Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài 39: Thực hành- Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.96 KB, 2 trang )

Bài 43 Bài 39 Thực hành:
Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch
cơ cấu công nghiệp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành CN Việt Nam.
- Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành CN.
2. Kĩ năng
- Biết cách phân tích, lựa chọn và vẽ đợc biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị
sản xuất CN.
- Biết phân tích, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu CN trên cơ sở số liệu và
biểu đồ.
II. Phơng tiện dạy học
- Bđ Công nghiệp Việt Nam
- Thớc kẻ, compa, máy tính...
III. Hoạt động dạy và học
Khởi động: Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
1. GV y/c HS đọc kĩ đầu bài và gợi ý
cách làm:
- Bảng số liệu tuyệt đối hay tơng đối,
có phải xử lí hay không...
- Chon dạng biểu đồ thích hợp...
- Một số lu ý khi vẽ biểu đồ.
- Nhận xét và giải thích.
2. HS lên bảng làm bài tập, nhận xét và
bổ sung. GV tổng kết.
HĐ 2: Cá nhân
- Lu ý HS cần xử lí số liệu ra % (vì là
cơ cấu)


1. Bài 1
a. Vẽ biểu đồ miền là thích hợp nhất.
Y/c: Chính xác, có chú giải, có tên biểu
đồ, đẹp.
b. Nhận xét
- Tỉ trọng và sự chuyển dịch cơ cấu của
từng ngành.
- Giải thích (có thể tách hoặc gắn liền với
từng phần nhận xét).
2. Bài 2
a. Nhận xét cơ cấu và sự chuyển dịch cơ
cấu theo thành phần kinh tế
- Tính cơ cấu giá trị SXCN phân theo
thành phần KT (%):
Thành phần KT 1996 2005
- Nhà nớc
- Ngoài Nhà nớc
- KV có vốn đầu
t nớc ngoài
50,3
24,6
25,1
25,1
31,2
43,7
- Nhận xét:
+ Cơ cấu giá trị sản xuất CN
+ Sự chuyển dịch cơ cấu (dẫn chứng)
b. Nhận xét cơ cấu và sự chuyển dịch cơ
cấu giá trị SXCN phân theo vùng

HĐ 3: Cả lớp
1. GV gợi ý cách nhận xét:
- Nhận xét chung về tỉ trọng giá trị
SXCN phân theo vùng.
- Sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1996
và 2005 đối với từng vùng.
2. HS trình bày, GV chuẩn xác.
- Tại sao ĐNB là vùng có tỉ trọng giá
trị SXCN cao nhát cả nớc? (căn cứ vào
nguồn lực để trả lời)
- Do sự khác nhau về nguồn lực, cho nên
cơ cấu giá trị sản xuất không đồng đều
giữa các vùng.
+ Các vùng có tỉ trọng lớn nhất (dẫn
chứng)
+ Các vùng có tỉ trọng nhỏ (dẫn chứng)
- Có sự thay đổi về tỉ trọng giữa 1996 và
2005 đối với từng vùng.
+ Vùng tăng nhanh nhất...
+ Vùng giảm mạnh nhất...
+ Vùng có tỉ trọng giá trị SXCN cao
nhất...
IV. Đánh giá
Căn cứ vào bảng số liệu sau:
Giá trị SXCN theo giá thực tế của ĐBSH và ĐNB. (Đơn vị: tỉ đồng)
Vùng 2000 2005
ĐBSH
ĐNB
Cả nớc
57683

185593
336100
194722
555167
991049
- Nhận xét về tỉ trọng của ĐBSH và ĐNB trong cơ cấu giá trị sản xuất CN của cả nớc.
- Giải thích vì sao tỉ trọng của cả hai vùng đều tăng liên tục trong giai đoạn 2000
2005.
V. Hoạt động nối tiếp
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị SXCN theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế., (Đơn vị: %).
Thành phần kinh tế 1996 2000 2005
- Kinh tế Nhà nớc
+ Trung ơng
+ Địa phơng
- Kinh tế ngoài Nhà nớc
+ Tập thể
+ T nhân
+ Cá thể
- Khu vực có vốn đầu t nớc ngoài
49,6
33,1
16,5
23,9
0,6
7,8
15,5
26,5
34,2
23,4

10,8
24,5
0,6
14,2
9,7
41,3
25,1
19,3
5,8
31,2
0,4
22,7
8,1
43,7
1. Vẽ biểu đồ biểu hiện cơ cấu giá trị SXCN phân theo thành phần kinh tế của nớc
ta năm 1996 và 2005.
2. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị SXCN phân theo thành
phần kinh tế.

×