Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

Thực trạng hiệu quả sử dụng phí bảo hiểm của các doanh nghiệp phi nhân thọ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 189 trang )


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực.
Những kết luận, giải pháp và kiến nghị của luận án chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.

Tác giả luận án



Trần Hùng Dũng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

ii
MỤC LỤC

Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................. v
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÍ BẢO
HIỂM CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ.................................... 6
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM PHI
NHÂN THỌ ................................................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm và phân loại trong bảo hiểm thương mại...................... 6
1.1.2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.......................................... 12


1.1.3. Những hoạt động cơ bản của DNBH phi nhân thọ. ..................... 14
1.2. PHÍ BẢO HIỂM CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ ........... 18
1.2.1. Khái niệm ................................................................................... 18
1.2.2. Mục đích sử dụng phí bảo hiểm.................................................. 28
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu phí của DNBH phi nhân
thọ. ....................................................................................................... 33
1.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÍ BẢO HIỂM CỦA DNBH PHI NHÂN THỌ............ 37
1.3.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng phí bảo hiểm phi nhân thọ. ....... 37
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng phí bảo hiểm.......... 41
1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng phí bảo hiểm của
DNBH phi nhân thọ..............................................................................42
1.4. VÀI NÉT VỀ VIỆC SỬ DỤNG PHÍ BẢO HIỂM CỦA CÁC DNBH PHI
NHÂN THỌ TRÊN THẾ GIỚI................................................................................... 69
Chương 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÍ BẢO HIỂM CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM ................................. 73
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM PHI NHÂN
THỌ Ở VIỆT NAM.................................................................................................... 73
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

iii
2.1.1. Thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam............................... 73
2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh bảo hiểm của các doanh nghiệp
bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam ....................................................... 79
2.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÍ BẢO HIỂM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BẢO
HIỂM PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM.......................................................................... 94
2.2.1. Thực trạng sử dụng phí bảo hiểm của các DNBH phi nhân thọ... 94
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng phí bảo hiểm của các doanh nghiệp
bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam ........................................................ 108
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÍ BẢO
HIỂM PHI NHÂN THỌ ........................................................................................... 121

2.3.1. Thành công của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam .... 121
2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân .................................................. 126
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÍ BẢO HIỂM
CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM....................... 132
3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÍ BẢO HIỂM TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM........................ 132
3.1.1. Những cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ Việt Nam trong quá trình hội nhập................................. 132
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng phí bảo hiểm tại các doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam............................................. 143
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÍ BẢO HIỂM DNBH
PHI NHÂN THỌ VIỆT NAM .................................................................................. 145
3.2.1. Các giải pháp trực tiếp .............................................................. 145
3.2.2. Các giải pháp hỗ trợ.................................................................. 164
3.2.3. Các giải pháp điều kiện............................................................. 171
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 176
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ............................................................ 178
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 179
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

iv
DANH MC CC CH VIT TT
BH TNDS: Bo him trỏch nhim dõn s.
BH TS: Bo him ti sn.
BH: Bo him
BHNT: Bo him nhõn th.
BHPNT: Bo him phi nhõn th
BHTM: Bo him thng mi
BHXH: Bo him xó hi.
BHYT: Bo him y t

DNBH: Doanh nghip bo him.
DPNV: D phũng nghip v.
FDI:
(Foreign Direct Investment):
u t trc tip nc ngoi
KDBH: Kinh doanh bo him.
MFN:
(Most Favoured Nation)
Quy ch ti hu quc
LN: Li nhun
NT:
(National Treatment)
Nguyờn tc ói ng quc gia
ODA
(Official Development Assistance):
Vn h tr phỏt trin chớnh thc
PTI: Cụng ty c phn bo him bu in
PVI: Tng cụng ty bo him du khớ Vit Nam
ROA:
(Return On Assets)
H s thu nhp trờn ti sn
ROE:
(Return on Equity)
H s thu nhp trờn vn c phn
TBH: Tỏi bo him
TNDS: Trỏch nhim dõn s
TRIPS: Hip nh quyn s hu trớ tu
WTO:
(World Trade Organization):
T chc Thng mi th gii


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

v

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

Danh mục bảng
Bảng 1.1. Tổng hợp hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng phí bảo
hiểm của các DNBH phi nhân thọ............................................... 68
Bảng 2.1. Quy mô thị trường bảo hiểm Việt Nam (1996 - 2007).................. 76
Bảng 2.2. Các DNBH phi nhân thọ hoạt động trên thị trường bảo hiểm
Việt Nam năm 2007.................................................................... 81
Bảng 2.3. Doanh thu phí bảo hiểm và tỷ lệ giữ lại một số nghiệp vụ chủ
yếu (2005 - 2006) ....................................................................... 90
Bảng 2.4. Cơ cấu vốn đầu tư của các DNBH phi nhân thọ ở Việt Nam theo
danh mục đầu tư (2003 - 2007)................................................... 93
Bảng 2.5. Doanh thu phí bảo hiểm của một số DNBH phi nhân thọ (2003 -
2007) .......................................................................................... 94
Bảng 2.6. Số tiền bồi thường thực tế của một số DNBH phi nhân thọ
(2003 - 2007).............................................................................. 97
Bảng 2.7. Tình hình trích lập dự phòng nghiệp vụ của một số DNBH phi
nhân thọ Tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm (2003- 2007) ..... 99
Bảng 2.8. Tình hình sử dụng số tiền trích lập dự phòng nghiệp vụ hàng
năm của một số DNBH phi nhân thọ (2003 - 2007).................. 100
Bảng 2.9. Tổng chi phí trực tiếp cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm ở
một số DNBH phi nhân thọ 2003-2007..................................... 101
Bảng 2.10. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của 3 loại
hình công ty thuộc 3 hình thức sở hữu khác nhau ..................... 103
Bảng 2.11. Nguồn vốn đầu tư của một số DNBH phi nhân thọ (2003 -

