Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường trung cấp nông nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 149 trang )

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


BỘ GIÁO DỤC & ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

***





PHẠM THỊ LIÊN HƯƠNG




GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ








HÀ NỘI, 2013
2


BỘ GIÁO DỤC & ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

***





PHẠM THỊ LIÊN HƯƠNG



GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



LUẬN VĂN THẠC SĨ



Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 60.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Hùng





HÀ NỘI, 2013

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, tháng 12 năm 2013
Tác giả




Phạm Thị Liên Hương


















Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ii

LỜI CẢM ƠN

Trước hết cho tôi ñược gửi lời cảm ơn ñến toàn thể các thầy cô giáo Trường
ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn; các thầy cô giáo Bộ môn Phân tích ñịnh lượng ñã trang bị cho tôi những
kiến thức cơ bản và có ñịnh hướng ñúng ñắn trong học tập ñể hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
ðặc biệt, cho tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Phạm Văn
Hùng - người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc ñến Ban lãnh ñạo Trường

Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội, lãnh ñạo các ñơn vị doanh nghiệp, các cán bộ
quản lý, giáo viên, học sinh, sinh viên Nhà trường ñã nhiệt tình giúp ñỡ và cung cấp
thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện ñề tài.
Cuối cùng, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, bạn bè ñã
ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2013
Tác giả



Phạm Thị Liên Hương
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ viii
PHẦN I. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Các câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản 4
2.1.2 Quan ñiểm, phương hướng và mục tiêu giáo dục ở Việt Nam 12
2.1.3 Chất lượng ñào tạo trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) 17
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo 19
2.1.5 Các tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng ñào tạo 25
2.1.6 Quy trình kiểm ñịnh và ñánh giá chất lượng ñào tạo 25
2.2 Cơ sở thực tiễn 29
2.2.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục ở một số quốc gia trên thế giới 29
2.2.2 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục ở Việt Nam 30
PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
3.1 Khái quát về Trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội 36
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 36
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iv

3.1.2 Tổ chức bộ máy và ñội ngũ 36
3.1.3 Cơ sở vật chất 38
3.2. Phương pháp nghiên cứu 40
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin 40
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu 41
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu, thông tin 41
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá chất lượng ñào tạo trường trung cấp chuyên nghiệp 41
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 43
4.1 Thực trạng chất lượng ñào tạo của trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội 43

4.1.1 Tổng quan chung về ñào tạo của Nhà trường 43
4.1.2 Mục tiêu của trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội 45
4.1.3 ðánh giá tổ chức và quản lý 48
4.1.4. ðánh giá hoạt ñộng ñào tạo 54
4.1.5. ðánh giá chương trình ñào tạo 65
4.1.6. ðánh giá ñội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên 71
4.1.7. ðánh giá người học 79
4.1.8. ðánh giá nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế 82
4.1.9. ðánh giá thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác 85
4.1.10. ðánh giá tài chính và quản lý tài chính 93
4.1.11. ðánh giá quan hệ giữa nhà trường và xã hội 98
4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo 99
4.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc sứ mạng và mục tiêu trường 99
4.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc tổ chức quản lý 101
4.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc chương trình giáo dục 101
4.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc hoạt ñộng ñào tạo 102
4.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc người học 102
4.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc ñội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên 103
4.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và
chuyển giao công nghệ 104
4.2.8 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc thư viện, trang thiết bị và cơ sở vật chất khác104
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

v

4.2.9 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc tài chính và quản lý tài chính 105
4.2.10 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc quan hệ giữa nhà trường và xã hội 106
4.3. Giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội.108
4.3.1 ðịnh hướng 108
4.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội 109

PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 124
5.1. Kết luận 124
5.2. Kiến nghị 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO 127
PHỤ LỤC 129


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Phân mức ñánh giá trình ñộ kiến thức, kỹ năng 9
Bảng 2.2: Các ñặc trưng ñịnh tính và ñịnh lượng vấn ñề phân tích 10
Bảng 2.3: Số liệu thống kê về bậc Trung cấp chuyên nghiệp 35
Bảng 4.1: Quy mô ñào tạo của Trường qua các năm học từ 2006 – 2011 43
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp kết quả tự kiểm ñịnh trường năm 2012 51
Bảng 4.3 Tình hình thực hiện kế hoạch tuyển sinh trường Trung cấp Nông nghiệp
Hà Nội 55
Bảng 4.4 Các hình thức ñào tạo của trường Trung cấp chuyên nghiệp 56
Bảng 4.5 Phân loại học sinh, sinh viên theo chuyên ngành ñến ngày 01/01/2013 62
Bảng 4.6 Tổng hợp kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, sinh viên 63
Bảng 4.7 Kết quả thi tốt nghiệp giai ñoạn 2010 - 2012 64
Bảng 4.8 Việc làm của học sinh, sinh viên tốt nghiệp Trường Trung cấp Nông
nghiệp Hà Nội 64
Bảng 4.9 Chương trình và học phần của các chuyên ngành ñào tạo 68
Bảng 4.10 Ý kiến ñánh giá về cơ sở xây dựng chương trình ñào tạo hệ TCCN của
nhà trường 69
Bảng 4.11 Tổng hợp kết quả nghiên cứu tinh giản chương trình 70

