Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng nghề cơ điện và xây dựng bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





TRƯƠNG NGỌC TÂM



GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ CƠ ðIỆN VÀ
XÂY DỰNG BẮC NINH





LUẬN VĂN THẠC SĨ








HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI







TRƯƠNG NGỌC TÂM



GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ CƠ ðIỆN VÀ
XÂY DỰNG BẮC NINH




CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.01.02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGÔ THỊ THUẬN




HÀ NỘI – 2013
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ii


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các
nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề dùng ñể bảo vệ
một học vị khoa học nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Trương Ngọc Tâm





Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iii

LỜI CẢM ƠN

Xin ñược chân thành cảm ơn ban Lãnh ñạo trường ðại học Nông
nghiệp Hà nội, Ban quản lý ñào tạo cùng các cán bộ, giảng viên ñã giảng dạy,
hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
bản luận văn tốt nghiệp.
ðặc biệt, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS, TS. Ngô Thị
Thuận - là giáo viên trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu trường
Cao ñẳng nghề Cơ ðiện và Xây Dựng Bắc Ninh, các cán bộ nhân viên Phòng ðào
tạo, Phòng Tổ chức - Hành chính, …và toàn thể cán bộ giáo viên và các em HSSV

ñã tạo ñiều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết ñể hoàn thành
luận văn. Xin chân thành cảm ơn các Doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh ñã
tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian qua.
Cảm ơn gia ñình cùng toàn thể bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Dù ñã hết sức cố gắng, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi những
thiết sót, tôi rất mong nhận ñược sự chia sẻ và những ý kiến ñóng góp quý báu!
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn


Trương Ngọc Tâm
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iv

MỤC LỤC



Lời cam ñoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục hình x
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2

1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ðÀO TẠO 4
2.1 Lý luận về nâng cao chất lượng ñào tạo tại Trường cao ñẳng nghề 4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản 4
2.1.2 Các loại hình ñào tạo nghề 8
2.1.3 Nội dung cơ bản của ñào tạo nghề 9
2.1.4 ðánh giá chất lượng ñào tạo nghề 20
2.2 Thực tiễn ñào tạo nghề của một số nước trên thế giới và ở Việt Nam 32
2.2.1 thực tiễn ñào tạo nghề của một số nước trên thế giới 32
2.2.2 Thực tiễn ñào tạo nghề của việt nam 35
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v

2.2.3 Các chủ trương, chính sách của ñảng và chính phủ Việt Nam về ñào
tạo nghề 38
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 42
3.1.1 Sơ lược về lịch sử phát triển của trường Cao ñẳng nghề Cơ ñiện và
Xây dựng Bắc Ninh 42
3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trường 43
3.1.3. Ngành nghề ñào tạo 45
3.1.4 Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý 46
3.1.5 Các nguồn lực 47
3.1.6. Mục tiêu chiến lược phát triển trường Cao ñẳng nghề Cơ ñiện và Xây
dựng Bắc Ninh 52
3.2 Phương pháp nghiên cứu 56

3.2.1 Phương pháp tiếp cận 56
3.2.2 Phương pháp chọn mẫu khảo sát 56
3.2.3 Phương pháp xử lý, phân tích tài liệu 60
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 61
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 62
4.1 Tổng quan về ñào tạo nghề của trường Cao ñẳng nghề cơ ñiện và Xây
dựng Bắc Ninh 62
4.1.1 Mục tiêu ñào tạo 62
4.1.2 Hình thức ngành nghề ñào tạo 62
4.1.3 Chương trình ñào tạo 62
4.1.4 Quy mô ñào tạo nghề 65
4.1.5 Công tác ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực 67
4.2 Thực trạng chất lượng ñào tạo của trường Cao ñẳng nghề Cơ ñiện và
xây dựng Bắc Ninh. 68
4.2.1 Chất lượng thi và kiểm tra hàng năm. 68
4.2.2 Chất lượng thi tốt nghiệp 70
4.2.3 Chất lượng việc làm và thu nhập 72
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vi

4.2.4 Kết quả rèn luyện, khen thưởng 76
4.2.5 Kết quả kiểm ñịnh chất lượng ñào tạo của Nhà trường. 77
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo nghề của trường Cao
ñẳng nghề Cơ ñiện và xây dựng Bắc Ninh 79
4.3.1 Chất lượng tuyển sinh ñầu vào 79
4.3.2 Công tác tuyển sinh 80
4.3.3 Chương trình ñào tạo (CTðT) 80
4.3.4 ðội ngũ giáo viên 83
4.3.5 Phương pháp dạy học 89
4.3.6 ðội ngũ học sinh, sinh viên. 89

4.3.7 Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học 90
4.3.8 Mối quan hệ giữa nhà trường với cơ sở sản xuất 92
4.3.9 Công tác quản lý quá trình ñào tạo (QTðT) 94
4.3.10 Công tác quản lý chất lượng ñào tạo (QLCLðT) 96
4.4 Giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo nghề tại trường cao ñẳng nghề
cơ ñiện và xây dựng Bắc Ninh 97
4.4.1 Căn cứ ñề xuất giải pháp 97
4.4.2 ðịnh hướng nâng cao chất lượng ñào tạo nghề 101
4.4.3 Các giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo nghề của trường Cao ñẳng
nghề Cơ ñiện và xây dựng Bắc Ninh 102
4.4.4 Kết quả thăm dò ý kiến về việc xây dựng giải pháp 116
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 119
5.1 Kết luận 119
5.2 Kiến nghị 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO 123
PHỤ LỤC 126

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNH - HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
CBGV Cán bộ giáo viên
CBQL Cán bộ quản lý
CTK Chương trình khung
CSVC Cơ sở vật chất
CB Cán bộ
CNKT Công nghệ kỹ thuật
CSDN Cơ sở dạy nghề

