Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

435 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trên địa bàn Huyện Việt Yên Tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 162 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp hà nội
------------------


NGUYN TH DUNG



GII PHP NNG CAO CHT LNG
NGUN NHN LC TRONG NễNG NGHIP
TRấN A BN HUYN VIT YấN TNH BC GIANG


Luận văn thạc sĩ kinh tế




Chuyên ngành: kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10
Ngời hớng dẫn khoa học: ts. NGUYN TT THNG



Hà Nội - 2010

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
i



LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa ñược
công bố trong bất cứ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn
ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.


TÁC GIẢ LUẬN VĂN





Nguyễn Thị Dung












Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
ii



LỜI CẢM ƠN

Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi tới
thầy giáo, TS. Nguyễn Tất Thắng, người ñã ñịnh hướng, trực tiếp hướng dẫn và
ñóng góp ý kiến cụ thể cho kết quả cuối cùng ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT,
Khoa Sau ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội cùng toàn thể các thầy
giáo, cô giáo ñã trực tiếp giảng dạy, và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu.
Cho phép tôi ñược gửi lời cảm ơn tới Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc
Giang, UBND huyện Việt Yên, Phòng Nông nghiệp, Phòng Thống kê, Phòng
Tài nguyên Môi trường, UBND các xã Minh ðức, Quảng Minh, Vân Trung, các
hộ gia ñình ñã cung cấp số liệu cần thiết, giúp tôi trong thời gian nghiên cứu tại
ñịa bàn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ, ñộng viên của tất cả bạn bè, ñồng
nghiệp, gia ñình và những người thân ñã giúp ñỡ, ñộng viên, khích lệ trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.

Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả


Nguyễn Thị Dung




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............

iii


MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài...........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ...........................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN..........................................................5
NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG NGHIỆP ........................................................5
2.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực nông nghiệp .........................................5
2.1.1. Khái niệm.............................................................................................5
2.1.2. ðặc ñiểm của nguồn nhân lực trong nông nghiệp .................................7
2.1.3. Phân loại Nguồn nhân lực nông nghiệp.................................................8
2.1.4. Cơ sở hình thành nguồn nhân lực nông nghiệp ...................................10
2.1.5. Quản lý nguồn nhân lực nông nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội .15
2.1.6. Phân bố nguồn nhân lực nông nghiệp .................................................17
2.1.7. ðào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp..................................................20
2.1.8. Nội dung của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp.........21
2.1.9. Vai trò của nâng cao chất lượng Nguồn nhân lực nông nghiệp nông
thôn trong quá trình công nghiệp hoá- hiện ñại hoá của nước ta ...................25
2.1.10. Các yếu tố ảnh hưởng ñến nguồn nhân lực nông nghiệp ...................28
2.1.11. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong
nông nghiệp ..................................................................................................29
2.2. Cơ sở thực tiễn về nguồn nhân lực nông nghiệp ....................................31


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
iv


2.2.1. Các chủ trương, Chính sách của ðảng, Nhà nước nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trong quá trình phát triển nông
nghiệp nông thôn..........................................................................................31
2.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp Việt Nam.............................33
2.2.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp của một
số nước trong khu vực và trên thế giới..........................................................34
2.2.4. Những bài học rút ra từ kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực nông nghiệp ở các nước ñối với Việt Nam..............................................39
2.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài .................................42
2.4. Những nhận xét rút ra từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về
nguồn nhân lực nông nghiệp.........................................................................46
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................47
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.................................................................47
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ..............................................................................47
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế xã hội .......................................................................50
3.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Việt Yên ...............................52
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................54
3.2.1. Chọn ñịa bàn và ñiểm nghiên cứu.......................................................54
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................54
3.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu...............................................57
3.2.4. Phương pháp phân tích .......................................................................58
3.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích..............................................................60
3.3.1. Nhóm chỉ tiêu chất lượng nguồn nhân lực ..........................................60
3.3.2. Nhóm chỉ tiêu số lượng nguồn nhân lực..............................................61
3.3.3. Một số chỉ tiêu sử dụng và ñánh giá nguồn nhân lực của một quốc gia,
một vùng ......................................................................................................62

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................63

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
v


4.1. Thực trạng về nguồn nhân lực trong nông nghiệp của huyện Việt Yên..63
4.1.1. Tình hình chất lượng và số lượng nguồn nhân lực của huyện....................63
4.1.2. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực nông nghiệp của huyện Việt Yên .83
4.1.3.Công tác ñào tạo nguồn nhân lực của huyện Việt Yên........................88
4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến nguồn nhân lực trong nông nghiệp
.....................................................................................................................93
4.2.1. ðường lối, chủ trương, chính sách của ðảng .....................................93
4.2.2. Thùc tr¹ng t×nh h×nh kinh tÕ x héi .....................................................96
4.2.3. Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương, vùng..................98
4.2.4.Quan hệ cung cầu về lao ñộng ...........................................................106
4.2.5. ðánh giá nguồn nhân lực trong nông nghiệp của huyện....................110
4.3. ðánh giá các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp
huyện Việt Yên ñã thực hiện trong những năm vừa qua................................113
4.4.1. Phát triển nguồn nhân lực .................................................................114
4.4.2. Phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn ................................117
4.4.3. Giáo dục - ðào tạo...........................................................................120
4.4.4. Chăm sóc sức khoẻ nhân dân............................................................121
4.4. ðịnh hướng, giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực nông nghiệp huyện Việt Yên trong thời gian tới ...................................121
4.4.1. ðịnh hướng.......................................................................................121
4.4.2. ðề xuất những giải pháp phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp của
huyện Việt Yên ..........................................................................................122
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................135
5.1 Kết luận................................................................................................135

