Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nước sạch của công ty cổ phần cấp thoát nước lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





KIỀU THỊ PHƯƠNG LIÊN




GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
N
ƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
C
ẤP THOÁT NƯỚC LẠNG SƠN








LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH








HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




KIỀU THỊ PHƯƠNG LIÊN



GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
N
ƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
C
ẤP THOÁT NƯỚC LẠNG SƠN





Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.01.02







Người hướng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA





HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa hề ñược bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược ghi rõ
nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2013
Tác giả




Kiều Thị Phương Liên


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi
còn nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và
ngoài trường.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kế
toán và Quản trị kinh doanh - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã hết
lòng giúp ñỡ và truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập tại trường.
ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô giáo TS.Nguyễn
Thị Dương Nga, giảng viên Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt
quá trình thực tập và hoàn thiện ñề tài.
Qua ñây tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể lãnh ñạo và nhân viên
Công ty Cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn và các hộ dân sử dụng nước sạch
của công ty ở thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, bạn bè ñã
ñộng viên giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2013
Tác giả




Kiều Thị Phương Liên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ix
PHẦN 1: MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1 Cơ sở lý luận của ñề tài 4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản liên quan 4
2.1.2 Một số vấn ñề cơ bản về nước và nước sạch 7
2.2 ðặc ñiểm kinh doanh nước sạch 12

2.3 Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty 15
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt ñộng của công ty cổ phần cấp
thoát nước Lạng Sơn 18
2.4.1 Nhóm yếu tố chủ quan 18
2.4.2 Nhóm nhân tố khách quan 20
2.5 Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh 22
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


iv

2.6 Cơ sở thực tiễn 25
2.6.1 Hoạt ñộng sản xuất và cung cấp nước sạch ở một số nước trên thế giới 25
2.6.2 Tóm tắt một số nghiên cứu có liên quan 30
PHẦN 3: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiêncứu 33
3.1.1 Giới thiệu về công ty cổ phân cấp thoát nước Lạng Sơn 33
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu 44
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 44
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu 45
3.2.3 Phương pháp phân tích 45
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 47
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52
4.1 Thực trạng sản xuất và cung cấp nước sạch tại Công ty Cổ phần cấp thoát
nước Lạng Sơn 52
4.1.1 Tình hình sản xuất nước sạch của Công ty Cổ phần cấp thoát nước
Lạng Sơn 52
4.1.2 Kết quả quá trình cung cấp nước sạch của công ty trên ñịa bàn tỉnh
Lạng Sơn 54

4.2 Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty cổ phần cấp thoát nước
Lạng Sơn 63
4.2.1 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận 63
4.2.2 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty 70
4.2.3 Phân tích các tỷ số tài chính 81
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh nước sạch của
công ty 82
4.3.1 Chi phí của công ty tăng cao 83
4.3.2 Tỷ lệ nước thất thoát 85
4.3.3 Hoạt ñộng của máy móc, nhà máy chưa hiệu quả 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


v

4.3.4 ðiều kiện tự nhiên 88
4.3.5 Mức thu nhập của dân cư còn thấp 89
4.3.6 Môi trường chính sách pháp luật 90
4.4 Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nước sạch của
Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn 91
4.4.1 Huy ñộng mọi nguồn lực ñầu tư 91
4.4.2 Phát triển khách hàng, mở rộng thị trường cấp nước 92
4.4.3 Làm tốt công tác chống thất thoát, giảm thất thoát nước 94
4.4.4 Nâng cao trình ñộ, nhận thức cán bộ, nhân viên 95
4.4.5 Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật 96
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97
5.1 Kết luận 97
5.2 Kiến nghị 98
5.2.1 ðối với Nhà nước và tỉnh Lạng Sơn 98
5.2.2 ðối với công ty 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO 99





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang



Bảng 2.1 Các loại bệnh thường xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn
nước hợp vệ sinh ở Việt Nam 11
Bảng 2.2 Các loại bệnh nhiễm trùng ñường ruột và thời gian tồn tại của các vi
khuẩn trong nứớc 11
Bảng 2.3 Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước về nước sạch 14
Bảng 4.1 Sản lượng sản xuất nước bình quân một ngày ñêm 52
Bảng 4.2 Sản lượng nước sạch sản xuất qua các năm 53
Bảng 4.3 Tỷ lệ thất thoát nước của công ty qua các năm 54
Bảng 4.4 Các khu vực ñược cấp nước sạch trên dịa bàn tỉnh Lạng Sơn 56
Bảng 4.5 Khối lượng nước tiêu thụ qua các năm 57
Bảng 4.6 Tỷ lệ sử dụng nước theo ñối tượng từ 2010-2012 58
Bảng 4.7 Thông tin chung về nhóm hộ ñiều tra 59
Bảng 4.8 Các nguồn nước ñược hộ sử dụng trong sinh hoạt 60

