Chuyờn 1:
từ và cấu tạo từ tiếng việt
A. Mục tiêu bài học:
- Củng cố và mở rộng cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
- Luyện giải một số bài tập về từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
B . CHUN BI
- GV:Phơng pháp giảng dạy, SGK,tài liệu tham khảo:
- HS : SGK, đồ dùng học tập
C . TIN TRèNH LấN LP
1. n nh lp:
2. Bi c
3. Bi mi
_ Từ là gì?
* GV nhấn mạnh:
Định nghĩa trên nêu lên 2 đặc điểm của từ:
+ Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt
câu.
+ Đặc điểm về cấu trúc: Từ là đơn vị nhỏ nhất.
_ Đơn vị cấu tạo từ là gì?
_ Vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng Việt?
_ Phân biệt từ đơn với từ phức? Cho VD minh hoạ?
_ Dựa vào đâu để phân loại nh vậy?
_ Phân biệt từ ghép với từ láy? Cho VD minh hoạ?
1. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là gì?
A. Tiếng
I. Lý thuyết:
_ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
_ Đơn vị cấu tạo từ là tiếng.
_ Mô hình: (HS tự vẽ).
_ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
Ví dụ:
ông , bà, hoa, bút, sách,
_ Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
Ví dụ:
+ ông bà (2 tiếng)
+ hợp tác xã (3 tiếng)
+ khấp kha khấp khểnh (4 tiếng)
_ Dựa vào số lợng các tiếng trong từ.
_ Từ ghép: Là kiểu từ phức trong đó giữa các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Ví dụ:
hoa hồng, ông nội, hợp tác xã,
_ Từ láy: Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng
có quan hệ với nhau về âm.
Ví dụ:
đo đỏ, sạch sành sanh, khấp kha khấp
khểnh,
II. Bài tập:
Phần BT trắc nghiệm:
1. A
B. Từ
C. Ngữ
D. Câu
2. Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng?
A. Một
B. Hai
C. Nhiều hơn hai
D. Hai hoặc nhiều hơn hai.
3. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách
nào đúng?
A. Từ ghép và từ láy.
B. Từ phức và từ ghép.
C. Từ phức và từ láy.
D. Từ phức và từ đơn.
4. Trong các từ sau, từ nào là từ đơn?
A. ăn
B. nhà cửa
C. ông bà
D. đi đứng
5. Từ nào dới đây là từ ghép?
A. tơi tắn
B. lấp lánh
C. chim chích
D. xinh xắn
6. Từ nào dới đây không phải là từ ghép phân
loại?
A. ăn cơm
B. ăn uống
C. ăn quýt
D. ăn cam
Bài tập 1
:
Hãy xác định số lợng tiếng của mỗi từ và số lợng
từ trong câu sau:
Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ
nhà máy giấy.
* GV hớng dẫn HS:
_ Xác định số lợng từ trớc.
_ Sau đó mới xác định số lợng tiếng của mỗi từ.
Bài tập 2:
Gạch chân dới những từ láy trong các câu sau:
a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Ngô khoai biêng biếc
2. D
3. A
4. A
5. C
6. B.
Phần BT tự luận:
Bài tập 1:
Câu trên gồm 8 từ, trong đó:
_ Từ chỉ có 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy.
_ Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy.
_ Từ gồm 3 tiếng: Câu lạc bộ.
_ Từ gồm 4 tiếng : Vô tuyến truyền hình.
Bài tập 2:
Gạch chân các từ láy:
a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Ngô khoai biêng biếc
Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
Sao xót xa nh rụng bàn tay
( Hoàng Cầm)
b. Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
( Bà Huyện Thanh Quan)
c. Bay vút tận trời xanh
Chiền chiện cao tiếng hót
Tiếng chim nghe thánh thót
Văng vẳng khắp cánh đồng
( Trần Hữu Thung)
Bài tập 3
:
Từ láy đợc in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.
( Nàng út làm bánh ót)
Hãy tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy.
Bài tập 4:
Thi tìm nhanh từ láy:
a. Tả tiếng cời.
b. Tả tiếng nói.
c. Tả dáng điệu.
Bài tập 5
:
Cho các từ sau:
Thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù,
chăm học, kiên nhẫn, sáng láng, gơng mẫu.
a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép, những từ nào là
từ láy?
b. Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều gì ở ngời
học sinh?
Bài tập 6:
Hãy kể ra:
_ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật.
_ 2 từ láy t tả thấi độ, hành động của ngời.
_ 2 từ láy t tả cảnh thiên nhiên.
Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
Sao xót xa nh rụng bàn tay
( Hoàng Cầm)
b. Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
( Bà Huyện Thanh Quan)
c. Bay vút tận trời xanh
Chiền chiện cao tiếng hót
Tiếng chim nghe thánh thót
Văng vẳng khắp cánh đồng
( Trần Hữu Thung)
Bài tập 3
:
_ Từ láy đợc in đậm trong câu sau miêu tả tiếng
khóc.
_ Những từ láy có cùng tác dụng ấy là: nức nở,
nghẹn ngào, ti tỉ, rng rức, tức tởi, nỉ non, não
nùng,
Bài tập 4:
Các từ láy:
a. Tả tiếng cời:
Ha hả, khanh khách, hi hí, hô hô, nhăn nhở,
toe toét, khúc khích, sằng sặc,
b. Tả tiếng nói:
Khàn khàn, ông ổng, lè nhè, léo nhéo, oang
oang, sang sảng, trong trẻo, thỏ thẻ, trầm trầm,
c. Tả dáng điệu:
Lừ đừ, lả lớt, nghêng ngang, khệnh khạng,
ngật ngỡng, đủng đỉnh, vênh váo,
Bài tập 5:
a.
- Những từ láy là: nhanh nhẹn , chăm chỉ, cần
cù, sáng láng.
- Những từ ghép là: thông minh, chăm học, kiên
nhẫn, gơng mẫu.
b. Những từ đó nói lên sự chăm học và chịu khó
của ngời học sinh.
Bài tập 6
:
_ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật: xốp xồm xộp,
sạch sành sanh.
