fill out the form.
This is the only form you need fill out.
• Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải
You needn't have come so early - only waste your time.
• Needn't = không cần phải; trong khi mustn't = không được phép.
You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport,
but if you are not an EU citizen, you mustn’t unless you have a visa.
2. Dare
• Dùng như một trợ động từ:
Dare we interrupt?
How dare you say such a thing?
They daren't criticize him.
He dare to steal a bicycle.
• Dùng như một nội động từ:
– Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định.
Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ
dám làm như vậy sao?)
He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta
không dám nói gì.)
– Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare
say/ I daresay với 2 nghĩa sau:
Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train.
Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.
– How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao dám (tỏ sự giận
giữ)

How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.
• Dùng như một ngoại động từ: mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to
do smt = Thách ai làm gì
They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.
I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi
lông của tao.
3. To be
• To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)
Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế.
• To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square.
• To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường
hợp:
– Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua
ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.
No one is to leave this building without the permission of the police.
– Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:
He asked the air traffic control where he was to land.
– Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp
đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.
She is to get married next month.
The expedition is to start in a week.
We are to get a ten percent wage rise in June.
– Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì 'to be'
được bỏ đi.
The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.
• Was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định
sẵn
They said goodbye without knowing that they were never to meet
again.

Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero
were to be died (have been destined to die) in office.
• To be about to + verb = near future (sắp sửa)
They are about to leave.
4. To get
• To get + P2: get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/
engaged/ married/ divorced: Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì
hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần
áo)
He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)
• Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
We'd better get moving, it's late.
• Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.
Please get him talking about the main task.
(Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính)
When we get the heater running, the whole car will start to warm up.
(Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy )
• Get + to + verb
– Tìm được cách.
We could get to enter the stadium without tickets.
(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào )
– Có cơ may
When do I get to have a promotion?
(Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)
– Được phép
At last we got to meet the general director.
(Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn)
5. To have
• Dùng như trợ động từ: Để chia các thì hoàn thành:

I have worked.
I had worked.
I will have worked.
• Dùng như động từ thường: có các nghĩa như sau:
– Có (có quyền sở hữu):
I have an English book.
He has a black coat.
Khi chuyển sang nghi vấn, chúng ta phải mượn trợ động từ “do”:
Do you have an English book?
Does he have a black coat?
How many brothers do you have?
Khi chuyển sang câu phủ định, mượn trợ động từ “don’t, doesn’t,
didn’t”
I don’t have an English book.
Chú ý: Chúng ta có thể sử dụng “have got” thay cho “have” với nghĩa
này;
I have got a cat and a dog.
Tuy nhiên khi chuyển sang câu nghi vấn với động từ “have got”,
chúng ta phải đảo have lên trước chủ ngữ:
Have you got a pen?
How many brothers have you got?
Khi chuyển sang câu phủ định, chúng ta dùng “haven’t got…”
I haven’t got any brothers.
– Ăn, uống, dùng, được, gặp phải, bị….
We usually have dinner at 6 p.m.
I don’t have any difficulty with English grammar.
I have a headache.
Chuyển sang câu phủ định và nghi vấn giống như trường hợp trên:
Do you have tea or coffee for breakfast?
Do you often have headache?

I didn’t have a letter from home this morning.
Bài tập: Chuyển những câu dưới đây sang dạng phủ định:
1. My brother has curly hair.
2. A triangle has three sides.
3. He had bread and milk for breakfast this morning.
4. He had a letter from home.
5. They have an English lesson everyday.
6. They have a lot of trouble with their car.
7. We had to work hard for our entrance exam.
8. He dared to swim across the river.
9. I have just finished my homework.
10. She is singing at the moment.
11. He dare climb that tree.
12. He dared me to swim against the current.
Xem đáp án
Đáp án:
1. My brother has curly hair –> Does your brother have curly
hair?
2. A triangle has three sides > Does a triangle have
three sides?
3. He had bread and milk for breakfast this morning >
Did he have bread and milk for breakfast this morning?
4. He had a letter from home > Did he have a letter from
home?
5. They have an English lesson everyday > Do they
have an English lesson everyday?
6. They have a lot of trouble with their car > Do they
have a lot trouble with their car?
7. We had to work hard for our entrance exam > Did you
have to work hard for your entrance exam?