Bảng 4.12 Ý kiến ñánh giá của học sinh, sinh viên về chương trình ñào tạo hệ
TCCN của Trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội 70
Bảng 4.13 Phân loại trình ñộ chuyên môn của ñội ngũ cán bộ trong 3 năm 2010-2012 72
Bảng 4.14 Phân loại giáo viên, CBCNV theo trình ñộ ñến thời ñiểm 01/01/2013 73
Bảng 4.15 So sánh tỷ lệ học sinh, sinh viên /giáo viên của các khoa 74
Bảng 4.16 Trình ñộ của giáo viên ñến 01/01/2013 74
Bảng 4.17 Phân loại giáo viên theo ñộ tuổi ñến ngày 01/01/2013 75
Bảng 4.18 Những thành tích ñạt ñược của cán bộ giáo viên (2010 – 2012) 77
Bảng 4.19 Kết quả nghiên cứu khoa học của trường trong 3 năm 2010-2012 83
Bảng 4.20 Tổng hợp tài liệu thư viện của nhà trường trong 3 năm 2010 – 2012

86

Bảng 4.21 Hệ thống phòng học, giảng ñường của trường 3 năm 2010 – 2012 86
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vii

Bảng 4.22 Hệ thống khu vực thực hành của trường 87
Bảng 4.23 Một số trang thiết bị thực hành 88
Bảng 4.24 ðầu tư cơ sở vật chất năm 2012 của Trường 89
Bảng 4.25 Hệ thống máy tính của trường 3 năm 2010 – 2012 89
Bảng 4.26 Một số trang thiết bị khối văn phòng 90
Bảng 4.27 Thu chi tài chính của trường trong 3 năm 2010 - 2012 94
Bảng 4.28 Các nguồn thu của nhà trường năm 2012 94
Bảng 4.29 Tiền lương và Thu nhập bình quân của giáo viên, cán bộ, công nhân viên
Nhà trường trong 3 năm (2010-2012) 96
Bảng 4.30 Bảng cân ñối ngân sách hoạt ñộng ñào tạo giai ñoạn 2010 - 2012 97
Bảng 4.31 Ý kiến ñánh giá về mục tiêu ñào tạo hệ TCCN của Nhà trường 99
Bảng 4.32 Chất lượng chương trình ñào tạo hệ TCCN của Trường 101

Bảng 4.33 Phương pháp dạy học và mức ñộ ứng dụng thiết bị dạy học 102
Bảng 4.34 ðánh giá của người sử dụng lao ñộng ñối với sinh viên ñược ñào tạo tại
Trường 103
Bảng 4.35 Ý kiến ñánh giá chất lượng giáo viên 104
Bảng 4.36 Ý kiến ñánh giá chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà trường 105
Bảng 4.37 Dự kiến quy mô ñào tạo ñến năm 2015, 2020 108
Bảng 4.38 Kế hoạch tuyển dụng giáo viên theo các ngành 114
Bảng 4.39 Dự kiến ñội ngũ giáo viên cơ hữu của trường giai ñoạn 2014 – 2018 115
Bảng 4.40 Kế hoạch mua thêm sách, báo, tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh 120



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

viii

DANH MỤC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ

Sơ ñồ 2.1: Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượng ñào tạo 5
Sơ ñồ 2.2: ðánh giá trong ñào tạo 8
Sơ ñồ 2.3: Sơ ñồ tổng thể quá trình ñào tạo nghề nghiệp 11
Sơ ñồ 2.4: Hệ thống giáo dục quốc dân 13
Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu tổ chức hành chính của Trường 37
ðồ thị 4.1 Kết quả thanh tra ñào tạo năm 2012 của Trường 52
ðồ thị 4.2 Kết quả thực hiện tuyển sinh các năm 2010 - 2012 55
ðồ thị 4.3 Kết quả thi học sinh giỏi các cấp giai ñoạn 2010-2012 63
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


PHẦN I. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Lịch sử loài người từ khi ra ñời, tồn tại và phát triển ñã kết tinh trong mình toàn
bộ những giá trị văn hóa cao ñẹp của lịch sử, những tri thức kinh nghiệm, kỹ năng,
kỹ xảo trong các hoạt ñộng phục vụ lợi ích con người và xã hội. Song ñể những giá
trị văn hóa, những tri thức, những kinh nghiệm ñó ñược kế tiếp, hoàn thiện và phát
triển từ thế hệ này sang thế hệ khác, không có con ñường nào khác là phải thông
qua giáo dục và ñào tạo.
Ngày nay, chúng ta ñang sống trong thời ñại mà cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ ñang làm biến ñổi sâu sắc ñời sống vật chất và tinh thần của xã hội, khoa
học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là ñộng lực cơ bản thúc ñẩy
sự phát triển của xã hội. Chính vì vậy giáo dục và ñào tạo trở thành nhân tố quyết
ñịnh trực tiếp sự phát triển của quốc gia.
Bước vào công cuộc ñổi mới toàn diện ñất nước, ñòi hỏi trình ñộ dân trí ngày
càng cao làm cơ sở cho sự phát triển toàn diện ñất nước, giáo dục và ñào tạo là mối
quan tâm hàng ñầu của toàn ðảng, toàn dân và toàn xã hội. ðại hội ñại biểu ðảng
toàn quốc lần thứ VIII khẳng ñịnh: “Cùng với khoa học công nghệ, giáo dục và ñào
tạo là quốc sách hàng ñầu, nhằm nâng cao dân trí, ñào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài”. Con người vừa là mục tiêu, vừa là ñộng lực của sự phát triển. Vấn ñề ñào tạo
con người là vấn ñề quan trọng bậc nhất trong phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã
hội, là một trong những tiền ñề cơ bản góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ IX ðảng ta khẳng ñịnh: “Phát triển giáo dục
và ñào tạo là một trong những ñộng lực quan trọng thúc ñẩy công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa là ñiều kiện ñể phát huy nguồn lực con người”, yếu tố cơ bản ñể phát triển
xã hội, tăng cường kinh tế nhanh và bền vững.
Tuy vậy, chất lượng giáo dục và ñào tạo hiện nay là một vấn ñề ñang ñược toàn
xã hội hết sức quan tâm. Chương trình ñào tạo của các trường trong hệ thống giáo
dục phần lớn còn nặng lý thuyết, chưa quan tâm ñúng mức ñến phần thực hành, kỹ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2

