LOGO
SO SÁNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
AMAZON DYNAMO VÀ APACHE
CASSANDRA
Hà Nội, tháng 4/2012
Giảng viên: PGS. TS. Nguyễn Hà Nam
BÀI TẬP LỚN MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO
Sinh viên: Nguyễn Thành Hữu
Ngô Quang Hưng
2/11
Tổng quan về csql NoSql hiện nay
Tổng quan về DynamoDB và Cassandra
2000 - Amazon S3
(Simple Storage
Service)
Sản phẩm tính phí
2008 – facebook
Google BigTable và
Amazon Dynamo
2010 – Apache,
mã nguồn mở
3/11
4/11
Phân vùng dữ liệu trong Cassandra
5/11
Nội dung trình bày
6/11
Phân vùng dữ liệu trong DynamoDB
Consistent hashing:
Mỗi một khoảng của bảng
băm thì phụ trách một
phân vùng trong vòng
Cấu trúc dữ liệu
DynamoDB:
Table, Item,
Attributed
Cassadra:
Keyspace,
ColumnFamily,
Column,
SupperColumn
7/11
Cột đặc biệt trong Cassandra
8/11
SupperColumn
CounterColumn
Expiring
Bảng so sánh tổng hợp
9/11
Cassandra
Amazon
DynamoDB
Key + columns data model Yes Yes
Composite key support Yes Yes
Tuneable consistency Yes Most operations
Distributed counters Yes Yes
Largest value supported 2GB 64KB
Idempotent write batches Yes No
Time-to-live support Yes No
Conditional updates No Yes
Indexes on column values Yes No
Bảng so sánh tổng hợp (t)
10/11
Multi-datacenter
support
Full cross-region
Mutiple availability
zones only
High performance on
commodity disks
Yes No (SSD)
Monitorable Yes Yes
Deployable Anywhere Only on AWS
LOGO
11/11