2007) ........................................................................................ 104
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

vi
Bng 2.12. Giỏ tr u t tr li nn kinh t ca mt s DNBH phi nhõn
th (2003 - 2007)...................................................................... 105
Bng 2.13. Li nhun thun v li nhun u t ti chớnh ca mt s
doanh nghip bo him phi nhõn th Vit Nam. .................... 107
Bng 2.14. Hiu qu bi thng v chi tr tin bo him ca mt s
DNBH phi nhõn th (2003 - 2007) ........................................... 109
Bng 2.15. Hiu qu u t ti chớnh ca mt s doanh nghip bo him
phi nhõn th (2003-2007) ......................................................... 111
Bng 2.16. Hiu qu s dng chi phớ trc tip cho hot ng kinh doanh
bo him (2003-2007)............................................................... 114
Bng 2.17. Hiu qu s dng chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh
nghip bo him (2003-2004)................................................... 115
Bng 2.18. Hiu qu s dng phớ tớnh theo li nhun thun kinh doanh bo
him mt s doanh nghip bo him (2003-2007) ................. 117
Bng 2.19. Hiu qu trớch lp d phũng nghip v t phớ bo him. .......... 118

Danh mc hỡnh v
Hỡnh 2.1. Th phn doanh thu phớ bo him ca cỏc DNBH phi nhõn th..... 80
Hỡnh 2.2. C cu doanh thu phớ bo him gc ton th trng theo nghip
v nm 2007............................................................................... 89
Hỡnh 2.3. C cu doanh thu phớ bo him gi li theo nghip v nm 2006 . 91
Hỡnh 2.4. úng gúp vo GDP ca ngnh bo him Thng mi Vit
Nam (1993 - 2007) ................................................................... 120
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1


LI M U

1. Tớnh cp thit ca lun ỏn
Bo him núi chung v bo him phi nhõn th núi riờng l hot ng
kinh doanh da trờn nguyờn tc chuyn giao ri ro v phõn tỏn tn tht gia
nhng cỏ nhõn, t chc cú cựng nguy c gp phi mt hoc mt nhúm ri ro
tng t v tuõn th qui lut s ụng. c thự riờng ca hot ng kinh doanh
bo him l s o ngc ca chu k kinh doanh. Vi c thự ny, kinh
doanh sn phm tuõn th theo quy trỡnh: phớ bo him (giỏ c sn phm) thu
trc, cỏc cam kt bi thng hoc tr tin bo him (chi phớ) c thc hin
sau. Vỡ vy, vic tớnh toỏn mc phớ v s dng phớ thu c sao cho hiu qu
v ỳng mc ớch s quyt nh s thnh cụng ca doanh nghip bo him.
Trờn thc t, doanh nghip qun lý v s dng phớ thu c cú hiu qu ng
ngha vi vic h s m bo c cỏc cam kt i vi khỏch hng trong vic
nhanh chúng bi thng khi cú tn tht cng nh giỳp doanh nghip tit kim
c cỏc khon chi phớ tng thờm li nhun v l c s doanh nghip
bo him m rng cỏc khon phỳc li, ci thin v nõng cao i sng cho
ngi lao ng ca mỡnh.
Trc nhng thỏch thc v c hi mi khi Vit Nam gia nhp WTO,
lm th no nõng cao hiu qu s dng phớ bo him ang l vn thu hỳt
v quan tõm ca cỏc doanh nghip kinh doanh bo him Vit Nam, trong ú
cú cỏc doanh nghip bo him phi nhõn th. Xut phỏt t thc t trờn, tỏc gi
chn ti: Gii phỏp nõng cao hiu qu s dng phớ bo him ca
doanh nghip bo him phi nhõn th Vit Nam lm ti nghiờn cu lun
ỏn Tin s ca mỡnh.
2. Mc ớch nghiờn cu ca lun ỏn
Lun ỏn nhm vo ba mc ớch nghiờn cu chớnh:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


2

H thng húa v lm rừ nhng vn lý lun v bo him v kinh
doanh bo him phi nhõn th. a ra quan im v hiu qu s dng phớ bo
him c bit l hiu qu kinh t v phng thc ỏnh giỏ, t ú hon thin,
b sung h thng ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng phớ bo him ca cỏc
doanh nghip bo him phi nhõn th.
Phõn tớch thc trng th trng bo him phi nhõn th v ỏp dng h
thng ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng phớ bo him vo mt s doanh
nghip chim th phn ln ti Vit Nam. Qua ú a ra nhng nhn xột khỏch
quan v hiu qu s dng phớ ca cỏc doanh nghip bo him phi nhõn th
Vit Nam.
xut nhng gii phỏp gúp phn nõng cao hiu qu s dng phớ bo
him ca doanh nghip bo him phi nhõn th Vit Nam v iu kin cỏc
gii phỏp cú th thc hin c trong thi gian ti.
3. Tng quan v cỏc nghiờn cu cú liờn quan
So vi lch s hng trm nm phỏt trin ca bo him núi chung v bo
him phi nhõn th núi riờng trờn th gii, lch s ra i v phỏt trin ca bo
him phi nhõn th Vit Nam cũn khỏ non tr. Vic DNBH u tiờn - Bo Vit
c thnh lp (ngy 15 thỏng 01 nm 1965) l mc son ỏnh du s ra i
ca th trng bo him phi nhõn th Vit Nam; tuy nhiờn, phi sau nm
1993, th trng bo him mi thc s phỏt trin. Do vy, cỏc nghiờn cu ó
c cụng b trong lnh vc ny vn cũn rt hn ch. T nm 1977- 2002, ti
cỏc trng i hc thuc khi kinh t mi ch cú 2 nghiờn cu sinh bo v
thnh cụng lun ỏn tin s liờn quan ti lnh vc bo him, nhng li l lnh
vc bo him xó hi. C th:
Nm 1993, NCS Mc Vn Tin ó bo v thnh cụng ti: ng
dng mt s phng phỏp thng kờ trong nghiờn cu bo him xó hi Vit
Nam.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