Bảng 4.9 Khối lượng nước sạch các hộ gia ñình sử dụng trong tháng 61
Bảng 4.10 Giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tỉnh Lạng Sơn năm 2011 62
Bảng 4.11 Tình hình chi phí của Công ty qua 3 năm (2010 - 2012) 64
Bảng 4.12 Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm (2010-2012) 66
Bảng 4.13 Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 68
Bảng 4.14 Hiệu quả tổng hợp của công ty năm 2010 – 2012 72
Bảng 4.15 Hiệu quả sử dụng chi phí trong 3 năm 2010 – 2012 73
Bảng 4.16 Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong kinh doanh nước sạch từ
năm 2010 ñến năm 2012 75
Bảng 4.17 Hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh của công ty 76
Bảng 4.18 Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng tại công ty 78
Bảng 4.19 Hiệu quả sử dụng lao ñộng của công ty 80
Bảng 4.20 Tỷ lệ tự tài trợ và tỷ lệ nợ của Công ty trong 3 năm 82
Bảng 4.21 Thu nhập bình quân 1 tháng của các hộ ñiều tra 89
Bảng 4.22 ðánh giá của người dân về kết quả cấp nước của công ty 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


vii

DANH MỤC BIỂU ðỒ

Biểu ñổ 4.1 Giá vốn bình quân hàng bán (ñồng/m3) 66
Biều ñồ 4.2 Cơ cấu doanh thu của công ty năm 2012 (%) 67
Biều ñồ 4.3 Tổng giá vốn hàng hóa và tổng chi phí kinh doanh nước sạch của
công ty qua 3 năm 83
Biều ñồ 4.4 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý của công ty qua 3 năm 84
Biều ñồ 4.5 Tỷ suất lợi nhuận của công ty qua 3 năm 85
Biều ñồ 4.6 Số tiền công ty thất thu do nước thất thoát qua 4 năm 87



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


viii

DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ

Hình 2.1 Mức sử dụng nước trung bình của một gia ñình trung lưu ở ðông
Nam Á 10
Hình 3.1 Dàn làm thoáng bể lắng ñọng 40

Sơ ñồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 36
Sơ ñồ 3.2 Dây chuyền công nghệ 42
Sơ ñồ 3.3 Quy trình công nghệ 43

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BQ Bình quân
CN Chi nhánh
CSH Chủ sở hữu
DTT Doanh thu thuần
ðVT ðơn vị tính
KD Kinh doanh
KT – TV Kế toán – tài vụ

KT – VT Kỹ thuật – vật tư
NS Nước sạch
QL Quản lý
QL – TT Quản lý - tiêu thụ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TC – HC Tổ chức - hành chính
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TT Thứ tự
VCð Vốn cố ñịnh
VLð Vốn lưu ñộng
VSMT Vệ sinh môi trường
VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn
UBND Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

1

PHẦN 1: MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nước là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, ñóng vai trò quan trọng trong
ñời sống con người và có liên quan tới tất cả các ngành, các lĩnh vực cũng
như mọi mặt, mọi vấn ñề của ñời sống xã hội. Nguồn nước mà ñặc biệt là
nguồn nước sạch thì vô cùng cần thiết ñối với sự phát triển bền vững của mỗi
quốc gia.
Một nghiên cứu khác của Liên Hợp Quốc trong năm 2002 nói rằng ñến
năm 2005, trên toàn thế giới cứ 3 người thì có một người bị ñe dọa vì thiếu
nước ngọt. Diễn ñàn thế giới lần thứ 5 của Liên Hợp Quốc (17/3/2009) tại
Thổ Nhĩ Kỳ một lần nữa nhấn mạnh tính cấp thiết cần phải bảo vệ nguồn tài
nguyên nước quý giá này. Theo ñó nước sẽ trở thành tài nguyên quan trọng

như dầu mỏ ñể làm ñầu mối cho các cuộc tranh chấp quan trọng trên thế giới,
sự khan hiếm, sự cạnh tranh ngày càng tăng và những tranh luận về nước
trong thế kỷ 21 có thể thay ñổi rất nhiều cách chúng ta ñánh giá và sử dụng
nguồn nước [18].
Theo ñánh giá tổng quan về Ngành nước do Chính phủ và các nhà tài trợ
phối hợp thực hiện gần ñây cho thấy, nước có thể là yếu tố chính cản trở sự phát
triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Nhu cầu sử dụng nước của Việt Nam tăng
mạnh từ 79,61 tỷ m
3
/năm vào năm 2000 có thể lên ñến vài trăm tỷ m
3
/năm vào
những thập niên ñầu thế kỷ 21 [1]. Theo ý kiến của các chuyên gia ngành nước,
ở nước ta sự thiếu hụt nguồn nước mặt sẽ trầm trọng vào năm 2010, nhiều tỉnh ở
ven biển Trung Bộ và Tây Nguyên, tổng lượng nước cần dùng sẽ vượt tổng
nguồn nước từ 1,3-3,6 lần. Trong suốt mùa khô cạn, nhiều con sông lớn ñang
phải ñối mặt với nguy cơ cao về thiếu nước bất thường hoặc cục bộ và chắc chắn
nguy cơ thiếu nước ngày sẽ tiếp tục tăng lên trong tương lai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

2

Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước ngày
càng nghiêm trọng ñã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực ñến cuộc sống người
dân. Nước sạch nông thôn là một vấn ñề có ý nghĩa quan trọng ñược ðảng,
Nhà nước, Chính phủ ñặc biệt quan tâm. Trong những năm qua, vị trí, vai trò,
ý nghĩa và các mục tiêu của công tác này ñã liên tục ñược ñề cập ñến trong
nhiều loại hình và các mục tiêu của công tác này ñã liên tục ñược ñề cập ñến
trong nhiều loại hình văn bản quy phạm pháp luật của ðảng, Nhà nước và
Chính phủ, như: Nghị quyết Trung ương VIII, IX, X, Chiến lược toàn diện về

tăng trưởng và xóa ñói giảm nghèo, Chiến lược quốc gia Nước sạch giai ñoạn
2000 ñến 2020.
Trong quá trình hoạt ñộng công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn luôn
cố gắng tìm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của mình thông
qua các biện pháp nâng cao doanh thu giảm thiểu chi phí tiêu thụ sản phẩm,
giảm tỷ lệ thất thoát sản phẩm nước sạch, tăng lợi nhuận cho công ty. ðây là
nhiệm vụ quan trọng nhất quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của công ty [4].
Trong thời gian làm việc tại Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn
và với những thực tế ñang diễn ra hàng ngày, nhận thấy ñược vai trò quan
trọng của việc nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm nước sạch của công ty và
muốn ñóng góp một số ý kiến về những giải pháp ñể nâng cao hiệu quả tiêu
thụ sản phẩm nước sạch của công ty nên em chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần cấp thoát nước Lạng
Sơn” cho ñề tài luận văn của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh nước sạch của công
ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn những năm qua, từ ñó ñề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nước sạch của
công ty trong những năm tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh và
phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phân tích và ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh nước sạch của
công ty trong những năm qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh nước sạch

của công ty;
- ðề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nước
sạch của công ty trong những năm tới.
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các vấn ñề lý luận và thực tiễn về
hiệu quả sản xuất kinh doanh nước sạch nói chung và tại công ty cổ phần cấp
thoát nước Lạng Sơn nói riêng.
- Tình hình sản xuất và kinh doanh nước sạch của công ty
- Lãnh ñạo, nhân viên của công ty và các hộ sử dụng nước sạch của
công ty.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh doanh
nước sạch của công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Công ty cổ phần cấp thoát nước
Lạng Sơn.
- Phạm vi thời gian: Từ tháng 4/2012 ñến tháng 10/2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

4

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Cơ sở lý luận của ñề tài
2.1.1 Các khái niệm cơ bản liên quan
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh.
Ở bất kỳ giai ñoạn nào của quá trình hoạt ñộng kinh doanh, các doanh
nghiệp luôn tìm kiếm cho mình một phương thức hoạt ñộng ñem ñến nhiều
lợi ích, ñồng thời hướng tới ñời sống vật chất, tinh thần tốt hơn. Các phương

thức hoạt ñộng bao gồm: Hoạt ñộng sản xuất, hoạt ñộng kinh doanh, hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh.
- Hoạt ñộng sản xuất: Là quá trình sử dụng các yếu tố ñầu vào như
nguyên vật liệu, lao ñộng ñất ñai… ñể tạo ra sản phẩm hàng hóa.
- Hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp: Là hoạt ñộng mà hướng vào
thị trường tức là sản phẩm hàng hóa sản xuất ñể bán hoặc cung cấp dịch vụ
với mục ñích tối ña hóa lợi nhuận.
- Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh “Là các hoạt ñộng sản xuất và kinh
doanh những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho thị trường nhằm
thỏa mãn nhu cầu các ñối tượng tiêu dùng”.
 Khái niệm về hiệu quả hoạt ñộng
ðứng trên nhiều góc ñộ khác nhau có những quan niệm khác nhau về
hiệu quả hoạt ñộng.
- Nếu hiểu hiệu quả theo mục ñích thì hiệu quả hoạt ñộng là hiệu số
giữa kết quả thu ñược và chi phí bỏ ra. Cách hiểu này ñồng nhất với lợi nhuận
của doanh nghiệp.
- Nếu ñứng trên góc ñộ từng yếu tố ñể xem xét, hiệu quả thể hiện trình
ñộ và khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

5

Có thể nói rằng mặc dù có sự thống nhất quan ñiểm cho rằng phạm trù
hiệu quả hoạt ñộng phản ánh mặt chất lượng của hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp, song lại khó tìm thấy sự thống nhất trong khái niệm về hiệu
quả hoạt ñộng.
Nhiều nhà quản trị học cho rằng, hiệu quả hoạt ñộng là một vấn ñề
phức tạp liên quan ñến các yếu tố trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh. Vì
vậy, muốn ñạt hiệu quả cao phải có sự kết hợp giữa 2 yếu tố: Chi phí và kết
quả, chi phí là tiền ñề ñể doanh nghiệp thực hiện kết quả ñặt ra.

ðể ñánh giá chính xác hiệu quả hoạt ñộng, ta có công thức chung:

Kết quả ñầu ra
Hiệu quả hoạt ñộng =
Các yếu tố ñầu vào

Theo cách hiểu như trên thì hiệu quả hoạt ñộng là ñại lượng so sánh
giữa chi phí bỏ ra và kết quả ñạt ñược. Hiệu quả hoạt ñộng ñược nâng cao
trong trường hợp kết quả tăng, chi phí giảm và cả trong trường hợp chi phí
tăng nhưng tốc ñộ tăng kết quả nhanh hơn tốc ñộ tăng chi phí ñã chi ra ñể ñạt
ñược kết quả ñó.
 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt ñộng:
Phân tích hiệu quả của doanh nghiệp là việc ñánh giá khả năng ñạt
ñược kết quả, khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Bởi vì mục ñích cuối cùng
của người chủ sở hữu, của nhà quản trị là bảo ñảm sự giàu có, sự tăng trưởng
tài sản của doanh nghiệp; ðể thực hiện tốt nhiệm vụ này, doanh nghiệp phải
sử dụng và phát triển tiềm năng kinh tế của mình. Nếu không ñảm bảo ñược
khả năng sinh lãi thì lợi nhuận tương lai sẽ không chắc chắn, giá trị doanh
nghiệp sẽ bị giảm, người chủ có nguy cơ bị mất vốn.
 Khái niệm hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
Từ trước ñến nay các nhà kinh tế ñã ñưa ra nhiều khái niệm khác nhau
về hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

6

- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức ñộ hữu ích của sản phẩm sản
xuất ra tức là giá trị sử dụng của nó hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu
ñược sau quá trình kinh doanh. Quan ñiểm này thường hay lẫn lộn giữa hiệu
quả với mục tiêu kinh doanh.

- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả sản xuất kinh
doanh trên mỗi lao ñộng hay mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh.
Quan ñiểm này muốn quy hiệu quả kinh doanh về một chỉ tiêu tổng hợp cụ
thể nào ñó.
Bởi vậy, cần có một khái niệm bao quát hơn:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập
trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình ñộ khai thác các
nguồn lực ñó trong quá trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu kinh
doanh. Nó là thước ño ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh
tế và là chỗ dựa cơ bản ñể ñánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế trong từng
thời kỳ.
 Khái niệm doanh thu
Doanh thu bán hàng: Là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ,
lao vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh con
số thực tế hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu thuần: Là doanh thu bán hàng sau khi trừ ñi các khoản
giảm trừ, chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại
thuế ñánh trên doanh thu thực hiện trong kỳ như: Thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế
xuất nhập khẩu…
 Khái niệm chi phí
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra ñể phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh. Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Chi phí bao gồm:
Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa
ñã ñược xác ñịnh là tiêu thụ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

7

Chi phí thời kỳ (còn gọi là chi phí hoạt ñộng): Là những chi phí làm
giảm lợi tức trong một kỳ nào ñó. Nó bao gồm chi phí hàng bán và chi phí

quản lý doanh nghiệp.
 Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận: Là phần còn lại của doanh thu sau khi ñã trừ ñi chi phí.
Tổng lợi nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh
doanh, lợi nhuận từ hoạt ñộng tài chính, lợi nhuận từ hoạt ñộng khác.
Lợi nhuận trước thuế: Là khoản lãi gộp trừ ñi chi phí hoạt ñộng.
Lợi nhuận sau thuế: Là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp cho nhà nước.
Lợi nhuận giữ lại: Là phần còn lại sau khi ñã nộp thuế thu nhập. Lợi
nhuận giữ lại ñược bổ sung cho nguồn vốn sản xuất kinh doanh, lợi nhuận giữ
lại còn gọi là lợi nhuận chưa phân phối.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
2.1.2 Một số vấn ñề cơ bản về nước và nước sạch
* Khái niệm về nước:
- Theo từ ñiển bách khoa toàn thư: Nước là chất truyền dẫn không mùi
vị, không màu khi ở số lượng ít song lại có màu xanh nhẹ khi ở khối lượng
lớn. Nó là chất lỏng phổ biến và nhiều nhất trên trái ñất, tồn tại ở thể rắn
(ñóng băng) và ở thể lỏng, nó bao trùm khoảng 70% bề mặt trái ñất.
* Khái niệm về nước sạch:
- Theo Unesco: Nước sạch là nước an toàn cho ăn uống và tắm giặt,
bao gồm nước mặt ñã qua xử lý và nước chưa qua xử lý song không bị ô
nhiễm (nước giếng ngầm, nước giếng khoan ñược bảo vệ).
* Phân loại nước
Nước ñược phân thành các loại sau:
+ Nước ngọt: Là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hoà tan.
Tất cả các nguồn nước ngọt có xuất phát ñiểm là từ các cơn mưa ñược tạo ra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

8


do sự ngưng tụ tới hạn của hơi nước trong không khí, rơi xuống ao, hồ, sông
của mặt ñất cũng như trong các nguồn nước ngầm, hoặc do sự tan chảy của
băng hay tuyết.
+ Nước mặn: Là loại nước có chứa muối NaCl hoà tan với hàm lượng
cao hơn nước lợ và nước uống thông thường, thường quy ước trên 10g/lít.
Nước biển có vị mặn không thể dùng cho uống ñược.
+ Nước lợ: Là loại nước dưới ñất hoặc ở các ñầm phá có ñộ khoáng hoá
cao hơn nước ngọt nhưng thấp hơn nước mặn.
Ngoài ra, ước ñược chia theo tác dụng sử sụng như sau:
- Sinh hoạt: Là loại nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người
như nước dùng ñể ăn, uống, tắm, giặt, chuẩn bị nấu ăn, cho các khu vệ sinh,
tưới ñường, tưới cây Loại nước này chiếm ña số trong các khu dân cư.
- Sản xuất : Là loại nước phục vụ cho các mục ñích sản xuất, có rất
nhiều ngành công nghiệp dùng nước với yêu cầu về lưu lượng và chất lượng
nước rất khác nhau. Có ngành yêu cầu chất lượng nước không cao nhưng số
lượng lớn như luyện kim, hoá chất…, ngược lại có ngành yêu cầu số lượng
nước không nhiều nhưng chất lượng rất cao như ngành dệt, nước cấp cho các
nồi hơi, nước cho vào sản phẩm là các ñồ ăn uống…. Lượng nước cấp cho
sản xuất của một nhà máy có thể tương ñương với nhu cầu dùng nước của
một ñô thị có dân số hàng chục vạn dân.
- Chữa cháy: Dù là khu vực dân cư hay là khu công nghiệp ñều có khả
năng xảy ra cháy. Vì vậy, hệ thống cấp nước cho sinh hoạt hay sản xuất ñều
phải tính ñến trường hợp có cháy. Nước dùng cho trường hợp chữa cháy luôn
ñược dùng dự trữ trong bể chứa nước sạch của thành phố. Khi tính toán mạng
lưới ñường ống phân phối có tính ñến khả năng làm việc của mạng lưới khi có
cháy xảy ra.
* Vai trò của nước và nước sạch
Nước là nền tảng của sự sống, không một sinh vật nào có thể sống thiếu
nước Nhà bác học Lê Quý ðôn cũng ñã từng ñánh giá: "Vạn vật không có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


9

nước không thể sống ñược, mọi việc không có nước không thể thành ñược".
Bây giờ, mọi quốc gia trên thế giới cũng khẳng ñịnh nước là tài nguyên quan
trọng thứ hai sau tài nguyên con người.
- ðối với ñời sống con người: Nước tham gia vận chuyển các chất dinh
dưỡng, các sản phẩm trung gian trong quá trình trao ñổi chất, ñiều hoà nhiệt
ñộ cơ thể.
- ðối với sản xuất: Trong công nghiệp: Có một số ngành nghề không
thể hoạt ñộng ñược nếu thiếu nước như sản xuất (SX) ñiện, dệt may, chế biến
thuỷ hải sản ….ðối với Nông - lâm - ngư nghiệp, cây trồng, vật nuôi: Trong
cấu trúc ñộng thực vật thì nước chiếm tới 95-99% trọng lượng các loại cây
dưới nước, 70% các loại cây trên cạn, 80% trọng lượng các loại cá và 65-75%
trọng lượng con người và các loại ñộng vật. Trong cây nước tham gia cấu tạo
nên tế bào ñơn vị sống nhỏ nhất của cây. Ngoài ra, nước còn làm môi trường
lỏng hoà tan và vận chuyển các dưỡng chất từ rễ lên lá ñể nuôi cây. Trong quá
trình ñó một lượng nước lớn bốc hơi khỏi cây, mang theo sức nóng bay ñi.
Nhờ vậy, cây ñược làm mát không bị cháy khô và không khí xung quanh cũng
dịu ñi dù nắng hè ñang gay gắt.
* Vai trò của nước sạch ñối với ñời sống con người
Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu ñược trong
cuộc sống của con người, nhất là nước sạch. Trong quá trình hình thành sự
sống trên trái ñất thì nước và môi trường nước ñóng vai trò rất quan trọng.
Nước tham gia vào quá trình tái sinh thế giới hữu cơ. Trong quá trình trao ñổi
chất, nước có vai trò trung tâm. Nước là dung môi của rất nhiều chất và ñóng
vai trò dẫn ñường cho muối ñi vào cơ thể. Trong các khu dân cư, nước phục
vụ cho các mục ñích sinh hoạt, nâng cao ñời sống tinh thần cho người dân.
Nước là tài nguyên của thiên nhiên, là yếu tố cần thiết ñể duy trì sự sống.
Nước sạch là một hàng hóa ñáp ứng nhu cầu bức thiết của con người ñể tồn

tại, là một trong những yếu tố tác ñộng ñến sự phát triển của xã hội vì nó góp
phần nâng cao sức khỏe, nâng cao chất lượng cho cuộc sống của cộng ñồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

10

con người. Do vậy, Chính phủ các nước nói chung và chính phủ Việt Nam nói
riêng ñặc biệt quan tâm ñến việc bảo vệ, duy trì, phát triển nguồn nước ñể
phục vụ ñời sống con người [6].
Theo các nghiên cứu khoa học con người có thể nhịn ăn ñược khoảng 3
tuần nhưng họ sẽ chết khát nếu 3 ngày không có nước uống. Trong cơ thể con
người nước chiếm tới 75% trọng lượng, hàng ngày mỗi người cần tối thiểu 60-
80 lít nước, tối ña tới 150-200 lít nước hoặc nhiều hơn cho sinh hoạt, riêng lượng
nước ăn uống vào cơ thể ít nhất cũng tới 1,5-2 lít mỗi ngày. Nước nuôi dưỡng,
làm sạch cơ thể, ñối với tư duy của con người cũng phụ thuộc vào nước, không
có nước thì không có năng lượng tạo ra hoạt ñộng của hệ thần kinh [7].
ðiều này cho thấy tầm quan trọng của nước sạch ñối với sự sống và sức
khỏe con người. ðặc biệt là theo nghiên cứu, khảo sát thực tế của các cơ quan
chức năng, nước sinh hoạt của người dân tại nhiều khu vực của nước ta ñã bị
ô nhiễm trong nguồn nước thô (chưa qua xử lý).

Hình 2.1 Mức sử dụng nước trung bình của một gia ñình trung lưu ở
ðông Nam Á
Nguồn: Th.S Lê Anh Tuấn, Khoa Công nghệ - ðại học Cần Thơ

Tiêu chuẩn dùng nước cho từng ñầu người thường tùy thuộc vào mức
ñộ phát triển kinh tế của từng vùng và ñiều kiện cấp nước. Mức sử dụng nước
trong gia ñình cho các yêu cầu trên thường biến ñộng khá lớn do mức sống,
ñiều kiện khí hậu, lãnh thổ, tập quán…khác nhau.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

11

Bảng 2.1 Các loại bệnh thường xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn
nứớc hợp vệ sinh ở Việt Nam
LOẠI BỆNH (Lượt người)
TT NĂM
Thương hàn Tả lỵ Ỉa chảy Sốt rét
Sốt xuất
huyết
1 2008 5.213

112.051

955.644

140.501

25.017

2 2009 4.054

99.820

944.522

133.688

24.105


3 2010 2.891

95.514

890.178

120.511

22.580

(Nguồn: Cục y tế dự phòng Bộ y tế, 2010)
Nước còn ñóng một vai trò rất quan trọng trong sản xuất, phục vụ cho
nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Nếu mọi người trên trái ñất ñều ñược sử
dụng nước sạch trong ăn uống, sinh hoạt thì sẽ giảm ñáng kể các loại bệnh tật
do không ñược sử dụng nước sạch gây nên như bệnh: Dịch tả, phụ
khoa…Mục tiêu tiếp tục nâng cao tuổi thọ của người dân Việt Nam, hạ thấp
tỷ lệ tử vong ở trẻ nhỏ sẽ không ñạt ñược khi chưa giải quyết ñược tình trạng
người dân thiếu nước sạch ñể ăn uống, sinh hoạt và tình trạng ô nhiễm nguồn
nước, ô nhiễm môi trường. Tình hình càng trở lên cấp bách hơn khi các loại
bệnh xảy ra, ñặc biệt là ỉa chảy, lỵ ngày càng có xu hướng gia tăng [7].
Bảng 2.2 Các loại bệnh nhiễm trùng ñường ruột và thời gian tồn tại của
các vi khuẩn trong nứớc
Thời gian sống

Bệnh

Vi sinh gây bệnh
Nước máy


Nước sông
Nước
giếng
Tả
Vi khuẩn tả Ecorli 4-28

1-92

1-92

Lỵ
Shigella 15-26

19-92

-

Thương hàn
Salmonella typhi 2-93

4-183

1.5-107

Tiêu chảy
Chứng Escherichia
coli gây bệnh
-

150


7-75

(Nguồn: Theo nghiên cứu của bác sỹ Ngô Cao Lâm Trung tâm y tế Dự phòng TP Hồ Chí Minh)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

12

2.2 ðặc ñiểm kinh doanh nước sạch
ðiều 3 trong Nghị ñịnh
117/2007/Nð-CP
về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch nêu rõ: hoạt ñộng cấp nước là loại hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
chịu sự kiểm soát của Nhà nước nhằm bảo ñảm quyền và lợi ích hợp pháp của các
ñơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước, trong ñó có xét ñến việc hỗ trợ cấp
nước cho người nghèo, các khu vực ñặc biệt khó khăn. Việc phát triển hoạt ñộng
cấp nước cần ñảm bảo tính bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu mọi nguồn lực,
ñáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch với chất lượng bảo ñảm, dịch vụ văn minh và
kinh tế cho nhân dân và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Dịch vụ cung ứng nước sạch là một loại hình dịch vụ có tính công ích.
ðây là một hoạt ñộng có tính xã hội cao, các chương trình mục tiêu của quốc
gia hiện ñang hướng về mục tiêu nước sạch, ñặc biệt là ở các vùng nông thôn.
Do vậy các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực nước sạch thường phải
chịu sự quản lý chặt chẽ của các chính sách Nhà nước khác so với các doanh
nghiệp khác.
Các doanh nghiệp cung cấp nước sạch có thể ñược hưởng các nguồn
vốn ñầu tư trong nước và quốc tế, hoặc vay vốn ưu ñãi thông qua chương
trình mục tiêu nước sạch ñể phát triển dịch vụ cung cấp nước, vì ñây là hoạt
ñộng vì mục ñích an sinh xã hội.
Bên cạnh ñó, các doanh nghiệp cung cấp nước sạch cũng phải chịu sự

giám sát, quản lý chặt chẽ của Nhà nước về hoạt ñộng kinh doanh của công ty
mình, ñặc biệt là việc niêm yết giá bán nước. Trong những năm qua Nhà nước
ñã ban hành rất nhiều quyết ñịnh, thông tư hướng dẫn về nước sạch và việc
cung cấp nước sạch nông thôn. Tất các các Quyết ñịnh, thông tư hướng dẫn
của Chính phủ ñều hướng tới các nội dung: Công tác xã hội hóa, phát triển thị
trường nước sạch phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của ñất nước; Cải thiện
ñiều kiện cung cấp nước sạch và nâng cao nhận thức, góp phần nâng cao sức
khỏe và chất lượng sống cho người dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

13

Do vậy, các doanh nghiệp cung cấp nước sạch có một nhiệm vụ rất
quan trọng trong quá trình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước
sạch, nhất là các doanh nghiệp cung cấp nước ở các tỉnh miền núi, biên giới.
Các doanh nghiệp này có nhiệm vụ về an sinh xã hội rất lớn, góp phần bảo vệ
môi trường, nâng cao mức sống cho người dân, cung cấp nguồn nước hợp vệ
sinh cho người dân. ðể thực hiện ñược các nhiệm vụ này các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ nước sạch không những vừa quan tâm ñến lợi ích kinh tế,
lợi nhuận hoạt ñộng của công ty mà còn phải quan tâm rất nhiều ñến mục tiêu
an sinh xã hội, mục tiêu công ích nhiều hơn là mục tiêu lợi nhuận.
Việc khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch không phụ thuộc vào
ñịa giới hành chính. Nhà nước cũng ưu tiên khai thác nguồn nước ñể cấp nước
cho mục ñích sinh hoạt của cộng ñồng trước.
Riêng với hoạt ñộng kinh doanh nước sạch, nhà nước khuyến khích
người tiêu dùng sử dụng nước sạch hợp lý, tiết kiệm và áp dụng các công
nghệ tái sử dụng nước cho các mục ñích khác nhau. Lý do ở ñây là nước sạch
là nguồn tài nguyên thiên nhiên, nếu khai thác và sử dụng quá mức sẽ gây cạn
kiệt, ảnh hưởng chất lượng nguồn nước,nhất là trong bối cảnh dân số gia tăng
như hiện nay.

ðẩu tư kinh doanh nước sạch cần lượng vốn ñầu tư lớn do hệ thống cấp
nước dàn trải và ñặc biệt khó khăn trong việc triển khai cấp nước ñến từng hộ
dân khi mật ñộ dân cư phân bố không ñều, việc quản lý còn lỏng lẻo mà ý
thức của người dân trong việc bảo vệ cơ sở vật chất còn hạn chế. Chi phí cho
ñầu tư mạng lưới cấp nước là khá lớn cho hệ thống ñường ống truyền dẫn
nước sạch từ nơi sản xuất ñến nơi tiêu thụ, bao gồm mạng cấp I, mạng cấp II,
mạng cấp III và các công trình phụ trợ có liên quan. Chi phí này là cố ñịnh và
bắt buộc, trong khi số hộ dân có nhu cầu nước sạch có thể ít và rải rác, dẫn tới
chi phí cố ñịnh hàng năm cao, dẫn ñến giá thành cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

14

Việc quản lý kinh doanh nước sạch trải rộng trên ñịa bàn, và chịu ảnh
hưởng nhiều của ý thức các ñối tượng tham gia, ñặc biệt là người sử dụng và
người dân trong việc giữ gìn và bảo vệ hệ thống cung cấp nước (như các
ñường ống), các thiết bị phụ trợ như ñồng hồ… Thất thoát nước có thể xảy ra
bất kỳ ở khâu nào, chỗ nào trong quá trình vận hành và quản lý, và việc phát
hiện ra thường không phải lúc nào cũng kịp thời và dễ dàng.
Nhà nước ñã ban hành một số văn bản liên quan tới nước sạch, như ñược thể
hiện ở bảng 2.3.

Bảng 2.3 Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước về nước sạch
Tên văn bản Số hiệu văn bản Nội dung
Quyết ñịnh của
Thủ tướng Chính
phủ
Số 227/2006/Qð - TTg
ngày 11/12/2006
Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia

về nước sạch và VSMT nông thôn giai
ñoạn II (2006 - 2010)
Quyết ñịnh của
Thủ tướng Chính
phủ
Số 366/2012/Qð - TTg
ngày 31/03/2012
Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
về nước sạch và VSMT nông thôn giai
ñoạn III (2011 - 2015)
Quyết ñịnh của
Thủ tướng Chính
phủ
Số 131/2009/Qð - TTg
ngày 02/11/2009
Phê duyệt một số chính sách ưu ñãi,
khuyến khích ñầu tư và quản lý khai thác
công trình cấp nước sạch
Thông tư liên tịch
của Bộ Tài chính
và Bộ NN&PTNT
Số
48/2008/TTLT/BTC -
BNN ngày 12/06/2008
Ban hành hướng dẫn chế ñộ quản lý ngân
sách nhà nước chi cho Chương trình mục
tiêu Quốc gia về nước sạch và VSMT nông
thôn giai ñoạn 2006 - 2010
Thông tư của Bộ
Tài chính

Số 88/2012/TT - BTC Ban hành khùng giá tiêu thụ nước sạch sinh
hoạt
Thông tư liên tịch
Bộ Tài chính, Bộ
Xây dựng, Bộ
NN&PTNT
Số 75/2012/TTLT -
BTC - BXD - BNN
ngày 15/05/2012
Hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác
ñịnh và thẩm quyền quyết ñịnh giá tiêu thụ
nược sạch tại các ñô thị, khu công nghiệp
và khu vực nông thôn.

×