Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi khu vực bắc sông đuống tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.77 KB, 151 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




ðỖ VĂN TUẤN


GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THUỶ LỢI KHU VỰC BẮC SÔNG ðUỐNG
TỈNH BẮC NINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðINH VĂN ðÃN



HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i



LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hải Dương, ngày 04 tháng 12 năm 2012
Tác giả luận văn



ðỗ Văn Tuấn




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy cô giáo Khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo Sau ñại học, ñặc biệt là các thầy các cô
trong Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn
những người ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích và ñã tạo mọi ñiều
kiện giúp ñỡ tôi thực hiện bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến TS. ðinh Văn ðãn - người
ñã dành nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện ñề tài này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy lợi
tỉnh Bắc Ninh, Phòng Kinh tế các huyện, thị trên ñịa bàn khu vực Bắc Sông
ðuống, Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc ðuống và các cá nhân, hộ dùng
nước ñã tạo nhiều ñiều kiện, cung cấp những số liệu, thông tin cần thiết và
giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại ñịa bàn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng
viên khích lệ và giúp ñỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu.
Bắc Ninh, ngày 04 tháng 12 năm 2012
Tác giả luận văn



ðỗ Văn Tuấn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục bảng………………………………………………………………vi
Danh mục hình………………………………………………………………vii
Danh mục viết tắt……………………………………………….………… viii
1. MỞ ðẦU 1

1.1. Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu củaSñề tài 2


1.2.1. Mục tiêu chung 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2

1.3. Các câu hỏi ñặt ra trong quá trình nghiên cứu 3

1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 3

1.4.1. ðối tượng nghiên cứu: ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là: 3

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 3

2 . MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI 5

2.1. Cơ sở lý luận 5

2.1.1. Một số khái niệm 5

2.1.2. ðặc ñiểm của NNL trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi 7

2.1.3. Nội dung của giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi 9

2.1.4. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong quản lý khai thác công trình thuỷ lợi 18

2.2. Cơ sở thực tiễn 20


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.2.1. Thực tiễn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý khai
thác công trình thuỷ lợi trên thế giới và bài học kinh nghiệm 20

2.2.2. Thực tiễn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý
khai thác công trình thuỷ lợi Việt Nam 24

2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm vận dụng vào việc nâng cao chất
lượng NNL trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi khu vực
Bắc ðuống tỉnh Bắc Ninh 34

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU 37

3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 37

3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên 37

3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội 41

3.2. Phương pháp nghiên cứu 43

3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu 43

3.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu/thông tin 44

3.2.3. Phương pháp tổng hợp/xử lý thông tin 45


3.2.4. Phương pháp phân tích 45

3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu phân tích 46

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47

4.1. Thực trạng giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong
quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tại khu vực 47

4.1.1. Thực trạng về chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý khai
thác công trình thuỷ lợi tại khu vực 47

4.1.2. Thực trạng về giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi tại khu vực 64

4.1.3. Những vấn ñề bất cập trong giải pháp nâng cao chất lượng
nguồn nhân trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi của khu
vực Bắc ðuống tỉnh BắcNinh 82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

4.2. ðịnh hướng và các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực trong quản lý khai thác công trình thuỷ lợi của
khu vực 85

4.2.1. ðịnh hướng và mục tiêu 85


4.2.2. Các nhóm giải pháp 92

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100

5.1. Kết luận 100

5.2. Kiến nghị 101

TÀI LIỆU THAM KHẢO 102




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG

Bảng 1 . Các huyện, thị, thành khu vực Bắc Sông ðuống tỉnh Bắc Ninh 41
Bảng 2: Số phiếu ñiều tra của các ñiểm nghiên cứu 44
Bảng 3. Tổng hợp lao ñộng tại Công ty thuỷ lợi 51
Bảng 4. Sự tăng trưởng nhân lực của Công ty thuỷ lợi 51
Bảng 5. Tốc ñộ tăng trưởng lao ñộng của Công ty thuỷ lợi 52
Bảng 6. Lao ñộng theo giới tính của Công ty thuỷ lợi 53
Bảng 7. Lao ñộng theo số năm kinh nghiệm công tác của Công ty thuỷ
lợi 54
Bảng 8. Lao ñộng theo ñộ tuổi của Công ty thuỷ lợi 55
Bảng 9. Lao ñộng theo trình ñộ chuyên môn của Công ty thuỷ lợi 56