3

Nm 1999, NCS V Thnh Hng bo v ti: Nhng gii phỏp
nhm nõng cao hiu qu hot ng bo him hu trớ Vit Nam
Sau nm 2002, ó cú nhiu nghiờn cu sinh nghiờn cu v lnh vc bo
him thng mi v ó bo v thnh cụng lun ỏn tin s ca mỡnh. C th l:
- NCS Phớ Trng Tho ó nghiờn cu ti: Gii phỏp tho món nhu
cu tim nng v bo him nhõn th Vit Nam, ti c bo v thnh
cụng vo nm 2004.
- Cng trong nm 2004, NCS Phm th nh ó nghiờn cu ti:
Hot ng u t ca cỏc doanh nghip bo him nh nc Vit Nam.
- Nm 2005, NCS on Trung Kiờn ó bo v thnh cụng lun ỏn tin
s vi ti: Gii phỏp hon thin v phỏt trin hot ng u t ti cỏc
cụng ty bo him Vit Nam.
- Nm 2006, NCS on Minh Phng Hc vin Ti chớnh, ó tp
trung nghiờn ti: Gii phỏp nõng cao hiu qu kinh doanh bo him phi
nhõn th ca cỏc DNBH nh nc Vit Nam trong iu kin m ca v hi
nhp.
- ti: Hon thin c ch qun lý ti chớnh i vi Tng cụng ty
bo him Vit Nam theo mụ hỡnh tp on kinh doanh ó c NCS Nguyn
Quc Tr bo v thnh cụng nm 2006.
- Ngoi nhng ti nờu trờn, ti cỏc bui hi tho khoa hc v trờn
cỏc tp chớ khoa hc, ó cú nhiu bi bỏo vit v lnh vc bo him thng
mi ny.
Tuy nhiờn, ti: Gii phỏp nõng cao hiu qu s dng phớ bo him
ca doanh nghip bo him phi nhõn th Vit Nam m lun ỏn tp trung
nghiờn cu l hon ton mi v ht sc cn thit trong iu kin ngnh bo
him thng mi nc ta ó gia nhp t chc thng mi th gii. Kt qu
nghiờn cu ca ti s l c s lý lun v thc tin cỏc doanh nghip bo

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4

him phi nhõn th nc ta xem xột, nghiờn cu v ng dng trong thc tin
nhm mc ớch s dng cú hiu qu hn phớ bo him phi nhõn th. ng
thi õy cũn l mt ti liu tham kho hu ớch cho cỏc nh nghiờn cu v
qun lý liờn quan ti lnh vc ny.
4. i tng v phm vi nghiờn cu ca lun ỏn
i tng v phm vi nghiờn cu bỏm sỏt mc ớch nghiờn cu.
i tng nghiờn cu: lun ỏn tp trung nghiờn cu thc trng v hiu
qu s dng phớ bo him, c bit l hiu qu kinh t ca vic s dng phớ bo
him mt s doanh nghip bo him phi nhõn th cú th phn ln Vit Nam.
Phm vi nghiờn cu: nghiờn cu hot ng ca mt s doanh nghip
bo him phi nhõn th cú th phn ln Vit Nam, ch yu trong giai on t
nm 2003 n nm 2007.
5. Phng phỏp nghiờn cu
Trờn c s vn dng phng phỏp lun duy vt bin chng v duy vt
lch s, lun ỏn ó s dng tng hp cỏc phng phỏp nghiờn cu trong kinh
t nh: phng phỏp thng kờ, phng phỏp so sỏnh v ỏnh giỏ, phng
phỏp tng hp v phõn tớch .v.v.
Tt c nhng phng phỏp ny u c vn dng tng hp khi xõy
dng h thng ch tiờu thng kờ ỏnh giỏ hiu qu s dng phớ bo him phi
nhõn th. ng thi chỳng cũn c s dng tng hp phõn tớch thc trng
hiu qu s dng phớ bo him phi nhõn th cỏc DNBH phi nhõn th Vit
Nam.
Ngun s liu c s dng trong phõn tớch v ỏnh giỏ hiu qu s
dng phớ bo him phi nhõn th m bo tin cy v phự hp vi cỏc
phng phỏp nghiờn cu m lun ỏn s dng.
6. í ngha khoa hc v thc tin ca ti nghiờn cu

- Hon thin, b sung h thng ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu s dng phớ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5

BH ca DNBH phi nhõn th.
- ng dng h thng ch tiờu hiu qu s dng phớ ó hon thin, b
sung ỏnh giỏ hiu qu s dng phớ bo him cỏc DNBH phi nhõn th
VN.
- Lm rừ nhng tn ti trong vic s dng phớ ti mt s doanh nghip
bo him phi nhõn th chim th phn ln trờn th trng VN.
- xut nhng gii phỏp nhm nõng cao hiu qu s dng phớ bo
him cho DNBH phi nhõn th VN.
7. Kt cu ca lun ỏn
Tờn lun ỏn: Gii phỏp nõng cao hiu qu s dng phớ bo him
ca doanh nghip bo him phi nhõn th Vit Nam
Ngoi phn m u, kt lun, phn ph lc v danh mc ti liu tham
kho, ni dung ca lun ỏn c chia thnh ba chng:
Chng 1: Nhng vn lý lun v hiu qu s dng phớ bo him ca
doanh nghip bo him phi nhõn th.
Chng 2: Thc trng hiu qu s dng phớ bo him ca doanh nghip
bo him phi nhõn th Vit Nam v kinh nghim ca mt s nc trờn th
gii.
Chng 3: Gii phỏp nõng cao hiu qu s dng phớ bo him ca
doanh nghip bo him phi nhõn th Vit Nam.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6

Chng 1

NHNG VN Lí LUN V HIU QU
S DNG PH BO HIM CA DOANH NGHIP
BO HIM PHI NHN TH

1.1. KHI QUT CHUNG V HOT NG KINH DOANH BO HIM
PHI NHN TH
1.1.1. Khỏi nim v phõn loi trong bo him thng mi
1.1.1.1. Khỏi nim v bo him
Nhu cu an ton i vi con ngi l vnh cu. Lỳc no con ngi
cng tỡm cỏch bo v chớnh bn thõn v ti sn ca mỡnh trc nhng ri
ro trong cuc sng v trong lao ng sn xut. Ngay t thi tin s ó xut
hin cỏc t chc gn ging vi bo him ngy nay. Cỏc nh kho c hc ó
tỡm thy nhng vt tớch chng minh s tn ti ca cỏc cụng ty cu h tng
h i vi cỏc th tc ỏ Ai Cp c i t 4.500 nm trc cụng nguyờn. Hay
ngi Ba-bi-lon ó a ra nhng quy tc trong vic t chc phng tin vn
ti bng xe kộo v c bit ó quy nh phõn chia cỏc thit hi do mt cp v
b cp cho cỏc thng gia cựng gỏnh chu. Thi La Mó c i ó cú nhng
hi on kt tng tr ca cỏc tp on lớnh cú cựng nhu cu, bng cỏch
ngi ta ó dựng quy ch ca on tang l Lanuviun t chc tang l cho tt c
cỏc thnh viờn ó cú tin úng gúp cho hi t khi h cũn sng. Nh vy, cỏc
thnh viờn ny thc cht ó c bo him... n thi Trung C, cỏc quy tc
v bo him hng hi ó c hỡnh thnh v phỏt trin cỏc cng bin a
Trung Hi (Genes, Venise, Mavseille) v i Tõy Dng (Porto, Bordeaux,
Bruges...). V in hỡnh trong s ú l bn hp ng c xa nht m ngi ta
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7

