Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

đề thi giáo viên mầm non dạy giỏi tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.04 KB, 11 trang )

cộng hòa xà hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Đề thi kỳ thi GIO VIấN MẦM NON DẠY GIỎI cÊp tØnh

C©u 1. Khi lËp kÕ hoạch theo chủ điểm cần lu ý những vấn đề gì ? Bạn hÃy trình
bày trình tự xây dựng kế hoạch theo chủ điểm ?
Câu 2. Đ/C hÃy nêu các loại tai nạn thờng gặp ở trẻ Mầm Non. Trình bày cách
phòng tránh và xử trí các chấn thơng gÃy xơng, rách da chảy máu và cách phòng
trách xử
trí khi trẻ hóc sặc?
Câu 3. Đ/C nêu các nội dung tổ chức hoạt động trong ngày cho trẻ mẫu giáo?
Đáp án:
Câu 1. * Khi lập kế hoạch theo chủ điểm chúng ta cần lu ý một số điểm sau: (1,5
điểm )
- Tên chủ điểm phải gần gủi quen thuộc với trẻ (0,3)
- Nội dung của chủ điểm phải đảm bảo từ gần đến xa, từ dễ đến khó phù hợp với
lứa
tuổi, mức độ phát triển của trẻ (0,3)
- Đa dạng hóa các hoạt động giáo dục nhằm khuyến khích trẻ tích cực tìm hiểu,
khám phá, thực hành, trải nghiệm, trao đổi, chia sẽ, trò chuyện với nhau (0,3)
- Đảm bảo các bớc theo trình tự lập kế hoạch nhằm đảm bảo đầy đủ nội dung
giáo
dục theo chủ điểm phù hợp với nhu cầu và khả năng của trẻ, điều kiện thực tế
của địa phơng. (0,3)
- Kế hoạch rõ ràng, đầy đủ các nội dung và hoạt động phù hợp với chủ điểm đÃ
chọn. Các nội dung và hoạt động phải đáp ứng đợc yêu cầu của chủ điểm đề ra.
(0,3)



* Sau khi chọn chủ điểm cho trẻ tìm hiểu, khám phá chúng ta tiến hành xây dựng
kế hoạch theo trình tự nh sau: (1,5 điểm )
- Xác định yêu cầu của chủ điểm : Nêu cụ thể, rõ ràng những kiến thức, kỹ năng

thái độ mà trẻ có thể học đợc qua chủ điểm. (0,5)
- Lập mạng nội dung: Lợc kê các nội dung liên quan tới chủ điểm phù hợp với
nhu
cầu, trình độ của trẻ. (0,5)
- Xây dựng kế hoạch theo tuần: Phân phối các nội dung và hoạt động giáo dục
trẻ
vào bản kế hoạch các tuần sao cho nội dung và hoạt động trong chủ điểm đó có
thể thực
hiện đợc hết. (0,5)
Câu 2 . Đ/C hÃy nêu các loại tai nạn thờng gặp ở trẻ Mầm Non? Trình bày cách
phòng tránh và xử trí các chấn thơng gÃy xơng,rách da chảy máu và cách phòng
trách xử
trí khi trẻ hóc sặc? (3 điểm)
* Các loại tai nạn thờng gặp ở trẻ Mầm Non là: (1 điểm)
- Ngạt nớc chết đuối. ( 0,2 điểm)
- Bỏng. ( 0,2 điểm)
- Điện giật. ( 0,2 điểm)
- Chấn thơng, gÃy xơng, rách da chảy máu. ( 0, 2 điểm)
ã

- Hóc sặc. ( 0 2 điểm).

* Trình bày cách phòng tránh và xử trí các chấn thơng gÃy xơng, rách da chảy
máu
và cách phòng tránh xử trí khi trẻ hóc sặc.

- Cách phòng tránh và xử trí các chấn thơng gÃy xơng, rách da chảy máu:
(1điểm).
+ Nguyên nhân: Do trẻ chạy nhảy, leo trèo, vấp ngÃ, đánh nhau, cắm nhau hoặc
những đồ chơi sắc nhän…( 0,2 ®iĨm).


