Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện sơn động, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.73 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



NGUYỄN TIẾN ðẠT


ðề tài:
“ðào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ
ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc
Giang”


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Tuấn Sơn
Mã số: 60.34.05







Hà Nội, 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Toàn
bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực,số
liệu chính sác, ñảm bảo ñộ tin cậy và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một
học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn. Các thông tin, số liệu trích dẫn trong luận văn này ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN





Nguyễn Tiến ðạt












Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban Giám hiệu Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, Khoa Kế toán – Quản trị Kinh doanh, Bộ môn Tài chính và
Viện ðào tạo Sau ñại học ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến PGS. TS. Nguyễn Tuấn
Sơn, người thày nhiệt tình, quan tâm chỉ bảo trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ
tôi hoàn thành Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục
& ðào tạo tỉnh Bắc Giang, HðND, UBND huyện Sơn ðộng, lãnh ñạo và cán
bộ Phòng Nội vụ, Phòng Thống kê, Phòng lao ñộng – Thương binh và Xã hội
huyện Sơn ðộng, UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Sơn ðộng, xin cảm ơn
các cán bộ, công chức ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện cung cấp thông tin cần thiết
ñể tôi hoàn thành Luận văn.
Tôi xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên, khích lệ,
giúp ñỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Nguyễn Tiến ðạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii


MỤC LỤC

PHẦN 1. MỞ ðẦU 5

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 5

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 7

1.2.1 Mục tiêu chung 7

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 7

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 7

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 7

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 7

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN
CỨU


9

2.1 Lý luận chung về cán bộ, công chức cấp xã và công tác ñào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức cấp xã
9

2.1.1 Khái niệm về cán bộ, công chức 9


2.1.2 Yêu cầu, trách nhiệm, tiêu chuẩn, nghĩa vụ, quyền lợi và nguyên tắc hoạt
ñộng của cán bộ, công chức cấp xã

11

2.2 Khái niệm ñào tạo, bồi dưỡng và tác dụng của ñào tạo, bồi dưỡng trong sử
dụng cán bộ, công chức cấp xã

17

2.2.1 Khái niệm ñào tạo, bồi dưỡng 17

2.2.2 Tác dụng của ñào tạo, bồi dưỡng ñối với sử dụng cán bộ, công chức cấp


18

2.3 Phương pháp ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức 20

2.3.1 Phương pháp ñào tạo, bồi dưỡng trong công việc 20

2.3.2 Phương pháp ñào tạo ngoài công việc 22

2.4 Nội dung của công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức 23

2.4.1 Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng 23

2.4.2 Xác ñịnh mục tiêu ñào tạo, bồi dưỡng 24

2.4.3 Lựa chọn ñối tượng ñào tạo, bồi dưỡng 24


2.4.4 Xây dựng nội dung chương trình ñào tạo và lựa chọn phương pháp ñào tạo,
bồi dưỡng
25

2.4.5 Lựa chọn giảng viên 26

2.4.6 Dự toán kinh phí ñào tạo, bồi dưỡng 27

2.4.7 ðánh giá chương trình và kết quả ñào tạo, bồi dưỡng 28

2.5 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức 28

2.5.1 Do yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 28

2.5.2 Do yêu cầu của công cuộc cải cách hành chính - xây dựng nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa

29

2.5.3 Xuất phát từ thực trạng ñội ngũ cán bộ, công chức 29

PHẦN 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 31

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv


3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 31

3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội 32

3.2 Phương pháp nghiên cứu 34

3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 34

3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 34

3.2.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 35

3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu 35

3.3 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ñề tài 35

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 37

4.1. Thực trạng ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn ðộng 37

4.1.1 Công chức cấp xã huyện Sơn ðộng 37

4.1.2 Cán bộ cấp xã huyện Sơn ðộng 38

4.2 Thực trạng ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn ðộng 40

4.2.1 ðặc thù cơ bản của cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn ðộng 40

4.2.2 Trình ñộ văn hoá, trình ñộ chuyên môn và trình ñộ lý luận chính trị của cán
bộ, công chức huyện Sơn ðộng


41

4.2.3 Về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ và sử dụng chuyên môn 46

4.2.4 Thực trạng ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn ðộng
48

4.2.5 Tình hình sử dụng chuyên môn của cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn ðộng 50

4.2.6 ðánh giá của người học về các khóa ñào tạo, bồi dưỡng 53

4.2.7 ðánh giá của người học về tác dụng của các khóa ñào tạo, bồi
dưỡng

54

4.2.8 ðánh giá những thuận lợi và khó khăn của học viên khi tham gia các khóa
ñào tạo, bồi dưỡng

55

4.2.9 Nhận xét chung về ñào tạo và sử dụng cán bộ, công chức 49

4.3. Giải pháp tăng cường ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ, công chức cấp xã huyện
Sơn ðộng ñến 2020

57

4.3.1 Nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn ðộng

trong những năm tới


57

4.3.2 Cơ sở về ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng công chức 61

4.3.3 ðịnh hướng ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng công chức 66

