ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
LÊ THỊ HƯỜNG
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
Ở TỈNH BẮC NINH HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
HÀ NỘI - 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
LÊ THỊ HƯỜNG
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
Ở TỈNH BẮC NINH HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
Chuyên ngành: Triết học
Mã số: 60 22 80
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHẠM CÔNG NHẤT
HÀ NỘI - 2013
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Chương 1. NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở
TỈNH BẮC NINH HIỆN NAY 9
1.1. 9
9
1.1.2.
- 19
1.2.
25
1.2.1.
25
1.2.2.
32
1.2.3.
37
Chương 2. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC CHẤT LƯỢNG CAO TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP
HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở TỈNH BẮC NINH HIỆN NAY 45
2.1.
45
2.1.1. - xã
45
2.1.2.
50
2.1.3. 61
2.1.4. 69
2.2.
71
2.2.1. 71
2.2.2. M 75
KẾT LUẬN 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
PHỤ LỤC 98
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
-
, ,
, ,
.
,
,
(XHCN)
.
,
.
,
,
-Lênin: ,
2
ph
-
2011 -
B Ninh là m t c ngõ phía B c th Hà N, là m trong
8 t thu vùng kinh t tr i B b, là t có vai trò quan tr
trong vi góp ph th hi thành công CNH, HH n
hi B Ninh c ph có ngu nhân l nh con
ng có , có tài, ham h h, thông minh sáng t, chu b t v
ki th vn hoá, t thành th v k nng ngh nghi, v nng
l s xu kinh doanh, có trình khoa h - k thu cao. ph là
ngu nhân l c m n vn hoá công nghi hi .
nhi b c, làm cho ngu nhân l b lãng phí. Vì v, t h
b t B Ninh l th XVIII xác trung m ngu l,
3
m công nghi hoá, hi hoá, phát tri công nghi công ngh cao,
nông nghi phát tri toàn di theo h hi , b v, xây d
nông thôn m, nâng cao ch l ngu nhân l và an sinh xã h, ph
nm 2015 c b tr thành t công nghi theo h hi , t
ti nm 2020 tr thành thành ph tr thu trung [24, tr.58].
Cho nên vi nghiên c lý lu và phân tích th tr ngu nhân l có
nh gi pháp nh t ra m s chuy bi v ch, phát tri ngun
nhân l yêu c c s nghi CNH, HH c t
B Ninh tr thành nhi v c thi. V ý ngh trên, tác gi ch v :
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá ở tỉnh Bắc Ninh hiện nayàm tài lu vn th s
tri h c mình.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Cho nay, ngu l con ng, ngu nhân l ch l cao
trong s nghi CNH, HH r nhi các nhà khoa h quan tâm
nghiên c, có th chia ra thành các nhóm công trình nghiên c
Th nh, nhóm các công trình nghiên c công b d d các
bài báo ng trên các t chí chuyên ngành:
Tài nguyên c
Ph Minh H
ch biên, Nxb. Chính tr qu gia, Hà N l con ng trong
quá trình công nghi hoá, hi hoá n oàn Vn Khái, Nxb.
Chính tr qu gia, Hà N, 1995; nhân l, l c công nghi
hoá, hi hoá n Th Ngh, T chí Tri h s 1/1996;
át tri con ng Vi Nam v t cách là m tiêu, là l c s
4
nghi công nghi hoá, hi hoá nc H Toàn, T chí
Khoa h Xã h, s ò c ngu l con ng trong s
nghi công nghi hoá, hi hoá Ph Vn , T chí Tri h
s âng cao ch l ngu nhân l yêu c công
nghi hoá, hi hoá n
Th hai, nhóm công trình công b d d sách chuyên kh,
sách tham kh:
Tác gi: Mai Qu Chánh ch biên, Nxb. Chính tr qu gia, Hà N,
ngu nhân l ph v công nghi hoá, hi hoá
nn Thanh, Nxb. Chính tr qu gia, Hà N l trí
tu trong s nghi m Vi ùi Ng Lan, Nxb. Chính tr qu
gia, Hà N d hi qu ngu l con ng Vi
Nguy H D, Nxb. Lao - Xã h, Hà N,
xây d ngu nhân l ch tác giNguyHuy Trung,
T chí - Xã hát huy nhân t con ng trong phát
tri l l s xu Vi Nam hi Công Nh, Nxb. Chính
tr qu gia, Hà Nát tri ngu nhân l ch cao
yêu c xây d n kinh t tri th Vi Nam, mt s v lý lu
và th ti tác gi Lê Th H i, h Qu gia Hà N, 2012.