+ Phòng tránh: Không để trẻ tranh giành đồ chơi, đánh cấu cắm nhau, leo trèo,
chạy
nhảy gây ngÃ. Đồ dùng, bàn ghế, giờng tủ gÃy hỏng cần đợc sửa hoặc loại bỏ.
Không cho
trẻ chơi các vật sắc nhọn, dao kéo gây rách da chảy máu. ( 0,3 điểm).
+ Xử trí: Khi trẻ ngà gÃy xơng, trật khớp cần đợc băng cố định tạm thời bằng nẹp
gỗ hoặc nẹp tre, tránh đi lệch xơng. Nếu viết thơng rách da, chảy máu cần đợc
rửa bằng nớc muối loÃng hoặc cồn sau đó lau rạch, bôi mỡ kháng sinh, băng bằng băng gặc
sạch và
đa ngay đến cơ sở y tế để cấp cứu. ( 0,3 điểm).
- Trình bày cách phòng tránh và xử trí hóc sặc. (1điểm).
+ Nguyên nhân: Do trẻ chơi và cho vào miệng, mũi các hột hạt bé, ăn uống khi
đang khóc. ( 0,2 điểm).
+ Phòng tránh: Không cho trẻ chơi các vật hột bé quá dễ cho vào miệng, mũi gây
hóc, sặc. Không ép trẻ ăn, uống khi đang khóc, buồn ngủ( 0,3 điểm).
+ Xử trí: Khẩn trơng loại bỏ các loại hóc sặc ra khỏi đờn thở của trẻ bằng cách
móc, hút dị vật ra khỏi miệng trẻ, đa trẻ đến ngay cơ sở y tế gẫn nhất để cấp cứu.
( 0, 3
điểm).
Câu 3. Đ/C nêu các nội dung tổ chức hoạt động trong ngày cho trẻ mẫu giáo?
(1điểm).
* Gồm có 8 nội dung hoạt động trong ngày .
- Đón trẻ, hoạt động tự chọn, thể dục sáng, trò chuyện, điểm danh.( 0,5 điểm)
- Hoạt động chung cả lớp ( tiết học). ( 0,5 điểm)

- Hoạt động theo nhóm ở các góc(HĐG). ( 0,5 điểm)
- Hoạt động ngaòi trời. .( 0,5 điểm)
-Vệ sinh - ăn tra. ( 0,5 điểm)
- Ngủ tra. .( 0,5 điểm)
- Vệ sinh - ăn quà chiều. ( 0,5 điểm)


- Hoạt động tự do các nhân và trả trẻ( HĐC) .( 0,5 điểm).
---------------------------------------------------------


Phòng GD & ĐT Hơng Sơn

Cộng hòa xà hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Trờng mn SN NINH

Sn Ninh, ngày 16 tháng 01 năm 2014

THI KIỂM TRA KIẾN THỨC
GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013-2014
( Thời gian làm bài 90 phút)

Họ và tên giáo viên:……………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………………………………………………………………...
Trình độ chun mơn:………………………………………………………………….
Dạy lớp: ……………………………………………………………………………….
A. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM: Gồm 20 câu tương ứng 10 điểm ( mỗi câu trả lời
đúng 0,5 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.

Câu 1: Mục tiêu của GDMN là gì?
a. Giúp trẻ phát triển tồn diện về nhận thức, tình cảm trí tuệ, thẩm mỹ và hình
thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1 sau này.
b. Giúp trẻ phát triển toàn diện về 5 mặt nhận thức, ngơn ngữ, tình cảm, thẩm mỹ,
thể chất và xã hội.
c. Giúp trẻ phát triển hài hòa về tinh thần, thể chất và kỷ năng giao tiếp.
d. Hình thành thói quen, hành vi văn minh, giúp trẻ phát triển tồn diện.
Câu 2: Nhiệm vụ chính của GVMN là?
a. Chăm sóc ni dưỡng và giáo dục.