ðVSX ðơn vị sản xuất
GD Giáo dục
GV Giáo viên
GD & ðT Giáo dục và ñào tạo
HSSV Học sinh - sinh viên
KHCN Khoa học công nghệ
KHKT Khoa học kỹ thuật
KTTT Kinh tế thị trường
KT-XH Kinh tế - Xã hội
NNL Nguồn nhân lực
Lð TB & XH Lao ñông, Thương binh và xã hội
THPT Trung học phổ thông
THCS Trung học cơ sở
BTVH Bổ túc văn hóa
XDCB Xây dựng cơ bản
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
viii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Quy ñịnh số sinh viên quy ñổi trên 1 giảng viên quy ñổi 17
3.1 Hệ thống ngành nghề ñào tạo 45
3.2 Diện tích ñất và hạng mục công trình 47
3.3 Trang thiết bị phục vụ giảng dạy 49
3.4 Kinh phí cấp hoạt ñộng 51
3.5 Kinh phí chi hoạt ñộng 51
3.6 Bảng mẫu chọn khảo sát HSSV năm thứ nhất và thứ hai 57

3.7 Bảng mẫu chọn khảo sát HSSV năm thứ ba và ra trường 58
3.8 Bảng mẫu chọn khảo sát giáo viên 58
3.9 Mô tả cơ cấu mẫu ñiều tra 60
4.1 Tổng hợp kết quả nghiên cứu tính giản chương trình năm 2012. 63
4.2 Quy mô ñào tạo từ năm 2010 - 2012 66
4.3 Tổng hợp số lượng giáo viên tham gia học tập nâng cao trình ñộ từ
năm 2010 - 2012 67
4.4 Kết quả xếp loại học tập của HSSV qua các năm 2010 - 2012 69
4.5 Kết quả thi tốt nghiệp qua các năm 2010 - 2012 71
4.6 Nhận xét của ðơn vị sử dụng về cựu sinh viên của trường 73
4.7 Việc làm, thu nhập của HSSV tốt nghiệp trường cao ñẳng nghề cơ
ñiện và xây dựng Bắc Ninh từ năm 2010-2012. 75
4.8 Kết quả rèn luyện của HSSV các năm 2010 - 2012 77
4.9 Kết quả thi học sinh giỏi các cấp 77
4.10 Bảng tổng hợp kết quả tự kiểm ñịnh trường năm 2012 79
4.11 Chất lượng ñầu vào của HSSV qua các năm 2010 - 2012 80
4.12 Thành phần tham gia xây dựng chương trình ñào tạo 81
4.13 Số lượng giáo viên và HSSV trường cao ñẳng nghề cơ ñiện và xây
dựng Bắc Ninh 83
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ix

4.14 Trình ñộ chuyên môn của giáo viên trường cao ñẳng nghề cơ ñiện và
xây dựng Bắc Ninh 85
4.15 Trình ñộ sư phạm của giáo viên trường cao ñẳng nghề cơ ñiện và xây
dựng Bắc Ninh tính ñến năm 2012 86
4.16 Trình ñội ngoại ngữ của giáo viên trường cao ñẳng nghề cơ ñiện và
xây dựng Bắc Ninh tính ñến năm 2012 87
4.17 Trình ñộ tin học của giáo viên trường cao ñẳng nghề cơ ñiện và xây
dựng Bắc Ninh tính ñến năm 2012 87

4.18 Số lượng phòng lý thuyết và thiết bị dạy học lý thuyết 91
4.19 ðánh giá của CBQL về quan hệ giữa nhà trường và ðVSX 92
4.20 ðánh giá của GV về quan hệ giữa nhà trường và ðVSX 93
4.21 ðánh giá của HSSV về quan hệ giữa nhà trường và ðVSX 93
4.22 Phân tích ma trận SWOT trường cao ñẳng nghề cơ ñiện và xây dựng
Bắc Ninh 98
4.23 Ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả thi của giải pháp 117

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
x

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

2.1 Hệ thống giáo dục quốc dân theo Luật Giáo dục 2005[13] 7
2.2 Các căn cứ ñể xác ñịnh mục tiêu ñào tạo 11
2.3 Quan hệ giữa mục tiêu, nội dung và phương pháp ñào tạo 23
2.4 Quan hệ giữa giáo viên, học sinh và thiết bị dạy học 23
2.5 Mối quan hệ giữa 6 nhân tố cốt lõi của quá trình ñào tạo 23
2.6 Chức năng phản hồi của kiểm tra ñánh giá 24
2.7 Mô hình quản lý chất lượng tổng thể 31
3.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý của Trường Cao ñẳng nghề Cơ ðiện và
Xây Dựng Bắc Ninh 46
4.1 Biểu ñồ cơ cấu ñộ tuổi giáo viên. 84