5.2. Kiến nghị.............................................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................138

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cơ cấu dân số và nguồn nhân lực Việt Nam từ 1979 ñến 2009.....13
Bảng 3.1 ðặc ñiểm thời tiết khí hậu của huyện Việt Yên..............................49
B¶ng 3.2 T×nh h×nh biÕn ®éng ®Êt ®ai, d©n sè vµ kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh
cña huyÖn ViÖt Yªn (2007 – 2009)...............................................................53
Bảng 3.3 Số hộ ñược lựa chọn ở các xã ñiều tra ...........................................56
Bảng 4.1 Tình hình nguồn nhân lực của huyện (2007 -2009)........................64
Bảng 4.2. Số lượng, chất lượng cán bộ công chức huyện qua 3 năm 2007 - 2009...65
Bảng 4.3. Số lượng, chất lượng cán bộ xã, thôn tại 3 xã ñiều tra.................67
B¶ng 4.4. T×nh h×nh sè l−îng nguån nh©n lùc n«ng nghiÖp cña huyÖn (2007 – 2009)....68
Bảng 4.5 Tình hình chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp của huyện (2007 – 2009) 71
Bảng 4.6. ðặc ñiểm cơ bản của các hộ ñiều tra năm 2009 ............................73
Bảng 4.7. Tình hình phân bố nguồn nhân lực tại 3 xã..................................75
Bảng 4.8. Trình ñộ văn hoá, sức khoẻ của nguồn nhân lực trong các hộ ñiều tra......77
Bảng 4.9. Tỷ lệ học sinh bỏ học ở từng cấp tại 3 xã ñiều tra.........................79
Bảng 4.10. Kinh nghiệm sản xuất trong các hộ nông dân .............................82
Bảng 4.11. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực của huyện (2007 – 2009)......84
Bảng 4.12. Tình hình sử dụng ñội ngũ cán bộ quản lý nông nghiệp..............85
B¶ng 4.13. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp tại các hộ
ñiều tra năm 2009.........................................................................................87
Bảng 4.14. Số lượng cán bộ quản lý nông nghiệp ñào tạo năm 2009 ...........89
Bảng 4.15. Số lượng người tham gia ñào tạo nguồn nhân lực trong nông
nghiệp tại huyện (2007 - 2009).....................................................................90

Bảng 4.16. Hỗ trợ kinh phí ñào tạo nguồn nhân lực trong nông nghiệp của huyện...91
Bảng 4.17. Tình hình phân bổ kinh phí hỗ trợ ñào tạo nguồn nhân lực trong
nông nghiệp của huyện.................................................................................91
Bảng 4.18 Các cơ sở dạy nghề......................................................................92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
vii


Bảng 4.19. Nhu cầu và khả năng ñầu tư cho học tập trong các hộ ñiều tra....93
Bảng 4.20. Các chỉ tiêu trong giai ñoạn quy hoạch .....................................100
Bảng 4.21. Lao ñộng ñã qua ñào tạo ñến năm 2020....................................102
Bảng 4.22. Nhu cầu ñào tạo của ñội ngũ cán bộ xã qua kết quả ñiều tra tại 3 xã.....105
Bảng 4.23. Nhu cầu ñào tạo nghề của lao ñộng 3 xã...................................106
Bảng 4.24. Dự báo dân số trung bình ñến năm 2020 huyện Việt Yên.........107
Bảng 4.25. Dự báo nhu cầu lao ñộng..........................................................108
Bảng 4.26. Nhu cầu làm việc một số nhân lực sau khi ñào tạo trong lĩnh vực
nông nghiệp................................................................................................109
Bảng 4.27. Phân tích SWOT nguồn nhân lực của huyện.............................110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
viii


DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ

Sơ ñồ 1.1. Phân loại dân số và nguồn lao ñộng ............................................ 11
Sơ ñồ 3.1. Sơ ñồ vị trí huyện Việt Yên ........................................................ 49
Biểu ñồ 4.1 Cơ cấu nguồn lao ñộng nông nghiệp phân theo giới tính .......... 71


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ : Bình quân
CC : Cơ cấu
CN : Chăn nuôi
CN-XD : Công nghiệp – xây dựng
CN-TTCN : Công nghiệp -Tiểu thủ công nghiệp
CNH : Công nghiệp hóa
CNKT : Công nhân kỹ thuật
CTCP : Công ty cổ phần
GTSX : Giá trị sản xuất
HðH : Hiện ñại hóa
KT-XH : Kinh tế - xã hội
KHKT : Khoa học kỹ thuật
NN : Nông nghiệp
NNL : Nguồn nhân lực
NK : Nhân khẩu
Lð : Lao ñộng
TBKT : Tiến bộ kỹ thuật
TM-DV : Thương mại – dịch vụ
TN : Thu nhập
TT : Trồng trọt
UBND : Ủy ban nhân dân
SL : Số lượng