_ 2 từ láy t tả thấi độ, hành động của ngời: hớt
Bài tập 7:
Điền thêm các tiếng vào chỗ trống trong đoạn văn
sau để tạo các từ phức, làm cho câu văn đợc rõ
nghĩa:
Trên cây cao, kiến suốt ngày cặm (1) làm tổ, tha
mồi. Kiến kiếm mồi ăn hằng ngày, lại lo cất giữ
phòng khi mùa đông tháng giá không tìm đợc thức
(2). Còn (3) sầu thấy kiến (4) chỉ, (5) vả nh vậy thì
tỏ vẻ (6) hại và coi thờng giống kiến chẳng biết
đến thú vui ở đời. Ve sầu cứ nhởn (7), ca hát véo (8)
suốt cả mùa hè.
Bài tập 8:
Khách đến nhà, hỏi em bé:
_ Anh em có ở nhà không? (với nghĩa là anh của
em). Em bé trả lời:
_ Anh em đi vắng rồi ạ.
Anh em trong 2 câu này là hai từ đơn hay là một
từ phức?
Trong câu Chúng tôi coi nhau nh anh em thì
anh em là hai từ đơn hay là một từ phức?
ha hớt hải, khấp kha khấp khểnh.
_ 2 từ láy t tả cảnh thiên nhiên: vi va vi vu, trùng
trùng điệp điệp.
Bài tập 7
:
Lần lợt điền các từ sau:
(1) cụi
(2) ăn
(3) ve
(4) chăm
(5) vất
(6) thơng
(7) nhơ
(8) von
Bài tập 8:
_ Anh em với nghĩa là anh của em trong 2
câu đầu không phải là từ phức mà là một tổ hợp từ
gồm có 2 từ đơn.
_ Anh em trong câu Chúng tôi coi nhau nh
anh em là từ phức.
4 . C ng c
:
* GV cng c , khỏi quỏt cho HS n i dung c bn HS khc sõu kin thc ó hc .
5 . Hng dn HS v nh :
* HS h thng li kin thc ó hc chu n b cho chuyờn sau Từ mợn Ting Vit .
Chuyờn 2 :
từ mợn TING VIT
A. Mục tiêu bài học:
_ Củng cố và mở rộng cho HS những kiến thức về từ mợn.
_ Luyện giải một số bài tập về từ mợn.
B . Chun b
* - GV:Phơng pháp giảng dạy, SGK,tài liệu tham khảo:
- HS : SGK , đồ dùng học tập.
C . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp: kim tra s s
2. Bi c
3. Bi mi
* GV gợi mở:
Xét về nguồn gốc, tiếng Việt có 2 lớp từ: từ thuần
Việt và từ mợn.
* GV hỏi:
_ Thế nào là từ thuần Việt?
_ Thế nào là từ mợn?
_ Lấy ví dụ về từ mợn?
_ Tiếng Việt chủ yếu mợn của ngôn ngữ nào? Vì
sao?
_ Có mấy cách mợn? Kể tên?
I.
Lý thuyết
:
* HS trả lời:
_ Từ thuần Việt là từ do cha ông ta sáng tạo ra.
_ Từ mợn là từ của ngôn ngữ khác nhập vào nớc
ta.
Ví dụ:
độc lập, tự do, hạnh phúc (Hán)
ti vi, ra- đi- ô (Anh)
ghi đông, pê- đan (Pháp)
_ Trong ngôn ngữ Việt do hoàn cảnh lịch sử nên từ
Hán Việt chiếm tỉ lệ khá lớn trong hệ thống từ
mợn .
_ Có 2 cách thức vay mợn:
+ Mợn hoàn toàn: Là mợn cả ý nghĩa lẫn dạng
âm thanh của từ nớc ngoài (có thể thay đổi âm
thanh chút ít cho phù hợp với âm thanh của tiếng
Việt).
Ví dụ:
xà phòng, mít tinh, bôn- sê- vích,
+ Dịch ý: Là dùng các hình vị thuần Việt hay Hán
Việt để dịch nghĩa cho các hình vị trong các từ
ấn Âu.
Ví dụ:
star (tiếng Anh) dịch ý thành ngôi sao (chỉ
ngời đẹp, diễn viên xuất sắc, cầu thủ xuất sắc).
chắn bùn đợc dịch ý từ garde- boue trong
tiếng Pháp.
_ Cách viết từ mợn:
_ Nêu cách viết từ mợn?
_ Có nên lạm dụng từ mợn không?
1. Lí do quan trọng nhất của việc vay mợn từ
trong tiếng Việt?
A. Tiếng Việt cha có từ biểu thị, hoặc biểu thị
không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị nớc ngoài đô hộ, áp
bức.
C. Tiếng Việt cần có sự vay mợn để đổi mới và
phát triển.
D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt
2. Bộ phận từ mợn nào sau đây tiếng Việt ít vay
mợn nhất?
A. Từ mợn tiếng Hán.
B. Từ mợn tiếng Anh.
C. Từ mợn tiếng Nhật.
D. Từ mợn tiếng Pháp.
3. Bộ phận từ mợn quan trọng nhất trong tiếng
Việt là gì?
A. Tiếng Hán.
B. Tiếng Pháp.
C. Tiếng Anh.
D. Tiếng Nga.
4. Trong các từ sau, từ nào là từ mợn?
A. Dông bão.
B. Thuỷ Tinh.
C. Cuồn cuộn.
D. Biển nớc.
5. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán
Việt?
A. Sơn hà.
+ Từ mợn đợc Việt hoá cao: Viết nh từ thuần
Việt.
Ví dụ:
mít tinh, xô viết,
+ Từ mợn cha đợc Việt hoá hoàn toàn: Khi viết
dùng gạch ngang để nối các tiếng với nhau.
Ví dụ:
ra- đi- ô, in- tơ- nét,
_ Không nên lạm dụng từ mợn.
II.
Bài tập
:
Phần bài tập trắc nghiệm:
1. A
2. C
3. B
4. B
5. D
B. Tổ quốc.
C. Phụ huynh.
D. Pa- ra- bôn.
Bài tập 1:
Kể 10 từ Hán Việt mà em biết. Thử giải nghĩa
những từ đó?