8. He dared to swim across the river > Did he dare to
swim across the river?
9. I have just finished my homework > Have you just
finished your homework?
10. She is singing at the moment > Is she singing at the
moment?
11. He dare climb that tree > Dare he climb that tree?
12. He dared me to swim against the current > Did he
dare you to swim against the current?
A. Thì hiện tại đơn
1. Công thức
Đối với động từ thường:
(+) I /we/you/they + V(nguyên thể)
He/ she/it + V(thêm “s” hoặc “es”)
(-) I /we /you /they + don’t + V(nguyên thể)
He /she /it + doesn’t + V(nguyên thể)
(?) Do + I /we/you/they + V(nguyên thể) ?
Does + he/she/it + V(nguyên thể) ?
Đối với động từ “to be”:
(+) I + am…
we/you/they + are …
He/she/it + is…
(-) I + am not…
we/you/they + aren’t …
He/she/it + isn’t…
(?) Am I ….?
Are we/you/they …?
Is he/ she/ it….?
Chú ý: are not = aren’t
is not = isn’t

do not = don’t
does not = doesn’t
2. Cách sử dụng
– Thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có
tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen (ví dụ a, b), một sự thật hiển
nhiên luôn luôn đúng (ví dụ c và d).
3. Ví dụ:
a. I usually get up at 6 a.m.
b. He smokes.
c. Most river flow into the sea.
d. The earth goes round the sun.
e. Jane doesn’t drink tea very often.
f. Does your sister often play tennis?
g. Are you a student?
4. Các trạng ngữ thường dùng: thường là các trạng từ chỉ tần suất
– Always, usually, often, sometimes, frequently, occasionally, seldom,
rarely…
5. Động từ
Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es”
– Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p…
Ví dụ: talks, starts, stops, laughs…
– Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x…
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes…
Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi
thêm “es’
fly – flies
carry – carries
Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau:
– Phát âm là /s/ sau t, k, p, gh
– Phát âm là /z/ sau l, n, r, e, y, o…

– Phát âm là /iz/ sau ch, sh, ss, x
B. Thì hiện tại tiếp diễn
1. Công thức
(+) I + am + V-ing…
You/we/they + are + V-ing…
He/she/it + is + V-ing…
(-) I + am not + V-ing…
You/we/they + aren’t + V-ing…
He/she/it + isn’t + V-ing…
(?) Are + you/we/they + V-ing …?
Is + he/she/it + V-ing…?
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc
hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).
3. Ví dụ:
a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.
c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are
learning English.
d. It isn’t raining now.
e. Are you listening to the radio?
4. Các trạng ngữ thường dùng
– now, at present, at the moment….
5. Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn
want like belong know suppose remember
need love mean forge
t
prefer hear
believe understand seem have
(với

nghĩa
là “sở
hữu”)
think
(với
nghĩa là
“tin”)
see
6. Cách thêm “ing” vào sau động từ
– Thêm “ing” trực tiếp:
Ví dụ: learn – learning
play – playing
study – studying
– Bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”
Ví dụ: shine – shining
live – living
Ngoại lệ: see – seeing
agree – agreeing
age – ageing
dye – dyeing
– Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là
một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm
“ing”
Ví dụ: run – running
sit - sitting
admit – admitting
travel - travelling
7. So sánh hiện tại tiếp diễn với hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại đơn
• Dùng để diễn tả sự

