Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới thông qua bộ câu hỏi định hướng nhằm nâng cao kết quả dạy học chương 1 Cơ chế duy truyền biến dị Sinh Học 12 tại trường THPTBC Quốc Toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.05 KB, 38 trang )

TR NG ƯỜ
\
Tài: H ng d n h c sinh chu n b bài m i thơng qua b câu h i đ nh h ng          
nh m nâng cao k t qu d y h c ch ng 1 C ch duy truy n bi n d Sinh H c 12 t i            
tr ng THPTBC Qu c To n  
Giáo viên :
n V   :
N m H c: -  
A-PHẦN MỞ ĐẦU
I- TÊN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM :
“ Hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài mới thông qua bộ câu hỏi đònh hướng
nhằm nâng cao kết quả dạy học chươngI- Cơ chế di truyền, biến dò Sinh học 12
(chương trình chuẩn) tại trường THPTBC Trần Quốc Toản”.
II- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
Năm học 2010-2011 với chủ đề: “ Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất
lượng giáo dục”. Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục- Đào tạo: “ Mỗi giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản
lý”’, Sở Giáo dục- Đào tạo Ninh Thuận đã có các giải pháp quyết liệt chỉ đạo công
tác đổi mới phương pháp dạy học nâng cao chất lượng giáo dục. Toàn ngành giáo dục
xác đònh: Nâng cao chất lượng là nhiệm vụ trọng tâm có tính chiến lược, là yêu cầu
cấp thiết đối với mỗi giáo viên.
Mục tiêu của việc đổi mới phương pháp dạy học là phát huy tính tích cực , chủ
động, sáng tạo, phát huy năng lực tự nghiên cứu, phương pháp tự học của học sinh trên
cơ sở phù hợp đặc trưng môn học. Để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trước hết
phải tập trung đổi mới phương pháp dạy học .
Phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh thì giáo
viên bộ môn đóng vai trò chủ đạo hướng dẫn học sinh biết cách học sáng tạo, chủ
động trong giờ học và qua đó học sinh tự mình tìm hiểu và khám phá tri thức mới
thông qua bài học.
Với thực tiễn giảng dạy nhiều năm mơn sinh học 12 và cơ sở lý luận dạy học đã
tiếp thu được, tơi nhận thấy : Để phát huy tính chủ động tích cực của học sinh nâng cao


kết quả dạy học thì giáo viên bộ môn cần có sự đònh hướng, hướng dẫn học sinh chuẩn
bò bài mới trước khi đến lớp, học sinh phải tích cực chủ động, chuẩn bò bài kỹ lưỡng
trước khi đến lớp.
Sáng kiến kinh nghiệm : “ Hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài mới thông qua bộ
câu hỏi đònh hướng nhằm nâng cao kết quả dạy học chươngI- Cơ chế di truyền, biến
dò- Sinh học 12 (chương trình chuẩn) tại trường THPTBC Trần Quốc Toản- Ninh
Thuận” là một biện pháp tôi đã thực hiện có hiệu quả giúp giáo viên và học sinh linh
hoạt, chủ động trong các giờ học đã góp phần nâng cao kết quả dạy và học phần di
truyền biến dò.
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm này được trình bày theo hướng dẫn của đợt tập
huấn phương pháp nghiên cứu sư phạm ứng dụng tại Đà Nẵng, tháng 12/2010 có một
số điểm khác so với dàn ý hướng dẫn của Sở nên còn nhiều hạn chế, thiếu sót.
Rất mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô giáo đồng nghiệp .
Tôi xin chân thành cám ơn !
B- PHẦN NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU:
I.1- Thực trạng việc dạy và học chương I- Cơ chế di truyền, biến dò – Sinh
học lớp 12 ở trường THPT BC Trần Quốc Toản:
+ Nội dung kiến thức:
Chương I- Cơ chế di truyền và biến dò gồm 7 bài được phân phối trong 7 tiết lý
thuyết và 1 tiết bài tập (từ tiết PPCT 1 đến tiết PPCT 8). Nội dung các bài học khá
dài so với thời lượng 1 tiết học 45 phút; đa số kiến thức đi sâu vào bản chất, cơ chế
của hiện tượng di truyền và biến dò; chương trình được xây dựng theo hướng đồng
tâm, nâng cao và mang tính kế thừa kiến thức cơ bản đã học ở lớp 9. Vì vậy, bắt buộc
học sinh phải nắm vững kiến thức di truyền, biến dò ở lớp 9 mới dễ dàng lónh hội kiến
thức di truyền, biến dò lớp 12.
+ Đối tượng học sinh:
Kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm môn sinh học của học sinh khối 12
trường THPT BC Trần Quốc Toản năm học 2010-2011 rất thấp, cụ thể hai lớp 12A1 và
12A2: Trung bình chiếm 25,6%, yếu chiếm 72,1%, kém chiếm 2,3%.