b. Chăm sóc và dạy trẻ học.
c. Giúp trẻ phát triển hài hòa về chiều cao và cân nặng
d. Lập kế hoạch, thiết kế và tổ chức các hoạt động cho trẻ.
Câu 3: Chuẩn nghề nghiệp GVMN là?
a. Làm cơ sở để đánh giá xếp loại GVMN.
b. Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức, kỷ năng sư phạm mà
GVMN cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu GDMN
c. Giáo viên phải đạt trình độ trên chuẩn.
d. Có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức, kỹ năng sư phạm mà
GVMN cần đạt.
Câu 4: Khi GV đến trường cần chấp hành những quy định nào?
a. Đi làm đúng giờ, có học sinh, giáo án đồ dùng dạy học, thân thiện cởi mở.
b. Trang phục đẹp kín đáo, thân thiện với mọi người.
c. Thực hiện đúng giờ làm việc có kế hoạch hoạt động gần gũi trẻ.
d. Câu a, b, c đều đúng.
Câu 5: Những hành vi giáo viên khơng được làm là gì?
a. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, cắt xén chương trình GDMN, xuyên tạc nội dung giáo
dục, xúc phạm danh dự, phẩm chất, xâm phạm thân thể trẻ em và đồng nghiệp.
b. Đối xử công bằng với trẻ em, ép trẻ học thêm để thu tiền, bớt xén khẩu phần ăn

của trẻ, làm việc riêng khi đang tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng CSGD trẻ.
c. Đi trể về sớm, cắt xén chương trình.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 6: Chất lượng CSGD trẻ do Bộ GD&ĐT ban hành hàng năm cần đạt?
a. 100% trẻ được đảm bảo an toàn, 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ, tỷ lệ
chuyên cần đạt 90% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với các đội tuổi khác.


b. 100% trẻ được đảm bảo an toàn, 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ, tỷ lệ
chuyên cần đạt 85% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với các đội tuổi khác.
c. 100% trẻ được đảm bảo an toàn, 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ, tỷ lệ
chuyên cần đạt 85% trở lên đối với các đội tuổi khác.
d. 100% trẻ được đảm bảo an toàn, 90% trẻ được khám sức khỏe định kỳ, tỷ lệ
chuyên cần đạt 85% trở lên đối với các đội tuổi khác.
Câu 7: Để đánh giá Hiệu trưởng ai là người chủ trì buổi đánh giá đó?
a. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.
b. Chủ tịch cơng đồn.
c. Phó hiệu trưởng, chủ tịch cơng đồn.
d. Phó hiệu trưởng.
Câu 8: Hội đồng thi đua khen thưởng gồm?
a. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch cơng đồn, tổ trưởng, đồn thanh niên,
thư ký hội đồng.
b. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch cơng đồn, tổ trưởng, đồn thanh niên.
c. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch cơng đồn, tổ trưởng, đồn thanh niên,
tất cả giáo viên.
d. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch cơng đồn, tổ trưởng, đoàn thanh niên,
tất cả giáo viên, hội phụ huynh.
Câu 9: Đồng chí đánh giá mức độ đạt được của tiêu chí về kiểm định chất lượng khi?
a. Tiêu chí đạt khi tất cả các chỉ số trong tiêu chí đều đạt.
b. Tiêu chí đạt khi 1 chỉ số đạt là tiêu chí đạt.

c. Tiêu chí đạt khi 2 chỉ số đạt là tiêu chí đạt.
d. Tiêu chí đạt khi 3 chỉ số đạt là tiêu chí đạt.
Câu 10: Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp GVMN gồm?


a. Gồm có 3 lĩnh vực chuẩn: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và
kỷ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu.
b. Gồm có 3 lĩnh vực chuẩn: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và
kỷ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu.
c. Gồm có 3 lĩnh vực chuẩn: phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức và
kỷ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực có 6 yêu cầu.
d. Gồm có 3 lĩnh vực chuẩn: phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức và
kỹ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực có 7 yêu cầu.
Câu 11: Trong nghị quyết hội nghị TW8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện GD
và ĐT có mấy nhiệm vụ và giải pháp?
a. 8 nhiệm vụ và giải pháp
 b. 9 nhiệm vụ và giải pháp
c. 10 nhiệm vụ và giải pháp