năng nghề nghiệp, năng lực hoạt ñộng sáng tạo. Phương pháp giảng dạy chủ yếu
vẫn là giảng giải, thuyết trình thiếu sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và các công
cụ hiện ñại khác, không phù hợp với khối lượng tri thức mới ñang tăng nhanh,
không khuyến khích sự chủ ñộng sáng tạo của người học, chưa lấy người học làm
trung tâm của quá trình ñào tạo. Cơ sở vật chất, trang thiết bị ñào tạo của nhà trường
nhìn chung còn thiếu thốn lạc hậu. Tính chuyên nghiệp trong quản lý nhà trường
còn bất cập, sự gắn kết giữa các trường ñào tạo và ñơn vị sử dụng lao ñộng chưa
chặt chẽ.
Trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội thành lập tháng 12 năm 1961, trực
thuộc Sở giáo dục và ñào tạo Hà Nội với nhiệm vụ là ñào tạo lao ñộng nông nghiệp
cho thủ ñô. Tuy nhiên, nhiệm vụ của nhà trường không chỉ gói gọn trong việc ñào
tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sản xuất nông nghiệp mà mở rộng ñào tạo cho các lĩnh
vực ngành nghề khác. Công tác ñào tạo của nhà trường như thế nào? Kết quả ñào tạo ra
sao? Nhà trường cần làm gì ñể nâng cao chất lượng ñào tạo?
Xuất phát từ thực tế trên, em ñã chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng
ñào tạo tại Trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội” làm ñề tài nghiên cứu cho
luận văn thạc sĩ của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá chất lượng ñào tạo nghề tại Trường Trung cấp Nông nghiệp Hà
Nội, từ ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo cho Nhà trường trong
thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ñào tạo và chất lượng
ñào tạo ở bậc trung cấp;
- ðánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo tại Trường Trung cấp Nông nghiệp

Hà Nội; và Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng ñào tạo của Trường;
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo tại Trường Trung
cấp Nông nghiệp Hà Nội trong thời gian tới.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

3

1.3 Các câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này ñược tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi liên quan ñến chất
lượng ñào tạo tại Trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội như sau:
1) Chất lượng ñào tạo tại các trường trung cấp trong tình hình hiện nay nên
dựa theo những lý luận nào? ðã có trường nào thành công?
2) Hiện trạng công tác ñào tạo tại Trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội
như thế nào? Có ñáp ứng ñược yêu cầu của người sử dụng hay không?
3) Những thuận lợi và khó khăn trong công tác ñào tạo tại Trường Trung
cấp Nông nghiệp Hà Nội là gì?
4) Những giải pháp nào cần ñề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác ñào
tạo tại Trường Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội trong thời gian tới?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
- Công tác ñào tạo và chất lượng ñào tạo tại Trường Trung cấp Nông nghiệp
Hà Nội;
- ðối tượng khảo sát là giáo viên cán bộ quản lý và công nhân viên của
Trường, các em sinh viên, các ñơn vị sử dụng sinh viên sau khi tốt nghiệp của
Trường.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến hệ thống tổ chức, quản
lý ñào tạo; tình hình thực hiện công tác ñào tạo và chất lượng ñào tạo tại Trường
Trung cấp Nông nghiệp Hà Nội.