việc đang diễn ra tại
thời điểm nói hoặc ở
gần thời điểm nói
I’m studying English
now.
• Dùng cho những tình
huống tạm thời:
I’m living with some
friends until I can find a
flat.
This machine is not
working. It broke down
this morning.
• Dùng để nói về những
điều có tính quy luật
hoặc những gì xảy ra
lặp đi lặp lại
Tom plays tennis every
Saturday.
• Dùng cho những tình
huống ổn định:
My parents live in
London. They have
been there for 20 years.
This machine doesn’t
work. It hasn’t worked
for years.
8. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn hàm nghĩa tương lai
Khi bạn đang nói về những gì bạn đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì
hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:
A: Ann is coming tomorrow morning?
B: What time is she arriving?
A: At 10.30
B: Are you meeting her at the station?
B: I can’t. I’m working tomorrow morning.
C. Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)
1. Công thức
(+) I/we/you/they + have + P2…
He/she/it + has + P2…
(-) I/we/you/they + haven’t + P2….
He/she/it + hasn’t + P2…
(?) Have + I/we/you/they + P2…. ?
Has + he/she/it + P2…
Trong đó P2 là động từ quá khứ phân từ. Quá khứ phân từ thường
tận cùng bằng –ed nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất quy tắc.
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết
quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d).
3. Ví dụ:
a. The teacher has just cleaned the board. (she started cleaning it
some minutes ago and now the board is clean)
b. We have already corrected all the homework. (We started
correcting the homework some minutes ago and now it is all
corrected)
c. We have learned English for a year. (We started learning English a
year ago and now we are still learning it)
d. I have lived in Hanoi since 1990. (I started living in Hanoi and now
we are still living in Hanoi)
e. Has it stopped raining yet?

f. I haven’t finished my homework yet?
4. Quá khứ phân từ: có 2 loại
– V-ed: là động từ có quy tắc, chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ
(nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ)
learn - learned
work - worked
live – lived
– Động từ bất quy tắc:
Ví dụ: go – gone
see – seen
cut – cut
meet – met
(tra bảng động từ bất quy tắc)
Chú ý: Cách phát âm phần thêm “ed”: có 3 cách như sau:
– Phát âm là /t/ sau phụ âm p, k, sh, ch, s, gh
Ví dụ: missed, talked, stopped, washed, laughed….
– Phát âm là /d/ sau n, l, e, r, b, g, y, w…
Ví dụ: rained, lived, called, answered, begged, combed…
– Phát âm là /id/ sau t, d
Ví dụ: started, wanted, needed, visited….
5. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành.
- just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và P2.
- already (đã): thường được đặt giữa have/has và P2.
- recently = lately = so far (gần đây): thường đặt cuối câu.
- not…yet (chưa)
- yet (đã, từng): đặt ở cuối câu
- never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và P2.
- for + khoảng thời gian : for 2 years, for a month………
- since + mốc thời gian : since 2 o’clock, since yesterday, since last
week, since 1990………

6. Phân biệt “have gone to” và “have been to”
have gone to have been to
Ví dụ:
A: Is Mr Brown here?
B: No, he has gone to
Ho Chi Minh city.
→ đi tới đâu đó hoặc
đang trên đường đi
hoặc đã đến nơi rồi
A: Oh, glad to see you
again. Where have you
been, Mr Brown?
B: I’ve been to Ho Chi
Minh city.
→ đi tới đâu đó nhưng
đã trở về từ nơi ấy hoặc
nhưng chưa trở về. vừa trở về.
D. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect progressive)
1. Công thức
(+) I/we/you/they + have + been + V-ing…
He/she/it + has +been +V-ing…
(-) I/we/you/they + haven’t + been + V-ing…
He/she/it + hasn’t + been + V-ing…
(?) Have + I/we/you/they + been + V-ing… ?
Has + he/she/it + been + V-ing…?
2. Cách sử dụng
– Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở
hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
3. Ví dụ:
a. The ground is wet. It has been raining.

b. My friend has been teaching English since 1980.
c. My hands are dirty. I have been working in the garage.
d. You’re out of breath. Have you been running?
e. George hasn’t been feeling well recently.
4. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành đơn
giản
The present perfect
tense
The present perfect
progressive
Ví dụ:
The package of
cigarettes is empty.
Somebody has smoked
all the cigarettes.
→ chú ý đến kết quả
của hành động.
I am tired. I have
written 10 letters.
My brother’s finger is
brown. He has been
smoking for too long.
→ diễn tả quá trình,
tính chất của hành
động.
I am tired. I have been
writing letters for 5
hours.
E. Thì quá khứ đơn (the simple past tense)

×