ó tỡm thy c ký kt ti cng Genes nm 1347. Nu khụng cũn nhng bn
hp ng c hn, thỡ bn hp ng ú ó chng minh c l b hu ngay sau

khi con tu cp bn, cú ngha l s "m bo" ó kt thỳc. Cng chớnh ti
cng Genes nm 1424, cụng ty bo him hng hi u tiờn ó ra i. Sau ú,
khụng ch cú bo him hng hi m mt lot cỏc loi hỡnh bo him khỏc ra
i v phỏt trin nh bo him nhõn th, bo him ho hon, bo him v
kớnh, bo him tai nn...
Mc dự ra i khỏ sm, song cho n nay vn cha cú mt khỏi nim
thng nht v bo him, bi vỡ ngi ta nh ngha v bo him nhiu gúc
khỏc nhau.
- Di gúc ti chớnh, ngi ta quan nim: "bo him l mt hot
ng dch v ti chớnh nhm phõn phi li nhng chi phớ mt mỏt khụng
mong i".[71]
- Di gúc phỏp lý, giỏo s Hemard a ra khỏi nim: "bo him l
mt nghip v, qua ú, mt bờn l ngi c bo him chp nhn tr mt
khon tin (phớ bo him hay úng gúp bo him) cho chớnh mỡnh hoc cho
mt ngi th ba khỏc trong trng hp ri ro xy ra, s c tr mt
khon tin bi thng t mt bờn khỏc l ngi bo him, ngi chu trỏch
nhim i vi ton b ri ro, n bự nhng thit hi theo Lut Thng kờ".
- Di gúc kinh doanh bo him, cỏc cụng ty, cỏc tp on bo him
thng mi trờn th gii li a ra khỏi nim: "bo him l mt c ch, theo
c ch ny mt ngi, mt doanh nghip hay mt t chc chuyn nhng ri
ro cho cụng ty bo him, cụng ty ú s bi thng cho ngi c bo him
cỏc tn tht thuc phm vi bo him v phõn chia giỏ tr thit hi gia tt c
nhng ngi c bo him" [77].
Cú th núi, cỏc khỏi nim trờn ớt nhiu ó lt t c bn cht ca bo
him trờn cỏc khớa cnh v ri ro, s chuyn giao ri ro gia ngi c bo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8

hiểm và người bảo hiểm thông qua phí bảo hiểm và số tiền bồi thường hoặc

chi trả khi người được bảo hiểm gặp rủi ro tổn thất, cũng trên cơ sở các khía
cạnh đó, khái niệm về bảo hiểm có thể được hiểu như sau: Bảo hiểm là một
hoạt động dịch vụ tài chính, thông qua đó một cá nhân hay một tổ chức có
quyền được hưởng bồi thường hoặc được chi trả tiền bảo hiểm nếu rủi ro hay
sự kiện bảo hiểm xảy ra nhờ vào khoản đóng góp phí bảo hiểm cho mình hay
cho người thứ ba. Khoản tiền bồi thường hoặc chi trả này do một tổ chức đảm
nhận, tổ chức này có trách nhiệm trước rủi ro hay sự kiện bảo hiểm và bù trừ
chúng theo quy luật thống kê".
Khái niệm trên đã bao quát được 5 yếu tố đặc trưng của bảo hiểm, đó
là:
- Rủi ro và sự tồn tại của rủi ro là nguồn gốc của bảo hiểm. Có nhiều
cách tiếp cận khái niệm rủi ro, song theo nghĩa thông dụng nhất thì rủi ro là
biến cố gây thiệt hại và không ai mong đợi. Để đối phó với rủi ro, con người
luôn phải tìm cách phòng vệ. Trong bảo hiểm hiện đại, bên cạnh rủi ro còn có
các sự kiện bảo hiểm, như người được bảo hiểm còn sống đến một thời điểm
nào đó theo hợp đồng đã ký kết...
- Cơ chế chuyển giao rủi ro được thực hiện giữa bên mua bảo hiểm và
DNBH thông qua hợp đồng bảo hiểm. Theo cơ chế này, bên mua bảo hiểm
chấp nhận trả phí bảo hiểm và DNBH cam kết bồi thường hoặc chi trả tiền
bảo hiểm khi đối tượng bảo hiểm gặp rủi ro hay sự kiện bảo hiểm. Tất nhiên,
rủi ro hay sự kiện bảo hiểm ở đây phải là ngẫu nhiên, khách quan mà hai bên
đã thoả thuận.
- Khoản phí bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm trả cho DNBH phải được
thực hiện trước khi rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy ra. Ngược lại, khoản tiền
mà DNBH bồi thường hay chi trả cho bên mua bảo hiểm hay cho người thứ
ba chỉ được thực hiện khi sự kiện bảo hiểm hay rủi ro xảy ra gây tổn thất.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