* Phạm vi về thời gian
Số liệu thứ cấp ñược thu thập trong 3 năm gần ñây. Số liệu sơ cấp ñược thu
thập trong năm 2012 và 2013.
- Thời gian thực hiện ñề tài: Từ tháng 6/2012 ñến tháng 10/2013.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

4

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
a, Giáo dục và ñánh giá chất lượng giáo dục
- Giáo dục là một hiện tượng xã hội, là thế hệ trước truyền ñạt các kinh
nghiệm xã hội, lịch sử cho thế hệ sau và thế hệ sau lĩnh hội các kinh nghiệm ñó, ñể
tham gia vào ñời sống xã hội, lao ñộng sản xuất và các hoạt ñộng khác.
-Hoặc “Giáo dục: Quá trình ñào tạo con người một cách có mục ñích, nhằm
chuẩn bị cho con người tham gia ñời sống xã hội, tham gia lao ñộng sản xuất, nó
ñược thực hiện bằng cách tổ chức việc truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm
lịch sử xã hội của loài người” theo từ ñiển bách khoa Việt Nam (2002).
- “ðánh giá chất lượng là các hoạt ñộng nhằm ñưa ñến xem xét về chất lượng
của quá trình dạy học, bao gồm tự ñánh giá hay ñánh giá bởi các chuyên gia bên
ngoài”; (A.I Vroeijenstijn, 1995).
- “ðánh giá là sự ñối chiếu với mục tiêu ñào tào ñã ñề ra mà xác ñịnh chất
lượng của kết quả ñào tạo và tự ñào tạo ñối với học sinh trong nhà trường”; (ðỗ
Ngọc Thống, 2001).
- “ðánh giá trong giáo dục là quá trình thu thập và xử lý kịp thời, có hệ
thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu
quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu ñào tạo làm cơ sở cho những chủ trương, biện

pháp và hành ñộng giáo dục tiếp theo”; (Hoàng ðức Nhuận, Lê ðức Phúc, 1997).
Từ một số ñịnh nghĩa trên, có thể ñi ñến ñịnh nghĩa chung của ñánh giá chất
lượng giáo dục:
+ ðánh giá là quá trình thu thập thông tin có hệ thống và lí giải về hiện
trạng chất lượng, nguyên nhân và khả năng cải tiến;
+ ðánh giá xuất phát từ các mục tiêu, chuẩn mực giáo dục;
+ ðánh giá tạo cơ sở ñề xuất những quyết ñịnh thích hợp ñể cải thiện thực
trạng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học và giáo dục.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

5

- "Kiểm ñịnh chất lượng giáo dục trường" là hoạt ñộng ñánh giá mức ñộ
ñáp ứng các tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và ðào tạo
quy ñịnh ñối với trường ở từng trình ñộ ñào tạo.
b, Chất lượng ñào tạo và các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng ñào tạo
- Trong lĩnh vực ñào tạo với ñặc trưng sản phẩm là “Con người lao ñộng”,
có thể là kết quả (ñầu ra) của quá trình ñào tạo và ñược thể hiện cụ thể ở các phẩm
chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao ñộng hay năng lực lành nghề của người tốt
nghiệp tương ứng với mục tiêu ñào tạo của từng ngành nghề trong hệ thống ñào tạo.
Với mục tiêu ñáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao ñộng, quan niệm của chất
lượng không chỉ dừng ở kết quả của quá trình ñào tạo trong nhà trường với những
ñiều kiện bảo ñảm nhất ñịnh như cơ sở vật chất, ñội ngũ giảng viên…mà còn phải
tính ñến mức ñộ phù hợp và thích ứng của người tốt nghiệp với thị trường lao ñộng
ñó là tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí làm việc cụ
thể ở các doanh nghiệp, cơ quan, các tổ chức sản xuất – dịch vụ, khả năng phát triển
nghề nghiệp…Chất lượng ñào tạo có thể ñược hiểu theo quan ñiểm tương ñối như
sau: “Chất lượng ñào tạo là mức ñộ ñạt ñược so với mục tiêu ñào tạo ñược ñề ra
nhằm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng”.





Quá trình ñào tạo

Kiến thức





Kỹ năng Thái ñộ


- ðặc trưng giá trị nhân cách, xã
hội, nghề nghiệp
- Giá trị sức lao ñộng
- Năng lực nghề nghiệp
- Trình ñộ chuyên môn nghề
nghiệp (Kiến thức, kỹ năng…)
- Năng lực phát triển nghề
nghiệp.
Người tốt nghiệp
Sơ ñồ 2.1: Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượng ñào tạo
MỤC TIÊU
ðÀ
O T
ẠO

CHẤT LƯỢNG

ðÀO T
ẠO


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

6

- Theo Trần ðức Viện (2005) (Viện nghiên cứu phát triển Giáo dục): Chất
lượng ñào tạo là kết quả của quá trình ñào tạo ñược phản ánh ở các ñặc trưng về
phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao ñộng hay năng lực hành nghề của người
tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình ñào tạo theo ngành nghề cụ thể.
- Với quan niệm chất lượng tuyệt ñối thì từ “chất lượng” ñược dùng cho
những sản phẩm, những ñồ vật hàm chứa trong nó những phẩm chất, những tiêu
chuẩn cao nhất khó thể vượt qua ñược. Nó ñược dùng với nghĩa Chất lượng cao
hoặc chất lượng hàng ñầu.
- Với quan niệm tương ñối thì “Chất lượng” dùng ñể chỉ một số thuộc tính
mà người ta “gán cho” sản phẩm, ñồ vật. Theo quan niệm này thì một vật, một sản
phẩm hoặc một dịch vụ ñược xem là có chất lượng khi nó ñáp ứng ñược các mong
muốn mà người sản xuất ñịnh ra và các yêu cầu mà người tiêu thụ ñòi hỏi. Như vậy
có thể thấy chất lượng tương ñối có 2 khía cạnh “Chất lượng bên trong” và “Chất
lượng bên ngoài”.
Các yếu tố tạo nên chất lượng ñào tạo: Chất lượng ñào tạo thể hiện qua năng
lực của người ñược ñào tạo sau khi hoàn thành chương trình ñào tạo. Năng lực này
bao gồm 4 yếu tố:
+ Khối lượng, nội dung và trình ñộ kiến thức ñược ñào tạo
+ Kỹ năng, kỹ xảo thực hành ñược ñào tạo
+ Năng lực nhận thức và năng lực tư duy ñược ñào tạo
+ Phẩm chất nhân văn ñược ñào tạo
* Vai trò của giáo dục và ñào tạo