4.3.4 Giải pháp ñào tạo và sử dụng cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn ðộng ñến năm 2020

79

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 90

5.1. Kết luận 90

5.2. Kiến nghị

91

Tài liệu tham khảo 92

PHỤ LỤC MẪU BIỂU ðIỀU TRA

93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5


PHẦN 1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong công cuộc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, bộ
máy hành chính cấp xã có vị trí hết sức quan trọng trong bộ máy hành chính
Nhà nước. ðây là cấp hành chính có quan hệ trực tiếp, gắn bó mật thiết với
người dân, là mắt xích, cầu nối giữa Nhà nước với nhân dân. ðể ñường lối,
chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước ñến với nhân dân, trở thành
hành ñộng của nhân dân, phải từng bước xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã trong sáng về phẩm chất ñạo ñức, nắm chắc ñược chuyên môn, nghiệp
vụ, hiểu biết về pháp luật, có năng lực ñáp ứng với yêu cầu trong thực thi
công vụ của chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn trong giai ñoạn hiện nay.
Từ vị trí quan trọng của chính quyền cấp xã, ðảng và Nhà nước ra nhiều
văn bản quy ñịnh về ñiều kiện, tiêu chuẩn của cán bộ, công chức như: Luật
cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 thông qua Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4, ngày 13 tháng 11 năm 2008,
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010; Nghị ñịnh số 92/2009/Nð-
CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh, số lượng, một số chế ñộ, chính
sách ñối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
ñộng không chuyên trách ở cấp xã; Nghị ñịnh Số: 18/2010/Nð-CP ngày 05
tháng 3 năm 2010 về ñào tạo, bồi dưỡng công chức Trong thực tế, việc huy
ñộng nguồn nhân lực có trình ñộ quản lý hành chính nhà nước phục vụ chính
quyền cơ sở ñang gặp phải rất nhiều khó khăn, nhất là từ khi chuyển sang
kinh tế thị trường, phần lớn những trí thức trẻ có trình ñộ ñược ñào tạo từ cao
ñẳng, ñại học và sau ñại học thường ở lại các thành phố lớn tìm việc làm,
không trở về ñịa phương công tác. Mặt khác, ở các ñịa phương cán bộ, công
chức chưa ñược ñào tạo chuẩn hóa, còn hạn chế về nghiệp vụ chuyên môn, về
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6


kỹ năng giải quyết các tình huống trong thực thi công vụ ở cơ sở, ảnh hưởng
tới phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương và ñất nước.
Nằm trong thực tế chung của ñất nước, ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
của tỉnh Bắc Giang nói chung và huyện Sơn ðộng nói riêng cũng chưa ñược
chuẩn hóa, trình ñộ chuyên môn còn hạn chế chưa ñáp ứng yêu cầu của người
cán bộ, công chức trong tình hình mới. ðó là một trong những nhiệm vụ vô
cùng quan trọng trong việc cải cách hành chính, xây dựng ñội ngũ cán bộ,
công chức có trình ñộ chuyên môn sâu, có tính chuyên nghiệp cao ñể giải
quyết các hình huống trong thực thi công vụ. ðể thấy ñược công tác ñào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng trong
những năm gần ñây như thế nào? Thực tế vấn ñề tự học, tự nghiên cứu, tự
nâng cao trình ñộ của cán bộ, công chức cấp xã trong những năm gần ñây như
thế nào? Số lượng, cơ cấu ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ñã qua ñào tạo
những năm gần ñây? Việc bố trí sử dụng cán bộ, công chức cấp xã? Còn tồn
tại những hạn chế gì trong công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp
xã trên ñịa bàn huyện? Nguyên nhân của những hạn chế ñó là gì? Trong thời
gian tới cần có những, giải pháp nào ñể khắc phục những hạn chế ñó? Chúng
tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “ðào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình ñộ
chuyên môn, nghiệp vụ ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn ðộng,
tỉnh Bắc Giang”.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức cấp xã của huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang trong thời gian qua.
ðề xuất các giải pháp tăng cường ñào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình ñộ
chuyên môn, nghiệp vụ cho ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã phục vụ công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


7

tác quản lý hành chính nhà nước của chính quyền cơ sở và phát triển kinh tế
xã hội của ñịa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá lý luận và thực tiễn liên quan ñến ñào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức cấp xã;
- ðánh giá thực trạng ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang trong những năm vừa qua;
- ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp tăng cường ñào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức cấp xã trong những năm tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðể hoàn thành mục tiêu nghiên cứu ñề ra, ñề tài tập trung nghiên cứu
các ñối tượng chủ yếu sau ñây:
- 11 chức danh cán bộ cấp xã;
- 07 chức danh công chức cấp xã;
- Cán bộ các cơ quan cấp huyện trực tiếp quản lý ñội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
a. Nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu sau ñây:
- ðiều tra, khảo sát, ñánh giá thực trạng ñội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang;
- ðiều tra, khảo sát ñánh giá kết quả công tác ñào tạo, bồi dưỡng và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

việc sử dụng cán bộ, công chức cấp xã huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.