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
1

1. MỞ ðẦU


1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Chúng ta ñang sống trong thời ñại mà toàn cầu hóa kinh tế là xu thế không
thể ñảo ngược, ở ñó, nền kinh tế mới, kinh tế tri thức ngày càng có vai trò trọng
yếu. Ứng xử ñúng ñắn trong trào lưu này là ñiều kiện quyết ñịnh của sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. ðể có ñược những người lao ñộng có phẩm
chất, có năng lực ñáp ứng yêu cầu của ñất nước thì giáo dục và ñào tạo có vai trò
hết sức to lớn. Thấy rõ ñược vị trí của giáo dục và ñào tạo trong quá trình phát triển
ñất nước, Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung Ương khóa VIII ñã khẳng ñịnh
“Muốn tiến hành công nghiệp hóa - hiện ñại hóa thắng lợi phải ñẩy mạnh giáo dục
và ñào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và
bền vững”.
Bước vào kỷ nguyên mới, với những thách thức về sự cạnh tranh của nền
kinh tế toàn cầu cùng với những biến ñổi to lớn trong thế giới ngày nay, chúng ta
chỉ có thể giành thắng lợi hoặc không bị tụt hậu trong sự phát triển chung khi tiến
hành ñẩy mạnh sự phát triển giáo dục và ñào tạo. Hiện nay, chạy ñua về phát triển,
thực chất là chạy ñua về khoa học công nghệ mà khoa học công nghệ ñược quyết
ñịnh bởi trí tuệ cao, một sản phẩm của nền giáo dục ñào tạo phát triển, ñiều này một
lần nữa ñược ðảng ta khẳng ñịnh trong văn kiện ðại hội lần thứ IX “Cùng với khoa
học và công nghệ, giáo dục và ñào tạo là quốc sách hàng ñầu”.
Tuy nhiên, ñể nâng cao mặt bằng dân trí, chúng ta phải cùng lúc phát triển
nhiều bậc học khác nhau. Trong ñó, không thể không nhắc ñến ñào tạo nghề, ñào
tạo nghề ở Việt Nam ñã góp phần ñáng kể vào sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện ñại
hóa ñất nước, có nhiệm vụ “ñào tạo người lao ñộng có kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp; có ñạo ñức, lương tâm, có sức khỏe nhằm tạo ñiều kiện cho người lao ñộng
có khả năng tìm việc làm, ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, củng cố quốc
phòng an ninh”.
Thực tế trong những năm qua, ñào tạo nghề nói chung và ñào tạo nghề tại
Trường Cao ñẳng nghề Cơ ñiện và Xây dựng Bắc Ninh nói riêng ñã ñạt ñược một
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2

số thành tựu nhất ñịnh như hình thức giáo dục ñược mở rộng, quy mô ñào tạo ñược
tăng lên. Tuy nhiên, giáo dục nghề tại trường Cao ñẳng nghề Cơ ñiện và Xây dựng
Bắc Ninh còn bộc lộ một số yếu ñiểm của mình là chất lượng ñào tạo chưa ñáp ứng
ñược nhu cầu của người sử dụng lao ñộng. Nguyên nhân chủ yếu là các ñiều kiện
ñảm bảo về chất lượng như mục tiêu, nội dung, chương trình ñào tạo còn chưa sát
thực tế; phương pháp ñào tạo nặng về lý thuyết; ñội ngũ giáo viên dạy nghề vừa thiếu
lại vừa yếu cả về tay nghề lẫn nghiệp vụ sư phạm; cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc
hậu; quá trình tổ chức ñào tạo còn xa vời so với yêu cầu của sản xuất…Vì vậy, trong
thời gian tới muốn tồn tại và phát triển thì Trường Cao ñẳng nghề Cơ ñiện và Xây
dựng Bắc Ninh phải tìm ra các giải pháp ñể nâng cao chất lượng ñào tạo.
ðể góp phần giải quyết vấn ñề trên tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Giải
pháp nâng cao chất lượng ñào tạo tại Trường Cao ñẳng Nghề Cơ ñiện và Xây
dựng Bắc Ninh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá và phân tích thực trạng chất lượng ñào tạo tại tại trường
Cao ñẳng nghề Cơ ñiện và Xây dựng Bắc Ninh, mà ñề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng ñào tạo nghề của trường.
1.2.2. Mục tiêu cụ thụ
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng ñào tạo tại
Trường cao ñẳng nghề.
- ðánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo nghề tại Trường cao ñẳng nghề cơ
ñiện và xây dựng Bắc Ninh trong những năm qua.
- Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo của Trường Cao
ñẳng nghề Cơ ñiện và Xây dựng Bắc Ninh trong các năm tới
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- ðánh giá chất lượng ñào tạo tại Trường Cao ñẳng nghề cần thông qua nội
dung, tiêu chí và phương pháp nào?

- Hình thức, nội dung và phương pháp ñào tạo ñã và ñang thực hiện tại
Trường Cao ñẳng nghề Cơ ñiện và Xây dựng Bắc Ninh như thế nào?
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3

- Kết quả ñào tạo các ngành nghề tại Trường Cao ñẳng nghề Cơ ñiện và Xây
dựng Bắc Ninh trong những năm qua ra sao?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo nghề của nhà trường?
- Nhà trường cần làm gì ñể nâng cao chất lượng ñào tạo nghề?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đụi tụụng nghiên cụu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các hoạt ñộng ñào nghề, chất lượng ñào
tạo nghề và các hoạt ñộng nâng cao chất lượng ñào tạo nghề tại Trường cao ñẳng
nghề cơ ñiện và xây dựng Bắc Ninh.
1.4.2. Phụm vi nghiên cụu
1.4.2.1. Phạm vi vạ không gian
- ðề tài ñược thực hiện nghiên cứu trên phạm vi Trường cao ñẳng nghề cơ
ñiện và xây dựng Bắc Ninh.
- ðề tài chỉ giới hạn ở lĩnh vực ñào tạo cao ñẳng nghề và trung cấp nghề,
không mở rộng sang những lĩnh vực hoạt ñộng khác của trường như ñào tạo ngắn
hạn, bồi dưỡng nâng cao trình ñộ.
- Một số nội dung sẽ khảo sát một số doanh nghiệp có sử dụng lao ñộng do
trường ñào tạo.
1.4.2.2. Phạm vi vạ thại gian
- Các dữ liệu và thông tin phục vụ cho ñánh giá thực trạng nâng cao chất
lượng ñào tạo ñược thu thập từ năm 2010 ñến năm 2012.
- Các dữ liệu sơ cấp ñược ñiều tra khảo sát năm 2012.
- Các giải pháp sẽ áp dụng cho các năm tới.
1.4.2.3. Phạm vi vạ nại dung
ðề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung chủ yếu sau:

- Hệ thống tổ chức và quản lý ñào tạo nghề tại trường cao ñẳng nghề Cơ ñiện
và Xây dựng Bắc Ninh.
- Tình hình thực hiện công tác ñào tạo nghề tại trường Cao ñẳng nghề Cơ
ñiện và Xây dựng Bắc Ninh.
- Chất lượng ñào tạo nghề tại trường Cao ñẳng nghề Cơ ñiện và Xây dựng
Bắc Ninh.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO

2.1. Lý luận về nâng cao chất lượng ñào tạo tại Trường cao ñẳng nghề
2.1.1. Các khái niụm cụ bụn
2.1.1.1. Đào tạo
Theo từ ñiển Bách Khoa Việt Nam (2004) “ðào tạo là quá trình tác ñộng ñến
một con người làm cho người ñó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một
cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người ñó thích nghi với cuộc sống và khả năng
nhận một sự phân công nhất ñịnh, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội,
duy trì và phát triển nền văn minh của loài người, về cơ bản, ñào tạo là giảng dạy và
học tập trong nhà trường gắn với giáo dục ñạo ñức nhân cách”.
Theo tác giả Nguyễn Minh ðường (2007): “ðào tạo là hoạt ñộng có mục
ñích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo, thái ñộ ñể hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo ñiều kiện cho họ có thể
vào ñời hành nghề một cách có hiệu quả và năng suất”.
Như vậy, ñào tạo có thể hiểu là một quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp ñồng thời giáo dục phẩm chất ñạo ñức, thái ñộ cho người học ñể họ có
thể trở thành người công dân, người cán bộ, người lao ñộng có chuyên môn và nghề
nghiệp nhất ñịnh nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mỗi cá nhân, ñáp
ứng yêu cầu của xã hội trong một giai ñoạn lịch sử nhất ñịnh. Quá trình này diễn ra

trong các cơ sở ñào tạo theo một kế hoạch, nội dung, chương trình, thời gian quy
ñịnh cho từng ngành nghề cụ thể nhằm giúp người học ñạt ñược một trình ñộ nhất
ñịnh trong hoạt ñộng lao ñộng nghề nghiệp.
2.1.1.2. Chạt lạạng đào tạo
Theo từ ñiển Bách khoa Việt Nam (2004), “Chất lượng ñào tạo ñược hiểu là
một tiêu thức phản ánh các mức ñộ của kết quả hoạt ñộng Giáo dục và ðào tạo có tính
liên tục từ khởi ñầu quá trình ñào tạo ñến kết thúc quá trình ñó”.
Với yêu cầu ñáp ứng sự phát triển của ñời sống xã hội và nhu cầu nhân lực
của thị trường lao ñộng, quan niệm về chất lượng ñào tạo không chỉ dừng ở kết quả
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5

của quá trình ñào tạo trong Nhà trường với những ñiều kiện bảo ñảm nhất ñịnh như
cơ sở vật chất, ñội ngũ giáo viên, chất lượng ñầu vào mà còn phải tính ñến mức ñộ
phù hợp và thích ứng của người tốt nghiệp với xã hội, với cuộc sống và thị trường
lao ñộng như tỷ lệ có khả năng học lên, có việc làm sau khi tốt nghiệp, năng lực
hành nghề tại các vị trí làm việc cụ thể ở các doanh nghiệp.
2.1.1.3. Nghạ
Khái niệm nghề theo quan niệm ở mỗi quốc gia ñều có sự khác nhau nhất
ñịnh. Cho ñến nay thuật ngữ “nghề” ñược hiểu và ñịnh nghĩa theo nhiều cách khác
nhau. Dưới ñây là một số khái niệm về nghề.
+ Khái niệm nghề ở Nga ñược ñịnh nghĩa: " Là một loại hoạt ñộng lao ñộng
ñòi hỏi có sự ñào tạo nhất ñịnh và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn"
+ Khái niệm nghề ở Pháp: "Là một loại lao ñộng có thói quen về kỹ năng, kỹ
xảo của một người ñể từ ñó tìm ñược phương tiện sống".
+ Khái niệm nghề ở Anh ñược ñịnh nghĩa: "Là công việc chuyên môn ñòi hỏi
một sự ñào tạo trong khoa học nghệ thuật".
+ Khái niệm nghề ở ðức ñược ñịnh nghĩa:" Là hoạt ñộng cần thiết cho xã hội
ở một lĩnh vực lao ñộng nhất ñịnh ñòi hỏi phải ñược ñào tạo ở trình ñộ nào ñó".
Như vậy nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến gắn chặt

với sự phân công lao ñộng, với tiến bộ khoa học kỹ thuật, và văn minh nhân loại. Bởi
vậy ñược nhiều ngành khoa học khác nhau nghiên cứu từ nhiều góc ñộ khác nhau
+ Ở Việt Nam, nhiều ñịnh nghĩa nghề ñược ñưa ra song chưa ñược thống
nhất, chẳng hạn có ñịnh nghĩa ñược nêu: “Nghề là một tập hợp lao ñộng do sự phân
công lao ñộng xã hội quy ñịnh mà giá trị của nó trao ñổi ñược”. Nghề mang tính
tương ñối, nó phát sinh, phát triển hay mất ñi do trình ñộ của nền sản xuất và nhu
cầu xã hội. Mặc dù khái niệm nghề ñược hiểu dưới nhiều góc ñộ khác nhau, song
chúng tôi thấy ñều thống nhất ở một số nét ñặc trưng nhất ñịnh như sau:
- ðó là hoạt ñộng, là công việc về lao ñộng của con người ñược lặp ñi lặp lại.
- Là sự phân công lao ñộng xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
- Là phương tiện ñể sinh sống.
- Là lao ñộng kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao ñổi trong xã hội ñòi
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
6