Bảng 10. Tỷ lệ lao ñộng theo trình ñộ chuyên môn của Công ty thuỷ lợi 56
Bảng 11. Số lượng trạm bơm cục bộ và cán bộ thuỷ nông nội ñồng 57
Bảng 12. Lao ñộng theo giới tính của thuỷ nông nội ñồng 58
Bảng 13. Lao ñộng theo ñộ tuổi của thuỷ nông nội ñồng 59
Bảng 14. Lao ñộng theo trình ñộ chuyên môn của thuỷ nông nội ñồng 59
Bảng 15. Lð theo trình ñộ chuyên môn của thuỷ nông nội ñồng theo tỷ lệ 60
Bảng 16. Lao ñộng theo ñộ tuổi lao ñộng của các hộ dùng nước 60
Bảng 17. Lao ñộng theo trình ñộ của các hộ dùng nước 61
Bảng 18. Tổng hợp ý kiến ñánh giá các giải pháp nâng cao chất lượng
NNL 67
Bảng 19: ðầu tư hạ tầng cho thuỷ lợi 74
Bảng 20: Số cán bộ ñược ñào tạo và ñào tạo lại của Công ty thuỷ lợi 77
Bảng 21: Số lượng cán bộ có trình ñộ chuyên môn cần bố trí tại các cụm,
trạm bơm theo Thông tư 40/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT 78
Bảng 22: Kinh phí hỗ trợ lao ñộng năm 2010 của Công ty 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

Bảng 23. Tác ñộng của giải pháp ñào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực 80
Bảng 24. Tác ñộng của các giải pháp quản lý, sử dụng NNL nông thôn 81
Bảng 25. Tác ñộng của các giải pháp hỗ trợ nâng cao chất lượng NNL 81
Bảng 26. Nguyên nhân những yếu kém về chất lượng nguồn nhân lực
trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi 83
Bảng 27. Quy hoạch sử dụng ñất của Tỉnh 88
Bảng 28. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong quy hoạch phát triển Tỉnh 88
Bảng 29. Hệ số tiêu các vùng, các giai ñoạn 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Tương quan tỷ lệ tăng dân số và tỷ lệ tăng lực lượng lao ñộng 30

Hình 2: Sự tăng trưởng nhân lực của Công ty thuỷ lợi 52

Hình 3: Lao ñộng theo giới tính của Công ty thuỷ lợi 54

Hình 4: Lao ñộng theo giới tính của thuỷ nông nội ñồng 58

Hình 5. Giải pháp của các hộ dùng nước trong việc khuyến khích con em
học tập 79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LT : Lý thuyết
TH : Thực hành
CM : Chuyên môn
ðVT : ðơn vị tính
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phồ thông
THCN : Trung học chuyên nghiệp
ðT : ðào tạo
Cð : Cao ñẳng
ðH : ðại học
SðH : Sau ñại học
SL : Số lượng

HTX : Hợp tác xã
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
DN : Doanh nghiệp
MTV : Một thành viên
KTCT : khai thác công trình
SX : Sản xuất
Lð : Lao ñộng
CT : Chương trình
KK : Khó khăn
TTCN : Tiểu thủ công nghiệp
CL : Chất lượng
NNL : Nguồn nhân lực
CTTL : công trình thuỷ lợi
CNH, HðH : Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu
Với tư cách là thành viên của WTO, thành viên của ASEAN, nước ta ñang
thực hiện quá trình hội nhập mạnh mẽ với kinh tế quốc tế. Sự hội nhập ñó tạo cho
Việt Nam một “thế” thuận lợi, chúng ta quan hệ với nhiều nước hơn trên thế giới,
thị trường nước ta ñược mở rộng, hàng hoá trong và ngoài nước ña dạng hơn….
Tuy nhiên, khi vươn ra biển lớn chúng ta cần phải có “lực” thực sự mới có thể giữ
vững “thế” ñó và phát triển lớn mạnh. Liên quan ñến tạo “lực”, một trong những bài
toán quan trọng là nhân lực. Có thể nói, không có nhân lực, không có con người,
lực lượng lao ñộng có tay nghề cao, phẩm chất ñạo ñức tốt thì không thể vận hành
nền kinh tế xã hội.

Nhân lực là vấn ñề hết sức quan trọng và là một trong những ñiểm mấu chốt
của lực lượng sản xuất. Nhân lực là sự quyết ñịnh mang tính nền tảng bởi nó trả lời
câu hỏi: Ai là người chế tạo và vận hành máy móc, công nghệ? Ai tạo ra các giá trị?
Khi kinh tế càng phát triển, tốc ñộ ñầu tư, tốc ñộ kinh doanh càng quay nhanh, công
nghệ càng hiện ñại, phương thức sản xuất càng ñổi mới, trình ñộ sản xuất của xã hội
càng tiến nhanh từ nền kinh tế tự ñộng hoá tới nền kinh tế tri thức thì sự ñòi hỏi về
lực lượng lao ñộng càng cao. Nhân lực không chỉ ñáp ứng vấn ñề số lượng mà còn
ñảm bảo mặt chất lượng của lực lượng sản xuất.
Việt Nam vẫn là nước nông nghiệp, với phần lớn dân số vẫn sống ở nông
thôn, tỷ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Bởi
vậy, muốn phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thì cần thiết là
phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn và nhân lực trong nông nghiệp.
Khai thác công trình thuỷ lợi luôn gắn với nông nghiệp, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong thuỷ lợi chính là phát triển nông nghiệp, là phát triển kinh tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