- ðịnh hướng công tác ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ, công
chức cấp xã huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang trong những năm tới.
b. Không gian
ðề tài tiến hành nghiên cứu tại một số xã của huyện Sơn ðộng, tỉnh
Bắc Giang.
c. Thời gian
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ 6/2011 ñến 10/2012. Do ñó, các dữ
liệu, thông tin tập trung trong 3 năm từ 2009 ñến 2011
d. Tài liệu
- Tài liệu có liên quan: Tiến hành thu thập các số liệu năm 2009 ñến
năm 2011;
- Những tài liệu nghiên cứu chuyên sâu cho ñề tài: Tiến hành thu thập
các số liệu từ năm 2009 - 2011 gồm có: Số liệu thu thập trên Sách, Báo, niên
giám thống kê, số liệu Báo cáo huyện Sơn ðộng và số liệu ñiều tra thực tế.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp áp dụng từ năm 2013 ñến năm
20120
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Lý luận chung về cán bộ, công chức cấp xã và công tác ñào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
2.1.1 Khái niệm về cán bộ, công chức
Trong quá trình xây dựng và phát triển khái niệm cán bộ, công chức
ñược nhìn nhận, xác ñịnh rộng, hẹp khác nhau tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm của
từng thời kỳ khác nhau như: Sắc lệnh 76/SL năm 1950 về Quy chế công chức;
Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 2003. ðến nay khái niệm cán bộ, công chức
ñược quy ñịnh tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 ðiều 4 của Luật cán bộ, công

chức năm 2008, khái niệm về cán bộ, công chức như sau:
(1) Cán bộ là công dân Việt Nam, ñược bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau ñây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (sau ñây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
(2) Công chức là công dân Việt Nam, ñược tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, ñơn vị thuộc Quân ñội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, ñơn vị thuộc Công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh ñạo, quản lý của ñơn vị sự nghiệp công lập của ðảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau ñây gọi chung là ñơn vị sự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; ñối
với công chức trong bộ máy lãnh ñạo, quản lý của ñơn vị sự nghiệp công lập
thì lương ñược bảo ñảm từ quỹ lương của ñơn vị sự nghiệp công lập theo quy
ñịnh của pháp luật.
(3) Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi chung là cấp xã) là công dân
Việt Nam, ñược bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó bí thư ðảng ủy, người ñứng ñầu
tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam ñược tuyển
dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Như vậy, cán bộ, công chức quy ñịnh tại khoản 1, khoản 2 và 3 ðiều 4

của Luật này bao gồm:
a) Cán bộ, công chức trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội;
b) Cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước;
c) Công chức trong bộ máy lãnh ñạo, quản lý của ñơn vị sự nghiệp công lập;
d) Công chức trong cơ quan, ñơn vị thuộc Quân ñội nhân dân mà không
phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; công chức
trong cơ quan, ñơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên nghiệp.
Tuy nhiên trong ñề tài nghiên cứu này, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu các
ñối tượng cán bộ, công chức cấp xã, là những người thuộc ðảng ủy và Ủy ban nhân
dân xã, thị trấn huyện Sơn ðộng. tỉnh Bắc Giang ñang ñược hưởng lương từ ngân
sách của Nhà nước, không bao gồm cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện, cơ quan và
ñơn vị thuộc Công an, Tòa án, Viện kiểm soát và Quân ñội nhân dân Việt Nam…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

2.1.2 Yêu cầu, trách nhiệm, tiêu chuẩn, nghĩa vụ, quyền lợi và nguyên tắc
hoạt ñộng của cán bộ, công chức cấp xã

Cán bộ, công chức cấp xã ñược quản lý, ñiều chỉnh theo Nghị ñịnh số
114/2003/Nð-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ quy ñịnh về cán
bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Quyết ñịnh số 04/2004/Qð-BNV ngày 16
tháng 01 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy ñịnh, tiêu
chuẩn cụ thể ñối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
2.1.2.1 Yêu cầu ñối với cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã là công bộc của nhân dân, chịu sự giám sát
của nhân dân, phải không ngừng rèn luyện phẩm chất ñạo ñức, học tập nâng
cao trình ñộ và năng lực công tác ñể thực hiện tốt nhiệm vụ, công vụ ñược

