Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Slide ĐỊA LÍ 12 BÀI 29 THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 33 trang )

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử e-Learning

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Liên
()
Tháng 01/2015
Bài giảng:
TIẾT 33 - BÀI 29: THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
Chương trình Địa lí, lớp 12
2
TIẾT 33 - BÀI 29: THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
3
I. Bài 1. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 và năm
2005? Nêu nhận xét?
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Thành phần kinh tế
1996 2005
Nhà nước 74161 249085
Ngoài nhà nước 35682 308854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 39589 433110
4


B1: Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất
B2: Xử lí số liệu (nếu cần)
B3: Tiến hành vẽ
B4: Hoàn thiện biểu đồ (kí hiệu, chú giải, tên)
Nêu các bước vẽ biểu đồ?
Các bước vẽ biểu đồ
a. Vẽ Biểu đồ:
5
Bước 1: Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp:
Luôn nhớ: Đọc kĩ đề bài tìm hiểu chủ đề cần thể hiện trong biểu
đồ là gì
+ Những bài tập mà trong đề bài xuất hiện các cụm từ như: “thể
hiện sự thay đổi cơ cấu” hoặc “tỉ trọng” thì hãy nghĩ ngay tới
biểu đồ tròn hoặc biểu đồ miền là phù hợp nhất.
Vậy khi nào thì vẽ biểu đồ tròn và khi nào thì vẽ
biểu đồ miền?
+ Khi bảng số liệu có từ 1-2 mốc năm, nhiều nhất là 3 mốc
năm thì ta vẽ biểu đồ tròn là thích hợp nhất. Bảng số liệu có
từ 4 mốc năm trở lên thì ta vẽ biểu đồ miền là thích hợp nhất
- Căn cứ vào đề bài và bảng số liệu để chọn dạng biểu đồ phù
hợp nhất
6
I. Bài 1. Cho bảng số liệu:
Giá trị công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 và năm
2005? Nêu nhận xét?
(Đơn vị: tỉ đồng)
N mă
Thành phần kinh tế

1996 2005
Nhà nước
74161 249085
Ngoài nhà nước
35682 308854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
39589 433110
Bài tập này thì vẽ biểu đồ nào là phù hợp?
thể hiện cơ cấu
Với 2 giữ liệu là đề bài và bảng số liệu thì vẽ biểu đồ tròn là phù hợp
nhất với bài tập này
7
N mă
Thành phần kinh tế
1996 2005
Nhà nước
74161 249085
Ngoài nhà nước
35682 308854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
39589 433110
Bước 2. Xử lí số liệu:
- Nếu đề bài ra cho số liệu thô (số liệu tuyệt đối) thì việc đầu tiên là
phải xử lí sang số liệu tương đối (tính tỉ lệ %). Khi đề bài có nhiều
thành phần trong một tổng thể, nhưng lại chưa cho tổng số. Ta phải
cộng các thành phần trong một năm để tìm ra tổng.
Tổng
149432 991049
8
N¨m

Thành phần kinh tế
1996 2005
Tổng số
Nhà nước
Ngoài nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
100
100
49,6
25,1
23,9 31,2
26,5 43,7
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành thành phần kinh tế.
(Đơn vị %)
Cách tính % cho từng thành phần: Lấy từng thành phần chia
cho tổng thể và nhân với 100
149432
74161
x 100
= 49,6%
- Lập bảng số liệu vừa tính:
Thành phần kinh tế nhà nước năm 1996 % =
149432 = 100% 74161 = ? %
9
- R1 là bán kính của đường tròn năm đầu tiên, cho
R1 = 1 đvbk hoặc 2 đvbk tính được R2, R3
- S1, S2, S3 là giá trị tổng của các năm thứ 1, thứ
2, thứ 3
R2 =
149432

991049
= 2,56 đvbk=> R2005 =
S1
S2
R1x
1 x
- Giả sử bán kính đường tròn năm 1996 là 1đvbk
Bước 3: Vẽ biểu đồ
10
Để vẽ chính xác tỉ lệ phần trăm trong đường tròn thì cần tính số độ
tương ứng
360
0
tương ứng với 100%
1 % tương ứng với 3,6
0
Ví dụ: năm 1996 kinh tế nhà nước
chiếm 49,6%
49,6 x 3,6
0
= 178,56
0
Có thể làm tròn số, nhưng tổng số độ = 360.
11
- Ghi trị số % vào các hình quạt tương
ứng. Vẽ đến đâu kẻ vạch hoặc tô màu
đến đấy (Các hình có diện tích lớn thì kẻ
nét thưa hoặc chấm thưa cho đỡ gây cảm
giác nặng nề và tiết kiệm thời gian, các
hình có diện tích nhỏ thì nên tô đậm làm

nổi bật đối tượng.).
- Lập bảng chú giải theo thứ tự của hình
vẽ.
Bước 3 và 4: Vẽ và hoàn thiện biểu đồ
- Vẽ biểu đồ có bán kính theo tỷ
lệ đã tính, tâm của 2 đường tròn
phải nằm trên một đường thẳng
Quy tắc vẽ biểu đồ hình:
Năm 1996
Năm 2005
Thành phần kinh tế nhà nước
Thành phần kinh tế nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Chú giải
12
* Vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ:
25,1%
31,2%
Năm 1996
Năm 2005
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế năm 1996 và 2005. (Đv%)
43,7%
49,6%
23,9%
26,5%
Nhà nước
Ngoài nhà nước KV có vốn đầu tư
nước ngoài
49,6%