Bài tập 2:
Đọc kĩ câu sau đây:
Viện Khoa học Việt Nam đã xúc tiến chơng
trình điều tra, nghiên cứu về điều kiện tự nhiên
vùng Tây Nguyên, mà trọng tâm là tài nguyên
nớc, khí hậu, đất, sinh vật và khoáng sản.
a. Gạch dới những từ còn rõ là từ Hán Việt?
b. Em có nhận xét gì về tầm quan trọng của từ Hán
Việt trong tiếng nói của chúng ta?
Bài tập 3:
Sắp xếp các cặp từ sau đây thành cặp từ đồng
nghĩa và gạch dới các từ mợn:
mì chính, trái đất, hi vọng, cattut, pianô, gắng
sức, hoàng đế, đa số, xi rô, chuyên cần, bột ngọt,
nỗ lực, địa cầu, vua, mong muốn, số đông, vỏ đạn,
nớc ngọt, dơng cầm, siêng năng.
Bài tập 4:
Kể tên một số từ mợn làm tên gọi các bộ phận
của xe đạp.
Bài tập 5:
a. Trong các cặp từ đồng nghĩa sau đây, từ nào là từ
mợn, từ nào không phải là từ mợn?
phụ nữ - đàn bà, nhi đồng trẻ em, phu nhân
Phần bài tập tự luận:
Bài tập 1:
_ giang sơn: sông núi.
_ phi cơ: máy bay.
_ cứu hoả: chữa cháy.
_ mùi soa: khăn tay.
_ hải cẩu: chó biển.
_ bất tử: không chết.
_ quốc kì: cờ của nớc.
_ cờng quốc: nớc mạnh.
_ ng nghiệp: nghề đánh cá.
_ nhân loại: loài ngời.
Bài tập 2:
a. Những từ Hán Việt trong câu đó là:
Viện, Khoa học, Việt Nam, xúc tiến, chơng
trình, điều tra, nghiên cứu, điều kiện, tự nhiên, tài
nguyên, thiên nhiên, Tây Nguyên, trọng tâm, tài
nguyên, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
b. Từ Hán Việt chiếm số lợng lớn trong kho từ
tiếng Việt.
Bài tập 3:
Các cặp từ đồng nghĩa là:
mì chính - bột ngọt
địa cầu - trái đất
hi vọng - mong muốn
cattut - vỏ đạn
pianô - dơng cầm
nỗ lực - cố gắng
hoàng đế vua
đa số số đông
xi rô - nớc ngọt
chuyên cần siêng năng
Bài tập 4
:
Một số từ mợn làm tên gọi các bộ phận của xe
đạp: ghi đông, phanh, lốp, pê đan, gác- đờ- bu,
Bài tập 5:
Các từ phụ nữ, nhi đồng, phu nhân đều là
vợ.
b. Tại sao Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam không
thể đổi thành Hội liên hiệp đàn bà Việt Nam;
Báo Nhi đồng không thể đổi thành Báo trẻ
em; Thủ tớng và phu nhân không thể đổi
thành Thủ tớng và vợ?
Bài tập 6:
Hãy kể tên một số từ mợn:
a. Là tên các đơn vị đo lờng.
Ví dụ: mét
b. Là tên một số đồ vật.
Ví dụ: ra- đi- ô
từ mợn, mang sắc thái trang trọng. Vì vậy, trong
các tổ hợp từ đã nêu không thể thay chúng bằng từ
đồng nghĩa.
Bài tập 6:
Từ mợn:
a. Là tên các đơn vị đo lờng:
mét, lít, ki- lô- mét, ki- lô- gam,
b. Là tên một số đồ vật:
ra- đi- ô, vi- ô- lông,
4 . C ng c
:
* GV cng c , khỏi quỏt cho HS n i dung c b n HS khc sõu kin thc ó hc .
5 . Hng dn HS v nh :
* HS h thng li kin thc ó hc chu n b cho chuyờn sau Nghĩa của từ.
Chuyờn 3 :
nghĩa của từ
A. Mục tiêu bài học:
_ Củng cố và mở rộng kiến thức về nghĩa của từ.
_ Luyện giải một số bài tập về nghĩa của từ.
B . Chun b
* - GV:Phơng pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo:
- HS : SGK , đồ dùng học tập
C . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp: kim tra s s
2. Bi c
3. Bi mi
? Từ là gì
? Mặt hình thức là gì.
? Thế nào là mặt nội dung.
? Vai trò của từ trong hoạt động giao tiếp nh thế
nào ?
? Thế nào là quan hệ lựa chọn
? Thế nào là quan hệ cú đoạn
I.
Lí thuyết
:
1/ Khái niệm về từ
Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ
- Mặt hình thức : mang tính vật chất là một tập hợp
gồm 3 thành phần
+ Hình thức ngữ âm
+ Hình thức cấu tạo
+ Hình thức ngữ pháp
- Mặt nội dung : ( còn gọi mặt nghĩa ) mang tính
tinh thần và là một tập hợp gồm các thành phần .
+ Nghĩa biểu vật
+ Nghĩa biểu niệm
+ Nghĩa biểu thái.
Vì nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét nghĩa
và mang tính tinh thần nên việc nắm bắt nghĩa của
từ không dễ dàng.
- Trong hoạt động giao tiếp từ không tồn tại một
cách biệt lập mà thờng nằm trong nhiều mối quan
hệ khác nhau.
+ Quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc
Từ có quan hệ với từ khác trong cùng một trờng
quan hệ với các từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa
+ mối quan hệ cú đoạn ( quan hệ ngang ) :
-Từ gắn chặt với các từ khác trong sự kết hợp
theo qui tắc ngữ pháp tạo thành cụm từ , tạo
thành câu .
- Nghĩa của từ là khái niệm về sự vật khách quan
đợc phản ánh vào tron ngôn ngữ , là tập hợp những
nét nghĩa khu biệt .
2/Cách hiểu về nghĩa của từ
? Nghĩa của từ gồm có những cách hiểu nào
? Thế nào là nghĩa của từ
? Có những cách giải thích nghĩa của từ nào?
1. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà
từ biểu thị.
D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
2. Cách giải thích nào về nghĩa của từ không
đúng?
A. Đọc nhiều lần từ cần đợc giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đợc giải thích.
D. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích.