giao.
2.1.2.2 Trách nhiệm của cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã có trách nhiệm thực hiện các quy ñịnh tại
Nghị ñịnh số 114/2003/Nð-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ;
Quyết ñịnh số 04/2004/Qð-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Trưởng
Bộ Nội vụ; các quy ñịnh cụ thể về chế ñộ, chính sách, tiêu chuẩn cán bộ, công
chức cấp xã; các quy ñịnh của Pháp lệnh phòng chống tham nhũng, Pháp lệnh
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản quy phạm pháp luật khác
có liên quan ñến cán bộ, công chức cấp xã.
2.1.2.3 Tiêu chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã phải ñáp ứng những tiêu chuẩn sau ñây:
- Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên ñịnh mục tiêu ñộc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; có năng lực và tổ chức vận ñộng nhân dân thực hiện có kết
quả ñường lối của ðảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, công tâm, thạo việc, tận tuỵ
với dân. Không tham nhũng và kiên quyết ñấu tranh chống tham nhũng. Có ý
thức tổ chức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật
thiết với nhân dân, ñược nhân dân tín nhiệm.
- Có trình ñộ hiểu biết về lý luận chính trị, quan ñiểm, ñường lối của
ðảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình ñộ văn hoá, chuyên
môn, ñủ năng lực và sức khoẻ ñể làm việc có hiệu quả ñáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ ñược giao.
- ðộ tuổi: Không quá 35 tuổi khi tuyển dụng lần ñầu.
- Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông ñối với khu vực ñồng bằng
và ñô thị, tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên ñối với khu vực miền núi.
- Lý luận chính trị: Sau khi ñược tuyển dụng phải có trình ñộ trung cấp

lý luận chính trị trở lên ở khu vực ñồng bằng, có trình ñộ tương ñương sơ cấp
lý luận chính trị trở lên ở khu vực miền núi.
- Chuyên môn, nghiệp vụ: phải ñạt trình ñộ trung cấp trở lên, phù hợp
với chuyên ngành cần tuyển dụng. Sau khi ñược tuyển dụng phải qua bồi
dưỡng quản lý Nhà nước về
2.1.2.4 Nghĩa vụ của cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã có những nghĩa vụ sau ñây:
- Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, phấn ñấu thực
hiện công cuộc ñổi mới xây dựng ñịa phương phát triển về mọi mặt;
- Chấp hành nghiêm chỉnh ñường lối, chủ trương của ðảng và chính
sách, pháp luật của Nhà nước; thi hành nhiệm vụ công vụ theo ñúng quy ñịnh
của pháp luật;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

- Có nếp sống lành mạnh, tôn trọng nhân dân, không ñược quan liêu,
hách dịch, cửa quyền;
- Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế, ñiều lệ của cơ quan, tổ
chức; giữ gìn và bảo vệ của công; bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy ñịnh của
pháp luật;
- Thường xuyên học tập nâng cao trình ñộ; chủ ñộng sáng tạo, phối hợp
trong công tác ñể hoàn thành tốt nhiệm vụ, công vụ ñược giao; ñạt tiêu chuẩn
theo thời hạn quy ñịnh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức;
- Gương mẫu thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở xã, phường, thị trấn;
liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tham gia sinh hoạt với cộng ñồng dân cư nơi cư
trú, lắng nghe ý kiến của nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân;
- Chấp hành sự ñiều ñộng, quyết ñịnh phân công công tác của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền; khi có căn cứ ñể cho là quyết ñịnh ñó trái pháp luật

thì phải báo cáo ngay với người ra quyết ñịnh; trong trường hợp vẫn phải
chấp hành quyết ñịnh thì phải báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người ra
quyết ñịnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả việc thi hành quyết
ñịnh ñó;
- Cán bộ, công chức cấp xã chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi
hành nhiệm vụ, công vụ của mình; cán bộ, công chức cấp xã giữ chức vụ lãnh
ñạo còn phải chịu trách nhiệm về việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của cán bộ,
công chức thuộc quyền theo quy ñịnh của pháp luật.
2.1.2.5 Quyền lợi của cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã có các quyền lợi sau ñây:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

- ðược nghỉ lễ, nghỉ hàng năm và nghỉ việc riêng theo quy ñịnh của Bộ
luật Lao ñộng. Trong trường hợp có lý do chính ñáng ñược nghỉ không hưởng
lương, sau khi có sự ñồng ý của người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức quản lý và
sử dụng cán bộ, công chức cấp xã;
- ðược hưởng lương và các chế ñộ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
công tác phí, chế ñộ ñào tạo, bồi dưỡng, thôi việc và các quy ñịnh khác;
- ðược ưu tiên trong việc xét tuyển, thi tuyển vào làm việc ở các tổ
chức, cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở lên khi có ñủ ñiều kiện và tiêu
chuẩn;
- Cán bộ, công chức là nữ còn ñược hưởng các quyền lợi quy ñịnh tại
khoản 2 ðiều 109, các ñiều 111, 113, 114, 115, 116, và 117 của Bộ luật Lao
ñộng;
- Có quyền tham gia hoạt ñộng chính trị, xã hội theo quy ñịnh của pháp
luật; ñược tạo ñiều kiện ñể học tập nâng cao trình ñộ, ñược quyền nghiên cứu
khoa học, sáng tác; ñược khen thưởng khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, công
vụ ñược giao;