9


Khỏi nim v ngi th ba trong bo him thng c phỏp lut quy nh
trong loi hỡnh bo him TNDS.
- Vic san s v bự tr trong bo him c cỏc DNBH thc hin qun
lý da vo s liu thng kờ ri ro v tỡnh hỡnh tn tht. Nh ú, DNBH lp
c cỏc biu phớ chun mc cho tng nghip v bo him c th.
- ó t lõu, cỏc nh kinh t u thng nht cho rng, bo him l mt
hot ng dch v ti chớnh ch khụng phi l hot ng sn xut. Chớnh vỡ
vy, m bo li ớch hp phỏp cho bờn mua bo him thỡ vai trũ qun lý
Nh nc trong lnh vc ny l rt quan trng v khụng th thiu c mi
quc gia.
1.1.1.2. Phõn loi trong bo him thng mi
Nhng khỏi nim cp ni dung trờn ch liờn quan n loi hỡnh
BHTM, vỡ ngoi BHTM cũn cú BHXH, BHYT. BHTM cú th c phõn loi
theo cỏc tiờu thc khỏc nhau, tu theo mc ớch nghiờn cu.
Cn c vo i tng c bo him, bo him thng mi c chia
thnh ba loi: bo him ti sn, bo him trỏch nhim v bo him con ngi.
Mi loi cú mt i tng bo him c th, cú nhng nguyờn tc bo him
c trng ỏp dng riờng bit cho tng loi.
Cn c vo hỡnh thc bo him, BHTM c chia ra 2 loi: bo him
bt buc v bo him t nguyn.
Cn c vo lnh vc hot ng kinh doanh, BHTM chia thnh bo him
nhõn th v bo him phi nhõn th. Bo him nhõn th v bo him phi nhõn
th cú nhng c trng c bn khỏc nhau, C th:
a. Bo him phi nhõn th
Bo him phi nhõn th l loi hỡnh bo him m cỏc nghip v c
qun lý theo k thut phõn chia, cú i tng l ti sn, trỏch nhim dõn s,
tớnh mng v tỡnh trng sc khe ca con ngi. Bo him phi nhõn th cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10

một số đặc điểm chủ yếu:
- Các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ chỉ mang tính bảo vệ thuần t.
DNBH chỉ bồi thường hoặc chi trả tiền bảo hiểm khi rủi ro được bảo hiểm
xảy ra.
- Thời hạn bảo hiểm trong bảo hiểm phi nhân thọ thường chỉ kéo dài
một năm trở xuống, thậm chí có nghiệp vụ bảo hiểm thời hạn chỉ tính bằng
giờ, bằng ngày như bảo hiểm tai nạn hành khách, bảo hiểm hàng hố vận
chuyển...
- Bảo hiểm phi nhân thọ áp dụng cả hai hình thức bảo hiểm là: bắt buộc
và tự nguyện. Hình thức bắt buộc chủ yếu áp dụng đối với một số nghiệp vụ
bảo hiểm TNDS, như bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ
ba; bảo hiểm TNDS của chủ sử dụng lao động, bảo hiểm cháy nổ, xây lắp,...
- Ở hầu hết các nước trên thế giới trong giai đoạn đầu phát triển ngành
bảo hiểm, bảo hiểm phi nhân thọ được triển khai sớm hơn loại hình BHNT. Ở
nước ta cũng vậy, bảo hiểm phi nhân thọ được triển khai từ năm 1965 với các
nghiệp vụ bảo hiểm hàng hố xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển và
bảo hiểm tàu thuỷ. Đến năm 1996, khi điều kiện kinh tế - xã hội cho phép,
mức sống của người dân được cải thiện chúng ta mới triển khai BHNT.
b. Bảo hiểm nhân thọ
BHNT là loại hình bảo hiểm mà các nghiệp vụ bảo hiểm được quản lý
theo kỹ thuật tồn tích và nó có liên quan đến tuổi thọ của con người. BHNT là
loại hình bảo hiểm cho hai sự kiện trái ngược nhau, đó là: "chết" và "sống".
BHNT còn được chia ra: BHNT tử vong, bảo hiểm sinh kỳ, BHNT hỗn hợp.
Ngồi ra, khi triển khai BHNT các DNBH còn triển khai kết hợp một số điều
khoản bổ sung vào các loại hình BHNT cơ bản nhằm mục đích mở rộng phạm
vi bảo hiểm và đa dạng hố sản phẩm để đáp ứng các mục đích khác nhau của
khách hàng. Thực chất các điều khoản bổ sung (như: bảo hiểm tai nạn, bảo
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11

hiểm bệnh hiểm nghèo) là các nghiệp vụ BH con người phi nhân thọ. BHNT
có một số đặc điểm chủ yếu sau:
- Là loại hình bảo hiểm đa mục đích. Ngồi mục đích bảo vệ, BHNT
còn nhằm nhiều mục đích khác như: tiết kiệm, mua sắm tài sản, đảm bảo cho
các khoản vay thế chấp, trả nợ, đầu tư, giữ gìn tài sản cho thế hệ sau...
- Trừ bảo hiểm tử kỳ, còn ở các loại hình bảo hiểm nhân thọ khác việc
chi trả tiền bảo hiểm là chắc chắn xảy ra.
- Trong BHNT, ngun tắc khốn được áp dụng triệt để. Con người là
vơ giá, do vậy khi rủi ro xảy ra gây thương tật hoặc tử vong, khơng thể xác
định được thiệt hại nên việc trả tiền bảo hiểm áp dụng ngun tắc khốn: số
tiền chi trả căn cứ vào số tiền bảo hiểm và tỉ lệ thương tật hoặc sự kiện tử
vong.
- Thời hạn BHNT thường dài, tối thiểu là năm năm. Xuất phát từ tính
chất kết hợp giữa bảo hiểm và tiết kiệm hoặc đầu tư, thời gian bảo hiểm phải
đủ dài để hoạt dộng đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phát huy
tác dụng.
- BHNT ln được thực hiện dưới hình thức tự nguyện và nó chỉ ra đời
và phát triển trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định.
Có thể nói, những đặc điểm của BHNT và bảo hiểm phi nhân thọ nêu
trên thể hiện rõ sự khác nhau cơ bản giữa chúng. Chính vì vậy, cách phân loại
theo tiêu thức lĩnh vực hoạt động kinh doanh này có ý nghĩa rất lớn khơng chỉ
đối với khách hàng và DNBH, mà còn có ý nghĩa đối với các cơ quan quản lý
Nhà nước về bảo hiểm thương mại nói chung. Với khách hàng và DNBH phi
nhân thọ, cách phân loại này giúp xác định và thoả mãn nhu cầu cũng như khả
năng đáp ứng nhu cầu về các nghiệp vụ, các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
cho cả hai bên. Đồng thời, nó còn là cơ sở để các DNBH phi nhân thọ xác
định đúng mục tiêu và xây dựng được chiến lược kinh doanh của mình. Còn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12

i vi c quan qun lý Nh nc v BHTM, cỏch phõn loi ny l c s
hoch nh chớnh sỏch, kim tra, giỏm sỏt hot ng kinh doanh ca cỏc loi
hỡnh DNBH trờn th trng. T ú gúp phn lm cho th trng bo him phỏt
trin lnh mnh, ỳng hng.
1.1.2. Doanh nghip bo him phi nhõn th.
Doanh nghip bo him phi nhõn th l doanh nghip c thnh lp,
t chc v hot ng theo quy nh ca Lut Kinh doanh Bo him v cỏc
quy nh khỏc ca phỏp lut cú liờn quan n ton b hot ng kinh doanh
ca doanh nghip. Lut phỏp cỏc nc thng quy nh DNBH khụng c
phộp ng thi kinh doanh BHNT v bo him phi nhõn th. nc ta,
Khon 2 iu 60, Chng III ca Lut Kinh doanh Bo him cng quy nh
nh vy, c th: "Doanh nghip bo him khụng c phộp ng thi kinh
doanh BHNT v bo him phi nhõn th, tr trng hp DNBH nhõn th kinh
doanh nghip v bo him sc kho v bo him tai nn con ngi b tr cho
BHNT" [69]. Chớnh vỡ th, DNBH phi nhõn th c hiu l DNBH kinh
doanh cỏc nghip v bo him phi nhõn th theo lut phỏp quy nh. DNBH
phi nhõn th thng bao gm cỏc hỡnh thc t chc khỏc nhau nh:
+ DNBH phi nhõn th Nh nc. õy l loi doanh nghip do Nh
nc thnh lp, u t vn v qun lý vi t cỏch l ngi ch s hu. Nú l
mt phỏp nhõn kinh t hot ng theo phỏp lut v bỡnh ng trc phỏp lut.
+ DNBH phi nhõn th c phn. Loi DNBH ny do cỏc c ụng tham
gia gúp vn thnh lp thụng qua hỡnh thc phỏt hnh c phiu, cựng chia li
nhun, cựng chu s thua l tng ng vi s vn gúp.
+ DNBH phi nhõn th liờn doanh c hỡnh thnh trờn c s vn gúp
ca cỏc bờn c trong v ngoi nc. V trớ ca cỏc bờn trong doanh nghip
ph thuc vo mc vn úng gúp. Cỏc thnh viờn trong doanh nghip cựng
hng li, l tng ng vn gúp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13

+ DNBH phi nhân thọ 100% vốn đầu tư nước ngồi. Đây là loại hình
doanh nghiệp do nước ngồi đầu tư vốn và hoạt động kinh doanh tại nước sở
tại, theo luật pháp nước sở tại, đồng thời chịu sự chỉ đạo của cơng ty mẹ ở
chính quốc...
- Mơ hình tổ chức mỗi loại hình DNBH phi nhân thọ rất đa dạng, tuỳ
thuộc vào chiến lược kinh doanh, vào mơi trường hoạt động của doanh
nghiệp, vào điều kiện tài chính và mức độ thích nghi với thị trường... Thực tế
ở nước ta cũng như các nước trên thế giới thường có các mơ hình tổ chức
như: mơ hình tổng cơng ty, tập đồn; mơ hình tổ chức theo chức năng, theo
lãnh thổ, theo sản phẩm... Tuỳ theo từng mơ hình tổ chức, mà các DNBH phi
nhân thọ hình thành nên các bộ phận chức năng có liên quan (phòng, ban).
Song, mỗi DNBH phi nhân thọ thường có các bộ phận chức năng như: bộ
phận tổ chức nhân sự, các phòng nghiệp vụ theo các nhóm sản phẩm...
- BHTM nói chung và bảo hiểm phi nhân thọ nói riêng là ngành nghề
kinh doanh có điều kiện. Các điều kiện mà luật pháp quy định để các DNBH
thực hiện rất chặt chẽ. Chẳng hạn, điều kiện về vốn pháp định phải đủ lớn để
có thể đảm bảo khả năng thanh tốn cho doanh nghiệp và là điều kiện để
doanh nghiệp phát triển kinh doanh. Hay điều kiện phải ký quỹ để đảm bảo
cho DNBH thanh tốn bồi thường trong tình huống xấu nhất có thể xảy ra.
Bên cạnh đó, các DNBH phi nhân thọ còn phải lập quỹ dự trữ, trong đó có
quỹ dự trữ bắt buộc để đảm bảo khả năng thanh tốn tiền bồi thường và bổ
sung vốn điều lệ. Quỹ dự trữ bắt buộc được trích lập từ lợi nhuận sau thuế mà
doanh nghiệp thu được hàng năm. Loại quỹ này còn làm tăng khả năng tài
chính cho doanh nghiệp và là tiêu chí đánh giá tiềm năng tài chính của doanh
nghiệp...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
1.1.3. Nhng hot ng c bn ca DNBH phi nhõn th.
1.1.3.1. Hot ng kinh doanh bo him v tỏi bo him.

Kinh doanh bo him l hot ng ca DNBH nhm mc ớch sinh li,
theo ú DNBH chp nhn ri ro ca bờn tham gia bo him, trờn c s bờn
tham gia úng phớ bo him DNBH tr tin bo him hoc bi thng cho
bờn tham gia khi cú ri ro hoc s kin bo him xy ra vi i tng c
bo him. i tng bo him trong bo him phi nhõn th l ti sn, TNDS
i vi bờn th ba hay tớnh mng v tỡnh trng sc kho ca con ngi. Hot
ng KDBH l hot ng c bn nht ca DNBH phi nhõn th v nú l mt
quỏ trỡnh t khõu thit k sn phm, nh phớ bo him cho n cỏc hot ng
bỏn hng... Cỏc DNBH phi nhõn th thng thit k sn phm ca mỡnh theo
cỏc nhúm nghip v bo him, nh: cỏc nghip v bo him con ngi, bo
him xe c gii, bo him chỏy n, bo him k thut, Mi nghip v cú
th thit k thnh nhiu sn phm tựy theo nhu cu ca th trng.
Bờn cnh hot ng kinh doanh bo him, cỏc DNBH phi nhõn th cũn
cn phi tin hnh hot ng kinh doanh tỏi bo him. bo m tng
doanh thu v li nhun, m bo n nh v an ton trong kinh doanh thỡ hot
ng kinh doanh tỏi bo him õy phi c tin hnh song song c hot
ng nhn tỏi bo him v nhng tỏi bo him. Hot ng kinh doanh nhn
tỏi bo him l tng doanh thu v li nhun cho doanh nghip, ng thi
cũn giỳp doanh nghip m rng hot ng kinh doanh v giao lu, hp tỏc
vi cỏc bn hng. Cũn hot ng nhng tỏi bo him l m bo n nh
v an ton trong kinh doanh. Nh cú hot ng nhng tỏi bo him, m
DNBH mi tin hnh phõn tỏn c ri ro trỏnh phỏ sn. S d DNBH
phi nhng tỏi bo him l vỡ nhng lý do ch yu sau:
- i tng bo him cú giỏ tr quỏ ln m kh nng ti chớnh ca
DNBH li cú hn;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15
- Đối tượng bảo hiểm hoạt động ở địa bàn q xa và khơng thuận lợi,
trong khi đó khả năng kiểm sốt và quản lý rủi ro của DNBH lại rất hạn chế

và khơng cho phép;
- Do những tổn thất lớn xảy ra liên tục trong một thời gian ngắn liên
quan đến nghiệp vụ nhận bảo hiểm gốc...
Có thể nói, hoạt động nhượng tái bảo hiểm là rất cần thiết và khơng thể
thiếu được đối với mỗi DNBH phi nhân thọ. Hoạt động này ví như là "xương
sống" trong hoạt động kinh doanh của mỗi DNBH, mà nhất là những DNBH
mới thành lập và khả năng tài chính yếu kém như các DNBH Việt Nam hiện
nay.
1.1.3.2. Hoạt động đề phòng, hạn chế rủi ro và tổn thất.
Đề phòng và hạn chế rủi ro tổn thất là một trong những nội dung rất
quan trọng trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm. Làm tốt cơng tác này khơng
chỉ giúp DNBH giảm chi bồi thường để nâng cao hiệu quả kinh doanh, mà
còn tạo thêm niềm tin đối với khách hàng tham gia bảo hiểm, từ đó góp phần
đảm bảo an sinh xã hội. Mỗi nghiệp vụ bảo hiểm, DNBH thường áp dụng các
biện pháp khác nhau để đề phòng hạn chế tổn thất. Cơng tác đề phòng hạn chế
rủi ro và tổn thất thường được các DNBH phi nhân thọ thực hiện theo các
biện pháp sau:
- Lập phương án cụ thể trong việc đề phòng hạn chế tổn thất.
- Tun truyền quảng cáo và tổ chức hội nghị khách hàng để họ thấy
được ý nghĩa và tác dụng của hoạt động đề phòng hạn chế tổn thất. Ví dụ,
DNBH đứng ra tổ chức hội thi lái xe giỏi, lái xe an tồn; tun truyền và tài
trợ cho học sinh, sinh viên học tập luật an tồn giao thơng...
- Kiểm tra và giám sát về mặt kỹ thuật đối với các đối tượng bảo hiểm
phức tạp, như: các cơng trình xây dựng, máy bay, tàu biển.v.v...
- Chi tiền để xây dựng các con đường lánh nạn, các biển báo nguy hiểm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
trên các đèo dốc hoặc các điểm đen về tai nạn giao thơng trên các tuyến quốc
lộ.

- Phối hợp với lực lượng cảnh sát giao thơng trong việc xử lý vi phạm
trật tự an tồn giao thơng...
1.1.3.3. Hoạt động giám định và bồi thường tổn thất.
Có thể nói, giám định là khâu trung gian có vai trò hết sức quan trọng
trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, nó là cơ sở để DNBH tiến hành bồi
thường. Việc bồi thường có được tiến hành nhanh chóng, chính xác và hợp lý
hay khơng chủ yếu phụ thuộc vào cơng tác giám định. Nội dung cơng tác
giám định thường bao gồm các hoạt động chính sau đây:
- Thị sát hiện trường nơi xảy ra rủi ro, tổn thất để tìm hiểu ngun nhân
để từ đó xác định trách nhiệm của DNBH.
- Phối hợp với các bên có liên quan lập biên bản giám định...
- Xác định mức độ thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của người thứ ba (nếu
có) liên quan đến đối tượng bảo hiểm.
- Tính tốn số tiền phải bồi thường thực tế.
DNBH còn có thể làm đại lý giám định cho các DNBH khác để thu phí
giám định và ngược lại.
Căn cứ vào biên bản giám định và các tài liệu khác có liên quan,
DNBH tiến hành bồi thường trực tiếp cho khách hàng tham gia bảo hiểm.
Trong bảo hiểm phi nhân thọ, thuật ngữ bồi thường được sử dụng trong loại
hình bảo hiểm thiệt hại, còn thuật ngữ trả tiền bảo hiểm chủ yếu sử dụng
trong các nghiệp vụ bảo hiểm con người phi nhân thọ. Số tiền bồi thường hay
chi trả được tính tốn trên cơ sở thiệt hại thực tế và số tiền bảo hiểm hay giá
trị bảo hiểm. Số tiền này sẽ giúp khách hàng nhanh chóng khắc phục hậu quả
rủi ro để ổn định cuộc sống và sản xuất kinh doanh. Bởi vậy, hoạt động giám
định và bồi thường là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
bo him v hot ng kinh doanh bo him. Hot ng ny nu thc hin tt
s trc tip gúp phn nõng cao uy tớn cho DNBH v t ú giỳp DNBH thc