13
Quy trình nào sau đây không đúng khi
vẽ biểu đồ tròn
The correct answer is:
The correct answer is:
trả lời xóa
Đúng rồi
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:
You did not answer this
question completely
You did not answer this
question completely
Chưa hoàn thành
Chưa hoàn thành
A) Cần xử lí số liệu ra %
B) Phải tính bán kính nếu đề bài có 2 mốc năm
và số liệu của đề bài là số liệu tuyệt đối
C) Cần vẽ các đối tượng theo thứ tự của bảng
số liệu và thể hiện bắt đầu từ tia 12 giờ
D) Không cần phải ghi tên biểu đồ và bảng chú
giải.
14
Kĩ năng vẽ biểu đồ
Your Score {score}

Max Score {max-score}
Number of Quiz
Attempts
{total-attempts}
Question Feedback/Review Information Will
Appear Here
Question Feedback/Review Information Will
Appear Here
Review QuizContinue
15
* Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi trên
* Căn cứ vào bảng số liệu tuyệt đối để nhận xét sự thay thay đổi
giá trị từng thành phần kinh tế.
* Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ để nhậ xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiệp của từng thành phần kinh tế của nước ta.
b. Nhận xét.
Năm
Thµnh phÇn kinh tÕ
1996 2005
Tổng số
149.432
(tỉ đồng)
100
(%)
991.049
(tỉ đồng)

100
(%)
Nhµ níc

74.161 49,6 249.085 25,1
Ngoµi nhµ níc
35.682 23,9 308.854 31,2
KV cã vèn ®Çu t
níc ngoµi
39.589 26,5 433.110 43,7
6,6lần
3,4lần
8,7lần
10,9lần
Giá trị
Cơ cấu
24,5%
31,2%
43,7%
Giá trị công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
16
* Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm
1996 đến năm 2005 có sự chuyển dịch:
- Khu vực nhà nước xu hướng ngày càng giảm :
1996 lớn nhất 49,6%, năm 2005 còn 25,1%
- Khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh:
1996 chiếm 23,9% thấp nhất, 2005 31,2% (tăng 6,6%)
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh:
1996 chiếm 26,5%, năm 2005 là 43,7% chiếm tỉ trọng cao nhất
* Giải thích:
- Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế
- Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài .
- Chú trọng phát triển công nghiệp
b. Nhận xét:

* Giá trị sản xuất công nghiệp : đều tăng, trong đó khu vực có vốn đầu tư của
nước ngoài tăng nhanh nhất.
=> Chuyển dịch phù hợp với cơ chế thị trường.
17
II. Bài 2: Cho bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo vùng lãnh thổ (đơn vị: %)
1996 2005
Đồng bằng sông Hồng 17,7 19,7
Trung du miền núi Bắc Bộ 6,3 4,6
Bắc Trung Bộ 3,6 2,4
Duyên hải Nam Trung Bộ 4,8 4.7
Tây Nguyên 1,2 0,7
Đông Nam Bộ 49,4 55,6
Đồng bằng sông Cửu long 11,8 8,8
Không xác định 5,2 3,5
Năm
Vùng
Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo
vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và 2005?
18
18
Gợi ý nhận xét
- Theo hàng dọc :
+ Phân bố như thế nào theo vùng lãnh thổ?
+ Thay đổi tỉ trọng từ 1996 - 2005
-
Theo hàng ngang:
19
Nhận xét:
- Do sự khác nhau về nguồn lực nên cơ cấu giá trị sản xuất CN

không đều giữa các vùng:
+ Vùng có tỉ trọng lớn nhất là: Đông Nam Bộ (55,6%- 2005)
+ Vùng có tỉ trọng nhỏ nhất là: Tây Nguyên (0,7% - 2005)
-
Có sự thay đổi tỉ trọng giữa năm 1996 và 2005 đối với từng
vùng:
+ Các vùng có tỉ trọng tăng là: Đông Nam Bộ tăng 6%
Đồng bằng sông Hồng tăng 2%
+ Các vùng còn lại đều giảm tỉ trọng, trong đó giảm mạnh là
ĐBSCL từ 11,8% còn 8,8%
20
III. Bài tập 3:
Dựa vào hình 26.2
(hoặc Atlat Địa Lí
Việt Nam) và kiến
thức đã học, hãy
giải thích vì sao
Đông Nam Bộ là
vùng có tỉ trong
giá trị sản xuất
công nghiệp lớn
nhất cả nước?
21
Thêi gian:
5 phót
Gợi ý
Gợi ý
Giải thích
Giải thích
vì sao Đông Nam Bộ

là vùng có tỉ trọng giá
trị sản xuất công
nghiệp lớn nhất cả
nước?
Nội dung tìm hiểu
-
Vị trí địa lí
-
Nguồn lực tự nhiên
-
Kinh tế và xã hội
Nội dung tìm hiểu
-
Vị trí địa lí
-
Nguồn lực tự nhiên
-
Kinh tế và xã hội
SUY NGHĨ
22
Đông Nam Bộ
* Khái quát chung
- S: 23,6nghìn km2 (7,1% S cả nước)
- Dân số: 12tr.người (14,3% cả nước- 2006)
- Bao gồm: 6tỉnh, thành phố
23
ĐÔNG NAM BỘ
(vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam
)

)
DH NAM TRUNG BỘ
(thuỷ sản)
CAM PU CHIA
( Trao đổi hàng hoá,
giao thông xuyên Á)
TÂY NGUYÊN
(cây công nghiệp,
lâm sản)
ĐB SÔNG CỬU LONG
(vùng lương thực, thuỷ sản
lớn nhất)
CẢNG SÀI GÒN -VŨNG TẦU
(kinh tế biển, của ngõ ra
nước ngoài)
Vị trí:
24
Tài nguyên thiên nhiên vùng Đông Nam Bộ
25
KHAI THÁC DẦU KHÍ

×