- Có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về việc làm của cơ quan, tổ
chức, cá nhân mà mình cho là trái pháp luật ñến cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền theo quy ñịnh của pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những khiếu nại, tố cáo và khởi kiện ñó;
- Khi thi hành nhiệm vụ, công vụ ñược pháp luật và nhân dân bảo vệ;
- Cán bộ, công chức hy sinh trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ ñược
xem xét ñể công nhận là liệt sĩ theo quy ñịnh của pháp luật; bị thương trong
khi thi hành nhiệm vụ, công vụ ñược xem xét ñể áp dụng chính sách chế ñộ
tương tự như ñối với thương binh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15

2.1.2.6 Bầu cử cán bộ chuyên trách cấp xã
- Việc bầu cử cán bộ chuyên trách cấp xã của Hội ñồng nhân dân, ủy
ban nhân dân thực hiện theo Luật Bầu cử ñại biểu Hội ñồng nhân dân, Luật
Tổ chức Hội ñồng nhân dân và ủy ban nhân dân.
- Việc bầu cử cán bộ chuyên trách cấp xã trong tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội thực hiện theo ñiều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội.
2.1.2.7 Tuyển dụng công chức cấp xã
- Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào nhu cầu công việc,
vị

trí công tác, tiêu chuẩn và số lượng của chức danh cần tuyển dụng.
- Người ñược tuyển dụng làm công chức phải có phẩm chất ñạo ñức, ñủ
tiêu chuẩn và thông qua thi tuyển. Việc tuyển dụng công chức ở vùng cao,
vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải ñảo hoặc ñể ñáp ứng yêu cầu xây dựng ñội
ngũ cán bộ, công chức vùng dân tộc thiểu số thì có thể thực hiện thông qua
xét tuyển.

- Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ ñạo, tổ chức việc tuyển dụng
công chức cấp xã theo Quy chế tuyển dụng công chức của Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Người ñược tuyển dụng phải thực hiện chế ñộ tập sự ñủ thời gian 06
tháng. Khi hết thời gian tập sự, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào
tiêu chuẩn và kết quả công việc của người tập sự, nếu ñủ tiêu chuẩn thì ñề
nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết ñịnh tuyển dụng;
nếu không ñủ tiêu chuẩn tuyển dụng thì cho thôi việc.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

16

2.1.2.8 Quản lý cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã ñược thống nhất quản lý theo hệ thống các cơ
quan từ Trung ương ñến ñịa phương. Việc phân cấp quản lý ñội ngũ này giao
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp quản lý. Nội dung quản lý cán bộ,
công chức cấp xã bao gồm các nội dung sau ñây :
- Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức và từng
bước thực hiện tiêu chuẩn hoá cán bộ, công chức;
- Tổ chức việc thi tuyển hoặc xét tuyển, quyết ñịnh tuyển dụng, ñiều
ñộng, miễn nhiệm, cho thôi việc công chức cấp xã và quản lý công chức, hồ
sơ công chức cấp xã theo hướng dẫn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Tổ chức việc thực hiện chế ñộ tiền lương và các chế ñộ, chính sách
ñãi ngộ ñối với cán bộ, công chức;
- Tổ chức việc bồi dưỡng cán bộ, công chức;
- Quyết ñịnh khen thưởng, kỷ luật ñối với cán bộ, công chức;
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy ñịnh về cán bộ, công chức;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo ñối với cán bộ, công chức theo quy ñịnh

của pháp luật;
- Thống kê, ñánh giá số lượng, chất lượng cán bộ, công chức trong
phạm vi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2.1.2.9 ðào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý, sử dụng cán bộ, công chức
cấp xã có trách nhiệm xây dựng quy hoạch, kế hoạch ñể ñào tạo, bồi dưỡng,
tạo nguồn và nâng cao trình ñộ, năng lực cho cán bộ, công chức cấp xã.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

17

- Việc ñào tạo cán bộ, công chức cấp xã căn cứ vào quy hoạch, kế
hoạch, tiêu chuẩn ñối với từng chức vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ của từng chức
danh.
- Kinh phí ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã do ngân sách
nhà nước cấp. Chế ñộ ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã do các cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền quy ñịnh.
Hoạt ñộng của cán bộ, công chức cấp xã có những ñặc ñiểm riêng ñòi
hỏi nhận thức và phân biệt với cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện và các lao
ñộng khác. Sự phân biệt rõ ñặc ñiểm, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, công
chức cấp xã với cán bộ, công chức tỉnh, huyện và các lao ñộng phổ thông
khác ñể bố trí sử dụng họ ñúng vị trí, hoạt ñộng có hiệu quả trong thực thi
công vụ.
ðể ñáp ứng yêu cầu trên, một mặt ñòi hỏi các tổ chức có qui hoạch ñào
tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng cán bộ, công chức phù hợp với năng lực của
họ, mặt khác cán bộ, công chức phải biết biến quá trình ñào tạo thành tự ñào
tạo ñể có những tri thức và ñạo ñức, tác phong chuẩn mực phù hợp với cương
vị mà mình ñảm nhận.