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
1


1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong bất kỳ một nền kinh tế nào trên thế giới cho dù là phát triển,
ñang phát triển hay chậm phát triển thì vấn ñề nguồn nhân lực cũng ñược
quan tâm hàng ñầu trong việc thiết lập, triển khai các mô hình kinh tế – xã
hội. Nguồn nhân lực là vốn quý nhất trong bất kỳ một xã hội, một quốc gia
nào. Chỉ khi nào nguồn nhân lực ñược sử dụng một cách có hiệu quả thì xã
hội ấy, quốc gia ấy mới có thể hoạt ñộng một cách trơn tru và ñạt ñược những
thành công như mong ñợi.
Việt nam có xuất phát ñiểm là một nước nông nghiệp lạc hậu, sản xuất
mang nặng tính tự cung, tự cấp, trình ñộ thâm canh và năng suất lao ñộng
thấp, năng suất cây trồng vật nuôi phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự nhiên.
Hiện nay, số dân của cả nước là 84,156 triệu người, trong ñó, nông dân chiếm
khoảng hơn 61 triệu 433 nghìn người, bằng khoảng 73% dân số của cả nước,
với 10 triệu hộ nông dân và hơn 30 triệu lao ñộng trong ñộ tuổi, nhưng mới có
17% trong số ñó ñược ñào tạo chủ yếu thông qua các lớp tập huấn khuyến
nông sơ sài. Trong số 16,5 triệu thanh niên nông thôn ñang cần có việc làm ổn
ñịnh thì chỉ có 12% tốt nghiệp phổ thông trung học; 3,11% có trình ñộ chuyên
môn kỹ thuật từ trung cấp trở lên (thấp hơn 4 lần so với thanh niên ñô thị)
[20].
Thực tế trên ñây phản ánh nông dân nước ta chiếm tỷ lệ cao về lực
lượng lao ñộng nhưng chất lượng kém do chưa ñược ñào tạo nghề (cả nghề
nông và phi nông nghiệp) cùng với sự thiếu kiến thức, tác phong sống và tính

kỷ luật, kỹ năng lao ñộng trong lao ñộng công nghiệp kém và lực lượng này
vẫn chưa ñược khai thác, chưa ñược tổ chức, vẫn bị bỏ mặc và từ bỏ mặc ñã
dẫn ñến sản xuất tự phát, manh mún nên họ khó có thể áp dụng tiến bộ kỹ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
2


thuật trong sản xuất nông nghiệp có ứng dụng công nghệ cao, ñủ sức cạnh tranh
trong sản xuất sản phẩm hàng hóa nông sản. Những ñiểm vừa nêu trên ñây là một
rào cản và thách thức lớn nhất trong giai ñoạn công nghiệp hóa và hội nhập ñối
với người lao ñộng khu vực nông thôn ñặc biệt trong nông nghiệp.
Bắc Giang là một tỉnh miền núi nằm liền kề vùng kinh tế trọng ñiểm
phía Bắc, có một vị trí thuận lợi ñể giao lưu, phát triển kinh tế. Bắc Giang còn
có nguồn lao ñộng dồi dào với 90 vạn người trong ñộ tuổi lao ñộng. ðến nay
dân số Bắc Giang có hơn 1,6 triệu người, trong ñó hơn 80% sống ở nông thôn
và chủ yếu làm nghề nông nghiệp, ñiều ñó cho thấy nguồn nhân lực trong
nông nghiệp ở Bắc Giang khá dồi dào nhưng không tránh khỏi tình trạng
chung ñó là chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn thấp.
Huyện Việt Yên là vùng trung du

trên ñịa bàn tỉnh, trong những năm
gần ñây với chính sách mở cửa, phát triển nền kinh tế thị trường, huyện Việt
Yên ñã từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng
công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông
nghiệp, phát triển khá nhanh khu công nghiệp.
Với số lao ñộng là 80.845 người khá dồi dào nhưng chủ yếu là lao ñộng
nông nghiệp (chiếm 55% trong tổng số lao ñộng) với chất lượng thấp

sản xuất

theo phương thức canh tác theo kinh nghiệm, không qua ñào tạo. Công tác
khuyến nông trong những năm vừa qua ñã có nhiều cố gắng nhưng cũng chỉ
mới tập trung bổ sung ñược một số kiến thức cơ bản cho người nông dân
thông qua việc hướng dẫn sử dụng các giống mới, cách chăm sóc cây trồng,
phòng trừ bệnh dịch cây trồng và gia súc gia cầm, giới thiệu một số mô hình
sản xuất ñiển hình trên ñịa bàn huyện… Hàng loạt các vấn ñề xã hội như:
Việc làm, nhà ở, văn hoá, y tế, giáo dục, các công trình dân sinh phục vụ cho
các hoạt ñộng sản xuất và sinh hoạt của cộng ñồng,… ñang còn bức xúc.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
3


Việc triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông
nghiệp vẫn chưa thực hiện có hiệu quả, còn nhiều tồn tại. Thiết nghĩ, việc
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho nông nghiệp trên ñịa bàn huyện là
nhiệm vụ quan trọng nên rất cần sự tham gia của nhiều ngành, nhiều cấp từ
Trung ương tới ñịa phương và trực tiếp là người nông dân sản xuất nông
nghiệp. Chính vì vậy trong bối cảnh hiện nay việc ñưa ra các giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp là hết sức cần thiết và cấp
bách.
Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Giải
pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp trên ñịa
bàn huyện Việt Yên - tỉnh Bắc Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và ñưa ra giải pháp nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
ðể ñạt ñược mục tiêu chung trên, ñề tài nhằm ñạt các mục tiêu cụ thể sau:

(i) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực
nông nghiệp;
(ii) Phân tích, ñánh giá ñúng thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp
trên ñịa bàn huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang;
(iii) ðề xuất hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
nông nghiệp huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang.