hỏi phải có một quá trình ñào tạo nhất ñịnh. Hiện nay xu thế phát triển của nghề
chịu tác ñộng mạnh mẽ của tác ñộng KHKT và văn minh nhân loại nói chung và về
chiến lược phát triển KT-XH của mỗi quốc gia nói riêng. Bởi vậy phạm trù "Nghề"
biến ñổi mạnh mẽ và gắn chặt với xu hướng phát triển KT-XH của ñất nước.
2.1.1.4. Đào tạo nghạ
ðào tạo nghề: “ðào tạo nghề là những hoạt ñộng nhằm mục ñích nâng cao
tay nghề hay kỹ năng, kỹ xảo của mổi cá nhân ñối với công việc hiện tại và trong
tương lai”. ðào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau. ðó là:
+ Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết
và thực hành ñể các học viên có ñược một trình ñộ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,
thành thục nhất ñịnh về nghề nghiệp.
+ Học nghề: “Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
của người lao ñộng ñể ñạt ñược một trình ñộ nghề nghiệp nhất ñịnh”. ðào tạo nghề
cho người lao ñộng là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao ñộng ñể họ nắm
vững nghề nghiệp, chuyên môn bao gồm ñào tạo nghề mới, ñào tạo nghề bổ sung,

ñào tạo lại nghề.
ðào tạo nghề mới: Là ñào tạo những người chưa có nghề, gồm những người
ñến tuổi lao ñộng chưa ñược học nghề, hoặc những người trong ñộ tuổi lao ñộng
nhưng trước ñó chưa ñược học nghề. ðào tạo mới nhằm ñáp ứng tăng thêm lao
ñộng ñào tạo nghề cho Xã hội.
ðào tạo lại nghề: Là ñào tạo ñối với những người ñã có nghề, có chuyên môn
nhưng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật dẫn ñến việc thay ñổi cơ cấu
ngành nghề, trình ñộ chuyên môn. Một số công nhân ñược ñào tạo lại cho phù hợp
với cơ cấu ngành nghề và trình ñộ kỹ thuật mới. ðào tạo lại thường ñược hiểu là
quá trình nhằm tạo cho người lao ñộng có cơ hội ñể học tập một lĩnh vực chuyên
môn mới ñể thay ñổi nghề.
Bồi dưỡng nâng cao tay nghề: Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật hóa
kiến thức còn thiếu, ñã lạc hậu, bổ túc nghề, ñào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng
nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thường ñược xác nhận bằng một chứng chỉ
hay nâng lên bậc cao hơn.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
7

Như vậy, xác ñịnh rõ ranh giới giữa ñào tạo, bồi dưỡng và ñào tạo lại nghề
hiện nay là một việc phức tạp, khó khăn.
ðào tạo nghề là một bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Luật Giáo dục năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006. Theo ðiều 4 của Luật
này thì các cấp học và trình ñộ ñào tạo của Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:

Hình 2.1. Hệ thệng giáo dệc quệc dân theo Luệt Giáo dệc 2005[13]
Hệ thống ñào tạo nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân theo sơ ñồ hệ thống
khung giáo dục quốc dân thì ñào tạo nghề ñược thực hiện ở các cấp khác nhau, ở lứa
tuổi khác nhau và ñược phân luồng ñể ñào tạo nghề phù hợp với trình ñộ về văn hóa,
khả năng phát triển của con người và ñộ tuổi. Cho thấy sự liên thông giữa các cấp
học, các ñiều kiện cần thiết ñể học nghề hoặc các cấp học tiếp theo. Nó là cơ sở quản

lý giáo dục, nâng cao hiệu quả của ñào tạo, tránh lãng phí trong ñào tạo (cả người học
và xã hội), tránh trùng lặp nội dung chương trình, ñồng thời là cơ sở ñánh giá trình ñộ
người học và cấp các văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp.
Tuy vậy, cũng cho thấy sự liên thông giữa các cấp ñào tạo nghề chưa rõ ràng.
Bộ phận ñược phân luồng học nghề từ cấp học dưới khi muốn học nghề ở cấp cao
hơn thì theo con ñường nào hay thì lại phải tiếp tục học cấp cao hơn thì mới chuyển
ñược. ðây là ñiều hết sức lưu ý trong viêc xây dựng hệ thống chương trình, khung
giáo dục quốc dân, ñảm bảo tính liên thông giữa các cấp học nghề.
Tiến sĩ
Th
ạc sĩ