Bắc Ninh cũng không tách rời xu thế hội nhập và phát triển của ñất nước.
Với hơn 60% diện tích ñất nông nghiệp trên tổng diện tích ñất tự nhiên, tỉnh ñang
từng bước phát triển một nền nông nghiệp hiện ñại. ðể ñáp ứng phát triển tốt nông
nghiệp, công tác khai thác công trình thuỷ lợi của Tỉnh cũng ñược chú trọng. Nhân
dân ta ñã có câu nói trong sản xuất nông nghiệp: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ
giống”, ñiều này khẳng ñịnh tầm quan trọng số 1 của nước - công tác thuỷ lợi trong
sản xuất nông nghiệp. ðể làm tốt công tác thuỷ lợi trong thời kỳ mới, chất lượng
nhân lực trong khai thác công trình thuỷ lợi cũng cần ñược nâng cao.
Từ những yêu cầu cấp thiết của thực tế nước ta nói chung, tỉnh Bắc Ninh nói
riêng, với những kiến thức tìm hiểu học hỏi của bản thân, tôi xin chọn ñề tài “Giải
pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý, khai thác công trình
thuỷ lợi khu vực Bắc sông ðuống tỉnh Bắc Ninh”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu củaSñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực trong quản
lý, khai thác công trình thuỷ lợi khu vực Bắc sông ðuống tỉnh Bắc Ninh, từ
ñó ñề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng NNL trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn vấn ñề nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
+ ðánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý, khai
thác công trình thuỷ lợi khu vực Bắc sông ðuống tỉnh Bắc Ninh
+ ðánh giá những yếu tố tác ñộng ñến thực trạng quản lý, khai thác
công trình thuỷ lợi khu vực Bắc sông ðuống tỉnh Bắc Ninh.
+ ðề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong
quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi của khu vực ñến năm 2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

1.3. Các câu hỏi ñặt ra trong quá trình nghiên cứu
(1). Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý, khai thác công
trình thuỷ lợi khu vực Bắc sông ðuống tỉnh Bắc Ninh như thế nào?
(2). Thực trạng những giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi khu vực như thế nào?
(3). Những yếu tố tác ñộng ñến nâng cao chất lượng NNL trong quản lý,
khai thác công trình thuỷ lợi của khu vực những năm gần ñây là gì?
(4) Mục tiêu của những giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi của khu vực là gỉ?
(5) Hiệu quả của những nhóm giải pháp nâng cao chất lượng NNL trong
quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi của khu vực trong thời gian qua?
(6). Những nhóm giải pháp nào là thích hợp nhất nâng cao chất lượng

nguồn nhân lực của khu vực trong thời gian tới?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu: ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là:
- Nhân lực của các công ty thuỷ lợi trong khu vực
- Nhân lực của các ñơn vị quản lý thuỷ lợi nội ñồng
- Nhân lực của các hộ dùng nước
- Những vấn ñề kinh tế kỹ thuật ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi như:cơ chế chính sách, ñịnh mức
kinh tề kỹ thuật, cơ sở hạ tầng …
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Về không gian nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu nhân lực trong quản lý khai thác công trình
thuỷ lợi khu vực Bắc sông ðuống tỉnh Bắc Ninh.
1.4.2.2. Về thờì gian
- Các số liệu thứ cấp ñược thu thập trong 3 năm từ 2008 ñến 2010,
- Số liệu sơ cấp năm 2011
- Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 8/2011 ñến tháng 8/2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

1.4.2.3. Về nội dung:
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề sau:
- Một số vấn ñề về lý luận và thực tiến về nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
- Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý, khai thác công
trình thuỷ lợi tại khu vực Bắc sông ðuống tỉnh Bắc Ninh.
- Những giải pháp ñã thực hiện ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi của khu vực.

- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng ñến nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi tại khu vực Bắc sông
ðuống tỉnh Bắc Ninh.
- ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi tại khu vực ñến năm 2020.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

2 . MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
Chất lượng: Theo từ ñiển tiếng Việt phổ thông thì chất lượng là tổng
thể những tính chất, thuộc tính của sự vật, làm cho sự vật này phân biệt với sự
vật khác. Chất lượng của một thực thể (con người, một sản phẩm, một công
trình ) là tổ hợp các thuộc tính có giá trị của thực thể mà nhờ ñó thực thể
ñược ưa thích (phù hợp ñòi hòi của người sử dụng), ñắt giá và ngược lại.
Nguồn nhân lực: Có rất nhiều ñịnh nghĩa về nguồn nhân lực, theo Viện
Nghiên cứu con người (2006) thì nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng
lao ñộng của một tổ chức, một ñịa phương, một quốc gia trong tổng thể thống
nhất hữu cơ năng lực xã hội (thể, trí, nhân cách) và tính năng ñộng xã hội của
con người, nhóm người, tổ chức, ñịa phương, vùng, quốc gia
Chất lượng nguồn nhân lực: là trạng thái nhất ñịnh của NNL, là tố chất,
bản chất bên trong của nguồn nhân lực, nó luôn có sự vận ñộng và phản ánh
trình ñộ phát triển kinh tế - xã hội cũng như mức sống, dân trí của dân cư.
Chất lượng NNL thể hiện ở các mặt như: Sức khoẻ, trình ñộ văn hoá, trình ñộ

chuyên môn kỹ thuật, năng lực tri thức, kỹ năng tay nghề, phẩm chất ñạo ñức
xã hội, tác phong làm việc, hiệu quả lao ñộng…
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Từ khái niệm nguồn nhân lực và
chất lượng nói chung có thể rút ra khái quát về nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực là sự ñầu tư vào con người, nguồn nhân lực thông qua các hoạt ñộng
giáo dục, ñào tạo nghề, tăng cường kỹ năng và chăm sóc sức khoẻ. Nâng cao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

chất lượng nguồn nhân lực bao gồm: nâng cao về thể lực, trí lực và trình ñộ
chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực…
Công trình thuỷ lợi: là cơ sở kinh tế - kỹ thuật thuộc kết cấu hạ tầng
nhằm khai thác nguồn lợi của nước; phòng, chống tác hại của nước và bảo vệ
môi trường sinh thái. Hệ thống công trình thuỷ lợi phục vụ cho nông nghiệp và
dân sinh ñược chia làm 3 loại hệ thống chính:
- Hệ thống công trình bơm ñiện, bơm dầu và tưới tiêu bằng ñộng lực
- Hệ thống công trình hồ, ñập, cống, kênh rạch tưới tiêu bằng trọng lực
- Hệ thống công trình hồ, ñập, cống, kênh rạch kết hợp bơm
Công tác quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi gồm 3 nội dung chính sau:
- Quản lý công trình
Nội dung công tác quản lý vận hành công trình như: Phương án vận
hành công trình, hệ thống công trình; nội dung công tác kiểm tra, theo dõi,
phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố công trình, hệ thống công trình; nội dung
công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình, máy móc, thiết bị; nội dung
công việc tuần tra, bảo vệ, chống lấn chiếm, bảo ñảm công trình vận hành
an toàn, ñạt hiệu quả.
- Quản lý nước
Nội dung công tác quản lý, phân phối nước tưới, tiêu, cấp nước, ngăn
mặn, giữ ngọt; công tác quản lý nguồn nước, ñiều tiết phân phối nước trên

toàn khu vực; quan trắc, theo dõi thu thập các số liệu, tài liệu theo quy ñịnh;
bảo vệ chất lượng nước; phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.v.v.
- Quản lý kinh tế
Phần thu: Thu cấp bù do miễn thu thuỷ lợi phí (của các ñối tượng ñược
miễn); Thu thuỷ lợi phí của các ñối tượng phải thu (không miễn thuỷ lợi phí);
Thu khác (nếu có)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

Phần chi: Dự toán chi hoạt ñộng quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
trong năm kế hoạch. Kế hoạch chi tập hợp theo 3 nhóm chi phí chính: Chi
khấu hao và chi sửa chữa lớn của các tài sản phải trích khấu hao, phải sửa
chữa lớn theo quy ñịnh (nhóm chi phí ñầu tư); Chi cho hoạt ñộng khai thác
công trình thuỷ lợi (Chi phí tiền lương, phụ cấp lương và các khoản phải nộp
theo lương; chi phí nhiên liệu, năng lượng cho công tác tưới, tiêu, cấp
nước, ; chi phí vật tư nhiên liệu cho công tác vận hành và bảo dưỡng công
trình; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi khác; Chi phí sửa chữa thường
xuyên tài sản cố ñịnh.
Ba nội dung trên có quan hệ mật thiết, tác ñộng lẫn nhau, cần có bộ máy tổ
chức quản lý tương xứng với nhiệm vụ ñược giao và tổ chức thực hiện tốt cả ba
nội dung ñể nâng cao hiệu quả phục vụ sản xuất, xã hội và dân sinh
Nhân lực thuỷ lợi
Nhân lực trong quản lý khai thác công trình thuỷ lợi là lao ñộng của
ngành nông nghiệp phục vụ trong công tác thuỷ lợi. Bao gồm toàn bộ lao ñộng
trực tiếp cũng như lao ñộng gián tiếp trong quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.
Nguồn nhân lực trong quản lý khai thác công trình thuỷ lợi là toàn bộ nguồn
cung lao ñộng của xã hội.
Chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi:
là trạng thái nhất ñịnh của NNL, là tố chất, bản chất bên trong của nguồn nhân

lực lao ñộng của ngành nông nghiệp phục vụ trong công tác thuỷ lợi.
2.1.2. ðặc ñiểm của NNL trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
2.1.2.1. ðặc ñiểm của công trình thuỷ lợi
Là công trình thuộc cơ sở hạ tầng, là tài sản chung phục vụ chơ nông
nghiệp và dân sinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

Công trình có tính cộng ñồng cao, có khả năng huy ñộng ñông ñảo sự
tham gia ñóng góp của các cấp các ngành và nhân dân tham gia xây dựng,
quản lý và sử dụng
Vốn ñầu tư không lớn nhưng nhiều hạng mục, có thể huy ñộng từ nhiều
kênh, nhiều nguồn khác nhau.
Công trình mang tính ñịa phương và mùa vụ cao do chịu ảnh hưởng của
ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên ñịa bàn phục vụ
2.1.2.2. ðặc ñiểm NNL trong quản lý khai thác công trình thuỷ lợi
Thứ nhất là mức sống của lao ñộng trong quản lý khai thác khai thác
công trình thuỷ lợi thấp ảnh hưởng ñến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực. Dân số nông thôn nước ta vẫn chiếm tỷ trong lớn trong cơ cấu dân cư,
khu vực nông thôn có nền kinh tế hàng hoá chậm phát triển, năng suất lao
ñộng chưa cao. Thu nhập thấp ảnh hưởng ñến khả năng nâng cao mức sống,
phát triển giáo dục, ñào tạo và cải thiện chăm sóc sức khoẻ… ñây là những
yếu tố chủ yếu ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Thứ hai là quy mô của NNL trong thuỷ lợi giảm dần. Tốc ñộ tăng dân
số nông nghiệp hàng năm giảm dần do kế hoạch hoá dân số và giảm dân số cơ
học, quá trình ñô thị hoá tăng nhanh. Giảm tốc ñộ tăng dân số nông nghiệp
dẫn tới giảm tốc ñộ tăng lao ñộng của các lĩnh vực trong nông nghiệp nên
NNL trong thuỷ lợi cũng giảm quy mô.
Thứ ba là NNL trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi khó thu hút

lao ñộng. Do thiếu vốn, không tiếp cận ñược thị trường tiêu thụ, thiếu lao
ñộng lành nghề, thiếu khả năng lựa chọn công nghệ nên hạn chế ñến khả năng
phát triển doanh nghiệp nông nghiệp, trang trại sản xuất hàng hoá, ngành
nghề truyền thống … ở nông thôn ñể thu hút lao ñộng phi nông nghiệp.
Thứ tư là số lượng lao ñộng có trình ñộ tham gia quản lý, khai thác
thuỷ lợi giảm dần. CNH, HðH nông thôn ñã thu hút lao ñộng nông nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

chuyển sang các ngành khác hoặc di chuyển tới các khu vực thành thị, khu
công nghiệp nên nguồn nhân lực cho nông nghiệp nói chung và thuỷ lợi nói
riêng giảm ñáng kể lao ñộng có trình ñộ.
Thứ năm là trình ñộ văn hoá và trình ñộ chuyên môn của lao ñộng nông
nghiệp nói chung, nguồn nhân lực cho thuỷ lợi nói riêng là thấp, ý thức kỷ
luật chưa cao.
Thứ sáu là sức khoẻ, thể trạng của lao ñộng còn hạn chế nên tính dẻo
dai, sự bền bỉ trong lao ñộng thấp.
Thứ bảy là cơ sở hạ tầng trong quản lý, khai thác thuỷ lợi chưa cao.
Khu vực nông thôn ñược nhà nước ñầu tư nhưng chưa ñủ, chưa tương xứng
cho phát triển kinh tế, tạo việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng cho nông nghiệp
và thuỷ lợi.
2.1.3. Nội dung của giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quản
lý, khai thác công trình thuỷ lợi
2.1.3.1. Chỉ tiêu ñánh giá chất lượng nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng nhân lực trong quản lý, khai thác công trình thuỷ
lợi là nâng cao thể lực, trí lực, trình ñộ chuyên môn của lao ñộng trong quản
lý, khai thác công trình thuỷ lợi. Chúng ta có thể xem xét các chỉ tiêu ñánh giá
chất lượng sau:
* Chỉ tiêu ñánh giá thể lực ñược thể hiện qua sức khoẻ