Hầu hết học sinh không còn nhớ và bò hỏng cơ bản kiến thức di truyền và biến
dò đã học ở lớp 9, lớp 10.
Đa số học sinh chưa có kỹ năng tự nghiên cứu, chưa có phương pháp tự học, tự
tìm hiểu kiến thức. Ý thức tự chuẩn bò bài mới trước khi đến lớp còn hạn chế, có thói
quen ỷ lại, trông chờ vào sự truyền đạt một chiều từ giáo viên.
+ Đối tượng giáo viên:
Khi thiết kế giờ dạy, giáo viên thường dành thời gian 45 phút tập trung chuyển
tải nội dung bài học, chưa thật sự chú trọng khâu hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài mới
cho tiết học sau. Giáo viên thường giao nhiệm vụ chuẩn bò bài mới một cách chung
chung theo kiểu :” Về nhà chuẩn bò bài ” nên học sinh rất khó khăn, lúng túng khi
chuẩn bò bài học mới:“ Chuẩn bò nội dung gì? Yêu cầu nội dung thế nào? ”
Qua thực tế giảng dạy và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp cùng nhóm
chuyên môn, tôi nhận thấy: Việc dạy và học chương cơ chế di truyền, biến dò lớp 12
sẽ rất vất vả cho giáo viên và khó khăn học sinh nếu chỉ tập trung 45 phút vào bài mới
với kiến thức quá “mới”, quá dàiù mà không có sự chuẩn bò trước một cách cụ thể,
trọng tâm . Tình trạng dạy “ cháy giáo án “ là không thể tránh khỏi, kết quả dạy và
học chương này không cao.
I. 2- Giải pháp thay thế:
Tôi đã tìm các biện pháp để nâng cao kết quả dạy học chương I bắt đầu từ việc
chọn cách thức hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài mới cho tiết học sau một cách cụ thể.
Tôi đã quyết đònh xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi đònh hướng theo mục tiêu cần đạt
của mỗi bài học . Nội dung bài học sau được chuyển đến cho học sinh từ tiết học
trước thông qua bộ câu hỏi đònh hướng để mỗi học sinh có thời gian nghiên cứu, chuẩn
bò trước ở nhà. Bộ câu hỏi sẽ đònh hướng học sinh tập trung tự ôn tập kiến thức di
truyền, biến dò liên quan cần thiết đã học ở lớp 9 và tìm hiểu kiến thức di truyền, biến
dò cần lónh hội ở lớp 12. Giờ học trên lớp, giáo viên tập trung giải đáp thắc mắc,
hướng dẫn thảo luận và đúc kết lại những vấn đề trọng tâm nhất của bài học.
I.3- Xác đònh vấn đề nghiên cứu:
+ Giả thuyết nghiên cứu: Việc xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi đònh hướng
chương I có giúp học sinh chuẩn bò bài mới trước khi đến lớp tốt hơn không? Việc

chuẩn bò bài mới theo bộ câu hỏi đònh hướng có làm tăng kết quả dạy học chương di
truyền, biến dò không?
+ Vấn đề nghiên cứu: Kết quả kiểm chứng cho thấy việc xây dựng và sử dụng
bộ câu hỏi đònh hướng từng bài chương I đã giúp học sinh chuẩn bò bài mới trước khi
đến lớp tốt hơn và làm tăng kết quả dạy học chương di truyền biến dò – Sinh học 12 .
II- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .
II.1- Khách thể nghiên cứu:
Nghiên cứu được tiến hành tại Trường THPT BC Trần Quốc Toản – Ninh
Thuận.
+ Giáo viên: Bản thân tôi- Lê Thò Ngọc Bích có kinh nghiệm hơn 15 năm giảng
dạy liên tục bộ môn sinh học lớp 12.
+ Học sinh: Chọn hai lớp 12A1 và 12A2 do tôi phụ trách giảng dạy. Hai lớp
tương đương về số lượng, ý thức học tập và kết quả điểm số trong đợt kiểm tra
chất lượng đầu năm lớp 12.
II.2- Thiết kế nghiên cứu:
II.2.1- Mẫu đo:
- Chọn lớp 12A1 làm lớp thực nghiệm.
- Chọn lớp 12A2 làm lớp đối chứng.
II.2.2- Công cụ đo:
II.2.2.1- Công cụ đo kết quả dạy học:
- Dùng bài kiểm tra chất lượng đầu năm gồm các kiến thức di truyền biến dò lớp
9, 10 làm bài kiểm tra trước tác động. (Phụ lục trang 15

trang 16)
- Dùng phép kiểm chứng T-test để kiểm chứng sự chênh lệch điểm số trung
bình giữa hai lớp trước khi tác động. Kết quả như sau:
Bảng 1: Kiểm chứng để xác đònh hai nhóm tương đương
( Phụ lục trang 22)
Chỉ số Thực nghiệm 12A1 Đối chứng 12A2
TBC 4,6 4,5

p 0,48
Phép kiểm chứng trên có giá trò p= 0,48 >0,05, cho thấy sự chênh lệch
điểm số trung bình của hai lớp thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghóa,
chứng tỏ hai lớp tương đương nhau về chất lượng học tập.
* Dùng bài kiểm tra 15phút cuối chương I gồm các kiến thức có trong bộ
câu hỏi đònh hướng làm bài kiểm tra sau tác động.
Dùng phép kiểm chứng T-test độc lập để kiểm chứng kết quả của tác
động đối với hai nhóm thực nghiệm và đối chứng:
Bảng 2: Phương án kiểm chứng đo kết quả học tập
Nhóm Kiểm tra trước tác động Kiểm tra sau tác động
Thực nghiệm K1TN K2TN
Đối chứng K1ĐC K2ĐC
II.2.2.2- Công cụ đo thái độ:
Dùng thang đo gồm 6 câu hỏi để đo thái độ chuẩn bò bài mới ở lớp 12A1
sau khi sử dụng bộ câu hỏi đònh hướng chương I. (Phụ lục trang 19)
* Mỗi câu hỏi gồm 4 mức độ trả lời A, B, C, D ứng với điểm số 4, 3, 2, 1
Cách đánh giá hiệu quả tác động thông qua thang đo thái độ như sau:
Điểm từ 21 đến 24: Tác động có hiệu quả rất cao
Điểm từ 15 đến 20: Tác động có hiệu quả
Điểm từ 11 đến 14: Tác động chưa có hiệu quả
Điểm từ 06 đến 10: Tác động có hiệu quả rất kém
* Kiểm chứng độ tin cậy của thang đo theo phương pháp chia đôi dữ liệu,
dùng công thức tính độ tin cậy Spearman- Brown.
III.3- Quy trình nghiên cứu:
- Tiến hành dạy thực nghiệm vẫn tuân theo thời khóa biểu của nhà trường để
đảm bảo tính khách quan. Thiết kế bài học, chọn lựa phương pháp dạy học ở
hai lớp tương tự nhau.
+ Lớp 12A1 làm lớp thực nghiệm: Thiết kế bài học dành 5 phút cuối tiết
để hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài mới có sử dụng bộ câu hỏi đònh hướng
(Phụ lục trang 10


trang 14).
+ Lớp 12A2 làm lớp đối chứng: Trong thiết kế bài học, phần hướng dẫn
chuẩn bò bài mới không sử dụng bộ câu hỏi đònh hướng.
- Sau khi học xong chương I, tiến hành thực hiện bài kiểm tra 15 phút gồm 10
câu trắc nghiệm cho cả 2 lớp ( Phụ lục trang 17

trang 18 ) và điều tra lấy ý
kiến học sinh lớp 12A1 sau khi được giáo viên hướng dẫn sử dụng bộ câu hỏi
đònh hướng để chuẩn bò bài mới (Phụ lục trang 19).
III- PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN:
III.1- Phân tích dữ liệu:
+ Khảo sát kết quả trước và sau tác động ( Phụ lục trang 22)
Bảng 3: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra 15phút cuối chương I (sau tác
động)
Thực nghiệm 12A1 Đối chứng 12A2
Điểm trung bình 5,7 5,02
Độ lệch chuẩn 1,41 1,62
Giá trò p của T-test 0,02
Trong phần II.2 cho thấy kết quả kiểm tra chất lượng của 2 lớp 12A1 và 12A2
trước khi giáo viên hướng dẫn chuẩn bò bài mới thông qua bộ câu hỏi đònh hướng là
tương đương nhau.
Sau khi được giáo viên hướng dẫn chuẩn bò bài mới thông qua bộ câu hỏi đònh
hướng, kết quả kiểm chứng T-test độc lập có p= 0,02 < 0,05 cho thấy sự chênh lệch
điểm trung bình giữa 2 lớp thực nghiệm và đối chứng là có ý nghóa, nghiêng về lớp
thực nghiệm.
Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động
giữa 2 lớp 12A1 và 12A2:
Dựa vào kết quả trên, tơi có thể nhận định: Việc giáo viên hướng dẫn học sinh
chuẩn bò bài mới thông qua bộ câu hỏi đònh hướng đã mang lại kết quả, bài kiểm tra

sau tác động có kết quả cao hơn bài kiểm tra trước tác động.
+ Kết quả điều tra thái độ chuẩn bò bài mới của học sinh lớp 12A1 sau khi sử
dụng bộ câu hỏi đònh hướng chương I. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu có kết quả sau:
Hệ số tương quan chẵn lẻ= 0,57. Độ tin cậy Spearman-Brown= 0,73 > 0,7.
Chứng tỏ dữ liệu thu được là đáng tin cậy. Thang đo có giá trò.
Kết quả điều tra thái độ chuẩn bò bài mới của học sinh lớp 12A1 sau khi sử dụng
bộ câu hỏi đònh hướng chương I ( Phụ lục trang 20 )
Kết quả Số lượng Tỉ lệ
Điểm từ 21 đến 24 00 00
Điểm từ 15 đến 20 28/43 65,1%
Điểm từ 11 đến 14 13/43 30,2%
Điểm từ 06 đến 10 02/43 4,7%
Qua kết quả điều tra, 65,1% học sinh đánh giá cao hiệu quả của bộ câu hỏi đònh
hướng chương I. Nhờ được giáo viên hướng dẫn sử dụng bộ câu hỏi đònh hướng nên
các em chuẩn bò bài mới dễ dàng hơn, thái độ chuẩn bò bài tích cực hơn.
Như vậy, việc hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài thông qua bộ câu hỏi đònh
hướng là một biện pháp có hiệu quả và cần thiết.
III.2- Bàn luận:
Kết quả kiểm tra cuối chương và kết quả điều tra thái độ cho thấy việc xây
dựng và sử dụng bộ câu hỏi đònh hướng chương I đã hỗ trợ giúp học sinh chuẩn bò bài
mới dễ dàng, hiệu quả và tích cực hơn. Trong các tiết học, giáo viên không phải tốn
thời gian cho việc nhắc lại kiến thức cũ, học sinh chủ động trong việc lónh hội kiến
thức nên rất thuận lợi cho giáo viên chọn lựa phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực
nhằm nâng cao kết quả dạy và học chương di truyền và biến dò.
* Hạn chế của sáng kiến: Khi nghiên cứu đề tài này, do đặc thù công tác của
bản thân nên mẫu đo không lớn, số lượt nghiên cứu còn ít .
IV- KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
IV.1- Kết luận:
- Chuẩn bò bài mới trước khi đến lớp là một khâu quan trọng góp phần nâng cao
kết quả dạy học. Chuẩn bò bài mới tốt, học sinh sẽ nắm bắt được những vấn đề quan

trọng, trọng tâm của bài học; tự xác đònh được những vấn đề đã biết, đã học và những
vấn đề chưa biết, chưa hiểu từ đó chủ động lónh hội kiến thức. Để thực hiện khâu
chuẩn bò bài mới đạt hiệu quả nhằm nâng cao kết quả giờ học, giáo viên cần tìm các
biện pháp hướng dẫn học sinh tự lónh hội kiến thức trong đó việc xây dựng và sử dụng
bộ câu hỏi đònh hướng học sinh chuẩn bò bài mới là một biện pháp khả thi, hiệu quả.
- Xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi đònh hướng từng bài chương I đã giúp học
sinh chuẩn bò bài mới trước khi đến lớp tốt hơn, học sinh và giáo viên cùng chủ động,
tích cực làm tăng kết quả dạy - học chương di truyền biến dò – Sinh học 12
V.2- Khuyến nghò:
- Giáo viên dạy bộ môn sinh học có thể xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi đònh
hướng học sinh chuẩn bò bài mới ở tất cả các chương của chương trình sinh học 12.
Kinh nghiệm này có thể được áp dụng đối với các môn học có nội dung kiến thức xây
dựng theo hướng đồng tâm, nâng cao.
- Khi xây dựng bộ câu hỏi đònh hướng, giáo viên phải tìm hiểu kỹ hệ thống cấu
trúc và sự liên thông chương trình của bộ môn ở các lớp cấp THCS và THPT ; phải
hiểu rõ năng lực học tập bộ môn của đối tượng học sinh để xây dựng nội dung bộ câu
hỏi phù hợp, sử dụng hiệu quả.
C- PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng- môn Sinh học 9
- Bộ giáo dục- Đào tạo
2. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng- môn Sinh học 12
- Bộ giáo dục- Đào tạo
3. Hướng dẫn thực hiện chương trình- Sách giáo khoa Sinh học 12
- Bộ giáo dục- Đào tạo
4. Lý luận dạy học ( tập 1)
- Nhà xuất bản Đại học sư phạm.
5. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
- Nhà xuất bản Đại học sư phạm.
6. Sách giáo khoa Sinh học 9 - Nhà xuất bản giáo dục

7. Sách giáo khoa Sinh học 12( Chương trình chuẩn)
- Nhà xuất bản giáo dục
D- PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI
I- BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG CHUẨN BỊ BÀI MỚI
CHƯƠNG I- SINH HỌC 12 ( CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
Học sinh tự ôn tập kiến thức đã học ở chương trình lớp 9, lớp 10 và tìm
hiểu các kiến thức lớp 12 để chuẩn bò cho bài học mới theo bộ câu hỏi đònh
hướng từng bài học như sau:
I.1- BÀI 1:GEN, MÃ DI TRUYỀN , QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN.
Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10 Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
Lớp 9 ( Chương III), lớp 10 ( Chương
sinh học tế bào)
1. Cấu trúc của phân tử ADN?
Nguyên tắc cấu trúc bổ sung của ADN.
2. Bản chất hóa học và chức năng của
gen?
3. Tương quan về số lượng, thành phần
giữa axitamin và nuclêôtic?
4. Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân
thực diễn ra ở giai đoạn nào của chu
kỳ phân bào?
5. Mô tả các bước quá trình nhân đôi
của ADN.
1. Gen:
- Khái niệm gen cấu trúc?
- Dấu hiệu phân biệt từng vùng trên
gen? Chức năng của từng vùng?
2. Mã di truyền:
- Mã di truyền là gì?
- Thế nào là mã bộ ba? Giải thích tại

sao mã di truyền là mã bộ ba.
Nêu các đặc điểm của mã di truyền?
3. Quá trình nhân đôi của ADN:
- Tác động của các loại enzim tham
gia? ( Loại enzim? Chiều tác động?)
- Cơ chế tháo xoắn, cơ chế tổng hợp
mạch ADN mới diễn ra thế nào?
- Nguyên tắc của quá trình nhân đôi
ADN?
- Kết quả của quá trình nhân đôi?
I.2- BÀI 2: PHIÊN MÃ- DỊCH MÃ
Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10 Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
Lớp 9 ( ChươngIII), lớp 10( Sinh học tế
bào)
1. Cấu trúc và chức năng của các loại
ARN?
2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc
nào?
3. Nêu bản chất mối quan hệ giữa
Gen-ARN?
4. Cấu trúc và chức năng của prôtêin?
5. Mối liên hệ giữa ADN-ARN và
prôtêin
1. Cơ chế phiên mã tổng hợp ARN:
- Loại enzim tác động? Chiều tác động
của enzim?
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra như
thế nào?
- Nguyên tắc tổng hợp ARN?
- Phân biệt kết quả quá trình phiên mã

ở sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân
thực?
2. Cơ chế dòch mã tổng hợp Prôtêin:
Tìm hiểu:
-Vò trí dòch mã?
- Diễn biến các bước của quá trình dòch
mã?
- Kết quả quá trình dòch mã?
I.3- BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10 Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
Lớp 10( Chương chuyển hóa vật chất
và năng lượng trong tế bào)
1. Tại sao trong tế bào, các loại
Prôtêin không tổng hợp cùng lúc?
2. Làm thế nào để điều hòa hoạt động
tổng hợp prôtêin của gen?
1. Hoạt động của gen có những mức độ
điều hòa nào? Ở tế bào nhân sơ sự
điều hòa xảy ra chủ yếu ở mức nào?
2. Operon là gì? Một operon gồm
những vùng nào? ( Cấu trúc của
operon Lac)
3. Gen điều hòa là gì? Vai trò của gen
điều hòa
4. Hoạt động, chức năng của gen điều
hòa R, vùngP, vùngO, nhóm gen Z, Y,
A ở sinh vật nhân sơ khi :
- Môi trường không có lactôzơ
- Môi trường có lactôzơ
I.4- BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN

Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10 Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
Lớp 9: (Chương IV: Biến dò)
1. Đột biến gen là gì? Hãy liệt kê
các loại đột biến điểm?
2. Nguyên nhân phát sinh đột biến
gen? Vai trò của đột biến gen?
3. Tìm một số ví dụ về đột biến
gen có thể có lợi, có hại hoặc
1. Đột biến gen:
Phân biệt khái niệm đột biến và thể
đột biến?
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
- Tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến
gen do:
+ Kết cặp không đúng khi nhân đôi
trung tính. ADN.
+ Tác động của các tác nhân gây
đột biến từ môi trường.
- Tìm hiểu sự phát sinh đột biến theo
cơ chế:
Gen  tiền đột biến đột biến gen
3. Hậu quả và ý nghóa của đột biến
gen:
- Hậu quả của các dạng đột biến
điểm đến sản phẩm tổng hợp
(ARNm , prôtêin)?
- Vì sao đột biến gen là lặn và
thường có hại?
I.5- BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ- ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC
NHIỄM SẮC THỂ

Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10 Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
Lớp 9: ( Chương II: Nhiễm sắc thể)
Lớp 10: ( Chương IV: Phân bào)
1. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc
thể của mỗi loài sinh vật?
( Phân biệt:
- Bộ NST đơn bội, bộ NST lưỡng
bội.
- Bộ NST tương đồng, bộ NST
không tương đồng.
- NST đơn , NST kép)
2. Vai trò của bộ NST đối với sự di
truyền tính trạng?
3. Phân bào nguyên phân gồm
những kỳ nào? Diễn biến cơ bản
của NST ở các kỳ ?
4. Cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi
của NST?
5. Mô tả các dạng đột biến cấu trúc
NST? Nguyên nhân gây đột biến
cấu trúc NST? Tính chất của đột
biến NST?
1/ Hình thái- cấu trúc NST:
- Cấu trúc siêu xoắn của NST?
(Tìm hiểu cấu trúc và kích thước
NST ở các mức độ xoắn:
Nuclêôxôm, mức xoắn 1, mức xoắn
2, Mức xoắn 3, NST.)
- Điểm khác nhau giữa NST ở nhân
sơ và nhân thực.

2/ Đột biến cấu trúc NST:
- Đặc điểm, nội dung khái niệm,
hậu quả và vai trò từng dạng đột
biến cấu trúc? ( Mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn)
- Tìm một số ví dụ về đột biến cấu
trúc NST
I.6- BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10 Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
Lớp 9: ( Chương II: Nhiễm sắc thể)
Lớp 10: ( Chương IV: Phân bào)
1. Các dạng biến đổi số lượng NST
ở một cặp NST?
2. Cơ chế hình thành thể đột biến
có bộ NST ( 2n+1 ) và ( 2n-1 )
3. Thể đa bội là gì? Sự hìnhthành
thể đa bội do nguyên phân, giảm
phân không bình thường diễn ra
thế nào?
4. Tìm ví dụ mô tả giống cây trồng
đa bội ở Việt Nam
1. Đột biến thể lệch bội:
- Phân biệt thể không, thể một,
thể ba, thể bốn?
- Cơ chế phát sinh các dạng đột
biến lệch bội ( 2n+1 ), ( 2n-1 ),
( 2n-2), (2n+2)
- Tìm ví dụ về hậu quả của đột
biến lệch bội
2. Đột biến thể đa bội:

- Phân biệt khái niệm dò đa bội và
tự đa bội ( đa bội chẵn, đa bội
lẻ)
- Cơ chế phát sinh dò đa bội và tự
đa bội
- Đặc điểm của thể đa bội , vai
trò của thể đa bội trong chọn
giống và tiến hóa
I.7- BÀI 7: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ
LƯNG NST TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN
TẠM THỜI.
Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10 Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
Lớp 9: ( Chương II: Nhiễm sắc thể)
- Cách sử dụng kính hiển vi quang
học ở các lớp dưới.
- Cách quan sát tiêu bản cố đònh
- Đặc trưng về số lượng bộ NST
người bình thường
- Tìm hiểu các dạng đột biến số
lượng NST thường xảy ra ở
người: Hội chứng Đao, tơcnơ,
XXX, claiphentơ
- Vận dụng kiến thức đã học, giải
thích cơ chế hình thành các dạng
đột biến trên.
II. ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Lựa chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là
A. Glucôzơ
B. Saccarôzơ

C. Axit amin
D. Axit béo
Câu 2: Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt bởi.
A. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
B. Số lượng, thành phần axit amin và cấy trúc không gian của prôtêin
C. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin, cấu trúc không
gian của prôtêin.
D. Số lượng, trật tự xắp xếp các axit aim và cấu trúc không gian của
prôtêin.
Câu 3: Mỗi nuclêôtit cấu tạo bởi 3 thành phần là
A. 1 phân tử đường pentôzơ và 1 phân tử H3PO4
B. 1 nhóm phôtphat và bazơ nitric.
C. 1 phân tử đường pentôzơ, 1 nhóm phôtphat và 1bazơ nitric.
D. 1 phân tử đường pentôzơ và 1 bazơnitric
Câu 4: ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các
đơn phân cấu tạo nên ADN là
A. A, T, G, X.
B. A, U, G, X.
C. T, G, X.
D. U, G, X.
Câu 5: Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trình
A. Tự sao
B. Phiên mã
C. Dòch mã
D. Phân bào
Câu 6:
Ở người (2n=46), số NST trong tế bào tại kỳ giữa của nguyên phân là
A. 23
B. 46
C. 69

D. 92
Câu 7: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên vật chất của sự sống là
A. C, H, O, N.
B. C, H, O, P.
C. C, O, P, N.
D. H, O, N, P.
Câu 8: Sự sống được tiếp diễn liên tục từ thế hệ này đến thế hệ khác
nhờ
A. Khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật
B. Khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi
C. Khả năng tiến hóa thích nghi với môi trường
D. Sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế
hệ này sang thế hệ khác.
Câu 9: Đơn vò tổ chức cơ bản của mọi sinh vật đa bào là
A. Hệ cơ quan
B. Tế bào
C. Mô
D. Cơ quan
Câu 10: Các đặc điểm của cơ thể sinh vật được quy đònh bởi
A. Tế bào chất
B. Các bào quan
C. ARN
D. ADN.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
1C; 2C; 3C; 4A; 5B; 6B; 7A; 8D; 9B;10D
III. ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Lựa chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc NST ở đại mạch làm tăng hoạt tính của
enzim amilaza là
A. Chuyển đoạn B. Mất đoạn

C. Đảo đoạn D. Lặp đoạn
Câu 2: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n=36. Số lượng NST trong tế
bào sinh dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là
A. 54
B. 108
C. 37
D. 35
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của
ADN ( tái bản ADN)
A. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2phân
tử ADN giống nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng
hợp mới hoàn toàn.
B. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kỳ giữa của quá
trình phân bào.
C. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và
nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’-5’.
Câu 4: Emzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là
A. ARN polimelaza
B. Ligaza
C. Amilaza
D. ADNpolimelaza
Câu 5: Dạng đột biến làm cho hàm lượng ADN trong tế bào tăng gấp
bội là
A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
B. Đột biến lệch bội
C. Đột biến đa bội
D. Đột biến gen.
Câu 6: Trường hợp nào sau nay làm phát sinh đột biến lệch bội?

×