- Giáo dục ñóng vai trò vào sự phát triển kinh tế xã hội
- Giáo dục phục vụ sự kết cấu của xã hội, Giáo dục làm cho mọi người thích
ghi với sự biến ñổi của công nghệ và yêu cầu của thị trường.
- Giáo dục là cơ hội ñể các nước thoát khỏi vòng luẩn quẩn của ñói nghèo.
c, ðánh giá chất lượng ñào tạo
- ðánh giá chất lượng ñào tạo là một khái niệm ñộng, ña chiều và gắn với các
yếu tố chủ quan, thông qua quan hệ giữa người với người. Trong ñào tạo, người ta
thường dùng một bộ thước ño gồm các chỉ tiêu và các chỉ số tương ứng với các lĩnh
vực trong quá trình ñào tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ cộng ñồng của các trường.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7

Bộ thước ño này có thể dùng ñể ñánh giá ño lường các ñiều kiện ñảm bảo
chất lượng, có thể ñánh giá ño lường bản thân chất lượng ñào tạo của một trường.
Các chỉ số ñó có thể là chỉ số ñịnh lượng, tức là ñánh giá và ño ñược bằng ñiểm số.
Cũng có thể có các chỉ số ñịnh tính, tức là ñánh giá bằng nhận xét chủ quan của
người ñánh giá.
- Việc ñánh giá, ño lường chất lượng bên trong ñược tiến hành bởi chính cán
bộ giảng dạy, học sinh, sinh viên của trường nhằm mục ñích tự ñánh giá các ñiều
kiện ñảm bảo chất lượng ñào tạo cũng như ñánh giá bản thân chất lượng ñào tạo của
trường mình.
- Việc ñánh giá, ño lường chất lượng cũng có thể ñược tiến hành từ bên
ngoài do cơ quan quản lý và cộng ñồng ñào tạo thực hiện với các mục ñích khác
nhau (khen chê, xếp hạng, khuyến khích tài chính, kiểm ñịnh, công nhận…).
- Dù ñối tượng của việc ño lường, ñánh giá chất lượng là gì và chủ thể của
việc ño lường, ñánh giá là ai thì việc ñầu tiên, quan trọng nhất vẫn là xác ñịnh mục
ñích của việc ño lường, ñánh giá. Từ ñó mới xác ñịnh ñược việc sử dụng phương
pháp cũng như công cụ ño lường tương ứng.
- Căn cứ vào các số ño và các tiêu chí xác ñịnh, việc ñánh giá năng lực và

phẩm chất của người tốt nghiệp (sản phẩm ñào tạo) là ñể nhận ñịnh, phán ñoán và
ñề xuất các quyết ñịnh nhằm nâng cao không ngừng Chất lượng ñào tạo.Trong ñào
tạo có 6 loại ñánh giá.
1. ðánh giá mục tiêu ñào tạo ñáp ứng với yêu cầu của kinh tế, xã hội
2. ðánh giá chương trình, nội dung ñào tạo
3. ðánh giá sản phẩm ñào tạo ñáp ứng mục tiêu ñào tạo
4. ðánh giá quá trình ñào tạo
5. ðánh giá tuyển dụng
6. ðánh giá kiểm ñịnh công nhận cơ sở ñào tạo

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

8


Sơ ñồ 2.2: ðánh giá trong ñào tạo
Nguồn: Nguyễn Văn Chan (2010)
ðánh giá quá trình ñào tạo lại bao gồm 3 loại ñánh giá khác nhau, tùy theo
mục tiêu ñánh giá:
- ðánh giá chuẩn ñoán (Diagnostic evaluation): ñược tiến hành khi ñào tạo
nhằm làm rõ các ñiểm mạnh và ñiểm yếu của ñầu vào, trên cơ sở ñó ñưa ra các
quyết ñịnh về tổ chức ñào tạo cho hiệu quả và chất lượng hơn.
- ðánh giá hình thành (Formative evaluation): ñược tiến hành nhiều lần trong
quá trình ñào tạo, nhằm cung cấp các thông tin phản hồi ñể giáo viên và học viên
kịp thời ñiều chỉnh quá trình ñào tạo.
- ðánh giá tổng kết (Summative evaluation): tiến hành khi kết thúc quá trình
ñào tạo, nhằm cung cấp các thông tin về chất lượng ñào tạo.
d, Các phương pháp ñánh giá chất lượng ñào tạo
+ Nhóm phương pháp phân tích, tổng hợp
- Phương pháp phân tích có tác dụng ñặc biệt khi tiếp cận nghiên cứu ñánh

giá các hiện tượng và quá trình, kết quả ñào tạo phức tạp chứa ñựng nhiều yếu tố,
nhiều thành phần và thuộc tính khác nhau, như vấn ñề phân tích các xu hướng lớn
trong quá trình phát triển các phương thức ñào tạo kỹ thuật, nghề nghiệp; phân tích
ñặc ñiểm chuyên môn ngành, nghề; phân tích các tài liệu chương trình ñào tạo, phân
tích quá trình ñào tạo, phân tích khả năng thích ứng thị trường lao ñộng của người
tốt nghiệp, phân tích năng lực hành nghề.
Yêu cầu của kinh tế- xã
h
ội