Chất lượng NNL phụ thuộc trước hết vào chất lượng cuộc sống (sự
thỏa mãn nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần của con người). ðây là yếu tố
quan trọng tác ñộng ñến chất lượng dân số và NNL. Nếu chất lượng cuộc sống
ñược ñảm bảo thì yếu tố sức khỏe (thể lực, tầm vóc, tuổi thọ trung bình của
người lao ñộng) và yếu tố văn hóa chuyên môn có ñiều kiện phát triển.
Mối quan hệ giữa sức khỏe và phát triển là hết sức biện chứng. Bản
thân sự phát triển kinh tế - xã hội có tác ñộng cải thiện ñiều kiện sức khỏe và,
ngược lại, sức khỏe và dinh dưỡng ñược cải thiện, nâng cao chất lượng NNL
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
nhằm phát triển kinh tế. Các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe có ý nghĩa vô
cùng to lớn ñến sức khỏe, việc nuôi dưỡng và chăm sóc tốt cho trẻ em sẽ là
yếu tố làm tăng năng suất lao ñộng trong tương lai. Vì vậy vấn ñề ñảm bảo
dinh dưỡng, giải quyết tình trạng suy dinh dưỡng là yêu cầu khẩn cấp nhằm
nâng cao thể lực trẻ em và người lớn hiện nay ở nước ta, nhất là ở nông thôn.
Các chỉ tiêu ñánh giá bao gồm: Tuổi thọ bình quân của lao ñộng, chiều
cao và cân nặng trung bình, tỷ suất chết, chỉ tiêu bệnh tật của người lao ñộng…
* Chỉ tiêu ñánh giá trình ñộ văn hoá
Trình ñộ văn hoá của nguồn nhân lực là trạng thái hiểu biết cao hay
thấp của người lao ñộng ñối với những kiến thức phổ thông về tự nhiên và xã
hội. Trình ñộ văn hoá là khả năng về học vấn ñể có thể tiếp thu những kiến
thức cơ bản và tri thức chuyên môn kỹ thuật. Trong chừng mực nhất ñịnh,
trình ñộ văn hoá của dân cư biểu hiện mặt bằng dân trí của một quốc gia.
Trình ñộ văn hoá ñược cung cấp qua hệ thống giáo dục. Trình ñộ văn hoá dân
cư là cơ sở quyết ñịnh ñến trình ñộ văn hoá nguồn nhân lực. Do ñó ñánh giá
nguồn nhân lực một quốc gia, ta thường xem xét mức ñộ tham gia học tập của
dân cư. Cụ thể là xem xét các chỉ tiêu như: tỷ lệ biết chữ của dân số từ 10 tuổi
trở lên, tỷ lệ ñi học các cấp…
* Chỉ tiêu ñánh giá trình ñộ chuyên môn kỹ thuật (CMKT)

Trình ñộ chuyên môn kỹ thuật là sự hiểu biết, kiến thức và kỹ năng
thực hành về một nghề nghiệp nhất ñịnh. Nó biểu hiện qua các chỉ tiêu: Tỷ lệ
lao ñộng ñã qua ñào tạo và chưa qua ñào tạo, Cơ cấu lao ñộng ñã qua ñào tạo
theo các cấp trình ñộ …
* Một số chỉ tiêu khác: Tỷ lệ lao ñộng biết ngoại ngữ, tỷ lệ lao ñộng có trình
ñộ tin học, …
Qua phân tích các chỉ tiêu sẽ có những biện pháp ñể sử dụng và nâng
cao các thông số cần thiết. Từ những ñánh giá và biện pháp ñề ra chúng ta có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11
thể có ñịnh hướng, mục tiêu cụ thể ñể từng bước nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực:
. Nâng cao sức khoẻ bằng việc tăng cường chăm sóc y tế, tăng dinh dưỡng
trong khẩu phần ăn, thường xuyên rèn luyện giáo dục thể chất
. Số lượng tham gia vào nguồn nhân lực của thuỷ lợi ngày càng nhiều nên có
sự nhiều sự lựa chọn lao ñộng cho từng công việc
. Giáo dục, ñào tạo ngày càng ñược nâng cao về chất lượng sẽ tạo ra nguồn
nhân lực có trình ñộ chuyên môn cao, ý thức ñạo ñức tốt cũng như phong
cánh làm việc chuyên nghiệp và công nghiệp
. Cơ sở hạ tầng của thuỷ lợi ngày càng ñược nâng cao ñòi hỏi nhân lực quản
lý, khai thác hệ thống phải ñáp ứng yêu cầu công việc nên chất lượng tất yếu
sẽ ñược nâng cao.
2.1.3.2. Nội dung các nhóm giải pháp
* Nhóm giải pháp về giáo dục, ñào tạo
ðây là giải pháp quan trọng, cơ bản và lâu dài, là giải pháp then chốt. Nó
là một giải pháp lớn, ở tầm chiến lược phát triển của quốc gia. Giáo dục, ñào tạo
nhằm ñáp ứng nhu cầu cung cấp NNL cho hiện tại, vừa chuẩn bị NNL cho tương
lai. Phát triển và ñổi mới giáo dục, ñào tạo nhằm mục tiêu tạo lập NNL chất
lượng cao phù hợp với yêu cầu và ñòi hỏi của quá trình phát triển của khu vực

