SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI
MỚI THÔNG QUA BỘ CÂU HỎI ĐỊNH
HƯỚNG NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ
DẠY HỌC CHƯƠNGI- CƠ CHẾ DI
TRUYỀN, BIẾN DỊ- SINH HỌC 12
(CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) TẠI
TRƯỜNG THPTBC TRẦN QUỐC TOẢNNINH THUẬN
A-PHẦN MỞ ĐẦU
I-
TÊN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM :
“ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới thông qua bộ câu hỏi định hướng
nhằm nâng cao kết quả dạy học chươngI- Cơ chế di truyền, biến dị- Sinh học
12 (chương trình chuẩn) tại trường THPTBC Trần Quốc Toản- Ninh Thuận”.
II- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
Năm học 2010-2011 với chủ đề: “ Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng
giáo dục”. Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục- Đào tạo: “ Mỗi giáo viên, cán bộ quản
lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý”’, Sở Giáo dụcĐào tạo Ninh Thuận đã có các giải pháp quyết liệt chỉ đạo công tác đổi mới phương pháp
dạy học nâng cao chất lượng giáo dục. Toàn ngành giáo dục xác định: Nâng cao chất
lượng là nhiệm vụ trọng tâm có tính chiến lược, là u cầu cấp thiết đối với mỗi giáo
viên.
Mục tiêu của việc đổi mới phương pháp dạy học là phát huy tính tích cực , chủ
động, sáng tạo, phát huy năng lực tự nghiên cứu, phương pháp tự học của học sinh trên cơ
sở phù hợp đặc trưng mơn học. Để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trước hết phải
tập trung đổi mới phương pháp dạy học .
Phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh thì giáo viên
bộ mơn đóng vai trị chủ đạo hướng dẫn học sinh biết cách học sáng tạo, chủ động trong
giờ học và qua đó học sinh tự mình tìm hiểu và khám phá tri thức mới thông qua bài học.
Với thực tiễn giảng dạy nhiều năm môn sinh học 12 và cơ sở lý luận dạy học đã
tiếp thu được, tôi nhận thấy : Để phát huy tính chủ động tích cực của học sinh nâng cao
kết quả dạy học thì giáo viên bộ mơn cần có sự định hướng, hướng dẫn học sinh chuẩn bị
bài mới trước khi đến lớp, học sinh phải tích cực chủ động, chuẩn bị bài kỹ lưỡng trước
khi đến lớp.
Sáng kiến kinh nghiệm : “ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới thông qua bộ
câu hỏi định hướng nhằm nâng cao kết quả dạy học chươngI- Cơ chế di truyền, biến
dị- Sinh học 12 (chương trình chuẩn) tại trường THPTBC Trần Quốc Toản- Ninh
Thuận” là một biện pháp tơi đã thực hiện có hiệu quả giúp giáo viên và học sinh linh
hoạt, chủ động trong các giờ học đã góp phần nâng cao kết quả dạy và học phần di
truyền biến dị.
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm này được trình bày theo hướng dẫn của đợt tập huấn
phương pháp nghiên cứu sư phạm ứng dụng tại Đà Nẵng, tháng 12/2010 có một số điểm
khác so với dàn ý hướng dẫn của Sở nên còn nhiều hạn chế, thiếu sót.
Rất mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô giáo đồng nghiệp .
Tôi xin chân thành cám ơn !
B- PHẦN NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU:
I.1- Thực trạng việc dạy và học chương I- Cơ chế di truyền, biến dị – Sinh học
lớp 12 ở trường THPT BC Trần Quốc Toản:
+ Nội dung kiến thức:
Chương I- Cơ chế di truyền và biến dị gồm 7 bài được phân phối trong 7 tiết lý
thuyết và 1 tiết bài tập (từ tiết PPCT 1 đến tiết PPCT 8). Nội dung các bài học khá dài so
với thời lượng 1 tiết học 45 phút; đa số kiến thức đi sâu vào bản chất, cơ chế của hiện
tượng di truyền và biến dị; chương trình được xây dựng theo hướng đồng tâm, nâng cao
và mang tính kế thừa kiến thức cơ bản đã học ở lớp 9. Vì vậy, bắt buộc học sinh phải nắm
vững kiến thức di truyền, biến dị ở lớp 9 mới dễ dàng lĩnh hội kiến thức di truyền, biến dị
lớp 12.
+ Đối tượng học sinh:
Kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm môn sinh học của học sinh khối 12 trường
THPT BC Trần Quốc Toản năm học 2010-2011 rất thấp, cụ thể hai lớp 12A1 và 12A2:
Trung bình chiếm 25,6%, yếu chiếm 72,1%, kém chiếm 2,3%.
Hầu hết học sinh khơng cịn nhớ và bị hỏng cơ bản kiến thức di truyền và biến dị
đã học ở lớp 9, lớp 10.
Đa số học sinh chưa có kỹ năng tự nghiên cứu, chưa có phương pháp tự học, tự tìm
hiểu kiến thức. Ý thức tự chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp còn hạn chế, có thói quen ỷ
lại, trơng chờ vào sự truyền đạt một chiều từ giáo viên.
+ Đối tượng giáo viên:
Khi thiết kế giờ dạy, giáo viên thường dành thời gian 45 phút tập trung chuyển tải
nội dung bài học, chưa thật sự chú trọng khâu hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới cho
tiết học sau. Giáo viên thường giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới một cách chung chung
theo kiểu :” Về nhà chuẩn bị bài....” nên học sinh rất khó khăn, lúng túng khi chuẩn bị bài
học mới:“ Chuẩn bị nội dung gì? Yêu cầu nội dung thế nào?...”
Qua thực tế giảng dạy và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp cùng nhóm chun
mơn, tơi nhận thấy: Việc dạy và học chương cơ chế di truyền, biến dị lớp 12 sẽ rất vất vả
cho giáo viên và khó khăn học sinh nếu chỉ tập trung 45 phút vào bài mới với kiến thức
quá “mới”, quá dàiù mà không có sự chuẩn bị trước một cách cụ thể, trọng tâm . Tình
trạng dạy “ cháy giáo án “ là không thể tránh khỏi, kết quả dạy và học chương này khơng
cao.
I. 2- Giải pháp thay thế:
Tơi đã tìm các biện pháp để nâng cao kết quả dạy học chương I bắt đầu từ việc
chọn cách thức hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới cho tiết học sau một cách cụ thể. Tôi
đã quyết định xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi định hướng theo mục tiêu cần đạt của mỗi
bài học . Nội dung bài học sau được chuyển đến cho học sinh từ tiết học trước thông qua
bộ câu hỏi định hướng để mỗi học sinh có thời gian nghiên cứu, chuẩn bị trước ở nhà. Bộ
câu hỏi sẽ định hướng học sinh tập trung tự ôn tập kiến thức di truyền, biến dị liên quan
cần thiết đã học ở lớp 9 và tìm hiểu kiến thức di truyền, biến dị cần lĩnh hội ở lớp 12. Giờ
học trên lớp, giáo viên tập trung giải đáp thắc mắc, hướng dẫn thảo luận và đúc kết lại
những vấn đề trọng tâm nhất của bài học.
I.3- Xác định vấn đề nghiên cứu:
+ Giả thuyết nghiên cứu: Việc xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi định hướng chương
I có giúp học sinh chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp tốt hơn không? Việc chuẩn bị bài
mới theo bộ câu hỏi định hướng có làm tăng kết quả dạy học chương di truyền, biến dị
không?
+ Vấn đề nghiên cứu: Kết quả kiểm chứng cho thấy việc xây dựng và sử dụng bộ
câu hỏi định hướng từng bài chương I đã giúp học sinh chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
tốt hơn và làm tăng kết quả dạy học chương di truyền biến dị – Sinh học 12 .
II- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .
II.1- Khách thể nghiên cứu:
Nghiên cứu được tiến hành tại Trường THPT BC Trần Quốc Toản – Ninh Thuận.
+ Giáo viên: Bản thân tơi- Lê Thị Ngọc Bích có kinh nghiệm hơn 15 năm giảng
dạy liên tục bộ môn sinh học lớp 12.
+ Học sinh: Chọn hai lớp 12A1 và 12A2 do tôi phụ trách giảng dạy. Hai lớp tương
đương về số lượng, ý thức học tập và kết quả điểm số trong đợt kiểm tra chất
lượng đầu năm lớp 12.
II.2- Thiết kế nghiên cứu:
II.2.1- Mẫu đo:
- Chọn lớp 12A1 làm lớp thực nghiệm.
- Chọn lớp 12A2 làm lớp đối chứng.
II.2.2- Công cụ đo:
II.2.2.1- Công cụ đo kết quả dạy học:
- Dùng bài kiểm tra chất lượng đầu năm gồm các kiến thức di truyền biến dị lớp 9,
10 làm bài kiểm tra trước tác động.
(Phụ lục trang 15 trang 16)
- Dùng phép kiểm chứng T-test để kiểm chứng sự chênh lệch điểm số trung bình
giữa hai lớp trước khi tác động. Kết quả như sau:
Bảng 1: Kiểm chứng để xác định hai nhóm tương đương
( Phụ lục trang 22)
Chỉ số
TBC
p
Thực nghiệm 12A1
4,6
Đối chứng 12A2
4,5
0,48
Phép kiểm chứng trên có giá trị p= 0,48 >0,05, cho thấy sự chênh lệch điểm
số trung bình của hai lớp thực nghiệm và đối chứng là khơng có ý nghĩa, chứng tỏ
hai lớp tương đương nhau về chất lượng học tập.
* Dùng bài kiểm tra 15phút cuối chương I gồm các kiến thức có trong bộ
câu hỏi định hướng làm bài kiểm tra sau tác động.
Dùng phép kiểm chứng T-test độc lập để kiểm chứng kết quả của tác động
đối với hai nhóm thực nghiệm và đối chứng:
Bảng 2: Phương án kiểm chứng đo kết quả học tập
Nhóm
Thực nghiệm
Đối chứng
Kiểm tra trước tác động
K1TN
K1ĐC
II.2.2.2- Công cụ đo thái độ:
Kiểm tra sau tác động
K2TN
K2ĐC
Dùng thang đo gồm 6 câu hỏi để đo thái độ chuẩn bị bài mới ở lớp 12A1
sau khi sử dụng bộ câu hỏi định hướng chương I. (Phụ lục trang 19)
* Mỗi câu hỏi gồm 4 mức độ trả lời A, B, C, D ứng với điểm số 4, 3, 2, 1
Cách đánh giá hiệu quả tác động thông qua thang đo thái độ như sau:
Điểm từ 21 đến 24: Tác động có hiệu quả rất cao
Điểm từ 15 đến 20: Tác động có hiệu quả
Điểm từ 11 đến 14: Tác động chưa có hiệu quả
Điểm từ 06 đến 10: Tác động có hiệu quả rất kém
* Kiểm chứng độ tin cậy của thang đo theo phương pháp chia đơi dữ liệu,
dùng cơng thức tính độ tin cậy Spearman- Brown.
III.3- Quy trình nghiên cứu:
- Tiến hành dạy thực nghiệm vẫn tuân theo thời khóa biểu của nhà trường để đảm
bảo tính khách quan. Thiết kế bài học, chọn lựa phương pháp dạy học ở hai lớp
tương tự nhau.
+ Lớp 12A1 làm lớp thực nghiệm: Thiết kế bài học dành 5 phút cuối tiết để
hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới có sử dụng bộ câu hỏi định hướng
(Phụ lục trang 10 trang 14).
+ Lớp 12A2 làm lớp đối chứng: Trong thiết kế bài học, phần hướng dẫn
chuẩn bị bài mới không sử dụng bộ câu hỏi định hướng.
- Sau khi học xong chương I, tiến hành thực hiện bài kiểm tra 15 phút gồm 10 câu
trắc nghiệm cho cả 2 lớp ( Phụ lục trang 17 trang 18 ) và điều tra lấy ý kiến
học sinh lớp 12A1 sau khi được giáo viên hướng dẫn sử dụng bộ câu hỏi định
hướng để chuẩn bị bài mới (Phụ lục trang 19).
III- PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN:
III.1- Phân tích dữ liệu:
+ Khảo sát kết quả trước và sau tác động ( Phụ lục trang 22)
Bảng 3: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra 15phút cuối chương I (sau tác động)
Thực nghiệm 12A1
5,7
1,41
Đối chứng 12A2
5,02
1,62
Điểm trung bình
Độ lệch chuẩn
Giá trị p của T-test
0,02
Trong phần II.2 cho thấy kết quả kiểm tra chất lượng của 2 lớp 12A1 và 12A2
trước khi giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài mới thông qua bộ câu hỏi định hướng là tương
đương nhau.
Sau khi được giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài mới thông qua bộ câu hỏi định
hướng, kết quả kiểm chứng T-test độc lập có p= 0,02 < 0,05 cho thấy sự chênh lệch điểm
trung bình giữa 2 lớp thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa, nghiêng về lớp thực
nghiệm.
Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động
giữa 2 lớp 12A1 và 12A2:
6
5
4
Lớp 12A2
3
Lớp 12A1
2
1
0
Trước tác
động
Sau tác
động
Dựa vào kết quả trên, tôi có thể nhận định: Việc giáo viên hướng dẫn học sinh
chuẩn bị bài mới thông qua bộ câu hỏi định hướng đã mang lại kết quả, bài kiểm tra sau
tác động có kết quả cao hơn bài kiểm tra trước tác động.
+ Kết quả điều tra thái độ chuẩn bị bài mới của học sinh lớp 12A1 sau khi sử dụng
bộ câu hỏi định hướng chương I. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu có kết quả sau:
Hệ số tương quan chẵn lẻ= 0,57. Độ tin cậy Spearman-Brown= 0,73 > 0,7. Chứng
tỏ dữ liệu thu được là đáng tin cậy. Thang đo có giá trị.
Kết quả điều tra thái độ chuẩn bị bài mới của học sinh lớp 12A1 sau khi sử dụng
bộ câu hỏi định hướng chương I ( Phụ lục trang 20 )
Kết quả
Điểm từ 21 đến 24
Điểm từ 15 đến 20
Điểm từ 11 đến 14
Điểm từ 06 đến 10
Số lượng
00
28/43
13/43
02/43
Tỉ lệ
00
65,1%
30,2%
4,7%
Qua kết quả điều tra, 65,1% học sinh đánh giá cao hiệu quả của bộ câu hỏi định
hướng chương I. Nhờ được giáo viên hướng dẫn sử dụng bộ câu hỏi định hướng nên các
em chuẩn bị bài mới dễ dàng hơn, thái độ chuẩn bị bài tích cực hơn.
Như vậy, việc hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài thông qua bộ câu hỏi định hướng là
một biện pháp có hiệu quả và cần thiết.
III.2- Bàn luận:
Kết quả kiểm tra cuối chương và kết quả điều tra thái độ cho thấy việc xây dựng và
sử dụng bộ câu hỏi định hướng chương I đã hỗ trợ giúp học sinh chuẩn bị bài mới dễ
dàng, hiệu quả và tích cực hơn. Trong các tiết học, giáo viên không phải tốn thời gian cho
việc nhắc lại kiến thức cũ, học sinh chủ động trong việc lĩnh hội kiến thức nên rất thuận
lợi cho giáo viên chọn lựa phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực nhằm nâng cao kết quả
dạy và học chương di truyền và biến dị.
* Hạn chế của sáng kiến: Khi nghiên cứu đề tài này, do đặc thù công tác của bản
thân nên mẫu đo khơng lớn, số lượt nghiên cứu cịn ít .
IV- KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
IV.1- Kết luận:
- Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp là một khâu quan trọng góp phần nâng cao
kết quả dạy học. Chuẩn bị bài mới tốt, học sinh sẽ nắm bắt được những vấn đề quan
trọng, trọng tâm của bài học; tự xác định được những vấn đề đã biết, đã học và những vấn
đề chưa biết, chưa hiểu từ đó chủ động lĩnh hội kiến thức. Để thực hiện khâu chuẩn bị bài
mới đạt hiệu quả nhằm nâng cao kết quả giờ học, giáo viên cần tìm các biện pháp hướng
dẫn học sinh tự lĩnh hội kiến thức trong đó việc xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi định
hướng học sinh chuẩn bị bài mới là một biện pháp khả thi, hiệu quả.
- Xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi định hướng từng bài chương I đã giúp học sinh
chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp tốt hơn, học sinh và giáo viên cùng chủ động, tích cực
làm tăng kết quả dạy - học chương di truyền biến dị – Sinh học 12
V.2- Khuyến nghị:
- Giáo viên dạy bộ mơn sinh học có thể xây dựng và sử dụng bộ câu hỏi định
hướng học sinh chuẩn bị bài mới ở tất cả các chương của chương trình sinh học 12. Kinh
nghiệm này có thể được áp dụng đối với các mơn học có nội dung kiến thức xây dựng
theo hướng đồng tâm, nâng cao.
- Khi xây dựng bộ câu hỏi định hướng, giáo viên phải tìm hiểu kỹ hệ thống cấu
trúc và sự liên thơng chương trình của bộ môn ở các lớp cấp THCS và THPT ; phải hiểu
rõ năng lực học tập bộ môn của đối tượng học sinh để xây dựng nội dung bộ câu hỏi phù
hợp, sử dụng hiệu quả.
C- PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng- môn Sinh học 9
2.
3.
4.
5.
6.
7.
- Bộ giáo dục- Đào tạo
Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng- môn Sinh học 12
- Bộ giáo dục- Đào tạo
Hướng dẫn thực hiện chương trình- Sách giáo khoa Sinh học 12
- Bộ giáo dục- Đào tạo
Lý luận dạy học ( tập 1)
- Nhà xuất bản Đại học sư phạm.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
- Nhà xuất bản Đại học sư phạm.
Sách giáo khoa Sinh học 9
- Nhà xuất bản giáo dục
Sách giáo khoa Sinh học 12( Chương trình chuẩn)
- Nhà xuất bản giáo dục
D- PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI
I-
BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG CHUẨN BỊ BÀI MỚI
CHƯƠNG I- SINH HỌC 12 ( CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
Học sinh tự ơn tập kiến thức đã học ở chương trình lớp 9, lớp 10 và tìm hiểu
các kiến thức lớp 12 để chuẩn bị cho bài học mới theo bộ câu hỏi định hướng từng
bài học như sau:
I.1- BÀI 1:GEN, MÃ DI TRUYỀN , QUÁ TRÌNH NHÂN ĐƠI ADN.
Hướng dẫn ơn tập kiến thức lớp 9,10
Lớp 9 ( Chương III), lớp 10 ( Chương
sinh học tế bào)
Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
1. Gen:
- Khái niệm gen cấu trúc?
- Dấu hiệu phân biệt từng vùng trên
1. Cấu trúc của phân tử ADN?
gen? Chức năng của từng vùng?
Nguyên tắc cấu trúc bổ sung của ADN. 2. Mã di truyền:
2. Bản chất hóa học và chức năng của
- Mã di truyền là gì?
gen?
- Thế nào là mã bộ ba? Giải thích tại sao
3. Tương quan về số lượng, thành phần mã di truyền là mã bộ ba.
giữa axitamin và nuclêôtic?
Nêu các đặc điểm của mã di truyền?
4. Quá trình nhân đơi ở sinh vật nhân
3. Q trình nhân đôi của ADN:
thực diễn ra ở giai đoạn nào của chu kỳ - Tác động của các loại enzim tham gia?
phân bào?
( Loại enzim? Chiều tác động?)
5. Mô tả các bước q trình nhân đơi của - Cơ chế tháo xoắn, cơ chế tổng hợp
ADN.
mạch ADN mới diễn ra thế nào?
- Ngun tắc của q trình nhân đơi
ADN?
- Kết quả của q trình nhân đơi?
I.2- BÀI 2: PHIÊN MÃ- DỊCH MÃ
Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10
Lớp 9 ( ChươngIII), lớp 10( Sinh học tế
bào)
1. Cấu trúc và chức năng của các loại
ARN?
2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc
nào?
3. Nêu bản chất mối quan hệ giữa GenARN?
4. Cấu trúc và chức năng của prơtêin?
5. Mối liên hệ giữa ADN-ARN và
prơtêin
Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
1. Cơ chế phiên mã tổng hợp ARN:
- Loại enzim tác động? Chiều tác động
của enzim?
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra như
thế nào?
- Nguyên tắc tổng hợp ARN?
- Phân biệt kết quả quá trình phiên mã ở
sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân
thực?
2. Cơ chế dịch mã tổng hợp Prơtêin:
Tìm hiểu:
-Vị trí dịch mã?
- Diễn biến các bước của quá trình dịch
mã?
- Kết quả q trình dịch mã?
I.3- BÀI 3: ĐIỀU HỊA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10
Lớp 10( Chương chuyển hóa vật chất và
năng lượng trong tế bào)
1. Tại sao trong tế bào, các loại Prôtêin
không tổng hợp cùng lúc?
2. Làm thế nào để điều hòa hoạt động
tổng hợp prơtêin của gen?
Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
1. Hoạt động của gen có những mức độ
điều hòa nào? Ở tế bào nhân sơ sự điều
hòa xảy ra chủ yếu ở mức nào?
2. Operon là gì? Một operon gồm những
vùng nào? ( Cấu trúc của operon Lac)
3. Gen điều hịa là gì? Vai trị của gen
điều hòa
4. Hoạt động, chức năng của gen điều
hòa R, vùngP, vùngO, nhóm gen Z, Y,
A ở sinh vật nhân sơ khi :
- Mơi trường khơng có lactơzơ
- Mơi trường có lactôzơ
I.4- BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10
Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
Lớp 9: (Chương IV: Biến dị)
1. Đột biến gen:
1. Đột biến gen là gì? Hãy liệt kê các Phân biệt khái niệm đột biến và thể đột
loại đột biến điểm?
biến?
2. Nguyên nhân phát sinh đột biến
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
gen? Vai trị của đột biến gen?
3. Tìm một số ví dụ về đột biến gen
có thể có lợi, có hại hoặc trung
tính.
- Tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến gen
do:
+ Kết cặp không đúng khi nhân đôi
ADN.
+ Tác động của các tác nhân gây đột
biến từ môi trường.
- Tìm hiểu sự phát sinh đột biến theo cơ
chế:
Gen tiền đột biến đột biến gen
3. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến
gen:
- Hậu quả của các dạng đột biến
điểm đến sản phẩm tổng hợp
(ARNm , prơtêin)?
- Vì sao đột biến gen là lặn và
thường có hại?
I.5- BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ- ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC
NHIỄM SẮC THỂ
Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10
Lớp 9: ( Chương II: Nhiễm sắc thể)
Lớp 10: ( Chương IV: Phân bào)
1. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc
thể của mỗi loài sinh vật?
( Phân biệt:
- Bộ NST đơn bội, bộ NST lưỡng
bội.
- Bộ NST tương đồng, bộ NST
không tương đồng.
- NST đơn , NST kép)
2. Vai trò của bộ NST đối với sự di
truyền tính trạng?
3. Phân bào nguyên phân gồm
những kỳ nào? Diễn biến cơ bản
của NST ở các kỳ ?
4. Cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi của
NST?
5. Mô tả các dạng đột biến cấu trúc
NST? Nguyên nhân gây đột biến
cấu trúc NST? Tính chất của đột
biến NST?
Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
1/ Hình thái- cấu trúc NST:
- Cấu trúc siêu xoắn của NST?
(Tìm hiểu cấu trúc và kích thước
NST ở các mức độ xoắn:
Nuclêơxơm, mức xoắn 1, mức xoắn
2, Mức xoắn 3, NST.)
- Điểm khác nhau giữa NST ở nhân
sơ và nhân thực.
2/ Đột biến cấu trúc NST:
- Đặc điểm, nội dung khái niệm,
hậu quả và vai trò từng dạng đột
biến cấu trúc? ( Mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn)
- Tìm một số ví dụ về đột biến cấu
trúc NST
I.6- BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Hướng dẫn ơn tập kiến thức lớp 9,10
Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
Lớp 9: ( Chương II: Nhiễm sắc thể)
1. Đột biến thể lệch bội:
Lớp 10: ( Chương IV: Phân bào)
- Phân biệt thể không, thể một, thể
1. Các dạng biến đổi số lượng NST
ba, thể bốn?
ở một cặp NST?
- Cơ chế phát sinh các dạng đột
2. Cơ chế hình thành thể đột biến có
biến lệch bội ( 2n+1 ), ( 2n-1 ),
bộ NST ( 2n+1 ) và ( 2n-1 )
( 2n-2), (2n+2)
3. Thể đa bội là gì? Sự hìnhthành thể
- Tìm ví dụ về hậu quả của đột biến
đa bội do ngun phân, giảm phân
lệch bội
khơng bình thường diễn ra thế
2. Đột biến thể đa bội:
nào?
- Phân biệt khái niệm dị đa bội và
4. Tìm ví dụ mơ tả giống cây trồng
tự đa bội ( đa bội chẵn, đa bội lẻ)
đa bội ở Việt Nam
- Cơ chế phát sinh dị đa bội và tự
đa bội
- Đặc điểm của thể đa bội , vai trò
của thể đa bội trong chọn giống
và tiến hóa
I.7- BÀI 7: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ
LƯỢNG NST TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN
TẠM THỜI.
Hướng dẫn ôn tập kiến thức lớp 9,10
Lớp 9: ( Chương II: Nhiễm sắc thể)
- Cách sử dụng kính hiển vi quang
học ở các lớp dưới.
- Cách quan sát tiêu bản cố định
Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức lớp 12
- Đặc trưng về số lượng bộ NST
người bình thường
- Tìm hiểu các dạng đột biến số
lượng NST thường xảy ra ở
người: Hội chứng Đao, tơcnơ,
XXX, claiphentơ
- Vận dụng kiến thức đã học, giải
thích cơ chế hình thành các dạng
đột biến trên.
II. ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Lựa chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là
A. Glucôzơ
B. Saccarôzơ
C. Axit amin
D. Axit béo
Câu 2: Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt bởi.
A. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
B. Số lượng, thành phần axit amin và cấy trúc không gian của prôtêin
C. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin, cấu trúc không
gian của prôtêin.
D. Số lượng, trật tự xắp xếp các axit aim và cấu trúc không gian của
prôtêin.
Câu 3: Mỗi nuclêôtit cấu tạo bởi 3 thành phần là
A. 1 phân tử đường pentơzơ và 1 phân tử H3PO4
B. 1 nhóm phơtphat và bazơ nitric.
C. 1 phân tử đường pentơzơ, 1 nhóm phôtphat và 1bazơ nitric.
D. 1 phân tử đường pentôzơ và 1 bazơnitric
Câu 4: ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn
phân cấu tạo nên ADN là
A. A, T, G, X.
B. A, U, G, X.
C. T, G, X.
D. U, G, X.
Câu 5: Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trình
A. Tự sao
B. Phiên mã
C. Dịch mã
D. Phân bào
Câu 6:
Ở người (2n=46), số NST trong tế bào tại kỳ giữa của nguyên phân là
A. 23
B. 46
C. 69
D. 92
Câu 7: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên vật chất của sự sống là
A. C, H, O, N.
B. C, H, O, P.
C. C, O, P, N.
D. H, O, N, P.
Câu 8: Sự sống được tiếp diễn liên tục từ thế hệ này đến thế hệ khác nhờ
Khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật
Khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội mơi
Khả năng tiến hóa thích nghi với mơi trường
Sự truyền thơng tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ
này sang thế hệ khác.
Câu 9: Đơn vị tổ chức cơ bản của mọi sinh vật đa bào là
A. Hệ cơ quan
B. Tế bào
C. Mô
D. Cơ quan
Câu 10: Các đặc điểm của cơ thể sinh vật được quy định bởi
A. Tế bào chất
B. Các bào quan
C. ARN
D. ADN.
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
1C; 2C; 3C; 4A; 5B; 6B; 7A; 8D; 9B;10D
III. ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Lựa chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc NST ở đại mạch làm tăng hoạt tính của
enzim amilaza là
A. Chuyển đoạn
B. Mất đoạn
C. Đảo đoạn
D. Lặp đoạn
Câu 2: Một lồi có bộ NST lưỡng bội 2n=36. Số lượng NST trong tế bào
sinh dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ lồi này là
A. 54
B. 108
C. 37
D. 35
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đơi của ADN (
tái bản ADN)
A. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2phân tử
ADN giống nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp
mới hồn tồn.
B. Sự tự nhân đơi của ADN diễn ra trong tế bào ở kỳ giữa của q trình
phân bào.
C. Cơ chế tự nhân đơi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên
tắc bán bảo tồn.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’-5’.
Câu 4: Emzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là
A. ARN polimelaza
B. Ligaza
C. Amilaza
D. ADNpolimelaza
Câu 5: Dạng đột biến làm cho hàm lượng ADN trong tế bào tăng gấp bội
là
A. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
B. Đột biến lệch bội
C. Đột biến đa bội
D. Đột biến gen.
Câu 6: Trường hợp nào sau nay làm phát sinh đột biến lệch bội?
A. Một cặp NST phân ly khơng bình thường ở kỳ sau của q trình phân
bào.
B. Một cặp nuclêôtic này bị thay thế bằng một cặp nuclêơtic khác trong
q trình nhân đơi ADN.
C. Một cặp nuclêơtic bị mất trong q trình nhân đơi của ADN
D. Một nhiễm sắc thể bị lặp lại một đoạn do trao đổi chéo không đều xảy
ra trong giảm phân.
Câu 7: Trong q trình tổng hợp prơtêin, bộ ba mở đầu trên phân tử
mARN là
A. 3’ AUG 5’
B. 5’ UGA 3’
C. 3’ GUA 5’
D. 3’ UGA 5’
Câu 8: Mỗi gen cấu trúc điển hình gồm các vùng
A. Khởi đầu, mã hóa, kết thúc
B. Điều hịa, vận hành, kết thúc
C. Điều hịa, mã hóa, kết thúc
D. Điều hịa, vận hành, mã hóa.
Câu 9: Đột biến điểm là
A. Những biến đổi trong cấu trúc gen, liên quan đến một cặp nuclêôtic
trong gen
B. Những biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, liên quan đến một
hoặc một số gen.
C. Những biến đổi về số lượng của nhiễm sắc thể xảy ra ở một số tế bào
trong cơ thể.
D. Sự tổ hợp lại các gen hay nhiễm sắc thể tạo thành tổ hợp gen mới.
Câu 10: Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi mơi trường
khơng có lactozơ thì prơtêin ức chế liên kết với
A. Vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã
B. Vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã
C. Các gen cầu trúc, ngăn cản quá trìh phiên mã
D. Gen điều hịa, ngăn cản q trình phiên mã.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
1A, 2A, 3C, 4A, 5C, 6A, 7C, 8C, 9A, 10A.
PHIẾU ĐIỀU TRA THÁI ĐỘ CHUẨN BỊ BÀI MỚI SAU KHI SỬ
DỤNG BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG
Em hãy cho biết ý kiến của mình sau khi được giáo viên bộ mơn sinh học hướng
dẫn sử dụng bộ câu hỏi định hướng để chuẩn bị bài mới chươngI: Cơ chế di
truyền, biến dị ( Mỗi câu chỉ chọn 1 ý rồi khoanh tròn)
Câu 1. Khi sử dụng bộ câu hỏi định hướng chương I, việc chuẩn bị bài mới của
em thế nào?
A. Rất dễ dàng B. Dễ dàng C. Bình thường
D. Khó khăn
Câu 2. Em thấy có cần được giáo viên hướng dẫn sử dụng bộ câu hỏi định
hướng chương I để chuẩn bị bài mới khơng?
A. Rất cần thiết
B. Cần thiết
C. Bình thường
D. Không cần thiết
Câu 3. Khi sử dụng bộ câu hỏi định hướng chuẩn bị bài mới , kết quả tiếp thu bài
trên lớp phần kiến thức chương I của em thế nào?
A. Rất dễ tiếp thu
B. Dễ tiếp thu
C. Bình thường
D. Khó tiếp thu
Câu 4. Khi được hướng dẫn sử dụng bộ câu hỏi định hướng, thái độ chuẩn bị bài
mới chương I của em thay đổi ra sao ?
A. Rất tích cực chuẩn bị bài
B. Tích cực chuẩn bị bài
C. Vẫn bình thường
D. Khơng chuẩn bị
Câu 5. Khi sử dụng bộ câu hỏi định hướng, thời gian dành cho chuẩn bị bài mới
của em như thế nào ?
A. Tiết kiệm thời gian
B. Vẫn không thay đổi
C. Tốn thời gian hơn
D. Rất tốn thời gian
Câu 6. Theo em nhận xét, bộ câu hỏi định hướng chương I có phù hợp với khả
năng của các bạnï học sinh trong lớp không?
A. Tốt, rất phù hợp
B. Khá, Phù hợp
C. Tạm được
D. Kém , không phù hợp.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THÁI ĐỘ SAU KHI TÁC ĐỘNG- LỚP 12A1
ST
T
TÊN HS
1
NGUYỄN THỊ NGỌC ÁI
2
LÊ THI LINH CHI
3
HÙYNH THỊ HỒNG DIỄM
4
NGUYỄN THÙY DIỄM
5
ĐỖ THỊ HỒNG DUNG
6
PHẠM THỊ THÙY DƯƠNG
7
NGUYỄN THỊ KIM HẠNH
8
ĐỖ PHẠM THỊ MỊ HƯƠNG
9
MAI THỊ THANH HƯƠNG
10
VĂN THỊ HỒNG LOAN
11
TRẦN LÊ ANH MINH
12
NGUYỄN THỊ KIỀU MY
13
LÊ THỊ BẢO NGUYÊN
14
ĐẶNG THỊ MINH NGUYỆT
15
NGUYỄN THỊ YẾN NHI
CÂU 1
C
Â
U
2
2.0
4.0
3.0
3.0
3.0
4.0
4.0
2.0
2.0
3.0
2.0
4.0
3.0
3.0
3.0
3
3
2
3
4
3
3
2
2
4
3
3
3
3
4
CÂU
3
CÂU
4
CÂU
5
CÂU
6
TỔN
G
3
3
2
2
15.0
8
7.0
3
3
3
3
19.0
9
10.0
2
3
2
2
14.0
7
7.0
2
3
2
2
15.0
8
7.0
3
4
3
3
20.0
11
9.0
3
4
3
3
20.0
10
10.0
3
4
3
2
19.0
9
10.0
2
3
2
3
14.0
8
6.0
3
2
3
2
14.0
6
8.0
3
3
1
3
17.0
10
7.0
3
2
2
2
14.0
7
7.0
3
2
2
3
17.0
8
9.0
3
3
2
3
17.0
9
8.0
3
3
3
3
18.0
9
9.0
3
3
3
3
19.0
10
9.0
Chẵn
Lẻ
16
TRẦN THỊ MỸ NHIÊN
17
LÊ THỊ KIM PHƯỢNG
18
NGUYỄN THỊ THẮM
19
BÙI THỊ THUỶ
20
BÙI THỊ TRANG
21
PHẠM NỮ TÚ TRINH
22
TRỊNH THỊ TRINH
23
NGUYỄN THỊ MAI VÀNG
24
TẠ NGUYỄN THẢO VY
25
PHẠM LÊ ANH BIÊN
26
TRƯƠNG VĂN CHÚT
27
28
PHAN VĂN DỢI
PHAN HUỲNH PHƯƠNG
DUY
29
LÊ VĂN ĐIỂM
30
HỒ SỈ HIỀN
31
LÊ QUANG HOÀ
32
TRẦN XUÂN HUY
33
LÊ NGỌC HƯNG
34
TRẦN MINH HƯNG
35
LÊ THÁI KIM HƯNG
36
PHAN ĐĂNG KHOA
37
TRƯƠNG XUÂN LUÔN
38
TRẦN MINH NGUYÊN
39
LÊ ANH SANG
40
VÕ LỘC SƠN
41
NGUYỄN TRỌNG THẮNG
42
ĐINH XUÂN THỦY
43
ĐỖ LÊ TRUNG TÍN
Hệ số tương quan chẵn lẻ
Độ tin cậy Spearman- Brown
2.0
1.0
3.0
4.0
3.0
3.0
2.0
4.0
3.0
3.0
1.0
2.0
3
2
3
4
3
3
2
3
4
4
2
1
2
3
1
2
13.0
8
5.0
3
3
2
2
13.0
7
6.0
3
2
3
2
16.0
7
9.0
3
3
3
3
20.0
10
10.0
2
3
3
3
17.0
9
8.0
2
2
2
2
14.0
7
7.0
3
3
1
2
13.0
7
6.0
3
3
3
3
19.0
9
10.0
3
3
3
3
19.0
10
9.0
3
2
2
3
17.0
9
8.0
2
2
1
2
10.0
6
4.0
2
2
1
2
10.0
5
5.0
3.0
2.0
3.0
4.0
3.0
3.0
3.0
2.0
4.0
3.0
3.0
3.0
2.0
4.0
1.0
3.0
3
3
3
4
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
2
3
3
2
2
3
16.0
8
8.0
2
2
2
3
14.0
8
6.0
3
3
3
3
18.0
9
9.0
3
3
4
2
20.0
9
11.0
3
3
2
3
17.0
9
8.0
3
2
3
3
17.0
8
9.0
3
2
3
3
17.0
8
9.0
2
3
1
3
14.0
9
5.0
2
3
3
2
17.0
8
9.0
2
2
2
2
14.0
7
7.0
2
3
3
2
16.0
8
8.0
1
2
3
3
15.0
8
7.0
2
2
2
3
14.0
8
6.0
3
3
3
3
19.0
9
10.0
3
2
3
2
13.0
6
7.0
2
2
2
3
15.0
8
7.0
0.578
0.733
KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG VÀ SAU TÁC ĐỘNG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Lớp thực nghiệm 12A1
Trước Tác
động
Sau tác động
4.0
5
4.3
6
4.6
5
3.1
6.5
5.5
6.5
4.6
5
6.2
4.5
2.8
6.5
4.3
5.5
3.1
5.5
4.3
8.5
6.1
8
4.6
6
4.9
7.5
3.7
7
5.9
4
6.7
4.5
4.6
3.5
Lớp đối chứng 12A2
Trước tác
động
Sau tác động
4.9
7
4.6
6.5
4.0
5
5.0
5
3.7
6
6.2
6.5
4.0
4.5
3.4
3
4.9
7
5.0
6.5
4.6
6
4.3
3
5.0
4
6.2
3
5.5
4.5
4.9
4.5
4.3
5
4.3
6.5
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
Giá trị TB
T test sau tác động
Độ lệch chuẩn
Chênh lệchgiá trị TB
chuẩn
Ttest trước tác động
3.7
4.6
3.7
3.7
3.7
4.6
5.2