3. Sách Ngữ văn 6, tập một giải thích
Sơn Tinh
:
thần núi; Thuỷ Tinh: thần nớc là đã giải thích
nghĩa của từ theo cách nào?
1. Cho sẵn một số từ và nét nghĩa phù hợp với từng
từ nhng sắp xếp không theo trình tự .
Ví dụ : Điền từ :Đề bạt , đề cử ,đề xuất ,đề bào vào
chỗ trống .
+.Trình bầy ý kiến hay nguyện vọng lên
cấp trên .
+ Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ .Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu cử .
+ Đa vấn đề ra để xem xét giải quyết
2 .Chọn từ điền ,kiểm tra việc hiểu nghĩa
Ví dụ : Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ
không chịu mất nớc , không chịu làm nô lệ .
3/ Khái niệm nghĩa của từ: Là nội dung mà từ biểu
thị.
- Có 2 cách giải nghĩa từ:
+/ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+/ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với
từ cần giải thích
-VD:Lẫm liệt : Hùng dũng,oai nghiêm.
(giải nghĩa theo cách đa ra từ trái nghĩa với nó)
II. Bài tập:
Phần bài tập trắc nghiệm:
1. D
2. A
3. A
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đợc giải thích.
B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Không theo 3 cách trên.
4. Khi giải thích lềnh bềnh là: chỉ sự vật ở trạng
thái nổi hẳn lên mặt nớc và trôi nhẹ theo làn sóng
là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đợc giải thích.
D. Cả 3 cách trên đều sai.
Bài tập 1:
Giải thích nghĩa của từ in nghiêng trong đoạn văn
sau:
Ma đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào
mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Ma
tạnh. Phía đông, một mảng trời trong vắt. Mặt trời
ló
ra, chói lọi trên những chùm lá bởi lấp lánh.
( Tô Hoài)
Bài tập 2
:
Hãy sửa lại cho đúng chính tả các từ in nghiêng
trong những câu sau:
_ Tính anh ấy rất ngang tàn.
_ Nó đi phấp phơ ngoài phố.
Bài tập 3
:
Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
a. Viết và vẽ.
b. Tát và đấm.
c. Giận và căm.
d. Hơ (quần áo) và phơi (quần áo).
4. B
Phần bài tập tự luận:
Bài tập 1:
Giải thích nghĩa của từ:
_ Ngớt: giảm đi một phần đáng kể.
_ Rạng: trời chuyển dần từ tối sang sáng.
_ Chào mào: chim nhỏ, đầu có túm lông nhọn, đít
có túm lông nhỏ, ăn các quả mềm.
_ Râm ran: rộn rã liên tiếp thành từng đợt khi to
khi nhỏ.
_ Tạnh: (ma) ngừng hoặc dứt hẳn.
_ Ló: để một bộ phận nhô ra khỏi vật che khuất.
Bài tập 2
:
Cần sửa lại là:
_ Tính anh ấy rất ngang tàng.
_ Nó đi phất phơ ngoài phố.
Bài tập 3
:
a. Viết và vẽ đều dùng dụng cụ giống nhau,
nhng viết là tạo ra chữ, còn vẽ là tạo ra hình
ảnh sự vật.
b. Tát và đấmđều là hoạt động đánh của tay.
Nhng tát là đánh vào mặt bằng bàn tay xoè, còn
đấm là đánh bằng nắm tay.
c. Giận và cămkhác nhau ở mức độ. Căm có
mức độ cao hơn giận.
d. Hơ (quần áo) và phơi (quần áo) đều là hoạt
động làm khô (quần áo). Nhng hơ là đa vào
gần nơi toả nhiệt, còn phơi là trải hoặc giăng ra
chỗ nắng, chỗ thoáng cho khô.
Bài tập 4:
Bài tập 4:
Em hãy giải thích nghĩa của 2 từ cục tác và ủn
ỉn trong bài thơ sau:
Con gà cục tác lá chanh
Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi
Con chó khóc đứng khóc ngồi
Mẹ ơi đi chợ mua tôi đồng riềng.
Bài tập 5:
Điền các từ đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vào
chỗ trống cho phù hợp với nội dung:
_ : trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp
trên.
_ : cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
_ : giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử.
_ : đa vấn đề ra để xem xét, giải quyết.
? Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau :
a) Vờn cam
chín
đỏ .
b) Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho
chín
chắn .
c) Ngợng
chín
cả mặt .
? Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên
_ Cục tác: (gà mái) kêu to sau khi đẻ hoặc khi
hoảng sợ.
_ ủn ỉn: (lợn) kêu nhỏ (khi đòi ăn).
Bài tập 5:
Lần lợt điền các từ:
_
đề đạt
.
_ đề bạt.
_
đề cử
.
_ đề xuất.
Bi tp 6:
a)
Vờn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát
triển đầy đủ nhất thờng có màu đỏ hoặc vàng , có
hơng thơm vị ngọt .
b)
Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho
chín
chắn
=> Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để đợc hiệu quả .
c)
Ngợng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên .
*
Đặt câu
- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín
- Gò má cao chín nh quả bồ quân .
- Tài năng của anh ấy đang chín rộ.
4 . C ng c
:
* GV cng c , khỏi quỏt cho HS n i dung c b n HS khc sõu kin thc ó hc .
V . Hng dn HS v nh :
* HS h thng li kin thc ó hc chu n b cho chuyờn sau : Rốn luyn chớnh t .
Chuyờn 4 :
rèn luyện chính tả
A.
Mục tiêu bài học
:
_ Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.
_ Luyện giải một số BT về lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.
B . Chun b
* - GV:Phơng pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo:
- HS : SGK , đồ dùng học tập
C . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp: kim tra s s
2. Bi c
3. Bi mi
Bài tập 1:
* GV gọi HS lên bảng làm:
Hãy tìm:
_ 5 từ láy có phụ âm đầu s. Ví dụ: sung
sớng.
_ 5 từ láy có phụ âm đầu x. Ví dụ: xôn
xao.
Bài tập 2:
* GV gọi HS lên bảng làm:
Tìm 5 từ ghép có phụ âm đầu s đi với phụ
âm đầu x. Ví dụ: sản xuất.
Bài tập 3:
* GV gọi HS lên bảng làm:
Điền vào chỗ trống sơng hay xơng:
_ Một nắng hai .