cũng như toàn tỉnh là một ñòi hỏi tất yếu và bức xúc hiện nay. ðể giáo dục, ñào
tạo góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng NNL trong quản lý, khai
thác công trình thuỷ lợi cần tập trung giải quyết những vấn ñề sau:
- Tạo ra sự chuyển biến mới trong nhận thức của xã hội về vai trò của giáo
dục, ñào tạo với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý KTCTTL
Ngày nay, việc ý thức rõ rằng ñể có sự phát triển mạnh mẽ, thì cần
thiết thực hiện chiến lược giáo dục, ñào tạo hữu hiệu, khai thác tiềm năng trí
tuệ và năng lực sáng tạo của con người. ðể cho giáo dục, ñào tạo thật sự là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12
phương tiện ñắc lực phát triển trí tuệ, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài,
trang bị chuyên môn nghề nghiệp, tạo ra NNL chất lượng cao, trước hết cần
có quan niệm ñúng ñắn về vai trò của giáo dục, ñào tạo. Phải thấy rằng, giáo
dục - ñào tạo là nền tảng của chiến lược con người; mọi chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội sẽ không thể thành công, nếu không thực hiện tốt chiến lược
giáo dục, ñào tạo. Quan niệm này ngày càng trở nên cấp thiết khi tiến hành
công cuộc CNH, HðH vì khi ñó lao ñộng cơ bắp ngày một giảm, lao ñộng trí
tuệ gia tăng, lợi thế so sánh bằng lao ñộng ñông và rẻ cũng nhanh chóng mất
tác dụng. Bởi thế, giáo dục - ñào tạo thật sự là "quốc sách hàng ñầu". Giáo
dục, ñào tạo ñã trở thành bộ phận quan trọng nhất trong chính sách phát triển
của hầu hết mọi ñịa phương. Chiến lược giáo dục, ñào tạo NNL luôn gắn bó
hữu cơ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhằm tạo ra một ñội ngũ lao
ñộng có hàm lượng chất xám cao, năng ñộng và sáng tạo, thích ứng với kinh tế thị
trường.
- ðể có bước chuyển biến mạnh mẽ về giáo dục, ñào tạo nguồn nhân lực phải
ñổi mới nội dung, phương pháp giáo dục và quản lý hoạt ñộng giáo dục, ñào tạo
Cùng với việc nhận thức ñúng ñắn về vị trí của giáo dục, ñào tạo, cần
ñổi mới căn bản hệ thống giáo dục, ñào tạo ở tất cả các bậc học từ mục tiêu,
nội dung ñến phương pháp ñể sản phẩm ñào tạo ra có chất lượng cao, ñáp ứng

ñược yêu cầu thị trường trong nước và quốc tế. Mục tiêu tổng quát của giáo
dục ñào tạo không chỉ là nâng cao dân trí. ðiều quan trọng hơn là phải tạo ra
ñược nền tảng học vấn cần thiết cho mọi công dân, phát hiện, bồi dưỡng, ñào
tạo nhân tài, xây dựng ñội ngũ chuyên gia giỏi về khoa học, kỹ thuật, công
nghệ, quản lý và kinh doanh ñủ sức phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa.
Việc thiết kế hệ thống kiến thức giáo dục, ñào tạo cần thực hiện theo
phương châm: "Cơ bản, hiện ñại, thiết thực, bám sát yêu cầu phát triển kinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13
tế - xã hội và xu thế của thời ñại". Nó không chỉ bao gồm những kiến thức
thuần túy về khoa học, kỹ thuật, công nghệ, chuyên môn nghề nghiệp mà còn
cả những kiến thức về văn hóa, nhân văn; ñồng thời, giáo dục văn hóa lao
ñộng công nghiệp, tinh thần lao ñộng, trách nhiệm công dân, ý thức dân tộc;
ñem ñến cho người học sự hiểu biết về môi trường sinh thái, văn hóa pháp
luật và văn hóa dân chủ; chuẩn bị cho họ tâm lý và thói quen sống, làm việc
trong một xã hội công dân có kỷ cương, trật tự và luật pháp. ðiều ñó có nghĩa
là, giáo dục - ñào tạo phải góp phần hình thành những con người có nhân cách
phù hợp với yêu cầu phát triển ñất nước.
Ngày nay, giáo dục - ñào tạo cần thực hiện trên những nguyên tắc
mới: Xã hội hóa, dân chủ hóa và nhân văn hóa. Xã hội hóa giáo dục làm cho
giáo dục ñáp ứng ñược những nhu cầu ña dạng, phong phú của xã hội, của
từng ngành, từng ñịa phương; biến nhà trường từ một thể chế Nhà nước thành
một thể chế "Xã hội - Nhà nước", một hệ thống mở, ña dạng và mềm dẻo.
Dân chủ hóa giáo dục là ñộng lực quan trọng thúc ñẩy tính năng ñộng, sáng
tạo, tích cực của cả chủ thể và khách thể giáo dục, làm cho chất lượng giáo
dục ñược nâng lên. Nhân văn hóa giáo dục nhằm hướng tới việc hình thành
và phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh.
ðể tăng cường nội lực, tăng cường tính năng ñộng xã hội của giáo

