1
Lời nói đầu
Trong những nam gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam,
ngành sản xuất thuốc và thiết bị y tế đă có bớc tiến đáng kể. Các công ty trong và
ngoài nớc đă có sự đầu t đáng kể cho sản phẩm của mình trên thị trờng làm
cho mức độ cạnh tranh của các sản phẩm ngày càng trở nên gay gắt. Để tồn tại
trong bối cảnh đó buộc các công ty phải tạo cho mình vũ khí sắc bén để phong thủ
chắc chắn và tấn công có hiệu quả. Chiến lợc sản phẩm là một vũ khí lợi hại của
các công ty bởi nó đảm bảo cho công ty phát triển ổn định, đúng hớng và có
hiệu quả. Nó là yếu tố vô cùng quan trọng đối với những công ty luôn chú ý đến
việc phát triển công ty thông qua doanh thu bán sản phẩm.
Do đó, đối với công ty TRAPHACO, đang đứng trớc một sức ép từ các đối
thủ cạnh tranh trong và ngoài nớc thì việc nghiên cứu và phát triển chiến lợc sản
phẩm của công ty là rất cần thiết và vô cùng cấp bách.
Trên cơ sở nhận thức đợc tầm quan trọng của việc nghiên cứu và phân tích
chiến lợc sản phẩm đối với hoạt đọng kinh doanh của công ty. Đề tài này nghiên
cứu nhằm mục đích chính sau đây:
- Phân tích và nghiên cứu vài trò của chiến lợc sản phẩm trong công ty
dợc phẩm TRAPHACO các nhân tố ảnh hởng đến việc xây dựng chiến lợc
sản phẩm của công ty .
- Phân tích và nghiên cứu thực trạng chiến lợc sản phẩm của công ty trong
thời gian qua, từ đó tìm ra những nguyên nhân hạn chế sự phát triển chiến lợc sản
phẩm của công ty để từ đó đa ra những giải pháp kịp thời.
- Nghiên cứu và đa ra giải pháp để phát triển chiến lợc sản phẩm cho
công ty đặc biệt tạo ra uy tín lớn cho sản phẩm trên thị trờng trong nớc và nớc
ngoài.
Để có đợc đề tài nghiên cứu này tác giả đã sử dụng một số phơng pháp
nghiên cứu sau:
- Phơng pháp thống kê, phỏng vấn, thu thập tài liệu .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
- Phơng pháp nghiên cứu tình huống, lý thuyết kết hợp với thu thập xử lý
số liệu đợc sử dụng nghiên cứu đề tài này nhằm làm sámg tỏ những nguyên nhân
tồn tại cần phải có những giải pháp để qua đó có thể vận dụng vào thực tiễn.
- Ngoài ra còn sử dụng phơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
để nghiên cứu.
Để tiện nghiên cứu và theo dõi tác giả xin đợc bố cục đề tài nh sau:
Phần I. Lý luận sản phẩm và chiến lợc sản phẩm .
Phần II. Hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng chiến lợc sản phẩm của
công ty TRAPHCO.
Phần III. Một số giải pháp để hoàn thiện chiến lợc sản phẩm và kiến nghị.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắc đề tài sẽ có nhiều thiếu sót, do đó tác
giả rất mong đợc sự góp ý và phê bình của thầy giáo, cô giáo và bạn bè để đề tài
đợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tác giả xin bài tỏ lòng cảm ơn chân thành đến cô giáo Nguyễn
Thanh Thuỷ đă tận tình giúp đỡ, chỉ bảo hớng giải quyết đề tài và các ý tởng,
cũng nh tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành bài viết này.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
Phần I: Lý LUậN Về SảN PHẩM Và chiến lợc sản phẩm
I. Khái niệm về sản phẩm và chiến lợc sản phẩm .
1. Khái niệm về sản phẩm.
Sản phẩm Hàng hoá là tất cả những cái, những yếu tố có thể thoã mãn
nhu cầu hay ớc muốn của khách hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và khả
năng đa ra chào bán trên thị trờng với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử
dụng hay tiêu dùng.
Vậy một sản phẩm hàng hoá doang nghiệp sản xuất ra không phải để trng
bày mà còn nhằm mục đích.
- Làm công cụ để thoã mãn nhu cầu khách hàng.
