Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 29 : Thực hành : Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu côn nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.83 KB, 3 trang )

Ngày soạn : 25/02/2009
Ngày dạy : 27/02/2009
Tiết : 32
Tuần : 7 ( HKII )
BÀI 29 : THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI
THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học về cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
- Bổ sung thêm kiến thức về cơ cấu công nghiệp theo vùng lãnh thổ.
2. Về kỹ năng :
- Vẽ được biểu đồ cơ cấu dựa theo số liệu cho trước.
- Biết phân tích, nhận xét số liệu, biểu đồ và giải thích.
- Giải thích được một số hiện tượng đòa lý kinh tế – xã hội dựa trên cơ sở đọc Atlát đòa lý Việt
Nam hoặc bản đồ giáo khoa treo tường.
3. Về thái độ :
- Rèn luyện tinh thần và thái độ học tập của học sinh.
4. Kiến thức trọng tâm :
- Vẽ biểu đồ tròn.
- Nhận xét về sự chuyển dòch cơ cấu giá trò sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước
ta.
- Kỹ năng sử dụng Atlát.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- Atlát đòa lý Việt Nam.
III. Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, phát vấn, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổ n đònh lớp : ( Kiểm diện só số ghi vào sổ đầu bài )
2. Kiểm tra bài cũ :
CH 1 : Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp ? Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp ?
Các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp ?  Sgk trang 125.


CH 2 : Trình bày đặc điểm của khu công nghiệp tập trung, vùng công nghiệp ?
 Sgk trang 126, 127.
3. Bài mới :
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1 : Cả lớp
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kó
đầu bài và gợi ý cách làm :
- Xem bảng số liệu là tuyệt đối hay tương đối,
có phải sử lý hay không….
- Vẽ biểu đồ nào là thích hợp.
1. Bài tập 1 : Vẽ biểu đồ nhận xét, giải thích
theo bảng số liệu 29.1.
* Xử lí bảng số liệu :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG
NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ (%)
- Một số lưu ý khi vẽ biểu đồ ( Chú giải, tên
biểu đồ……..)
- Nhận xét, giải thích.
Bước 2 : Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Bước 3 : Đề nghò học sinh nhận xét và bổ
sung.
Bước 4 : Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HĐ 2 : Cá nhân/cả lớp
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kó
đầu bài và gợi ý cách nhận xét :
- Nhận đònh chung về tỉ trọng giá trò sản xuất
công nghiệp theo vùng.
- Sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1996 và

năm 2005 đối với từng vùng.
Bước 2 : Gọi học sinh trình bày, giáo viên
nhận xét và bổ sung kiến thức.
Thành phần kinh tế. 1996 2005
Nhà nước 49,6 25,1
Ngoài nhà nước ( tập
thể, tư nhân, cá thể…)
23,9 31,2
Khu vực có vốn đầu
tư nước ngoài.
26,5 43,7
Tổng cộng 100 100
* Vẽ biểu đồ : Tròn là thích hợp nhất, lưu ý :
- Tính bán kính hình tròn năm 1996 và năm
2005.
- Có chú giải, có tên biểu đồ.
* Nhận xét:
- Giá trò sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế tăng từ 19962005 ( gấp
2,5 lần)
- Khu vực nhà nước giảm mạnh, khu vực có
vốn đầu tư nước ngoài và ngoài nhà nước tăng
nhanh.
* Giải thích :
- Nguyên nhân : Do nước ta chuyển sang nền
kinh tế thò trường nên khu vực nhà nước
chuyển sang khu vực ngoài nhà nước.
- Do chính sách đa dạng hóa các thành phần
kinh tế và chính sách thu hút vốn đầu tư trực
tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam trong đó chú

trọng đến công nghiệp.
2. Bài tập 2 : Nhận xét về cơ cấu và sự
chuyển dòch cơ cấu giá trò sản xuất công
nghiệp theo bảng số liệu 29.2
- Cơ cấu và giá trò sản xuất công nghiệp theo
vùng lãnh thổ nước ta không đồng đều.
- Các vùng có tỉ trọng lớn nhất : Đông Nam
Bộ, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông
Cửu Long. Các vùng còn lại có tỉ trọng nhỏ.
- Năm 1996 và năm 2005 có sự thay đổi lớn
đối với tỉ trọng từng vùng.
+ Tăng nhanh nhất là Đông Nam Bộ ( 49,6%
55,6%) do :Vò trí thuận lợi, hạ tầng cơ sở
phát triển, cơ sở vật chất hiện đại, có nguồn
lao động kỹ thuật đông, vốn đầu tư trong và
ngoài nước lớn.
+ Các vùng phát triển chậm là Trung du miền
HĐ 3 : Cá nhân/cà lớp
Bước 1 : Yêu cầu học sinh xem lại bảng số
liệu ở bài tập 2 để thấy được tỉ trọng giá trò
sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ. Căn
cứ và bảng đồ công nghiệp Việt Nam ( hoặc
Atlát đòa lý Việt Nam ) và các kiến thức đã
học để giải thích vấn đề.
Bước 2 : Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét
và bổ sung kiến thức.
núi phía Bắc, Tây Nguyên do : Thiếu lao
động kỹ thuật, cơ sở vật chất nghèo nàn, hạ
tầng cơ sở chậm phát triển, thiếu vốn.
3. Bài tập 3 : Giải thích tại sao Đông Nam

Bộ là vùng có tỉ trọng giá trò sản xuất công
nghiệp cao nhất cả nước.
Vì :
- Có vò trí đòa lý thuận lợi.
- Lãnh thổ công nghiệp sớm phát triển. Có
thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công
nghiệp lớn nhất cả nước. Vai trò của vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Tài nguyên thiên nhiên.
- Dân cư và nguồn lao động.
- Cơ sở vật chất kó thuật.
- Đặc biệt thu hút nhiều vốn đầu tư nước
ngoài.
- Các nhân tố khác ( thò trường, đường lối
chính sách……..)
4. Củng cố :
- Chấm 1 vài bài của học sinh để kiểm tra cách làm và chấn chỉnh những sai sót nếu có.
5. Dặn dò : - Hoàn thành bài thực hành nếu chưa xong. Đọc trước bài mới “ Vấn đề phát triển
giao thông vận tải và thông tin liên lạc ”.

×