dục, trước hết giáo dục phải ñược xã hội hóa. ðó là một xu hướng phát triển
tất yếu của giáo dục nhằm hướng tới một nền giáo dục hiện ñại của xã hội
tương lai với những yêu cầu ñổi mới cơ cấu bên trong của giáo dục. Xã hội
hóa giáo dục là nội dung rộng lớn, về thực chất, ñó là quá trình vận ñộng toàn
xã hội, toàn dân tích cực tham gia vào sự nghiệp trồng người. Mặt khác, xã
hội hóa giáo dục ñòi hỏi giáo dục phải phục vụ toàn dân, vừa khai thác lại vừa
bồi dưỡng sức dân. Mọi người phải có trách nhiệm ñóng góp công sức, tiền
của ñể phát triển giáo dục. ðó còn là sự kết hợp giữa giáo dục học ñường với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14
giáo dục gia ñình, giáo dục xã hội; tăng cường trách nhiệm của các cấp, các
ngành, các ñoàn thể, các tổ chức xã hội và kinh tế ñối với sự nghiệp giáo
dục NNL.
Trong khi xã hội không ngừng mở rộng qui mô ñào tạo, ña dạng hóa
các phương thức ñào tạo, ñào tạo ña ngành, tăng số lượng người học, ñáp ứng
nhu cầu học tập ña dạng của xã hội thì vấn ñề chất lượng, hiệu quả của giáo
dục phải ñược ñặt lên hàng ñầu. Quá trình xã hội hóa giáo dục ñòi hỏi phải
chú ý ñến mối quan hệ giữa quy mô - chất lượng - hiệu quả. Hiện nay, xu
hướng thương mại hóa giáo dục, trước hết là giáo dục ñại học và sau ñại học
ñang là mối nguy cơ phá vỡ chất lượng giáo dục - ñào tạo. Tiềm năng trí tuệ
của ñất nước không phải chỉ là ở số lượng người học, mà quan trọng hơn cả là
chất lượng của ñào tạo. Vì vậy, phải chấn chỉnh lại tình trạng không lành
mạnh hiện nay trong việc "ñại học hóa" một cách ào ạt. Công tác ñào tạo phải
ñúng người, ñúng việc, có chất lượng phù hợp với yêu cầu phát triển xã hội,
thực hiện công bằng trong giáo dục - ñào tạo. Chấm dứt tình trạng "thu lệ phí"
ngầm và dạy thêm cưỡng ép ngoài qui ñịnh. ðối với hệ thống trường dân lập,
tư thục: cần sớm có qui chế rõ ràng, hợp lý, sát thực tế, tuân thủ nghiêm chỉnh
các chủ trương, chính sách giáo dục, ñào tạo của Nhà nước. Sự bình ñẳng về
cơ hội giáo dục chính là mục tiêu của dân chủ hóa giáo dục

Một quan niệm mới về học tập cũng phải ñược quán triệt trong ñiều
kiện hiện nay: Học là một quá trình liên tục, học suốt cuộc ñời của người lao
ñộng. Trong xã hội phong kiến, người ta cho rằng "học ñể làm quan", trong cơ
chế bao cấp, tư tưởng ñó mang sắc thái: "học ñể thoát ly sản xuất", ñộng cơ học
tập ấy dẫn ñến quan niệm "học một lần cho cả ñời". Tri thức của nhân loại là vô
cùng rộng lớn, luôn luôn ñổi mới và phát triển. Trong ñiều kiện cách mạng
khoa học công nghệ hiện nay, tri thức bị lạc hậu rất nhanh chóng. ðiều ñó ñòi
hỏi phải coi việc học là quá trình liên tục, trong suốt cuộc ñời. Do ñó, quá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15
trình ñào tạo cũng cần ñổi mới, không chỉ cung cấp cho người học một khối
lượng tri thức ñủ ñể họ sử dụng trong nghề nghiệp, mà quan trọng hơn là trao
cho họ phương pháp truy nhập thế giới tri thức vô tận. ðiều ñó ñòi hỏi trong
quá trình giáo dục, người học không chỉ tham gia với tư cách là người "tiêu
thụ tri thức" một cách máy móc, thụ ñộng mà ngược lại, họ phải phát huy tính
chủ ñộng, bồi dưỡng năng lực tự học, tích cực khám phá, tìm tòi chân lý trong
quá trình học tập. Sự phát triển thấp về nhân lực buộc xã hội phải ñương ñầu với
nhiều hiểm họa do chính mình gây ra: Sự bùng nổ dân số, sự phá hoại môi
trường, sự khai thác bừa bãi, vô ý thức làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, sự lan tràn các tệ nạn xã hội và nhiều hiểm họa khác
- Nội dung ñào tạo
. Giới thiệu các cơ chế chính sách trong quản lý, khai thác công trình
thủy lợi.
. Lập kế hoạch và vận hành tưới, tiêu; tổ chức quản lý và phân cấp quản
lý, khai thác công trình thuỷ lợi;
. Quy ñịnh về quản lý, vận hành, tu sửa, bảo quản và bảo vệ hồ chứa
nước; trạm bơm, cống và kênh mương;
. Phân cấp hạn hán; quy trình vận hành công trình thuỷ lợi;
. Kỹ thuật tưới nước cho một số cây trồng;

. Ứng dụng tin học trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
. Quy ñịnh về quản lý tài chính của các tổ chức quản lý khai thác công
trình thủy lợi; chính sách thuỷ lợi phí trong sản xuất nông nghiệp.
. Quản lý tưới có sự tham gia của người dân.
. Một số chuyên ñề theo yêu cầu và nhu cầu thực tiễn.
- Một số biện pháp cụ thể ñể nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, ñào tạo
nguồn nhân lực trong quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
. Giáo dục, ñào tạo nguồn nhân lực phải lấy việc nâng cao mặt bằng

×