ðại học
Cao ñẳng
Trung học phổ thông
Trung h
ọc c
ơ s


Tiểu học
Mẫu giáo
Nhà trẻ
Trung cấp chuyên
nghi
ệp

Trung cấp nghề
Sơ cấp nghề
Cao ñẳng nghề

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
8

2.1.2. Các loụi hình đào tụo nghụ
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế hoạch ñào tạo là xác ñịnh các
hình thức ñào tạo thích hợp. Hình thức ñào tạo là cơ sở ñể xây dựng kế hoạch ñào
tạo, ñồng thời cũng là cơ sở ñể tính toán hiệu quả kinh tế của ñào tạo. Tùy theo yêu
cầu và ñiều kiện thực tế có thể áp dụng hình thức ñào tạo này hay hình thức ñào tạo
khác. Những hình thức ñào tạo nghề ñang ñược áp dụng chủ yếu hiện nay là:
- Kèm cặp trong sản xuất: Là hình thức ñào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, chủ
yếu là thực hành ngay trong quá trình sản xuất do xí nghiệp tổ chức. Kèm cặp trong
sản xuất ñược tiến hành dưới hai hình thức: kèm cặp theo cá nhân và kèm cặp theo tổ
chức, ñội sản xuất. Với kèm cặp theo cá nhân, mỗi thợ học nghề ñược một công nhân
có trình ñộ tay nghề cao hướng dẫn. Người hướng dẫn vừa sản xuất vừa tiến hành dạy
nghề theo kế hoạch. Với hình thức kèm cặp theo tổ, ñội sản xuất, thợ học nghề ñược
tổ chức thành từng tổ và phân công cho những công nhân dạy nghề thoát ly sản xuất
chuyên trách trình ñộ nghề nghiệp và phương pháp sư phạm nhất ñịnh.
- Các lớp cạnh doanh nghiệp: Là các lớp do doanh nghiệp tổ chức nhằm ñào
tạo riêng cho mình hoặc cho các doanh nghiệp cùng ngành, cùng lĩnh vực. Chủ yếu
ñào tạo nghề cho công nhân mới ñược tuyển dụng, ñào tạo lại nghề, nâng cao tay
nghề, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật mới.
Hình thức ñào tạo này không ñòi hỏi có ñầy ñủ cơ sở vật chất, kỹ thuật riêng,
không cần bộ máy chuyên trách mà dựa vào các ñiều kiện sẵn có của doanh nghiệp.
Chương trình ñào tạo gồm hai phần: lý thuyết và thực hành sản xuất, phần lý thuyết
ñược giảng tập trung do các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật phụ trách, phần thực hành ñược
tiến hành ở các phân xưởng do các kỹ sư hoặc công nhân lành nghề hướng dẫn.
- Các trường chính quy: ðáp ứng yêu cầu sản xuất ngày càng phát triển trên
cơ sở kỹ thuật hiện ñại, các Bộ hoặc Ngành thường tổ chức các trường dạy nghề tập
trung, qui mô lớn, ñào tạo công nhân có trình ñộ cao, chủ yếu là ñào tạo ñội ngũ công
nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên có trình ñộ cao. Thời gian ñào tạo từ hai ñến bốn năm tùy

theo nghề ñào tạo, ra trường ñược cấp bằng nghề.
Khi tổ chức các trường dạy nghề cần phải có bộ máy quản lý, ñội ngũ giáo
viên chuyên trách và cơ sở vật chất riêng cho ñào tạo. ðể nâng cao chất lượng ñào
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
9

tạo các trường cần phải ñảm bảo các ñiều kiện sau ñây:
+ Phải có ñội ngũ giáo viên ñủ khả năng chuyên môn và kinh nghiệm giảng dạy.
+ Phải ñược trang bị máy móc, thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập, các
phòng thí nghiệm, xưởng trường. Nhà trường cần tổ chức các phân xưởng sản xuất vừa
phục vụ cho giảng dạy vừa sản xuất của cải vật chất cho xã hội.
- Các trung tâm dạy nghề: ðây là loại hình ñào tạo ngắn hạn, thường dưới một
năm. Chủ yếu là ñào tạo phổ cập nghề cho thanh niên và người lao ñộng.
2.1.3. Nụi dung cụ bụn cụa đào tụo nghụ
2.1.3.1. Xác đạnh mạc tiêu đào tạo
ðiều 4 Luật Dạy nghề quy ñịnh mục tiêu dạy nghề là ñào tạo nhân lực kỹ thuật trực
tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình ñộ ñào tạo,
có ñạo ñức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ
nhằm tạo ñiều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo
việc làm hoặc học lên trình ñộ cao hơn, ñáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa ñất nước [14, ñiều 4].
Trong ñó có chi tiết mục tiêu ñào tạo trình ñộ sơ cấp nghề, trung cấp nghề và
cao ñẳng nghề như sau:
ðiều 10. Mục tiêu dạy nghề trình ñộ sơ cấp
Dạy nghề trình ñộ sơ cấp nhằm trang bị cho người học nghề năng lực thực
hành một nghề ñơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một nghề;
có ñạo ñức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức
khoẻ, tạo ñiều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm,
tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình ñộ cao hơn.[14, ñiều 10]
ðiều 17. Mục tiêu dạy nghề trình ñộ trung cấp

Dạy nghề trình ñộ trung cấp nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức
chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề; có khả năng làm
việc ñộc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có ñạo ñức, lương tâm
nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo ñiều kiện cho
người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc
tiếp tục học lên trình ñộ cao hơn.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
10

ðiều 24. Mục tiêu dạy nghề trình ñộ cao ñẳng
Dạy nghề trình ñộ cao ñẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức
chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề, có khả năng làm
việc ñộc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết ñược các tình huống phức tạp trong thực
tế; có ñạo ñức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có
sức khoẻ, tạo ñiều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc
làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình ñộ cao hơn [14, ñiều 24].
2.1.3.2. Xây dạng chạạng trình đào tạo
Chương trình ñào tạo thể hiện trình ñộ ñào tạo; ñối tượng ñào tạo, ñiều kiện
nhập học và ñiều kiện tốt nghiệp; mục tiêu ñào tạo, chuẩn kiến thức, kỹ năng của người
học khi tốt nghiệp; khối lượng kiến thức lý thuyết, thực hành, thực tập; kế hoạch ñào
tạo theo thời gian thiết kế; phương pháp và hình thức ñào tạo; cách thức ñánh giá kết
quả học tập; các ñiều kiện thực hiện chương trình.
Chương trình ñào tạo ñược cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức:
giáo dục ñại cương và giáo dục chuyên nghiệp.
a. Mục tiêu đào tụo
Tùy theo từng cấp ñộ mục tiêu ñào tạo (quốc gia, bậc học, lọai hình trường
ñào tạo…) mà chúng ta có thể sử dụng nhiều phương pháp xây dựng mục tiêu khác
nhau. Ở ñây, chúng ta chủ yếu xem xét phương pháp xây dựng mục tiêu ñào tạo của
một ngành, nghề ñào tạo.