- Làm phơng tiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi tạo ra một sản phẩm mới ngời ta thờng xếp các yếu tố đặc tính và
các thông tin theo ba cấp độ: sản phẩm cốt lõi, sản phẩm cụ thể hay hiện thực và
sản phẩm phụ gia hay bổ sung.
2. Khái niệm về chiến lợc sản phẩm
Chiến lợc sản phẩm là một nghệ thuật kết hợp các nguồn lực của doanh
nghiệp nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh và cách thức cạnh tranh dài hạn cho từng
sản phẩm trong môi trờng biến đổi cạnh tranh.
Chiến lợc sản phẩm đòi hỏi giải quyết ba vấn đề:
- Mục tiêu cần đạt là gì?
- Đối thủ cạnh tranh là ai?
- Cạnh tranh nh thế nàovà lợi thế cạnh tranh gì?
Vị trí và vài trò chiến lợc sản phẩm trong chiến lợc Marketing chung của
công ty .
- Tạo cho sản phẩm có chổ đứng vững chắc trên thị trờng trớc đối thủ
canh tranh nhờ sự phối hợp điều hoà của hệ thống Marketing- Mix.
- Chiến lợc sản phẩm giúp hoàn thành mục tiêu của công ty.
- Chiến lợc sản phẩm thể hiện vài trò dẫn đờng đồi với các chiến lợc
chức năng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
II. Nội dung chiến lợc sản phẩm.
1. Chiến lợc chủng loại sản phẩm .
1.1. Chiến lợc thiết lập chủng loại .
Tiếp tục bảo đảm giữ gìn vị trí đã chiếm đợc trên thị trờng. Thực hiện các
biện pháp củng cố uy tín, lòmg tin của khách hàng thông qua những sản phẩm có
u thế về kỹ thuật, bao gói,khách hàng sẽ ít chịu tác động của thị trờng.
1.2. Chiến lợc hạn chế chủng loại.
Dựa vào thông tin phản hồi từ thị trờng mà công ty sẽ ra quyết định hạn
chế những sản phẩm không có sức mạnh trên thị trờng. Loại trừ những sản phẩm
không có hiệu quả để tập trung vào phát triển các sản phẩm khác.
1.3 chiến lợc biến đổi chủng loại.
Dựa trên sản phẩm hiện có công ty sẽ cải tiến, thay đổi, làm khác đi ít nhiều
so với trớc để tạo ra đợc chủng loại mặt hàng mới.
2. Chiến lợc hoàn thiện và nâng cao các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngời tiêu dùng.
- Hoàn thiện về cấu trúc kỹ thuật của sản phẩm.
- Nâng cao thông số độ bền vận hành, độ an toàn, khả năng chịu đựng dới
môi trờng tự nhiên.
-Thay đổi kiểu dáng, màu sắc sản phẩm.
-Quan tâm đến hơng vị, màu sắc của sản phẩm.
-Thay đổi các vật liệu chế tạo, có thể thay đổi chất liệu bao bì.
3.Chiến lợc về bao bì nhãn mác.
3.1. Chiến lợc bao bì.
-Bao bì phải đợc cấu tạo sao cho sản phẩm không bị h hỏng trong vận
chuyển, đặc biệt không ảnh hởng tới chất lợng sản phẩm.
-Bao bì phải thích ứng với tập quán tiêu thụ và thị hiếu ngời tiêu dùng trên
thị trờng mục tiêu.
- Bao bì cần hấp dẫn, đẹp mắt để thu hút đợc sự chú ý của khách hàng. Bên
cạnh đó bao bì cần có nhiệm vụ trợ giúp việc bán hàng bằng cách tạo hứng khởi
cho khách hàng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
Ngoài ra bao bì cũng là phơng tiện dùng để hớng dẫn sử dụng, đặc biệt
trong thuốc chữa bệnh.
- Bao bì phải thích ứng với tiêu chuẩn luật lệ và những qui định của thị
trờng.
3.2. Chiến lợc nhãn mác.
-Nên hay không nên gắn nhãn hiệu cho sản phẩm của công ty .
-Nhãn hiệu đó mang tên gì.
-Tên nhãn hiệu phải dễ nhớ, ngắn gọn, dễ đọc (dới 10 từ).
-Mở rộng hay thu hẹp nhãn hiệu phải tuỳ thuộc vào chi phí, chất lợng
-Sử dụng một hay nhiều nhãn hiệu cho các hàng hoá có các đặc tính khác
nhau cùng một mặt hàng.