6.1
5.2
3.4
4.3
3.4
6.2
4.3
3.7
4.6
4.3
6.0
3.1
4.9
4.3
4.6
5.2
4.8
4.9
4.6
0.02
0.95
2.60
0.48
5.2
8
6.5
7
5.2
6
6.5
3.5
4
5.5
4.5
5.5
8
6.5
3.5
8
3.5
5
3.5
6.5
7.5
4.5
4.5
6.5
5.5
5.7
4.0
3.7
6.5
4.6
3.7
4.6
4.7
4.3
5.2
3.7
4.6
4.6
4.3
2.8
4.3
3.1
4.0
4.9
6.7
5.1
3.9
5.9
3.7
3.7
4.0
4.5
6.5
3
7
5.5
4.5
3.5
5.5
2
8
3.5
5.5
8
7
5
4.5
4
1.5
6
4
6.5
4
2.5
7
4
4
5.02
1.41
0.86
1.62
BẢNG ĐIỂM LỚP THỤC NGHIỆM
STT
TÊN HS
1
NGUYỄN THỊ NGỌC ÁI
2
LÊ THI LINH CHI
3
HÙYNH THỊ HỒNG DIỄM
4
NGUYỄN THÙY DIỄM
5
ĐỖ THỊ HỒNG DUNG
6
PHẠM THỊ THÙY DƯƠNG
7
NGUYỄN THỊ KIM HẠNH
8
ĐỖ PHẠM THỊ MỊ HƯƠNG
9
MAI THỊ THANH HƯƠNG
10
VĂN THỊ HỒNG LOAN
11
TRẦN LÊ ANH MINH
12
NGUYỄN THỊ KIỀU MY
13
LÊ THỊ BẢO NGUYÊN
14
ĐẶNG THỊ MINH NGUYỆT
15
NGUYỄN THỊ YẾN NHI
16
TRẦN THỊ MỸ NHIÊN
17
LÊ THỊ KIM PHƯỢNG
18
NGUYỄN THỊ THẮM
19
BÙI THỊ THUỶ
20
BÙI THỊ TRANG
21
PHẠM NỮ TÚ TRINH
22
TRỊNH THỊ TRINH
23
NGUYỄN THỊ MAI VÀNG
24
TẠ NGUYỄN THẢO VY
25
PHẠM LÊ ANH BIÊN
ĐIỂM KT TRƯỚC TÁC ĐỘNG
ĐIỂM KT SAU TÁC ĐỘNG
4.0
4.3
4.6
3.1
5.5
4.6
6.2
2.8
4.3
3.1
4.3
6.1
4.6
4.9
3.7
5.9
6.7
4.6
3.7
4.6
3.7
3.7
3.7
4.6
5.2
5
6
5
6.5
6.5
5
4.5
6.5
5.5
5.5
8.5
8
6
7.5
7
4
4.5
3.5
5.2
8
6.5
7
5.2
6
6.5
26
TRƯƠNG VĂN CHÚT
27
28
PHAN VĂN DỢI
PHAN HUỲNH PHƯƠNG
DUY
29
LÊ VĂN ĐIỂM
30
HỒ SỈ HIỀN
31
LÊ QUANG HOÀ
32
TRẦN XUÂN HUY
33
LÊ NGỌC HƯNG
34
TRẦN MINH HƯNG
35
LÊ THÁI KIM HƯNG
36
PHAN ĐĂNG KHOA
37
TRƯƠNG XUÂN LUÔN
38
TRẦN MINH NGUYÊN
39
LÊ ANH SANG
40
VÕ LỘC SƠN
41
NGUYỄN TRỌNG THẮNG
42
ĐINH XUÂN THỦY
43
ĐỖ LÊ TRUNG TÍN
Gia tri TB
6.1
5.2
3.5
4
3.4
4.3
3.4
6.2
4.3
3.7
4.6
4.3
6.0
3.1
4.9
4.3
4.6
5.2
4.8
4.9
5.5
4.5
5.5
8
6.5
3.5
8
3.5
5
3.5
6.5
7.5
4.5
4.5
6.5
5.5
4.6
5.70
BẢNG ĐIỂM LỚP ĐỐI CHỨNG
STT
1
TÊN HS
NGUYỄN HOÀNG NGỌC
ANH
2
NGUYỄN THỊ KIM BÌNH
3
NGUYỄN THỊ QUẾ CHI
4
PHAN THỊ THUỲ DUNG
5
TỪ THỊ HỒNG HÀ
6
PHẠM THỊ NGỌC HIẾU
7
NGUYỄN THỊ BÍCH HOAN
8
PHAN THỊ HỒNG
9
PHẠM THỊ BÍCH LÊN
10
NGUYỄN THỊ KHÁNH LINH
11
PHẠM THỊ TRÚC LINH
12
ĐỖ THỊ LOAN
13
PHẠM THỊ HỒNG NGÂN
14
TRẦN THỊ NHI
15
BÙI THỊ HOÀNG OANH
16
VÕ THỊ HOÀNG SƯƠNG
17
18
NGUYỄN THỊ NGỌC TÀI
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
THẢO
19
VÕ THỊ BÍCH THOA
20
BÙI THỊ THANH THUÝ
21
TRẦN ANH THƯ
22
NGUYỄN HỒNG VÂN
23
NGUYỄN THỊ HOÀ VY
24
ĐÀNG NĂNG ĐỨC
25
LÊ VĂN HIẾU a
26
LÊ VĂN HIẾU b
27
VÕ HỮU HUY
28
PHẠM QUANG KHẢI
29
LÊ NGỌC LAM
30
BÙI QUANG LINH
31
LÊ HỮU NGHỊ
32
TRƯỢNG SONG PHA
33
LÊ ĐỨC PHÁP
34
TRƯƠNG TẤN PHÁT
35
CHÂU VI PHƯƠNG
36
TRẦN THANH TÂM
ĐIỂM KT TRƯỚC TÁC ĐỘNG
ĐIỂM KT SAU TÁC ĐỘNG
4.9
4.6
4.0
5.0
3.7
6.2
4.0
3.4
4.9
5.0
4.6
4.3
5.0
6.2
5.5
4.9
4.3
7
6.5
5
5
6
6.5
4.5
3
7
6.5
6
3
4
3
4.5
4.5
5
4.3
4.0
3.7
6.5
4.6
3.7
4.6
4.7
4.3
5.2
3.7
4.6
4.6
4.3
2.8
4.3
3.1
4.0
4.9
6.5
6.5
3
7
5.5
4.5
3.5
5.5
2
8
3.5
5.5
8
7
5
4.5
4
1.5
6
37
NGUYỄN VĂN THÀ
38
NGUYỄN TRỌNG THẠCH
39
NGUYỄN HOÀNG BẢO THI
40
VÕ VĂN THỌAI
41
ĐOÀN XUÂN VIÊN
42
NGUYỄN THÀNH VỊNH
43
QUANG ĐẠI
Gia tri TB
6.7
5.1
3.9
5.9
3.7
3.7
4.0
4
6.5
4
2.5
7
4
4
4.5
5.02