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
4


ðề tài nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực nông nghiệp, thể chế, yếu
tố nội sinh ảnh hưởng ñến nguồn nhân lực nông nghiệp huyện Việt Yên tỉnh
Bắc Giang. Chủ thể mà ñề tài hướng vào nghiên cứu (ñối tượng ñược hưởng
lợi về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp huyện Việt Yên tỉnh
Bắc Giang) bao gồm những người lao ñộng trực tiếp làm việc ở lĩnh vực nông
nghiệp; cán bộ cơ sở cấp thôn, xã, cán bộ quản lý Nhà nước chuyên ngành về
lĩnh vực nông nghiệp cấp huyện (Khuyến nông, phòng Nông nghiệp, phòng
Kinh tế).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
*Phạm vi nội dung:
Nghiên cứu nguồn nhân lực nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên
tỉnh Bắc Giang về các phương diện như thể chế, chính sách của Nhà nước, ñịa
phương; ñiều kiện cơ sở vật chất; công tác ñào tạo thể chất, y tế, giáo dục,
nghề,... của nguồn nhân lực phục vụ cho ngành nông nghiệp.
* Phạm vi không gian:
Nghiên cứu nguồn nhân lực nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Việt Yên

tỉnh Bắc Giang. Nghiên cứu ñược tập trung vào các ñối tượng khác nhau trên
phạm vi trên ñịa bàn huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang (lao ñộng ở các hộ thuần
nông, cán bộ cơ sở xã, thôn xóm, cán bộ làm công tác chuyển giao kỹ thuật cho
nông dân,...).
* Phạm vi thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu và thực hiện ñề tài từ tháng từ 06/2009 ñến
08/2010;
+ Thời gian lấy số liệu sử dụng làm tài liệu nghiên cứu trong ñề tài: Từ
năm 2007 - 2009.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
5


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG NGHIỆP
2.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực nông nghiệp
2.1.1. Khái niệm
Theo Kinh tế nguồn nhân lực thì nhân lực là sức lực con người , nằm
trong mỗi con người và làm cho con người hoạt ñộng. Sức lực ñó ngày càng
phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và ñến một mức ñộ nào
ñó, con người có ñủ ñiều kiện tham gia vào quá trình lao ñộng – con ng−êi cã
søc lao ®éng [22].
Theo Kinh tế nguồn nhân lực thì nguồn nhân lực là nguồn lực con
người, có quan hệ chặt chẽ với dân số, là bộ phận quan trọng trong dân số,
ñóng vai trò tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội [22].
Nguồn nhân lực là khái niệm ñược ñưa vào từ những năm 60 của thế kỷ
XX. Hiện nay nó ñược dùng khá phổ biến ở nhiều nước trên thế giới và có rất

nhiều quan ñiểm khác nhau về nguồn nhân lực. Tùy theo cách tiếp cận khái
niệm nguồn nhân lực có thể khác nhau, do ñó quy mô nguồn nhân lực cũng
khác nhau.
Với cách tiếp cận dựa vào khả năng lao ñộng của con người: Nguồn
nhân lực là khả năng lao ñộng của xã hội, của toàn bộ những người có cơ thể
phát triển bình thường có khả năng lao ñộng. Trong tính toán và dự báo nguồn
nhân lực của quốc gia hoặc của ñịa phương gồm hai bộ phận: Những người
trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng và những người ngoài ñộ tuổi lao
ñộng thực tế có tham gia lao ñộng.
Với cách tiếp cận dựa vào trạng thái hoạt ñộng kinh tế của con người:
Nguồn nhân lực gồm toàn bộ những người ñang hoạt ñộng trong các ngành
kinh tế, văn hóa, xã hội, …

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
6


Với cách tiếp cận dựa vào khả năng lao ñộng của con người và giới hạn
tuổi lao ñộng: Nguồn nhân lực gồm toàn bộ những người trong ñộ tuổi lao
ñộng, có khả năng lao ñộng không kể ñến trạng thái có việc làm hay không.
Với khái niệm này quy mô nguồn nhân lực chính là nguồn lao ñộng.
Với cách tiếp cận dựa vào ñộ tuổi lao ñộng và trạng thái không hoạt
ñộng kinh tế ta có khái niệm nguồn nhân lực dự trữ gồm những người trong
ñộ tuổi lao ñộng nhưng chưa tham gia lao ñộng vì những lý do khác nhau:
Bao gồm những người làm công việc nhà (nội trợ), học sinh, sinh viên, người
thất nghiệp, bộ ñội xuất ngũ, lao ñộng hợp tác với nước ngoài ñã hết hạn hợp
ñồng về nước, người hưởng lợi tức và những người khác ngoài những ñối
tượng trên.
Với cách phân biệt như trên nguồn nhân lực ñược xem xét và nghiên
cứu theo số lượng và chất lượng. Số lượng nguồn nhân lực thể hiện ở quy mô