2.2 Khái niệm ñào tạo, bồi dưỡng và tác dụng của ñào tạo, bồi dưỡng

trong sử dụng cán bộ, công chức cấp xã
2.2.1 Khái niệm ñào tạo, bồi dưỡng
Theo Từ ñiển tiếng Việt thông dụng của Nhà xuất bản Giáo dục, 1998:
“ðào tạo là quá trình tác ñộng lên một con người làm cho người ñó lĩnh hội
và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị
cho người ñó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một phận sự phân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

18

công nhất ñịnh của mình vào sự phát triển xã hội, duy trì và phát triển văn
minh của loài người”.
Hoặc: “ðào tạo là quá trình hoạt ñộng có mục ñích, có tổ chức, nhằm
hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái ñộ…
ñể hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, ñể tạo tiền ñề cho họ có thể vào
ñời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả”.
Theo Nghị ñịnh 18/2010/Nð-CP: “ðào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp
nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy ñịnh của từng cấp học, bậc
học”.
“Bồi dưỡng là hoạt ñộng trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ
năng làm việc”.
Từ những khái niệm trên có thể hiểu: ðào tạo, bồi dưỡng là quá trình
trang bị, cập nhật kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng tác nghiệp,
giúp họ có thể ñảm nhận ñược một công việc nhất ñịnh, ñáp ứng với yêu cầu
của công việc nhằm thúc ñẩy sự tăng trưởng kinh tế xây dựng phát triển về
kinh tế xã hội và ổn ñịnh chính trị.
2.2.2 Tác dụng của ñào tạo, bồi dưỡng ñối với sử dụng cán bộ, công chức
cấp xã
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, mọi cơ quan, tổ chức ñều rất
quan tâm, chú ý ñến công tác ñào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, năng lực

và trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ cho ñội ngũ ñể sử dụng họ ngày càng tốt
hơn trong công tác. Việc sử dụng ñội ngũ cán bộ, công chức qua ñào tạo, bồi
dưỡng mang lại các lợi ích sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

19

- Nâng cao chất lượng và hiệu quả trong thực thi công vụ. Nâng cao
tính ổn ñịnh và năng ñộng, duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
quản lý.
- Tạo ñiều kiện cho áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công
tác quản lý, tạo sự gắn bó giữa cán bộ, công chức với tổ chức, nơi họ công
tác. Tạo sự thích ứng của cán bộ, công chức với công việc hiện tại và tương
lai. ðáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của cán bộ, công chức.
- Tạo ñiều kiện cho cán bộ, công chức có cách nhìn nhận, cách tư duy
mới trong công việc và cương vị mà họ ñảm nhận. ðây là cơ sở ñể cán bộ,
công chức phát huy tính sáng tạo của mình trong công việc.
- Thông qua ñào tạo, bồi dưỡng sẽ nâng cao chất lượng cho cán bộ,
công chức, cụ thể:
+ Nâng cao trình ñộ học vấn, trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
cho cán bộ, công chức, nhờ ñó sẽ góp phần nâng cao hiệu suất công tác. Khi
ñược ñào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức sẽ ñược cập nhật kiến thức, kỹ
năng tổng hợp nên có ñiều kiện ñể trở thành người quản lý giỏi.
+ Nâng cao ý thức tổ chức, kỷ luật và tính chủ ñộng trong công việc
nên ñảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp giữa các công việc của cá nhân
và các ñơn vị bộ phận trong tổ chức.
+ ðào tạo, bồi dưỡng và bố trí hợp lý ñội ngũ sao cho phù hợp, phát
huy ñúng năng lực và sở trường của mỗi cán bộ, công chức góp phần ổn ñịnh
trong tập thể cơ quan, ñơn vị, mọi người ñều yên tâm công tác, hăng say trong
công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ ñược giao. không gây ra tình trạng thiếu

hụt cán bộ, công chức.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

20

2.3 Phương pháp ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Phương pháp ñào tạo là một trong những yếu tố có ảnh hưởng lớn ñến
chất lượng của công tác ñào tạo, bồi dưỡng. Phương pháp ñào tạo rất phong
phú, mỗi phương pháp có các ưu nhược ñiểm riêng phù hợp với ñiều kiện
công việc, ñối tượng và nguồn tài chính của từng tổ chức.
Xem xét một số phương pháp ñào tạo chủ yếu sau ñể có cơ sở lựa chọn
phương pháp ñào tạo thích hợp cho mỗi chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức nhà nước.
2.3.1 Phương pháp ñào tạo, bồi dưỡng trong công việc
ðào tạo, bồi dưỡng trong công việc là phương pháp ñào tạo cán bộ,
công chức tại nơi làm việc thông qua các công việc cụ thể dưới sự chỉ dẫn của
cán bộ quản lý cấp trên. Với phương pháp ñào tạo, bồi dưỡng này, cán bộ,
công chức vừa tham gia ñào tạo, bồi dưỡng vừa có thể trực tiếp ñóng góp vào
việc hoàn thành mục tiêu của cơ quan. Trong quá trình ñào tạo, cán bộ, công
chức học tập ñược các kiến thức, kỹ năng, ñược rèn luyện, nâng cao năng lực
chuyên môn thông qua việc giải quyết các công việc phát sinh trong thực tế ở
từng vị trí công việc khác nhau trong cơ quan, ñơn vị.
Phương pháp ñào tạo, bồi dưỡng trong công việc mang lại hiệu quả cao
ñối với các cán bộ, công chức. Việc ñào tạo ở các trường nặng về lý thuyết, ít
thực hành, thiếu kinh nghiệm thực tế nên rất lúng túng trong các tình huống
sảy ra trong khi thi hành nhiệm vụ.
ðào tạo, bồi dưỡng trong công việc gồm một số phương pháp sau:
2.3.1.1 Kèm cặp và chỉ bảo
Phương pháp này giúp cho các cán bộ, CC có thể học ñược các kỹ năng