Mục tiêu ñào tạo của một ngành, nghề cụ thể ñược xác ñịnh theo sơ ñồ các
căn cứ cơ bản ñược trình bày ở hình 2.2.
ðịnh hướng mục tiêu ñào tạo của nước ta nói chung và ở các trình ñộ cao
ñẳng và trung cấp ñược ñược xác ñịnh ở Luật Giáo dục năm 2005 [13].
Ý nghĩa của việc xác ñịnh mục tiêu ñào tạo
Mục tiêu giáo dục ñào tạo là cơ sở ñịnh hướng cho toàn bộ hoạt ñộng tổ chức và
quản lý ñào tạo ở mọi loại hình và phương thức ñào tạo. ðồng thời là cơ sở ñể thiết kế
nội dung chương trình ñào tạo cho các ngành nghề cụ thể, phù hợp với từng loại hình
trường và hệ ñào tạo trong hệ thống ñào tạo quốc dân. Mục tiêu ñào tạo không chỉ là cơ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
11

sở ñịnh hướng mà ñiều quan trọng hơn là chuẩn ñánh giá toàn bộ quá trình tổ chức ñào
tạo nghề nghiệp ở các mức ñộ khác nhau.
b. Phân tích đục điụm chuyên môn nghụ
Một trong những căn cứ cơ bản ñể xây dựng mục tiêu, nội dung ñào tạo là tài
liệu phân tích ñặc ñiểm chuyên môn ngành, nghề phản ảnh tính chất, ñặc trưng nội
dung lao ñộng, ñặc ñiểm tâm sinh lý nghề nghiệp và các yêu cầu về ñào tạo thích
ứng với các yêu cầu của trình ñộ nghề nghiệp và nhu cầu nhân lực lao ñộng ngoài
xã hội.

Hình 2.2. Các căn cệ đệ xác đệnh mệc tiêu đào tệo
Tài liệu phân tích ñặc ñiểm chuyên môn một ngành, nghề có cấu trúc cơ bản
như sau:
- Phạm vi hoạt ñộng và ý nghĩa, vai trò của ngành, nghề
- Phân tích nội dung lao ñộng: Tùy theo từng ñặc trưng lao ñộng cụ thể của
từng ngành nghề trong khu vực sản xuất hoặc dịch vụ mà chúng ta cần phân tích nội
dung lao ñộng của các ngành, nghề theo các mặt sau:
ðịnh hướng mục tiêu
ñào tạo quốc gia:

- Bậc học
- Loại trường
-

Ngành ñào t
ạo


ðặc ñiểm chuyên
môn ngành, nghề
Mục tiêu ñào tạo của
một ngành nghề
Các quy ch
ế xây dựng
mục tiêu- nội dung ñào
tạo của Bộ GD&ðT và
Bộ Lð, TB & XH
Các ñiều kiện ñảm bảo:
- Cơ sở vật chất
- ðội ngũ giáo viên
- Tài liệu học tập
- Quản lý
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12

+ Nguồn nguyên, vật liệu (hoặc thông tin) ñầu vào
+ Các thiết bị, phương tiên, công cụ lao ñộng
+ Quy trình công nghệ cơ bản (phương pháp gia công, tài liệu công nghệ)
+ Các sản phẩm lao ñộng
+ Các chuẩn ñánh giá công nghệ và sản phẩm

+ Môi trường lao ñộng
- Hệ thống ñịnh hướng giá trị và các kiến thức, kỹ năng văn hóa - khoa học;
công nghệ và nghề nghiệp: Tùy theo từng loại hình ñào tạo cao ñẳng, trung cấp
chuyên nghiệp hay dạy nghề và hình thức ñào tạo (dài hạn hay ngắn hạn, chính quy
hay tại chức), trình ñộ ñầu vào của người học và quy ñịnh của chương trình khung
do Bộ GD&ðT và Bộ Lð-TB&XH mà chúng ta có thể xác ñịnh hệ thống kiến thức,
kỹ năng và các ñịnh hướng giá trị theo chương trình khung bao gồm các môn học
chung về giáo dục chính trị, pháp luật, quốc phòng, tin học, ngoại ngữ; khối các
môn văn hóa; kỹ thuật cơ sở, lý thuyết chuyên môn và thực hành nghề nghiệp.
c. Nụi dung đào tụo
Hiện nay, có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về nội dung và cấu trúc nội dung ñào
tạo. Theo cách hiểu thông dụng, nội dung ñào tạo là tập hợp các kiến thức về văn
hóa- xã hội, khoa học- công nghệ, các chuẩn mực thái ñộ- nhân cách, các kỹ năng lao
ñộng chung và chuyên biệt cần thiết ñể hình thành những phẩm chất và năng lực nghề
nghiệp phù hợp với một loại hình lao ñộng nghề nghiệp cụ thể. Nội dung ñào tạo cơ
bản ñược phản ánh trong các chương trình khung (curriculum standard).
Chương trình khung là văn bản Nhà nước ban hành cho từng ngành ñào tạo cụ
thể, trong ñó quy ñịnh cơ cấu nội dung môn học, thời gian ñào tạo, tỷ lệ phân bố thời
gian ñào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên môn; giữa lý thuyết với thực hành,
thực tập. Nó bao gồm khung chương trình cùng với những nội dung cốt lõi, chuẩn
mực, tương ñối ổn ñịnh theo thời gian và bắt buộc phải có trong chương trình ñào tạo
của tất cả các trường ñại học hoặc cao ñẳng.
Trong ñịnh nghĩa của chương trình khung ở trên, thì khung chương trình
(curriculum framework) là văn bản Nhà nước quy ñịnh khối lượng tối thiểu và cơ
cấu kiến thức cho các chương trình ñào tạo. Khung chương trình xác ñịnh sự khác
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
13

biệt về chương trình tương ứng với các trình ñộ ñào tạo khác nhau nhưng không cho
thấy sự khác biệt giữa các ngành ñào tạo.