nguồn nhân lực và tốc ñộ tăng nguồn nhân lực hàng năm. Chất lượng nguồn
nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên
trong của nguồn nhân lực, ñược biểu hiện thông qua các tiêu thức như sức
khỏe, trình ñộ học vấn, trình ñộ chuyên môn/lành nghề,… Chất lượng nguồn
nhân lực do trình ñộ phát triển kinh tế xã hội và chính sách ñầu tư phát triển
nguồn nhân lực của Chính phủ quốc gia quyết ñịnh [22].
Theo kinh tế nguồn nhân lực: “Nguồn nhân lực nông nghiệp là những
người trong ñộ tuổi lao ñộng, có khả năng lao ñộng không kể ñến trạng thái
có việc làm hay không và những người ngoài ñộ tuổi lao ñộng có thể và cần
hay trong tương lai sẽ tham gia vào lực lượng sản xuất nông nghiệp với tất cả
những kiến thức, kỹ năng và năng lực về chuyên môn nông nghiệp có liên quan
tới sự phát triển xã hội, ngoài ra nó còn ñề cập ñến vấn ñề thể chất, trình ñộ
văn hóa, ...” [22].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
7


Như vậy, nguồn nhân lực nông nghiệp dùng ñể chỉ toàn bộ nhân lực ñã,
ñang và sẽ ñược ñào tạo về kiến thức chuyên môn nông nghiệp, cũng như khả
năng ñáp ứng yêu cầu công việc có liên quan ñến nông nghiệp của ñội ngũ
nhân lực này.
2.1.2. ðặc ñiểm của nguồn nhân lực trong nông nghiệp
- Nguồn nhân lực nông nghiệp ít chuyên sâu
Ở ñây một nhân lực nông nghiệp có thể làm nhiều việc khác nhau và
nhiều lao ñộng có thể làm một việc. Do trong nông nghiệp không cần trình ñộ
tay nghề chuyên môn hoá sâu như trong công nghiệp. Do tập quán canh tác,
văn hoá vùng miền, do tính chất công việc mà còn một số công việc thường
do lao ñộng nam hoặc nữ ñảm nhận.
- Sử dụng nguồn nhân lực trong nông nghiệp mang tính thời vụ

Nhu cầu về nguồn nhân lực trong nông nghiệp khác nhau trong từng
giai ñoạn sản xuất, ñiều này làm cho giá tiền công thay ñổi nhiều ở nông thôn.
Ở những nước nông nghiệp như Việt Nam, nhiều nơi nông dân thiếu việc làm.
Trong những tháng nông nhàn, nhiều lao ñộng ñã phải chấp nhận giá tiền
công rẻ hơn nhiều so với lúc thời vụ căng thẳng. Do ñó, việc ña dạng hoá sản
xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn ñể sử dụng tốt nguồn nhân lực nông
nghiệp là hết sức cần thiết.
- Nguồn nhân lực trong nông nghiệp diễn ra trong phạm vị không gian
rộng lớn, ña dạng về ñịa bàn và ñiều kiện sản xuất
Do hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp diễn ra trong phạm vi không gian
rộng lớn với ñặc ñiểm phức tạp theo từng vùng, từng xứ ñồng, thậm trí ở
những vị trí khác nhau của một thửa ruộng cũng cần phải có phương pháp và
kỹ thuật sản xuất cụ thể. Vì vậy cần bố trí và tổ chức nguồn nhân lực trong
nông nghiệp hợp lý.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
8


- Phần lớn nguồn nhân lực nông nghiệp ít ñược ñào tạo
Do nông nghiệp ít hấp dẫn ñầu tư, chịu rủi ro cao do thiên tai gây ra
nên việc thu hút nguồn nhân lực ñào tạo vào nông nghiệp là một vấn ñề khó
khăn. Phần lớn nguồn nhân lực ñược ñào tạo ñi ra từ nông thôn lại sản xuất ở
ngành công nghiệp và dịch vụ. Chính vì vậy số còn lại trong nông thôn là
nguồn nhân lực ít, không qua ñào tạo. Từ ñó dẫn ñến năng suất lao ñộng thấp
và khó khăn trong tiếp thu khoa học kỹ thuật và công nghệ.
- Nguồn nhân lực trong nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
nguồn nhân lực nông thôn
Nguồn nhân lực nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn

nhân lực trong xã hội nông thôn, nhất là các nước ñang và chậm phát triển.
Do kinh tế nông thôn ở các nước ñang phát triển chủ yếu là nông nghiệp nên
ña số nguồn nhân lực nông thôn là nông nghiệp.
- Thị trường lao ñộng trong nông nghiệp
Thị trường lao ñộng trong nông nghiệp là nơi cung, cầu nguồn nhân lực
trong nông nghiệp gặp nhau. Ở ñây cung nguồn nhân lực trong nông nghiệp
khá dồi dào nhưng cầu nguồn nhân lực này lại mang tính chất thời vụ, nhất là
cầu cho làm trồng trọt và thu hoạch trong khi ñó giá tiền công thường thấp
[10].
2.1.3. Phân loại Nguồn nhân lực nông nghiệp
• Căn cứ vào nguồn gốc hình thành
Nguồn nhân lực nông nghiệp ñược phân làm ba loại:
+ Nguồn nhân lực nông nghiệp có sẵn trong dân số: bao gồm những
người nằm trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng nông nghiệp, không
kể ñến trạng thái có làm việc hay không làm việc ñó là tất cả những người có
khả năng làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp tính theo tuổi lao ñộng quy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
9


ñịnh (Luật Lao ñộng của Việt Nam quy ñịnh tuổi lao ñộng từ 15-55 tuổi ñối
với nữ, 15-60 tuổi ñối với nam).
+ Nguồn nhân lực nông nghiệp tham gia hoạt ñộng kinh tế (hay còn gọi
là dân số hoạt ñộng kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp): là những người trong
ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng nông nghiệp, ñang hoạt ñộng trong
trong lĩnh vực nông nghiệp.
Như vậy, giữa Nguồn nhân lực nông nghiệp sẵn có trong dân số và
Nguồn nhân lực nông nghiệp tham gia hoạt ñộng kinh tế trong lĩnh vực nông
nghiệp có sự khác nhau.

Sự khác nhau này là do một bộ phận những người trong ñộ tuổi lao
ñộng có khả năng lao ñộng nông nghiệp nhưng vì nhiều nguyên nhân khác
nhau chưa tham gia vào hoạt ñộng kinh tế (thất nghiệp, có việc làm nhưng
không muốn làm việc, còn ñang học tập, có thu nhập khác không cần ñi
làm…).
+ Nguồn nhân lực nông nghiệp dự trữ: là những người nằm trong ñộ
tuổi lao ñộng nhưng vì lý do nào ñó chưa tham gia hoạt ñộng trong lĩnh vực
nông nghiệp. Họ gồm có: Những người làm công việc nội trợ gia ñình, những
người ñang học các trường phổ thông và các trường trung học chuyên nghiệp,
những người ñã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, những người trong ñộ tuổi lao
ñộng ñang bị thất nghiệp (có nghề hoặc không có nghề) muốn tìm việc làm
trong lĩnh vực nông nghiệp.
• Căn cứ vào vai trò của bộ phận Nguồn nhân lực nông nghiệp
Nguồn nhân lực nông nghiệp ñược chia làm 3 loại sau:
+ Nguồn nhân lực chính: gồm những người nằm trong ñộ tuổi lao ñộng có
khả năng lao ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc hộ sản xuất nông nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
10


+ Nguồn nhân lực phụ: gồm toàn bộ những người nằm ngoài ñộ tuổi
lao ñộng (trên ñộ tuổi lao ñộng) có thể và cần tham gia vào lực lượng sản xuất
nông nghiệp.
+ Nguồn nhân lực bổ sung.
• Căn cứ vào trạng thái có việc làm hay không
Người ta chia nguồn nhân lực nông nghiệp ra:
+ Lực lượng lao ñộng nông nghiệp: là một bộ phận của nguồn lao ñộng
nông nghiệp bao gồm những người trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao
ñộng ñang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và những người thất nghiệp

trong hộ nông nghiệp xong ñang có nhu cầu tìm việc làm.
+ Nguồn lao ñộng nông nghiệp: bao gồm toàn bộ những người trong ñộ
tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng ñó là những người thuộc lực lượng lao
ñộng nông nghiệp và những người thất nghiệp trong hộ nông nghiệp xong
không có nhu cầu tìm việc làm (tức là bao gồm những người ñang làm việc và
những người thất nghiệp).
Việc phân loại nguồn nhân lực nông nghiệp là hết sức quan trọng, với
Việt Nam thì Nguồn nhân lực nông nghiệp cũng luôn là một bộ phận quan
trọng của dân số. Nó vừa là mục tiêu, vừa là ñộng lực của sự phát triển kinh tế
xã hội .
2.1.4. Cơ sở hình thành nguồn nhân lực nông nghiệp
• Quy mô dân số và tốc ñộ phát triển dân số với qui mô nguồn nhân lực
Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực ảnh hưởng ñến quy mô, cơ cấu
và chất lượng dân số. Nước nào có quy mô dân số lớn thì có quy mô nguồn
nhân lực lớn và ngược lại. Mặt khác, cơ cấu tuổi của dân số có ảnh hưởng
quyết ñịnh ñến quy mô và cơ cấu nguồn lao ñộng.
Măc dù dân số là cơ sở hình thành các nguồn lao ñộng, nhưng mối
quan hệ giữa dân số và các nguồn lao ñộng không phụ thuộc trực tiếp vào

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
11


nhau trong cùng một thời gian, mà việc tăng hoặc giảm gia tăng dân số của
thời kỳ này sẽ làm tăng hoặc giảm nguồn lao ñộng của thời kỳ sau ñó từ 15
ñến 16 năm. Vì thế, việc giảm gia tăng dân số của Việt Nam hiện nay là nhằm
giảm nguồn lao ñộng của Việt Nam trong cùng thời kỳ có thể không giống
nhau. Chẳng hạn, ở Việt Nam trong thời gian gần ñây tốc ñộ tăng nguồn nhân
lực nhanh hơn tốc ñộ tăng dân số.



