cần thiết cho công việc trước mắt và công việc trong tương lai thông qua sự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

21

hướng dẫn của các ñồng nghiệp có kinh nghiệm và trình ñộ. Có ba cách kèm
cặp là:
Một là: Phương pháp kèm cặp bởi người lãnh ñạo trực tiếp.
Hai là: Phương pháp kèm cặp bởi người có kinh nghiệm hơn.
Ba là:Phương pháp kèm cặp bởi một cố vấn.
2.3.1.2 ðào tạo, bồi dưỡng theo kiểu chỉ dẫn công việc
Áp dụng phương pháp này cán bộ, công chức ñược giải thích, hướng dẫn
về mục tiêu tiêu, nội dung, cách thức thực hiện công việc dưới sự hướng dẫn của
người dạy. Người học sẽ nắm vững ñược các kỹ năng công việc thông qua trao
ñổi, học hỏi và làm thử cho tới khi thành thạo. Phương pháp này giúp cho học
viên trực tiếp thực hành công việc song người học không ñược trang bị nội dung
lý thuyết một cách hệ thống.
2.3.1.3 Luân chuyển và thuyên chuyển cán bộ trong tổ chức
Phương pháp này nhằm mục ñích mở rộng kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm làm việc và nâng cao năng lực cá nhân của ñội ngũ cán bộ, công
chức. Với phương pháp này học viên sẽ hiểu rõ hơn về các chức năng, nhiệm
vụ khác nhau của tổ chức thông qua việc luân chuyển vào các vị trí công việc
khác nhau trong tổ chức ñó. Có thể luân chuyển và thuyên chuyển công việc
theo các cách:
Thứ nhất: Chuyển ñối tượng ñào tạo ñến nhận cương vị quản lý ở một
bộ phận khác trong tổ chức nhưng vẫn với chức năng và quyền hạn như cũ.
Thứ hai: Người quản lý ñược cử ñến nhận cương vị công tác mới ngoài
lĩnh vực chuyên môn của họ.
Thứ ba: Người quản lý ñược bố trí luân chuyển công việc trong phạm
vi nội bộ một nghề chuyên môn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

22

2.3.2 Phương pháp ñào tạo ngoài công việc
ðào tạo ngoài công việc bao gồm một số phương pháp:
2.3.2.1 Gửi ñi học ở các trường chính quy
Các ñối tượng ñào tạo ñược cử tới các trường dạy nghề hoặc quản lý,
các trung tâm ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ do bộ, ngành hoặc do Trung ương tổ
chức theo ñúng chuyên ngành ñang cần ñược ñào tạo theo các phương thức
khác nhau như: tham gia thi tuyển vào các trường ñó, liên kết ñào tạo, ñào tạo
theo hợp ñồng…
Phương pháp này trang bị cho học viên các kiến thức lý thuyết, thực
hành ñầy ñủ và có hệ thống. Tuy nhiên nhược ñiểm của phương pháp này là
tốn kém nếu tổ chức chỉ cử số lượng ñối tượng ñi ñào tạo ít.
2.3.2.2 Các bài giảng, hội nghị, hội thảo
Phương pháp này ñược sử dụng rộng rãi, các buổi giảng bài hay hội
nghị có thể ñược tổ chức tại cơ quan, tổ chức hay ở một hội nghị bên ngoài,
có thể ñược tổ chức riêng hoặc kết hợp với các chương trình ñào tạo khác.
Trong các buổi hội nghị, hội thảo, các học viên có chung một mục ñích là
thảo luận và giải quyết vấn ñề theo từng chủ ñề dưới sự hướng dẫn của người
ñiều khiển, lãnh ñạo nhóm. Người này có nhiệm vụ giữ cho buổi thảo luận
trôi chảy, lắng nghe trong quá trình thảo luận và cho phép các thành viên phát
biểu giải quyết vấn ñề.
Phương pháp này có ưu ñiểm: ðơn giản, dễ tổ chức, các thành viên
tham gia không cảm thấy mình ñang ñược huấn luyện mà ñang giải quyết các
vấn ñề khó khăn trong hoạt ñộng hàng ngày của họ. Tuy nhiên, trong các buổi
hội nghị, hội thảo nhiều học viên còn thụ ñộng, chủ yếu ngồi nghe mà ít có ý
kiến sâu sắc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