Chương trình giáo dục ñại học ñược cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối
kiến thức giáo dục ñại cương và giáo dục chuyên nghiệp. Khối kiến thức giáo dục
ñại cương bao gồm các môn khoa học xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, các môn khoa
học tự nhiên, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng. Khối kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp gồm các môn kiến thức cơ sở, các môn kiến thức ngành, các môn
kiến thức & kỹ năng nghề nghiệp bổ trợ và thực tập nghề nghiệp.
Cấu trúc chương trình giáo dục trung học chuyên nghiệp và trung cấp nghề
bao gồm những thành phần cơ bản là khối các môn học chung (Giáo dục quốc phòng,
Chính trị, Thể dục thể thao, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục pháp luật) và khối các môn
cơ sở và các môn chuyên môn ( bao gồm môn lý thuyết và môn thực hành).
Quá trình thiết kế nội dung, chương trình ñào tạo cần tuân thủ theo các
nguyên tắc cơ bản sau:
- Nguyên tắc khoa học: Nội dung chương trình bảo ñảm tính khoa học của hệ
thống các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trong các lĩnh vực khoa học- công nghệ.
- Nguyên tắc thực tiễn: Một mặt, nội dung chương trình phải ñảm bảo phù hợp
với các ñiều kiện (phương tiện, giáo viên…), bảo ñảm tính khả thi của chương trình.
Một mặt phải phù hợp với trình ñộ thực tế và dự báo phát triển kỹ thuật- công nghệ
của các lĩnh vực sản xuất- dịch vụ: Tùy theo từng loại hình ñào tạo cao ñẳng, trung
cấp chuyên nghiệp hay dạy nghề và hình thức ñào tạo (dài hạn hay ngằn hạn, chính
quy hay tại chức), trình ñộ ñầu vào của người học và quy ñịnh của chương trình
khung do Bộ GD&ðT và Bộ LðTB&XH mà chúng ta có thể xác ñinh hệ thống kiến
thức, kỹ năng và các ñịnh hướng giá trị theo chương trình khung bao gồm các môn
học chung về giáo dục chính trị, pháp luật, quốc phòng, tin học, ngoại ngữ; khối các
môn văn hóa; kỹ thuật cơ sở, lý thuyết chuyên môn và thực hành nghề nghiệp.
- Nguyên tắc vừa sức: Nội dung chương trình phù hợp với ñối tượng tuyển
sinh, với yêu cầu của mục tiêu ñào tạo và ñiều kiện ñảm bảo.
- Nguyên tắc hệ thống: Bảo ñảm nội dung chương trình có cấu trúc hợp lý.
Kết hợp hài hòa lôgic khoa học - công nghệ và lôgic sư phạm. Cần có phần hướng
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
14


dẫn sử dụng chương trình ñào tạo.
- Nguyên tắc liên thông: Nội dung, chương trình ñào tạo cần ñược thiết kế
bảo ñảm yêu cầu liên thông ñào tạo giữa các bậc học, ngành nghề ñào tạo.
- Nguyên tắc ña kênh thông tin: Nội dung chương trình ñào tạo ñược chọn
lọc phản ánh tính ña dạng của các kênh thông tin từ các tài liệu khoa học - công
nghệ, kinh nghiệm thực tiễn sản xuất- dịch vụ, ñời sống xã hội …
d. Phụụng pháp đào tụo
Đụnh nghĩa, phân loụi phụụng pháp đào tụo
Phương pháp ñào tạo là cách thức hoạt ñộng phối hợp thống nhất của người
dạy và người học nhằm thực hiện tối ưu các nhiệm vụ dạy và học ñể ñạt ñược mục
tiêu ñề ra với những ñiều kiện cụ thể về môi trường, phương tiện học tập, thời gian
ñào tạo. Phương pháp dạy học bao gồm các chức năng:
- Giúp người học nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ở các mức ñộ từ thấp
ñến cao: lĩnh hội, nhận biết, tái hiện, kỹ năng, vận dụng.
- ðảm bảo cho người học phát triển năng lực hoạt ñộng trí tuệ, ñặc biệt là
năng lực tư duy ñộc lập sáng tạo (là sự kết hợp của năng lực nhận thức, năng lực
hành ñộng). Chức năng này phản ánh mặt tích cực của phương pháp dạy học giúp
người học phát triển trí thông minh, năng lực thích ứng cao, linh hoạt trước các tình
huống mới, phức tạp.
Tùy thuộc vào ñối tượng học viên, mục tiêu và nội dung chương trình ñào
tạo, cơ sở vật chất, loại hình ñào tạo mà chúng ta sử dụng phương pháp hoặc nhóm
các phương pháp pháp ñào tạo khác nhau nhằm ñạt ñược mục tiêu và kết quả ñào
tạo mong muốn. Hệ thống các phương pháp ñào tạo bao gồm một số phương pháp
cơ bản sau ñây:
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp ñàm thoại vấn ñáp
- Các phương pháp dạy học trực quan
- Phương pháp dạy học thực tiễn
- Phương pháp làm việc với sách và tài liệu

- Phương pháp dạy học nêu vấn ñề

×