Sơ ñồ 1.1. Phân loại dân số và nguồn lao ñộng
Mặt khác, quy mô nguồn nhân lực có tác dụng trở lại ñối với quy mô
dân số. Thật vậy, một quốc gia có quy mô nguồn nhân lực lớn cũng có nghĩa
là quy mô của những người có khả năng sinh sản lớn, do ñó làm cho quy mô
TỔNG DÂN SỐ
Dân số trong
ñộ tuổi lao ñộng
Dân số ngoài
ñộ tuổi lao ñộng
Dân số hoạt ñộng
kinh tế (LLLð)
Dân số không
hoạt ñộng kinh tế

Người
ñang
có việc
làm
Người
thất
nghiệp
Người
ñang
ñi học
Người
không
LV và
không có
nhu cầu
việc làm
Những
người
khác
Người
mất
khả
năng
lao
ñộng
Người
làm
công
việc nội
trợ trong

gia ñình
mỡnh
NGUỒN LAO ðỘNG
Sơ ñồ 1.1. Phân loại dân số và nguồn lao ñộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
12


dân số có thể tăng nhanh hay làm gia tăng dân số. Nguồn lao ñộng nông
nghiệp là một bộ phận của nguồn lao ñộng và là một bộ phận của dân số ñối
với các nước ñang phát triển nguồn lao ñộng này rất lớn.

• Cơ cấu dân số với cơ cấu nguồn nhân lực
Quy mô và cơ cấu dân số (theo giới tính và theo tuổi) ở các nước khác
nhau cũng rất khác nhau, nhưng dù có khác nhau thì dân số của mỗi nước
cũng chỉ ứng với một trong 3 tháp dân số sau:
Tháp dân số trẻ: Tỷ lệ người dưới tuổi lao ñộng rất cao, nền kinh tế
chậm phát triển và ñang phát triển, mức sống thấp. Những nước này thường
gặp khó khăn, như số lượng nguồn nhân lực dồi dào chủ yếu là nguồn nhân
lực nông nghiệp, mức sinh cao nhưng chất lượng nguồn nhân lực thấp. Cung
nhân lực về số lượng lớn tạo sức ép việc làm và thường thừa nhân lực, thiếu
việc làm và thất nghiệp.
Tháp dân số ổn ñịnh: Tỷ lệ người dưới tuổi lao ñộng không cao trong tỷ
lệ người cao tuổi cũng không lớn. Trong khi ñó những nước này thường ñã
bước vào thời kỳ phát triển kinh tế ổn ñịnh, mức sống dân cư ñược ñảm bảo.
Nhìn chung, những nước có tháp dân số loại này không gặp khó khăn về sự
khan hiếm hoặc thừa nguồn nhân lực. Các nguồn nhân lực thực sự ñược khai
thác có hiệu quả vào phát triển kinh tế ñất nước.
Tháp dân số già: Tỷ lệ người dưới tuổi lao ñộng trong dân số thấp trong

khi tỷ lệ người già trên tuổi lao ñộng chiếm tỷ lệ người già trên tuổi lao ñộng
chiếm khá cao trong dân số. Những nước này có mức sinh thấp, mức sống
cao. Theo số liệu của 4 lần Tổng ñiều tra dân số năm 1979, 1989, 1999 và 2009),
cơ cấu dân số của Việt Nam ñã có những chuyển biến tích cực có lợi cho sự
phát triển nguồn nhân lực và tăng trưởng, phát triển kinh tế. Cụ thể, tỷ lệ người
dưới tuổi lao ñộng giảm từ 44,49% năm 1979 xuống còn 24,50% năm 2009. Tỷ
lệ người trên tuổi lao ñộng có tăng nhưng chậm, từ 8,43% năm 1979 lên 10,5%
năm 2009. Tỷ lệ người trong tuổi lao ñộng tăng khá nhanh, từ 47,08% năm
1979 lên 65,00% năm 2009. Sự thay ñổi ñó ñã tạo thuận lợi cho việc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
13


cung cấp nguồn nhân lực dồi dào về số lượng và ñòi hỏi nền kinh tế tăng
trưởng nhanh phải thu hút số người ñến tuổi lao ñộng có nhu cầu việc làm
hàng năm ñể giảm thất nghiệp thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn.
Bảng 1.1. Cơ cấu dân số và nguồn nhân lực Việt Nam từ 1979 ñến 2009
Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 Năm 2009
Chỉ tiêu
SL
(nghìn
người)
CC
(%)
SL
(nghìn
người)
CC
(%)

SL
(nghìn
người)

CC
(%)
SL
(nghìn
người)
CC
(%)
Tổng
dân số
52.742 100,00 64.376 100,00 76.328 100,00 85.790 100,00
Dưới
tuổi lao
ñộng
23.465
44,49 25.223 39,18 25.562 33,50 21.018 24,50
Trong
tuổi lao
ñộng
24.832 47,08 33.496 52,03 43.556 57,10 55.764 65,00
Trên
tuổi lao
ñộng
4.445 8,43 5.657 8,79 7.210 9,40 9.008 10,5

Nguồn số liệu: Tổng cục Thống kê - Tổng ñiều tra dân số các năm 1979; 1989; 1999;2009
• Chất lượng dân số với chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp

Chất lượng dân số có thể ñược ñánh giá thông qua chỉ tiêu tổng hợp;
chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index) theo ba căn cứ:
thu nhập quốc dân bình quân ñầu người; trình ñộ dân trí với hai tiêu thức: tỷ
lệ người lớn biết chữ và tỷ lệ nhập học; tuổi thọ trung bình. Chất lượng dân số
càng cao càng tạo ñiều kiện thuận lợi ñể nâng cao càng tạo ñiều kiện thuận lợi
ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Cùng với tiến trình phát triển kinh tế, mức sống của người dân Việt
Nam cũng dần dần ñược nâng cao làm cơ sở cho nâng cao chất lượng nguồn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
14


nhân lực. Nhưng ñánh giá ưu thế cạnh tranh của nguồn nhân lực, các tổ chức
quốc tế dựa vào chỉ số ñánh giá chất lượng hệ thống giáo dục ñào tạo ñược
coi là chìa khoá ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Không chỉ chất
lượng dân số ảnh hưởng ñến chất lượng nguồn nhân lực mà chất lượng nguồn
nhân lực có ảnh hưởng trở lại ñối với chất lượng dân số. Nguồn nhân lực có
thể lực, trí lực tốt lại là những “cây tốt” sản sinh ra những ñứa trẻ khoẻ mạnh,
thông minh, những chủ nhân và là nguồn nhân lực tương lai của ñất nước. Do
ñó, ñầu tư cho phát triển dân số, nâng cao chất lượng dân số và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực có mối quan hệ chặt chẽ, biện chứng với nhau. ðó cũng
chính là mối quan hệ nhân quả không chỉ là trách nhiệm của Chính phủ quốc
gia mà mỗi người, mỗi gia ñình, mỗi cộng ñồng có trách nhiệm chăm sóc, gìn
giữ và phát triển. ðặc biệt ñối với Việt Nam với ña số là nguồn nhân lực nông
nghiệp với chất lượng thấp thì cần phải tìm mọi cách ñể nâng cao chất lượng
dân số cũng nhưng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp tốt hơn.
• Phân bố dân số với phân bố nguồn nhân lực nông nghiệp

Số dân sinh sống trong từng vùng nhất ñịnh ñược hình thành và mang

tính lịch sử và chịu sự tác ñộng của nhiều yếu tố kinh tế – xã hội. Mật ñộ dân
số biểu thị số dân trên một ñơn vị diện tích tự nhiên (số người/km
2
). Lịch sử
phát triển của xã hội loài người cho thấy, dân cư thường tập trung ñông ở
những vùng có khí hậu thời tiết thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng và
gia súc, giao thông ñi lại thuận tiện, trong khi ñó ñiều kiện tự nhiên ở mỗi
vùng khác nhau. Vì vậy, có những vùng dân cư ñông ñúc trong khi ñó có
những vùng dân cư lại rất thưa. Ở những vùng có mật ñộ dân cư thưa thớt thì
thường thiếu nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, không có ñủ
nguồn nhân lực ñể khai thác các nguồn tài nguyên của vùng, trong khi ở một
số vùng khác mật ñộ dân số quá ñông, nguồn nhân lực dồi dào, các nguồn tài

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
15


nguyên ñất ñai, rừng biển,… ñã cạn kiệt thì thừa nguồn nhân lực, xảy ra tình
trạng thất nghiệp và thiếu việc làm [22].
2.1.5. Quản lý nguồn nhân lực nông nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội
Quản lý nguồn nhân lực là một khái niệm phong phú, ñược nghiên cứu
dưới nhiều giác ñộ khác nhau. Ở ñây chúng ta xem xét hai khía cạnh:
Trước hết, theo quan ñiểm hệ thống, quản lý ñược coi là các hoạt ñộng
của chủ thể quản lý tác ñộng lên ñối tượng quản lý thông qua một hệ thống
các nguyên tắc, quy tắc, phương pháp, công cụ nhất ñịnh v.v… hướng các ñối
tượng quản lý vào việc ñạt ñược mục tiêu chung ñặt ra trong ñiều kiện biến
ñộng của môi trường.
Chủ thể quản lý là những bộ phận, những người ra các quyết ñịnh quản
lý và chịu trách nhiệm về các kết quả của các quyết ñịnh ñó. Chủ thể quản lý
ñơn giản nhất có thể là một người, một bộ phận, cũng có thể, chủ thể quản lý

bao gồm một hệ thống có nhiều tuyến, nhiều cấp và nhiều các bộ phận chức
năng khác nhau (Chủ thể quản lý nguồn nhân lực nông nghiệp ở ñây là các
cán bộ quản lý nông nghiệp, chủ hộ…).
ðối tượng quản lý là hoạt ñộng của những người, những bộ phận thực
thi nhiệm vụ theo các chức năng quy ñịnh. Các hoạt ñộng ñó chịu sự tác ñộng
của hệ thống các quy luật tự nhiên, kinh tế, xã hội, tâm lý và tư duy v.v…
Hệ thống các nguyên tắc, quy tắc, phương pháp là những căn cứ, cách
thức mà chủ thể quản lý dựa vào ñó ñể ñiều hành các hoạt ñộng của bộ phận
mình. Quá trình quản lý là quá trình phối hợp các hoạt ñộng khác nhau của
những người, những bộ phận khác nhau theo cùng một hướng. Hệ thống các
công cụ quản lý là tổng hợp các chính sách, cơ chế vận hành, sự vận dụng các
quy luật, các phạm trù cũng như các hệ thống ñòn bẩy kích thích các ñối
tượng quản lý hướng vào mục tiêu của tổ chức.

×