4. Chiến lợc sản phẩm mới.
-Sản phẩm mới phải thoã mãn những yêu cầu về mốt, thị hiếu ngời tiêu
dùng.
-Sản phẩm phải hớng vào những lỗ hổng thị trờng.
-Sản phẩm mới phải đáp ứng đợc mục đích, mục tiêu của công ty là đem
lại lợi nhuận, có khả năng cạnh tranh cao.
Để có chiến lợc sản phẩm mới tốt thì các công đoạn sau phải thực hiện tốt
đó là: Hình thành ý tởng, lựa chọn ý tởng, soạn thảo và thẩm định ý tởng.?
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
Phần II. HOạT ĐộNG sản xuất kinh doanh và thực trạng
chất lợng của công ty TRAPHACO
I. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TRAPHACO .
1. Sơ lợc hình thành và phát triển của công ty TRAPHACO .
1.1. Sơ lợc quá trình hình thành.
- Đầu năm 1993, xởng sản xuất thuốc thuộc nghành đờng sắt ra đời.
- 6/1993, là xí nghịêp dợc phẩm đờng sắt có tên TRAPHACO có 80 ngời;
trong đó 20 ngời trình độ đại học và sau đại học.
- 8/1993, là thuộc sở y tế giao thông vận tải tên giao dịch là TRAPHACO.
- 6/1994, công ty dợc phẩm ra đời.
- Năm 1997, có tên là công ty dợc phẩm và thiết bị y tế TRAPHACO.
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TRAPHACO .
Nhận xét: Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, sự khởi phát khá tốt trên cơ sở hình
thành, phát triển bộ phận Marketing.
2.Tình hình sản xuất kinh doanh và các chủ tiêu đẫ đạt đợc qua một số
năm.
Bảng khảo sát doanh số của công ty từ năm 1996 - 1999
Đơn vị: 1000đ
Năm 1996 1997 1998 1999
Chỉ tiêu
Giá
trị
Tỷ trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ trọng
(%)
DS sản xuất 4455 503,7 12.000 1359 21.000 2378 39696 4495
DS kinh doanh 2400 1789 3200 2370 10.300 7629 7188 5324,4
Tổng cộng 6850 627,8 15.200 1.493 31.900 3.074 46.884 4.606,5
Nguồn: Báo cáo hoạt động SXKD ngày 31-12-1999 Công ty TRAPHACO
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
Biểu đồ tăng trởng doanh thu trong 4 năm
Nhận xét: Thực tế cho thấy trong những năm vừa qua công ty TRAPHACO
đã liên tục phát triển, không ngừng tăng doanh thu, đặc biệt là những năm 1998-
1999, điều đó chứng tỏ công ty đang đầu t đúng hớng.
2.1. Số lợng sản xuất sản phẩm trong 4 năm qua.
Bảng số lợng sản xuất sản phẩm 4 năm 1996 - 1999
Dạng bào chế Đơn vị 1996 1997 1998 1999
Viên nén 1000 viên 5.600 80.000 200.000 300.000
Viên hoàn 1000 gói 350 550 890 1.200
Thuốc mỡ, kem 1000 tuýp 250 850 1000 1300
Thuốc bột 1000 gói 350 750 690 700
Thuốc uống 1000 gói 2.400 32.000 42.000 49.000
Tổng 80.950 114.150 244.570 352.000
0
10000
20000
30000
40000
50000
1995 1997 1998 1999
Doanh thu sản xuất
Tổng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Biểu đồ mức độ tăng trởng của tổng sản phẩm.
Nhận xét: Số lợng mặt hàng và chủng loại ngày càng tăng. Số lợng bán
chạy nhất là dạng bào chế viên nén. Qua đó cho thấy doanh nghiệp đã dần mở
rộng dây chuyền sản xuất tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển .
2.2. Số mặt hàng đăng ký đợc cấp mới của Bộ y tế trong những năm 1995-
1999:
Bảng số mặt hàng đăng ký đợc cấp mới của bộ y tế từ năm 1994-1999
Năm 1994 1995 1997 1998 1999
Mặt hàng nghiên cứu 23 19 20 26 17
Mặt hàng cấp số đăng ký 04 21 14 15 16
Mặt hàng đa vào sản xuất 20 35 40 42 48
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
1994 1995 1996 1997 1998 1999
Tổng sản phẩm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN