Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Slide Toán 6 Bài15 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.61 KB, 30 trang )


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÀI DỰ THI
Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e-learning
Toán số học 6: Bài 15 – Tiết 28
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Người thực hiện: Nguyễn Thị My
E-mail:
Điện thoại: 0984168937
Đơn vị: Trường PTDTBT THCS Trung Thu
Địa chỉ: Xã Trung Thu – Huyện Tủa Chùa –Tỉnh Điện Biên
Trung Thu, tháng 04 năm 2015


Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là:
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Bạn đã trả lời đúng.
Bạn đã trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp


tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Xóa
Xóa
Câu 1:
A) 1;3;5;7;9;11;13;15;17;19
B) 1;2;3;5;7;9;11;13;17;19
C) 2;3;5;7;11;13;17;19
D) 1;2;3;5;7;11;13;17;19

Chọn các khẳng định đúng.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Bạn đã trả lời đúng.
Bạn đã trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Chấp nhận
Chấp nhận

Xóa
Xóa
Câu 2:
A) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
B) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là
1;3;7;9.
C) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
D) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
E) Có ba số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên
tố.

Dạng viết gọn của 2.2.2.3.3.5.7.7 là

Đúng rồi - click để tiếp tục.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Bạn đã trả lời đúng.
Bạn đã trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Chấp nhận

Chấp nhận
Xóa
Xóa
3 2 2
2 .3 .5.7
Câu 3:
A) Đúng
B) Sai

ĐIỂM KIỂM TRA BÀI CŨ
Điểm của bạn {score}
Điểm tối đa {max-score}
Số lần trả lời {total-attempts}
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
Xem đáp ánTiếp tục

1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a.Ví dụ: ( Sgk )
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi
thừa số lại làm như vậy (bằng cách điền vào ô trống trong sơ đồ sau).
300 = 2.3.2.5.5

= 2
2
. 3 . 5
2
300 = 3.2.5.2.5
= 2
2

. 3 . 5
2
300 = 3.2.2.5.5

= 2
2
. 3 . 5
2

1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a.Ví dụ: ( Sgk )
 300 =


Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố. Ta nói 300
được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên
tố là gì ?
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết
số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
2 2
2 .3.5

Ví dụ: Viết các số sau: 13, 15, 21, 19 dưới dạng tích
các thừa số nguyên tố.
13 = 13

15 = 3.5

21 = 3.7


19 = 19

Nhận xét xem dạng phân tích ra thừa số nguyên tố
của mỗi số nguyên tố, mỗi hợp số có gì đặc biệt?

1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a.Ví dụ: ( Sgk )
b.Chú ý:
 - Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi
số nguyên tố là chính số đó.
- Mọi hợp số đều phân tích ra thừa số nguyên
tố.

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Bạn đã trả lời đúng.
Bạn đã trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp

tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Xóa
Xóa
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết
các số đó dưới dạng một

(Gõ chính xác bằng tiếng Việt có dấu)
Bài 1:

Chọn các khẳng định đúng:
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Bạn đã trả lời đúng.
Bạn đã trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Chấp nhận
Chấp nhận

Xóa
Xóa
Bài 2:
A)
Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều có thể phân tích
ra thừa số nguyên tố.
B) Mọi số tự nhiên đều có thể phân tích ra thừa số
nguyên tố.
C) Mọi hợp số đều có thể phân tích ra thừa số
nguyên tố.
D) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một
số nguyên tố là chính nó.
E)
Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một
số nguyên tố là 1 và chính nó.

Bài 3: Dạng phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố
như sau là đúng hay sai?
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Bạn đã trả lời đúng.
Bạn đã trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Câu trả lời của bạn chưa đúng.

Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Xóa
Xóa
2
60 2 .3.5
=
A) Đúng
B) Sai

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ PHẦN 1
Điểm của bạn {score}
Điểm tối đa {max-score}
Số lấn trả lời {total-attempts}
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
Xem đáp ánTiếp tục

2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
300 2
150
2
75
3
25

5
5
5
1
Vậy 300 = 2.2.3.5.5

300 = 2
2
. 3 . 5
2

300 5
60
5
12
2
6
2
3
3
1
Vậy 300 = 2.2.3.5.5
300 = 2
2
. 3 . 5
2

2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Trong cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố,
không yêu cầu (nhưng nên) xét phép chia cho các số

nguyên tố từ nhỏ đến lớn. Khi viết kết quả thì nên viết
các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết
gọn dưới dạng lũy thừa. Đồng thời vận dụng các dấu
hiệu chia hết cho 2; 3; 5 đã học để xét tính chia hết.
Chú ý:

2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
 Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng
cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
300 = 2.3.2.5.5

= 2
2
. 3 . 5
2
300 2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
300 = 2.2.3.5.5

= 2
2
. 3 . 5

2


Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố như
thế nào là đúng?
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Bạn trả lời đúng.
Bạn trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Xóa
Xóa
420
2
210 2
105 3
35

5
7 7
1
2
2
3
5
420
2
210 2
105 3
35
35
1
420
3
140 7
20 2
10
2
5 5
1
420
210
15
5
1
420 =2
2
.3.5.7420 =2

2
.3.5 420 =2
2
.3.35 420 =3.7. 2
2
. 5.1
?
Bài 1:
1
A) Hình 1 B) Hình 2 C) Hình 3 D) Hình 4

Hãy phân tích số 225 ra thừa số nguyên tố?
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Bạn trả lời đúng.
Bạn trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Chấp nhận
Chấp nhận

Xóa
Xóa
(Yêu cầu thực hiện phép chia cho các số nguyên tố từ bé đến lớn. Không viết kết quả, chỉ
điền vào hộp).
225

















Bài 2:

An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên
tố như sau:120=2.3.4.5; 306=2.3.51;
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.

Bạn trả lời đúng.
Bạn trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Chấp nhận
Chấp nhận
Xóa
Xóa
2
567 9 .7
=
Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng
(bằng cách chọn đáp án đúng trong hộp, lưu ý
các đáp án chưa được viết gọn dưới dạng lũy
thừa các thừa số nguyên tố )
An làm như trên có đúng không
120= 306=
567=
Bài 3:

Hãy nối từng ý của cột 1 với từng ý của cột 2
để được khẳng định đúng:

2
6
Cột 1 Cột 2
A. 2 .5
B. 2 .3.7
C. 3.5.19
D. 5.57
E. 2 .5
B 84=
C 285=
A
400=
G 1 035=
E 1 000 000=
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Đúng rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Sai rồi - click để tiếp tục.
Bạn trả lời đúng.
Bạn trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời của bạn là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời đúng là:
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Câu trả lời của bạn chưa đúng.
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục
Bạn phải trả lời trước khi tiếp
tục

Chấp nhận
Chấp nhận
Xóa
Xóa
2
4
6
Bài 4:
F. 3.15.23
G.
3. 5.23
Hãy nối từng ý của cột 1 với từng ý của cột 2
để được khẳng định đúng:
Bài 4:
2

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ PHẦN 2
Điểm của bạn {score}
Điểm tối đa {max-score}
Số lần trả lời {total-attempts}
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
Xem đáp ánTiếp tục

Ví dụ: Tìm tập hợp các ước của 54 ta làm như sau:

3
54 2.3
=
Để liệt kê tất cả các ước của 54 ta viết như sau.

1
3
2
2
3
1
1
2
3
3
3
2
2.3
3
3
2.3
2
3
3
2.3
( )
{ }
54
1;3;9;27;2;6;18;54
=
Vậy
( )
{ }
54
1;2;3;6;9;18;27;54

=
Ư
Ư

Có thể em chưa biết:
Để tính số lượng các ước của một số m (m>1) ta xét
dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:
Nếu m = thì m có x+1 ước.
Nếu m = thì m có (x+1).(y+1) ước.
Nếu m = thì m có (x+1).(y+1).(z+1) ước….
x
a
x y
a .b
x y z
a .b .c
Ví dụ: 32 = nên số 32 có 5+1=6 (ước).
63 = nên số 63 có (2+1).(1+1)= 6(ước).
60 = nên số 60 có (2+1)(1+1)(1+1)= 12 (ước).
5
2
2
3 .7
2
2 .3.5

×