Mục tiêu ðT Quá trình ðT Sản phẩm ðT
2 3
4
1

5

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

9

Trong thực tiễn nghiên cứu ñánh giá chúng ta thường thực hiện các loại hình
phân tích thuộc tính ñặc trưng; phân tích cấu trúc, phân tích các mối liên hệ và các
giai ñoạn phát triển của hiện tượng và quá trình nghiên cứu. ðặc biệt, trong phân
tích các mối quan hệ cần phân biệt rõ các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các
mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp, cơ bản hoặc thứ yếu, lâu dài hoặc tạm thời, nhân
quả hoặc mối liên hệ thuận ngược. Qua phân tích phát hiện các mối quan hệ này cho
phép người nghiên cứu hiểu rõ các ñặc trưng bản chất, phát hiện các ñặc ñiểm trong
quá trình hình thành, vận ñộng và phát triển của các hiện tượng và quá trình nghiên
cứu ñánh giá, tạo cơ sở ñề xuất các giả thuyết lý luận và các giải pháp thực tiễn

trong nghiên cứu ñánh giá chất lượng ñào tạo.
Bảng 2.1: Phân mức ñánh giá trình ñộ kiến thức, kỹ năng
Thành phần
Mức
Chất lượng
Kiến thức Kỹ năng
Thấp 1. Biết 1. Bắt trước
Trung bình 2. Hiểu 2. Hình thành kỹ năng ban ñầu theo chỉ dẫn
Trung bình khá 3. Vận dụng 3. Hình thành kỹ năng cơ bản (ñúng, ñộc lập)
Khá 4. Phân tích/
Tổng hợp
4. Liên kết, phối hợp kỹ năng, nguyên công.
Cao 5. ðánh giá 5. Hình thành các kỹ xảo
Rất cao 6. Phát triển 6. Phát triển kỹ năng, kỹ xảo
7. Sáng tạo 7. Sáng tạo
Nguồn: Dương Thiệu Tống (2005),
Tùy thuộc vào các ñối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể mà các phân
tích khoa học có thể là dạng phân tích ñịnh tính hoặc phân tích ñịnh lượng. Các
phân tích ñịnh tính chủ yếu phản ánh các tính chất, xu thế, ñặc trưng, thuộc tính của
hiện tượng như mức ñộ thích ứng với thị trường lao ñộng của học sinh tốt nghiệp
(cao, trung bình, thấp) hoặc quá trình nghiên cứu. Còn các phân tích ñịnh lượng cho
phép xác ñịnh, ñánh giá các vấn ñề nghiên cứu theo tiêu chí ñánh giá ñịnh lượng ñã
lựa chọn và phù hợp với các thang ñánh giá chuẩn cho từng ñối tượng phân tích trên
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10

cơ sở số liệu thống kê (phân tích thống kê). Vấn ñề phân tích ñịnh lượng cũng ñược
ñặt ra khi nghiên cứu ñánh giá về nhóm nghề và chương trình ñào tạo theo nhóm
các ngành, nghề trong các loại hình ñào tạo (thời gian và tỷ lệ thời gian dành cho

các môn học, phần học trong chương trình). Nhìn chung, phân tích ñịnh lượng trong
các nghiên cứu về nội dung ñào tạo là phức tạp và khó khăn ñòi hỏi có sự ñầu tư
nghiên cứu sau theo từng lĩnh vực chuyên ngành và phát triển các mô hình ñịnh
lượng trong nghiên cứu khoa học.
Bảng 2.2: Các ñặc trưng ñịnh tính và ñịnh lượng vấn ñề phân tích
Vấn ñề phân tích, ñánh giá ðặc trưng ñịnh tính ðặc trưng ñịnh lượng
Tính tích cực của học sinh
và giáo viên trong bài
giảng
-Rất tích cực
-Tích cực
-Bình thường
-Không tích cực
-Hoàn toàn thụ ñộng
-Số câu giáo viên hỏi
-Số lượng các hoạt ñộng nhận
thức và thực hành
- Số học sinh trả lời câu hỏi
tham gia xây dựng bài
-Số ñiểm giỏi ñược ñánh giá
Chất lượng sản phẩm của
người hành nghề sau ñào
tạo
-Tốt
-Khá
-Trung bình
-Kém
-Số lượng sản phẩm
-Kích thước
-Hình dáng