Câu 12: Các cách lựa chọn chủ đề:
a. Xuất phát từ trẻ. Xuất phát từ cô. Xuất phát từ sự kiện, hiện tượng diễn ra
xung quanh trẻ.
b. Xuất phát từ cô, xuất phát từ khả năng hứng thú của trẻ
c. Cả a và b
Câu 13: Nhiệm vụ của giáo viên ( Người chăm sóc trẻ ) có mấy nhiệm vụ
a. 4 Nhiệm vụ
b. 3 Nhiệm vụ
c. 2 Nhiệm vụ
Câu 14. Tại sao phải thực hiện chế độ chế biến món ăn riêng cho từng độ tuổi :
a. Vì trẻ chưa mọc răng đủ



b. Vì yêu cầu năng lượng của từng độ tuổi khác nhau
c. Để phù hợp với khả năng tiêu hoá của trẻ ở từng độ tuổi
d. Vì lượng ăn của trẻ khơng đồng đều
Câu 15. Rửa tay bằng xà phịng thực hiện qua các bước :
a. Rửa tay sạch, dùng bàn tay này chà mu bàn tay kia, kẻ ngón tay, từng ngón tay cổ
tay, rửa lại nước sạch.
b. Làm ướt tay bằng nước sạch, xoa xà bơng vào lịng bàn tay và chà xát, dùng ngón
tay và lịng bàn tay cuốn và xoay trịn từng ngón bàn tay kia và ngược lại, bàn tay này
chà xát lên cổ tay, mu bàn tay kia và ngược lại, dùng ngón tay của bàn tay kia miết
từng kẻ ngón tay và ngược lại, chụm đầu 5 ngón tay này cọ và xoay tròn vào bàn tay
kia và ngược lại , rửa lại bằng nước sạch và lau khô.
c. Làm ướt bàn tay, rửa xà phòng, dùng bàn tay này chà từng kẻ ngón tay kia và
ngược lại, bàn tay này chà xát cổ tay, mu bàn tay kia và ngược lại, chụm đầu 5 ngón
tay này cọ và xoay trịn vào lịng bàn tay và ngược lại, rửa sạch bằng nước sạch lau
khô tay.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 16. Giáo viên đánh giá trẻ trong q trình CSGD có thể chia làm mấy loại:
a. 2 loại
b. 3 loại
c. 4 loại
Câu 17: Giáo viên lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho trẻ với chủ đề nào sau đây?
a) Tất cả các chủ đề
b) Tất cả các chủ đề, trừ chủ đề nghề nghiệp và thế giới động vật.
c) Chủ đề bản thân, gia đình
d) Tất cả các chủ đề , trừ chủ đề quê hương, Bác Hồ
Câu 18: Nội dung xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực:



a) Xây dựng trường lớp xanh sạch đẹp; dạy học trên công nghệ thông tin; các
hoạt động tập thể; rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; tìm hiểu di tích văn
hóa cách mạng của địa phương.
b) Xây dựng trường lớp xanh sạch đẹp; dạy và học có hiệu quả; các trò chơi dân
gian và bài hát dân ca; rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; tìm hiểu di tích
văn hóa cách mạng của địa phương.
c) Xây dựng trường lớp xanh sạch đẹp; dạy học trên công nghệ thông tin; các
hoạt động tập thể; rèn luyện nề nếp học tập tốt cho học sinh; tìm hiểu di tích
văn hóa cách mạng của địa phương.
d) Xây dựng trường lớp xanh sạch đẹp; dạy và học có hiệu quả; các hoạt động tập
thể; rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; tìm hiểu di tích văn hóa cách mạng
của địa phương.

Câu 19: Có mấy dạng biển báo?gồm những biển báo gì?
a) Có 4 dạng biển báo. Gồm biển báo nguy hiểm, biển cấm, biển chỉ dẫn, biển
báo hiệu lệnh.
b) Có 3 dạng. Xanh, đỏ, vàn. Xanh được đi, đỏ đứng lại, vàng chuẩn bị.
c) Có 3 dạng biển báo. Gồm biển báo nguy hiểm, biển cấm, biển chỉ dẫn.

Câu 20: Có mấy nội dung giáo dục luật lệ và ATGT cho trẻ MG?
a) 2 nội dung
b) 3 nội dung
c) 4 nội dung
d) 5 nội dung

B. PHẦN LIÊN HỆ THỰC TẾ: 10 điểm


1. Đồng chí đã tận dụng các tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày như
thế nào để giáo dục kỹ năng sống cho trẻ? Hãy cho ví dụ cụ thể.

2. Hãy thực hiện việc đóng mở chủ đề của một chủ đề nào đó mà lớp đồng chí
đang thực hiện. Cho biết thời gian tổ chức HĐNT đối với trẻ MG, trẻ nhà trẻ. ( Thời
gian cụ thể cho từng hoạt động)



×