23

2.3.2.3 ðào tạo kỹ năng xử lý công văn, giấy tờ
ðây là một kiểu bài tập, trong ñó người quản lý nhận ñược một loạt các
tài liệu, các bản ghi nhớ, các bản tường trình, báo cáo, lời dặn dò của cấp trên
và các thông tin khác mà một người quản lý có thể nhận ñược khi vừa tới nơi
làm việc và họ có trách nhiệm phải xử lý nhanh chóng và ñúng ñắn.
2.4 Nội dung của công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
2.4.1 Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng
Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng là công việc ñầu tiên khi tiến hành
xây dựng một chương trình ñào tạo, bồi dưỡng. ðể các chương trình ñào tạo,
bồi dưỡng ñem lại hiệu quả thiết thực thì xác ñịnh ñúng nhu cầu ñào tạo là
nhân tố quan trọng, mang tính chất quyết ñịnh.
Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng là xác ñịnh khi nào, ở bộ phận
nào cần phải ñào tạo, bồi dưỡng; ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng gì, cơ
cấu, số lượng là bao nhiêu ñể trên cơ sở ñó ñưa ra các chương trình ñào tạo,
bồi dưỡng cho phù hợp. Nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng ñược xác ñịnh trên cơ sở
so sánh năng lực hiện tại với năng lực cần có của mỗi cán bộ, công chức.
Năng lực cần có ñược quyết ñịnh bởi những ñòi hỏi của công việc mà cán bộ,
công chức ñang ñảm nhiệm và sẽ ñảm nhiệm trong tương lai.
Mỗi một cơ quan, tổ chức khi xác ñịnh nhu cầu ñào tạo cần phải phân
tích và tổng hợp các loại nhu cầu sau:
Thứ nhất: là nhu cầu của tổ chức. Với mỗi một giai ñoạn, thời kỳ, các
tổ chức ñều ñặt ra các mục tiêu phát triển cụ thể và ñể có thể thực hiện thắng
lợi các mục tiêu ñó ñòi hỏi tổ chức phải chuẩn bị các nguồn lực cần thiết
trong ñó nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng ñầu. Vì thế, trong từng giai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

24


ñoạn, mỗi tổ chức ñều phải tăng cường hoàn thiện ñội ngũ cán bộ, công chức
cả về số lượng và chất lượng ñáp ứng ñược các yêu cầu phát triển của tổ chức.
Thứ hai: là nhu cầu của công việc. Thông qua ñánh giá kết quả thực
hiện công việc của công chức, tìm ra sai lệch giữa mục tiêu ñã ñịnh trước và
các kết quả công việc thực tế ñạt ñược, các nguyên nhân dẫn ñến sai lệch ñó
ñể tìm ra sự chênh lệch về kiến thức, kỹ năng của từng cán bộ, công chức với
yêu cầu của công việc. Từ ñó xác ñịnh ñược nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng.
Thứ ba: là nhu cầu cá nhân. Mỗi cán bộ, công chức ñều có nhu cầu cá
nhân về ñào tạo, bồi dưỡng ñể có thể nâng cao trình ñộ, năng lực bản thân
nhằm hoàn thành tốt công việc ñược giao. Do vậy, khi phân tích ñể xác ñịnh
nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cần phải phân tích nhu cầu ñào tạo cá nhân.
2.4.2 Xác ñịnh mục tiêu ñào tạo, bồi dưỡng
Mỗi một cơ quan, tổ chức phải luôn ñặt ra các mục tiêu cho các chương
trình ñào tạo, bồi dưỡng của mình. ðó là việc xác ñịnh cần ñào tạo, bồi dưỡng
các kiến thức, kỹ năng gì và trình ñộ, kỹ năng học viên có ñược sau các khóa
ñào tạo, bồi dưỡng. ðồng thời xác ñịnh mục tiêu ñào tạo cũng cần phải xác
ñịnh số lượng học viên, cơ cấu học viên và thời gian cụ thể cho mỗi khóa ñào
tạo, bồi dưỡng.
2.4.3 Lựa chọn ñối tượng ñào tạo, bồi dưỡng
Lựa chọn ñối tượng ñào tạo, bồi dưỡng là lựa chọn các cán bộ, công
chức cụ thể ñể ñào tạo, bồi dưỡng. Xác ñịnh chính xác ñối tượng ñào tạo, bồi
dưỡng sẽ ñem lại hiệu quả cao cho mỗi khóa ñào tạo, bồi dưỡng. Việc lựa
chọn ñối tượng ñào tạo ñược dựa trên các cơ sở:
Thứ nhất: ðối tượng ñược cử ñi ñào tạo, bồi dưỡng xuất phát từ công
việc mà người ñó ñang ñảm nhiệm và sẽ ñảm nhiệm trong tương lai.

×