hin cnh tranh v m rng th trng...
1.1.3.4. Hot ng qun lý qu v u t vn
Do c thự ca hot ng KDBH l phớ bo him c thu trc cũn
trỏch nhim bi thng, tr tin ca DNBH thng phỏt sinh sau thi im
thu phớ. Chớnh vỡ c im ny m trong quỏ trỡnh kinh doanh luụn cú mt
lng vn ln tm thi nhn ri trong cỏc DNBH. Do vy, bo ton v
phỏt trin vn, cỏc DNBH ó s dng cỏc khon vn nhn ri tm thi u
t.
Ngun vn u t ca DNBH bao gm vn iu l, qu d tr bt
buc, qu d tr t nguyn, cỏc khon lói cha s dng, cỏc qu hỡnh thnh
t li tc c s dng u t, v ngun vn nhn ri t d phũng nghip
v. Thụng thng ngun vn u t t d phũng nghip v chim t trng
ln nht. Cỏc qu DPNV chớnh l khon n ca DNBH i vi ngi c
bo him, do vy vic s dng khon vn ny trong hot ng u t c
qun lý v giỏm sỏt cht ch.
Hot ng u t vn mc dự khụng liờn quan trc tip n s trao i
li ớch gia DNBH v ngi c bo him nhng cng phi chu s iu
chnh ca cỏc quy nh phỏp lý. Bt buc cỏc DNBH s dng an ton, hiu qu
ngun vn ny l bo v mt cỏch giỏn tip quyn li ca bờn c bo him.
Ngoi cỏc hot ng kinh doanh bo him, tỏi bo him; hot ng
phũng hn ch tn tht; hot ng giỏm nh v bi thng; hot ng qun
lý qu v u t vn núi trờn, cỏc DNBH cũn thc hin mt s hot ng
khỏc theo quy nh ca phỏp lut, nh o to v t vn; xõy dng cỏc
phng ỏn qun lý ri ro cho khỏch hng; t chc cỏc hot ng dch v khỏc
cú liờn quan v.v....
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
1.2. PH BO HIM CA DOANH NGHIP BO HIM PHI NHN TH
1.2.1. Khỏi nim

Phớ bo him phi nhõn th l s tin m khỏch hng tham gia bo him
phi tr cho ngi bo him (tc doanh nghip bo him phi nhõn th)
nhn c cam kt bi thng hoc chi tr tin bo him. Phớ bo him c
xỏc nh cho tng i tng v nghip v c th. õy thc cht l phớ ton
phn, l giỏ c ca dch v bo him. Phớ ton phn c chia thnh 2 b
phn: Phớ thun v ph phớ.
a. Phớ thun: ú l khon phớ m khỏch hng phi úng gúp tng
ng vi phn tn tht ca h do nh bo him qun lý. B phn ny cũn
c gi l khon úng gúp cho ri ro hay khon úng gúp cõn bng v mt
k thut giỳp cỏc nh bo him chi tr tin bi thng khi cú cỏc ri ro
liờn quan n i tng c bo him. Phớ thun cú th c biu hin bng
giỏ tr tuyt i hoc cng cú th bng giỏ tr tng i. Nu biu hin bng
giỏ tr tng i thỡ khi ú, DNBH phi xỏc nh t l phớ thun (t l % hay
%
0
so vi giỏ tr bo him hay s tin bo him). Vớ d: 1 chic xe ụ tụ tham
gia bo him ton b vi s tin bo him l 500.000.000 thi hn bo him
1 nm. Cn c vo xỏc sut thng kờ nhiu nm, DNBH xỏc nh c t l
phớ thun l 1%. Vy ch xe tham gia bo him phi np mc phớ thun l 1%
x 500.000.000 = 5.000.000 /nm.
b. Ph phớ: ú l khon phớ m khỏch hng phi np cựng vi phớ
thun nhm giỳp nh bo him trang tri cỏc khon chi phớ kinh doanh v cú
lói. Cỏc khon chi phớ kinh doanh bo him thng bao gm: chi phớ bỏn
hng, chi phớ phũng hn ch tn tht, chi qun lý doanh nghip, thu, li
nhun ca DNBH, v.v.... õy l nhng khon chi luụn cú s thay i v ht
sc nhy cm, bi l trờn th trng bo him cnh tranh luụn din ra gay gt.
Tp quỏn, thúi quen, yu t lch s v s iu tit v mụ ca Nh nc cng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

19

luụn cú s thay i. Vỡ th cỏc doanh nghip bo him phi k hoch hoỏ
khon phớ ny ht sc linh hot m bo cnh tranh, nu khụng s nh
hng trc tip n vic m rng hoc thu hp th trng v tt yu s nh
hng n th phn ca doanh nghip bo him. Chng hn, nh bo him phi
nhõn th cú th tr hoa hng cho i lý ca mỡnh t 10% n 15% s phớ m
h khai thỏc c. Tuy nhiờn, nu trong iu kin bỡnh thng h ch tr
10%, cũn nu trong iu kin cnh tranh gay gt h phi tr bng mc ti a
15% lụi kộo i lý v dch v bo him v cho doanh nghip v.v... C 2
khon ny cng c c bit chỳ ý khi xỏc nh phớ, bi l li nhun l mc
tiờu cui cựng ca cỏc doanh nghip kinh doanh bo him. Tuy nhiờn, mt
DNBH phi nhõn th cú th kinh doanh nhiu nghip v bo him khỏc nhau,
do ú vic k hoch hoỏ mc li nhun khi tớnh phớ bo him cng c cỏc
doanh nghip vn dng ht sc linh hot. Chng hn, nhng nghip v bo
him mi, cú tớnh c quyn cao, DNBH cú th k hoch hoỏ mc li nhun
cao khi xỏc nh phớ (nh: bo him v tinh, bo him cỏc gin khoan du
khớ...v.v.). Ngc li, nu l nhng nghip v truyn thng luụn cú s cnh
tranh quyt lit, DNBH cú th xỏc nh mc li nhun thp hn i th
thc hin cnh tranh. Rừ rng, õy l nhng yu t mang tớnh k thut khi xỏc
nh phớ bo him.
Nu ký hiu phớ thun l (f) v ph phớ l (d) ta cú cụng thc tớnh phớ
nh sau:
P = f + d
Hoc nu ó xỏc nh c t l phớ, cú th tớnh theo cụng thc:
P = S
b
x R = S
b
(R
1
+ R

2
)
Trong ú:
S
b
: L s tin bo him
R: L t l phớ bo him
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×