_ Bóc lột đến tận.tuỷ.
_ đồng da sắt.
_ Tócda mồi.
_ Cuộc đời gió.
_ Cây rồng.
Bài tập 1:
* GV gọi HS lên bảng làm:
Nối các tiếng ở cột bên trái với các tiếng ở
cột bên phải để tạo thành những từ ngữ
hợp nghĩa:
a.
I. Phân biệt phụ âm s / x:
Bài tập 1:
* HS làm:
_ 5 từ láy có phụ âm đầu s: sắc sảo, sáng sủa, sặc sỡ, san
sát, sạch sẽ.
_ 5 từ láy có phụ âm đầu x: xào xạc, xấp xỉ, xa xôi, xao
xuyến, xanh xanh.
Bài tập 2:
* HS làm:
5 từ ghép có phụ âm đầu s đi với phụ âm đầu x: sâu xa, soi
xét, xuất sắc, xứ sở, sắc xuân.
Bài tập 3:
* HS làm:
Điền vào chỗ trống:
_ Một nắng hai sơng
_ Bóc lột đến tận xơng tuỷ.
_ Xơng đồng da sắt.
_ Tóc sơng da mồi.
_ Cuộc đời sơng gió.
_ Cây xơng rồng.
II. Phân biệt phụ âm r / d / gi:
Bài tập 1:
* HS làm:
Nối ra với hiệu
Nối da với bò
Nối gia với hạn
Nối rây với bột
Nối dây với đàn
ra hạn
da hiệu
gia bò
b.
rây bột
dây lát
giây đàn
Bài tập 2
:
* GV gọi HS lên bảng làm:
Điền vào chỗ trống r / d / gi:
_ ây mơ ễ má.
_ ấy trắng mực đen.
_ eo gió gặt bão.
_ ối rít tít mù.
_ anh lam thắng cảnh.
_ út dây động ừng.
_ ơng đông kích tây.
_ cờ ong trống mở.
_ ãi ó ầm ma.
_ ốt đặc cắn mai.
Bài tập 3
:
* GV gọi HS lên bảng làm:
Tìm các từ ngữ có dùng tiếng ở cột bên
trái điền vào các ô trống:
Tiếng Từ
ngữ
Tiếng Từ
ngữ
dành giành
dáng giáng
da gia
dây giây
Nối giây với lát
Bài tập 2:
*HS làm:
Điền vào chỗ trống :
_ Dây mơ rễ má.
_ Giấy trắng mực đen.
_ Gieo gió gặt bão.
_ Rối rít tít mù.
_ Danh lam thắng cảnh.
_ Rút dây động rừng.
_ Giơng đông kích tây.
_ cờ giong trống mở.
_ Dãi gió dầm ma.
_ Dốt đặc cắn mai.
Bài tập 3:
* HS làm:
Các từ ngữ có dùng tiếng ở cột bên trái:
Tiếng Từ
ngữ
Tiếng Từ ngữ
dành
dành
dụm,
dành
riêng
giành
giành giật, giành đất
dáng
bóng
dáng,
dáng
điệu
giáng
giáng trả, giáng
chức
da
da dẻ,
da diết
gia
gia công, gia đình
dây
dây
chun,
dây
mực
giây
giây phút, giây lát
Bài tập 1
:
* GV gọi HS lên bảng làm:
Điền vào chỗ trống trung hay chung:
_ Kì thi khảo.
_ Ngời conhiếu.
_ Vùng núidu Bắc Bộ.
_ Trận bóng đá kết.
_ Tôi với anh cùng đichiếc xe đạp.
Bài tập 2:
* GV gọi HS lên bảng làm:
Điền vào chỗ trống ch hay tr:
ống ải, ập ững, .ỏng ơ, ơ >ọi, e
ở, òng ành, ònĩnh, óiang,
ôngờ, ạmổ.
Bài tập
:
* GV đọc cho HS nghe ghi:
Mùa xuân, phợng ra lá. Lá còn xanh
um mát rợi, ngon lành nh lá me non.
Lá ban đầu còn xếp lại, còn e; dần dần
xoè ra cho gió đa đẩy lòng cậu học trò
phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học
hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá
phợng. Một hôm, bỗng đâu trên những
cành cây báo ra một tin thắm: mùa hoa
phợng bắt đầu. Đến giờ chơi, học trò
ngạc nhiên nhìn bông hoa nở lúc nào
mà bất ngờ dữ vậy?
III. Phân biệt phụ âm tr / ch:
Bài tập 1:
* HS làm:
_ Kì thi chung khảo.
_ Ngời con trung hiếu.
_ Vùng núi trungdu Bắc Bộ.
_ Trận bóng đá chung kết.
_ Tôi với anh cùng đi chung chiếc xe đạp.
Bài tập 2:
* HS làm:
Điền nh sau:
trống trải, chập chững, chỏng chơ, trơ trọi, che chở, tròng
trành, tròn trĩnh, chói chang, trông chờ, chạm trổ.
IV. Phân biệt phụ âm l / n:
Bài tập:
* HS nghe ghi.
4 . C ng c
:
* GV cng c , khỏi quỏt cho HS n i dung c b n HS khc sõu kin thc ó hc .
5 . Hng dn HS v nh :
* HS h thng li kin thc ó hc chu n b cho chuyờn sau: Truyn thuyt dõn gian Vit Nam
Chuyờn 4
truyền thuyết
DN GIAN VI T NAM
A.
Mục tiêu bài học
:
_ Ôn tập lại khái niệm về truyền thuyết và ý nghĩa của các truyền thuyết đã học.
_ Tìm hiểu cơ sở lịch sử và những yếu tố tởng tợng, kì ảo trong các truyền thuyết đã học.
B . Chun b
* - GV:Phơng pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo:
- HS : SGK , đồ dùng học tập
C . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp: kim tra s s
2. Bi c
3. Bi mi
_ Thế nào là truyền thuyết?
_ Kể tên các truyền thuyết đã học trong chơng
trình Ngữ văn 6?
* GV nhấn mạnh:
+ 4 truyền thuyết đầu là truyền thuyết về thời đại
Hùng Vơng.
+ Truyền thuyết cuối là truyền thuyết về thời Hậu
Lê.
_ Những văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào?
Trong những VB ấy đã sử dụng PTBĐ nào?
_ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng, cháu
Tiên?
I.
Khái niệm truyền thuyết
:
_ Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá
khứ.
_ Có nhiều yếu tố tởng tợng, kì ảo.
_ Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử.
_ Ngời kể và ngời nghe tin câu chuyện là có thực
dù truyện có những chi tiết tởng tợng, kì ảo.
_ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân
đối với các nhân vật và sự kiện lịch sử.
II. Các truyền thuyết đã học:
_ Con Rồng, cháu Tiên.
_ Bánh chng, bánh giầy.
_ Thánh Gióng.
_ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
_ Sự tích Hồ Gơm.
III.
Kiểu văn bản và PTBĐ của các truyền thuyết
đã học:
_ Kiểu văn bản: Tự sự.
_ PTBĐ: Kể.
IV.
ý nghĩa của các truyền thuyết
:
1. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên:
_ Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi.
_ Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng
đồng ngời Việt.
_ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng,
bánh giầy?
_ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng?
_ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh?
_ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ
Gơm?
_ Những sự kiện và nhân vật lịch sử nào liên quan
đến truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên?
_ Những sự kiện và nhân vật lịch sử nào liên quan
đến truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy?
_ Những sự kiện và nhân vật lịch sử nào liên quan
đến truyền thuyết Thánh Gióng?
_ Những sự kiện và nhân vật lịch sử nào liên quan
đến truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
2. Truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy:
_ Giải thích nguồn gốc bánh chng, bánh giầy và
tục làm 2 thứ bánh trong ngày Tết.
_ Đề cao lao động; đề cao nghề nông; đề cao sự thờ
kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta.
3. Truyền thuyết Thánh Gióng:
_ Thể hiện sức mạnh và ý thức bảo về đất nớc.
_ Thể hiện quan niệm và ớc mơ của nhân dân ta về
ngời anh hùng cứu nớc chống ngoại xâm.
4. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
_ Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm .
_ Thể hiện sức mạnh, mong ớc chế ngự thiên tai.
_ Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớc của các vua
Hùng.
5. Truyền thuyết Sự tích Hồ Gơm:
_ Giải thích tên gọi Hồ Gơm.
_ Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
_ Thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc.
V.
Cốt lõi sự thực lịch sử của các truyền thuyết
:
1. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên:
_ Sự kết hợp giữa các bộ lạc Lạc Việt với Âu Lạc và
nguồn gốc chung của các c dân Bách Việt.
_ Đền thờ Âu Cơ.
_ Đền Hùng Vơng.
_ Vùng đất Phong Châu.
2. Truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy:
_ Nhân vật Hùng Vơng.
_ Tục làm bánh chng, bánh giầy.
3. Truyền thuyết Thánh Gióng :
_ Đền thờ Thánh Gióng ( ở Sóc Sơn).
_ Tre đằng ngà; ao hồ liên tiếp.
_ Làng Cháy.
4. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
_ Núi Tản Viên ( Ba Vì, Hà Tây).
_ Hiện tợng lũ lụt vẫn xảy ra hàng năm.
5. Truyền thuyết Sự tích Hồ Gơm:
_ Tên ngời thật: Lê lợi, Lê Thận.
_ Tên địa danh thật: Lam Sơn, Hồ Tả Vọng, Hồ
Gơm.
_ Thời kì lịch sử có thật: Khởi nghĩa chống quân
_ Những sự kiện và nhân vật lịch sử nào liên quan
đến truyền thuyết
Sự tích Hồ Gơm?
_ Kể tên các chi tiết tởng tợng kì ảo trong truyện
Con Rồng, cháu Tiên?
_ Các chi tiết ấy có vai trò gì trong truyện?
_ Chỉ ra các chi tiết tởng tởng, kì ảo trong truyện
Bánh chng, bánh giầy?
_ Chỉ ra các chi tiết tởng tợng kì ảo trong truyện
Thánh Gióng?
_ Chỉ ra các chi tiết tởng tợng kì ảo trong truyện
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
Minh đầu thế kỉ XV.
VI.
Những chi tiết tởng tợng, kì ảo trong các
truyền thuyết:
1. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên:
_ Lạc Long Quân nòi Rồng có phép lạ diệt trừ yêu
quái.
_ Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng, nở thành trăm ngời
con khoẻ đẹp.
* Vai trò:
_ Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật và
sự kiện.
_ Thiêng liêng hoá nguồn gốc giống nòi, gợi niềm
tự hào dân tộc.
_ Làm tăng sức hấp dẫn của truyện.
2. Truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy:
Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến bảo:
Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo làm
bánh mà lễ Tiên vơng.
3. Truyền thuyết Thánh Gióng :
_ Bà mẹ mang thai 12 tháng mới sinh ra Gióng.
_ Lên ba vẫn không biết nói, biết cời, biết đi, cứ
đặt đâu nằm đấy.
_ Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã
căng đứt chỉ.
_ Gióng vơn vai biến thành tráng sĩ.
_ Gióng nhổ tre quật giặc.
_ Gióng và ngựa bay về trời.
4. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
_ Phép lạ của Sơn Tinh: vẫy tay về phía Đông, phía
Đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía Tây, phía Tây nổi
lên từng dãy núi đồi.
_ Phép lạ của Thuỷ Tinh: gọi gió, gió đến; hô ma,
ma về.
_ Món sính lễ: voi chínngà, gà chín cựa, ngựa chín
hồng mao.
5. Truyền thuyết Sự tích Hồ Gơm:
_ Ba lần thả lới đều vớt đợc duy nhất một lỡi
gơm có chữ Thuận Thiên. Lỡi gơm sáng rực
một góc nhà; chuôi gơm nằm ở ngọn đa, phát
sáng.
_ Lỡi gơm tự nhiên động đậy.
_ Rùa vàng xuất hiện đòi gơm.
* Vai trò:
_ Kể tên các chi tiết tởng tợng kì ảo trong truyện
Con Rồng, cháu Tiên?
_ Các chi tiết ấy có vai trò gì trong truyện?
1. Truyền thuyết là gì?
A. Những câu chuyện hoang đờng.
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đờng
nhng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử
của một dân tộc.
C. Lịch sử dân tộc, đất nớc đợc phản ánh chân
thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân
vật lịch sử.
D. Cuộc sống hiện thực đợc kể lại một cách nghệ
thuật.
2. ý nghĩa nổi bật của hình tợng cái bọc trăm
trứng trong truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên là
gì?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.
B. Ca ngợi sự hình thành nhà nớc Văn Lang.
C. Tình yêu đất nớc và lòng tự hào dân tộc.
D. Mọi ngời, mọi dân tộc Việt Nam phải thơng
yêu nhau nh anh em một nhà.
3. Nhân vật Lang Liêu trong truyện Bánh chng,
bánh giầy gắn với lĩnh vực hoạt động nào của
ngời Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nớc?
A. Chống giặc ngoại xâm.
B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên.
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá.
D. Giữ gìn ngôi vua.
4. Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha
là những lễ vật không gì quí bằng?
A. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành.
B. Lễ vật bình dị.
C. Lễ vật quý hiếm, đắt tiền.
D. Lễ vật rất kì lạ.
5. Sự thực lịch sử nào đợc phản ánh trong
truyền thuyết Thánh Gióng?
A. Đứa bé lên ba không biết nói, biết cời, cũng
_ Làm tăng chất thơ mộng vốn có của các truyền
thuyết dân gian.
_ Thiêng liêng hoá sự thật lịch sử.
Bài tập vận dụng:
I. Phần bài tập trắc nghiệm:
1. B
2. D
3. C
4. A
5. D
chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân.
B. Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau khi dẹp tan
giặc Ân xâm lợc.
C. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre giết giặc.
D. Ngay từ buổi đầu dựng nớc, cha ông ta đã phải
liên tiếp chống giặc ngoại xâm để bảo vệ non sông
đất nớc.
6. Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất
quan niệm và ớc mơ gì của nhân dân ta?
A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.
B. Ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc.
C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng?
D. Tình làng nghĩa xóm.
7. Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh là gì?
A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của
tổ tiên ta.
B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nớc, đất đai
giữa các bộ lạc.
C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh.
D. Sự ngỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ
Tinh.
8. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh phản ánh nét tâm
lí chủ yếu nào của nhân dân lao động?
A. Sợ hãi trớc sự bí hiểm và sức mạnh của thiên
nhiên.
B. Căm thù sự tàn phá của thiên nhiên.
C. Thần thánh hoá thiên nhiên để bớt sợ hãi.
D. Vừa sùng bái, vừa mong ớc chiến thắng thiên
nhiên.
9. Sự tích Hồ Gơm gắn với sự kiện lịch sử nào?
A. Lê Thận bắt đợc lỡi gơm.
B. Lê Lợi bắt đợc chuôi gơm nạm ngọc.
C. Lê Lợi có báu vật là gơm thần.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ
nhng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân Lam Sơn.
10. Gơm thần Long Quân cho Lê Lợi mợn
tợng trng cho điều gì?
A. Sức mạnh của thần linh.
B. Sức mạnh của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn.
C. Sức mạnh của vũ khí hiệu nghiệm.
D. Sức mạnh của sự đoàn kết nhân dân.
6. B
7. A
8. D
9. D
10. D
Câu 1:
Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng, kì ảo?
Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện
Con Rồng, cháu Tiên?
Câu 2:
ý nghĩa của các chi tiết trong truyện Thánh
Gióng:
a. Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi
đánh giặc.
b. Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại và
bay thẳng về trời.
II. Phần bài tập tự luận:
Câu 1:
* Chi tiết tởng tợng, kì ảo đợc hiểu nh sau:
_ Là chi tiết không có thật, đợc tác giả dân gian
sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
_ Chi tiết tởng tợng, kì ảo trong truyện cổ dân
gian gắn với quan niệm mọi vật đều có linh hồn, thế
giới xen lẫn thần và ngời.
* Vai trò của các chi tiết tởng tợng, kì ảo trong
truyện Con Rồng, cháu Tiên:
_ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân
vật và sự kiện.
_ Thần kì hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc giống
nòi, dân tộc, để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn
kính tổ tiên, dân tộc mình.
_ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Câu 2:
ý nghĩa của các chi tiết trong truyện Thánh
Gióng:
a. Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi
đánh giặc.
_ Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nớc trong hình
tợng Gióng. Không nói là để bắt đầu nói thì nói
điều quan trọng, nói lời yêu nớc, lời cứu nớc.
ý thức đối với đất nớc đợc đặt lên đầu tiên với
ngời anh hùng.
_ ý thức đánh giặc, cứu nớc tạo cho ngời anh
hùng những khả năng, hành động khác thờng, thần
kì.
_ Gióng là hình ảnh nhân dân. Nhân dân, lúc bình
thờng thì âm thầm, lặng lẽ cũng nh Gióng ba năm
không nói, chẳng cời. Nhng khi nớc nhà gặp
Câu 3:
Nêu ý nghĩa tợng trng của các nhân vật Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh?
cơn nguy biến, thì họ rất mẫn cảm, đứng ra cứu
nớc đầu tiên, cũng nh Gióng, vua vừa kêu gọi, đã
đáp lời cứu nớc, không chờ đến lời kêu gọi thứ hai.
b. Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại và
bay thẳng về trời.
_ Gióng ra đời đã phi thờng thì ra đi cũng phi
thờng. Nhân dân yêu mến, trân trọng, muốn giữ
mãi hình ảnh ngời anh hùng, nên đã để Gióng trở
về với cõi vô biên bất tử. Hình tợng Gióng đợc
bất tử bằng cách ấy. Bay về trời, Gióng là non nớc,
đất trời, là biểu tợng của ngời dân Văn Lang.
Gióng sống mãi.
_ Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận phần
thởng, không hề đòi hỏi công danh. Dấu tích của
chiến công, Gióng để lại cho quê hơng, xứ sở.
Câu 3:
_ Thuỷ Tinh là hiện tợng ma to, bão lụt ghê gớm
hàng năm đợc hình tợng hoá. T duy thần thoại
đã hình tợng hoá sức nớc và hiện tợng bão lụt
thành kẻ thù hung dữ, truyền kiếp của Sơn Tinh.