-Các thông số kỹ thuật
Nguồn: Trần Khánh ðức (2004)
- Phương pháp tổng hợp là phép biến ñổi biện chứng, khách quan và
khoa học.
Các sản phẩm tổng hợp trong nghiên cứu ñánh giá chất lượng ñào tạo rất ña
dạng. Chúng có thể là một hệ thống quan niệm về chất lượng ñào tạo; mô hình tổng
thể quá trình ñào; hệ thống các mô hình hoạt ñộng, nhân cách, ñào tạo giáo viên; sơ
ñồ tổng hợp các hoạt ñộng dạy, học của giáo viên và học sinh trong giờ giảng dạy
thực hành; bảng tổng hợp các số liệu quan sát khoa học và kết quả trắc nghiệm năng
lực hành nghề. Quá trình tổng hợp các vấn ñề nghiên cứu ñánh giá có thể ñược tiến
hành theo từng bước, từng giai ñoạn phù hợp với từng lĩnh vực riêng rẽ trong tổng
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

11

thể các lĩnh vực Nghiên cứu và trên cơ sở ñó thực hiện các bứơc tổng hợp khái quát
ở trình ñộ cao hơn. Quá trình tổng hợp luôn luôn gắn quá trình khái quát hóa trừu
tượng hóa các ñặc trưng, tính chất chung, ñiển hình về ñối tượng nghiên cứu ñánh
giá các kết quả Nghiên cứu ñể hình thành các biểu tượng, khái niệm. Năng lực trừu
tượng hóa, khái quát hóa là một trong những năng lực quan trọng ñối với những
người làm công tác ñào tạo nói chung và nghiên cứu các vấn ñề ñánh giá chất lượng
ñào tạo nói riêng.
ðầu vào
(Input)
Quá trình ðT
(Procesess)
Kết quả ðT
(Learning
Outcomes)
Thích ứng

thị trường
lao ñộng
(Labor
Market
outcomes)

Sơ ñồ 2.3: Sơ ñồ tổng thể quá trình ñào tạo nghề nghiệp
Nguồn: Trần Khánh ðức (2004)
-ðối tượng
tuyển sinh
-GIÁO VIÊN
-Thiết bị/ vật
liệu
-Các cơ sở vật
chất phục vụ
giảng dạy
-Thư viện
-Hệ thống cấp
ñiện/ nước
-Phòng
học/xưởng/
phòng thí
Quá trình
giảng dạy
và học tập
(lý thuyết,
thực hành)






giáo viên,
học sinh
-Kiến thức
-Kỹ năng
-Thái ñộ
-Thói quen
nghề nghiệp
-Giá trị sức
lao ñộng
-Năng lực
hành nghề
-Phẩm chất
xã hội, công
dân
-Tình hình
việc làm
sau tốt
nghiệp
-Năng suất
lao ñộng
-Khả năng
thu nhập
-Phát triển
nghề
nghiệp
ðánh giá/
lựa chọn
Phát triển chương trình/ lựa

chọn phương pháp ñào tạo/
ñánh giá quá trình
-Kiểm tra/ ñánh giá
-Văn bằng/ chứng chỉ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12

2.1.2 Quan ñiểm, phương hướng và mục tiêu giáo dục ở Việt Nam
- Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và giáo dục
thường xuyên
- Các cấp học và trình ñộ ñào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
+ Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo;
+ Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
+ Giáo dục nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;
+ Giáo dục ñại học và sau ñại học (gọi chung là giáo dục ñại học): ñào tạo
trình ñộ cao ñẳng, trình ñộ ñại học, trình ñộ thạc sĩ, trình ñộ tiến sĩ.
- Quan ñiểm phát triển giáo dục Việt Nam:
+ Giáo dục là quốc sách hàng ñầu
+ Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện ñại
+ Giáo dục là sự nghiệp của ðảng, Nhà nước và toàn dân
- Mục ñích giáo dục Việt Nam
+ Ở cấp ñộ xã hội: Giáo dục Việt Nam nhằm nâng cao dân trí, ñào tạo nhân
lực và bồi dưỡng nhân tài, làm cho giáo dục trở thành ñộng lực thúc ñẩy sự tiến bộ
xã hội.
+ Ở cấp ñộ nhà trường: Mục ñích của giáo dục ñược cụ thể hóa thành mục
tiêu cho một cấp học, bậc học, ngành học. Mục tiêu giáo dục nhà trường là chỉ tiêu
về chất lượng giáo dục và ñào tạo mà nhà trường cần ñạt tới. Mục tiêu ñược cụ thể
hóa thành ba mặt: Kiến thức, kỹ năng, thái ñộ.
Kiến thức là hiểu biết theo nội dung môn học cụ thể ñược ño ñạc, ñánh giá

khách quan theo chất lượng và số lượng các tài liệu mà người học ñã tiếp thu.
Kỹ năng là khả năng hành ñộng, khả năng thực hiện thành công các loại công
việc ñã ñược học tập, ñược ñánh giá bằng chính sản phẩm mà người học làm ra.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

13



Sơ ñồ 2.4: Hệ thống giáo dục quốc dân
Nguồn: Bộ giáo dục & ðào tạo (2007)
Thái ñộ là biểu hiện của ý thức trong mối quan hệ với bản thân, ñối với xã
hội và với công việc. Thái ñộ là phẩm chất nhân cách ñược ñánh giá qua hành vi
của cuộc sống.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14