_ Sơn Tinh là lực lợng c dân Việt cổ đắp đê
chống lũ lụt, là ớc mơ chiến thắng thiên tai của
ngời xa đợc hình tợng hoá. Tầm vóc vũ trụ, tài
năng và khí phách của Sơn Tinh là biểu tợng sinh
động cho chiến công của ngời Việt cổ trong cuộc
đấu tranh chống bão lụt ở vùng lu vực sông Đà và
sông Hồng. Đây cũng là kì tích dựng nớc của thời
đại các vua Hùng và kì tích ấy tiếp tục đợc phát
huy mạnh mẽ về sau.
4 . Cng c :
* GV cng c , khỏi quỏt cho HS n i dung c b n HS khc sõu kin thc ó hc .
5. Hng dn HS v nh
:
* HS h thng li kin thc ó hc chu n b cho chuyờn sau : Vn t s v cỏc vn cú liờn quan n
vn t s.
Chuyờn 6
Vn t s v cỏc vn cú liờn quan n vn t s
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
_Củng cố, khắc sâu kién thức về vai trò và ý nghĩa của các yếu tố nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
_ Thêm một lần nữa hiểu đợc thế nào là chủ đề của bài văn tự sự.
_ Luyện giải một số BT có liên quan.
B . Chun b
* - GV:Phơng pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo:
- HS : SGK , đồ dùng học tập
C . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp: kim tra s s
2. Bi c
3. Bi mi
Phn I : Sự việc v nhân vật trong văn tự sự
_ Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày nh thế nào?
A.
Lý thuyết
:
1. Sự việc trong văn tự sự:
_ Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày một cách
cụ thể: Sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ
thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân,
diễn biến, kết quả
_ Sự việc trong văn tự sự đợc sắp xếp theo một
trật tự , diễn biến sao cho thể hiện đợc t tởng
mà ngời kể muốn biểu đạt.
_ Nhân vật trong văn tự sự có vai trò gì?
_ Vai trò của nhân vật chính và nhân vật phụ trong
văn tự sự?
_ Nhân vật trong văn tự sự đợc thể hiện qua các mặt
nào?
_ Thế nào là chủ đề văn bản?
1. Trong văn tự sự, nhân vật có liên quan nh thế
nào với sự việc?
A. Liên quan nhiều.
B. Liên quan ít.
C. Liên quan nhiều hoặc ít.
D. Không có liên quan gì.
2. Dòng nào dới đây nêu nhận xét đúng về vai trò
của nhân vật phụ trong tác phẩm tự sự?
A. Có vai trò rất quan trọng trong việc thể hiện t
tởng của tác phẩm.
B. Không có vai trò gì trong tác phẩm.
C. Tuy có vai trò thứ yếu nhng vẫn rất cần thiết cho
sự phát triển của câu chuyện.
D. Có quan hệ đến tất cả các nhân vật khác trong tác
phẩm.
3. Ai không phải là nhân vật phụ trong truyện
Bánh chng, bánh giầy?
A. Hùng Vơng.
B. Lang Liêu.
C. Tiên vơng.
D. Trời, Đất, các lang.
4. Đâu là yếu tố có thể lợc bỏ khi kể về nhân vật tự
sự?
A. Gọi tên, đặt tên.
B. Giới thiệu lai lịch, tài năng.
C. Kể việc làm.
2. Nhân vật trong văn tự sự:
_ Nhân vật trong văn tự sự thực hiện các sự việc
và đợc thể hiện trong văn bản.
_ Nhân vật trong văn tự sự gồm: nhân vật chính và
nhân vật phụ.
+ Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc
thể hiện t tởng của văn bản.
+ Nhân vật phụ giúp cho nhân vật chính hoạt
động.
_ Nhân vật đợc thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai
lịch, tính nết, hình dáng, việc làm,
3. Chủ đề trong văn tự sự:
Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà ngời viết đặt ra
trong văn bản.
B.
Bài tập
:
I. Phần BT trắc nghiệm:
1. C
2. C
3. B
4. D
D. Miêu tả hình dáng, chân dung.
5. Đâu là sự việc khởi đầu trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh?
A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến cầu hôn.
B. Vua Hùng muốn kén cho con gái một ngời
chồng.
C. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
D. Vua Hùng cho Sơn Tinh đón con gái.
6. Chủ đề của một văn bản là gì?
A. Là đoạn văn quan trọng nhất của văn bản.
B. Là t tởng, quan điểm của tác giả thể hiện trong
văn bản.
C. Là nội dung cần đợc làm sáng tỏ trong văn bản.
D. Là vấn đề chủ yếu mà ngời viết muốn đặt ra
trong văn bản.
7. Trong khi nêu chủ đề của truyền thuyết Sự tích
Hồ Gơm, các bạn ở một lớp học đã nêu ra bốn ý
kiến khác nhau. Theo em, nhận định nào trong bốn
ý kiến sau đây là đúng nhất:
A. Phản ánh quá trình hình thành, phát triển lực
lợng nghĩa quân và lí giải nguyên nhân thắng lợi của
cuộc kháng chiến.
B. Phản ánh, giải thích về những sự kiện, những di
tích lịch sử liên quan đến cuộc khởi nghĩa do Lê Lợi
lãnh đạo.
C. Thể hiện lòng tự hào về trang sử hào hùng của dân
tộc trong công cuộc giữ nớc đầu thế kỉ XV.
D. Phản ánh, giải thích về những sự kiện, những di
tích lịch sử liên quan đến cuộc khởi nghĩa do Lê Lợi
lãnh đạo, đồng thời thể hiện lòng tự hào về trang sử
hào hùng của dân tộc trong công cuộc giữ nớc đầu
thế kỉ XV.
Bài tập 1:
Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh theo sự
việc gắn với các nhân vật chính.
5. B
6. D
7. D
II. Phần BT tự luận:
Bài tập 1:
_ Vua Hùng kén rể.
_ Hai thần đến cầu hôn.
_ Vua Hùng ra điều kiện, cố ý thiên lệch cho Sơn
Tinh.
_ Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ. Thuỷ Tinh đến
sau, mất Mị Nơng, đuổi theo định cớp nàng.