- Mục tiêu giáo dục các bộ phận trong giáo dục quốc dân:
+ Giáo dục phổ thông: Phát triển toàn diện về ñạo ñức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách. Giáo dục góp phần xây dựng
tư cách và trách nhiệm công dân
+ Giáo dục nghề nghiệp: ðào tạo người lao ñộng có kiến thức có kỹ năng
nghề nghiệp ở các cấp ñộ khác nhau, có ñạo ñức và lương tâm nghề nghiệp.
+ Giáo dục ñại học và sau ñại học: ðào tạo người lao ñộng có kiến thức và
kỹ năng thực hành có phẩm chất ñạo ñức, tư tưởng chính trị. ðối với cao ñẳng:
Giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành cơ bản về một ngành
nghề, có khả năng giải quyết những vấn ñề thông thường thuộc chuyên ngành ñược
ñào tạo.
Ở cấp ñộ chuyên biệt: mục ñích giáo dục ñược cụ thể hóa thành mục tiêu

môn học, bài học. Mục ñích chuyên biệt ñưa ra yêu cầu cụ thể hóa cho hoạt ñộng
của giáo viên và học sinh với từng nội dung nhận thức.
Mục tiêu giáo dục nghề nghiệp bao gồm việc hình thành người công dân, người
lao ñộng và người công nhân, nhân viên kỹ thuật, nghiệp vụ có thể làm tốt ñược chức
năng xã hội theo sự phân công lao ñộng xã hội phù hợp với nghề ñào tạo.
* Mục tiêu giáo dục trung học chuyên nghiệp
Mục tiêu giáo dục trung học chuyên nghiệp là ñào tạo người lao ñộng có
kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp ở trình ñộ trung cấp, có ñạo ñức, lương
tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo ñiều
kiện cho người lao ñộng có khả năng tìm việc làm, ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế-xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh.
Mục tiêu giáo dục nghề nghiệp bao gồm việc hình thành người công dân, người
lao ñộng và người công nhân, nhân viên kỹ thuật, nghiệp vụ có thể làm tốt ñược chức
năng xã hội theo sự phân công lao ñộng xã hội phù hợp với nghề ñào tạo.
- Phương hướng giáo dục:
+ Thông qua giáo dục nhằm xây dựng nội dung giáo dục ñào tạo theo yêu
cầu của sản xuất, gắn ñào tạo với sử dụng lao ñộng. Chú trọng xây dựng nội dung
ñào tạo theo mô ñun kỹ năng hành nghề. Xây dựng chương trình nghề bậc cao theo
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

15

hướng tiếp cận với trình ñộ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, ưu tiên các lĩnh
vực công nghệ, thông tin chế tạo máy, tự ñộng hóa và một số ngành phục vụ nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Thông qua dạy học nhằm vào phương pháp ñào tạo, gắn lý thuyết với thực
hành, chú trọng phương pháp dạy thực hành. Tổ chức dẫn học sinh tham quan và
thực tập tại cơ sở sản xuất.
+ Thông qua tổ chức cuộc sống trong trường dạy nghề: Gắn trách nhiệm của
các tổ chức tiếp cận nhân lực qua ñào tạo vào quy trình giáo dục và ñào tạo nghề

nghiệp, thực hiện ñào tạo tại cơ sở sản xuất. Nhà trường và cơ sở sản xuất cùng
nhau xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình cho các khóa học.
- Phương hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp:
+ ðổi mới nội dung, chương trình giáo dục theo hướng chuẩn hóa tiếp cận
tới trình ñộ tiên tiến của khu vực cũng như thế giới ñồng thời thích ứng ñược với
các nhu cầu nguồn lực cho các lĩnh vực kinh tế xã hội của ñất nước, của từng vùng,
từng ñịa phương; chú trọng giáo dục thể chất, bồi dưỡng nhân cách người học; hiện
ñại hóa trang thiết bị dạy học và học tập nhanh chóng áp dụng công nghệ tin học
vào giáo dục ñể ñổi mới phương pháp giáo dục và quản lý. Kết hợp chặt chẽ việc
ñào tạo về kiến thức và kỹ năng cơ bản tại trường với ñào tạo kỹ năng nghề nghiệp
tại cơ sở sản xuất, kinh doanh. Huy ñộng chuyên gia làm việc tại các cơ sở sản xuất
kinh doanh tham gia xây dựng chương trình nội dung, tham gia giảng dạy và ñánh
giá kết quả ñào tạo. Xây dựng nội dung chương trình ñào tạo nghề bậc cao theo
hướng tiếp cận với trình ñộ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, ưu tiên các lĩnh
vực công nghệ, sinh học, vật liệu mới, chế tạo máy, tự ñộng hóa một số ngành phục
vụ nông ngiệp và phát triển nông thôn.
+ Phát triển ñội ngũ nhà giáo ñảm bảo ñủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và
tiêu chuẩn về chất lượng và hiệu quả giáo dục, thực hiện luân phiên bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ theo chu kỳ 5 năm/lần, nâng cao tỷ lệ giáo viên trung cấp
chuyên nghiệp có trình ñộ sau ñại học trong những năm tới. ðổi mới và hiện ñại
hóa phương pháp giáo dục, chuyển từ truyền ñạt tri thức thụ ñộng sang hướng dẫn
người học chủ ñộng tư duy tiếp cận tri thức, dạy cho người học phương pháp tự học

×