Các công trình trên c m cách tng có h th c s lý
lu và th ti v vai trò c ngu l con ng trong s nghi công
nghi hoá, hi hoá. th phân tích m cách khoa h s tác
qua l gi các ngu l: Ngu l con ng, v, tài nguyên thiên nhiên,
c s v ch k thu, v trí lý trong y t quy v là ngu
l con ng.
V ngu l con ng c là tài nghiên c c m s lu
vn th s, lu án ti s, chú ý nh lu vn th s, lu án ti s:
5
Lu án ti s át huy ngu l thanh niên trong s nghi công nghi
hoá, hi hoá Vi Nam hi tác gi Nguy Th Tú Oanh
(1999); Lu án ti s l con ng trong quá trình công nghi
hoá, hi hoá n tác gi oàn Vn Khái (2000); Lu án ti
s át tri ngu nhân l ch l cao hình thành n kinh t tri th
Vi tác gi Lê Th H i (2010).
Lu vPhát tri ngu nhân l ch l cao
trong s nghi công nghi hoá, hi hoá t Qu tác gi
V Th Phng Mai (2004); Lu vát tri ngu l con ng trong
s nghi công nghi hoá, hi hoá t B tác gi Lê Th
Mai (2005); Lu vát tri ngu nhân l các dân t thi s trong
s nghi công nghi hoá, hi hoá t tác gi Tr
Ng Dng (2006); Lu v l ch l cao t Long An
trong s nghi công nghi hoá, hi hoá tác gi Nguy Th
Phng Loan (2008); Lu vát huy vai trò ngu l con ng trong
s nghi công nghi hoá, hi hoá t Lâm hi tác
gi inh Xuân Thu (2009); Lu v nhân l ch lg cao trong
s nghi công nghi hoá, hi hoá t Thái Nguyên hi
tác gi Mai Th L (2011).
B Ninh trong nh nm g y có m s tài c
v phát tri ngu nhân l nh: Lu v t và phát tri ngu
l ngành giáo d t B Ninh hi tác gi V Th
Huy (2004); Lu vn
- hi
Xuân Bình (2005); Lun v nhân l trong quá
trình công nghi hoá, hi hoá nông nghi nông thôn B
tác gi Tr Bá Tú (2006).
6
Nhìn chung các công trình nghiên c này a ra cái nhìn t th
v vai trò c ngu l con ng trong s nghi công nghi hoá, hi
hoá. Qua vi phân tích th tr các tác gi xu nh gi pháp
nh phát tri ngu nhân l trong th gian t. Tuy nhiên v phát
tri ngu nhân l t B Ninh v cha có công trình
nào nghiên c. y là v c thi, vì vi giá th tr
ngu nhân l ch l cao trên bàn t s là c s th ti
xu phng h, gi pháp phát tri và s d có hi qu ngu nhân
l m quá trình công nghi hoá, hi hoá
c t.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
ên c th tr phát tri
cao trong quá trình công nghi hoá, hi hoá t B Ninh hi nay,
lu vn xu m s gi pháp c b nh phát tri ngu nhân l này
trong quá trình công nghi hoá, hi hoá t B Ninh hi nay.
3.2. Nhiệm vụ
m nêu trên, lu vn h vào gi quy nh
nhi v c b sau:
Thứ nhất, làm rõ v m lý lu v ngu nhân l ch l cao, v
phát tri ngu nhâ l cao trong quá trình công nghi hoá,
hi hoá B Ninh hi nay.
Thứ hai,
tr phát tri ngu nhân l ch l cao
B Ninh hi nay t ch ra nh thành t, h ch,
các m mâu thu ra c gi quy.
Thứ ba, ki ngh
pháp ch y nh phát tri ngu
nhân l ch l
ông nghi hoá, hi
hoá hi nay.
7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Lu vn nghiên c v v phát tri ngu nhân l ch l
cao trong quá trình CNH, HH t B Ninh hi nay.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Gi h ph vi: Ngu nhân l ch l cao trên bàn t
B Ninh.
- Th gian t nm 2000 nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
Lu vn s d các phng pháp nghiên c tri h: Duy v bi
ch, duy v l s và các phng pháp nghiên c chung: Phân tích, t
h,
. Ngoài ra lu vn còn s d m s các phng pháp khác có
tính liên ngành nh: Th kê, i tra xã h h
6. Đóng góp mới của luận văn
-
- Lu vn xu m s gi pháp ch y mang tính kh thi nh
phát tri ngu nhâ l cao m quá trình công nghi
hoá, hi hoá t B Ninh.
* Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn:
- Lu vn có th s d làm tài li tham kh cho vi gi
d nh v liên quan các tr cao và h.
- Nh k qu c lu vn có th là c s cho các c lãnh
t B Ninh tham kh trong vi ho chính sách phát trin
ngu nhân l ch l cao yêu c công nghi hoá, hi
hoá t.
8
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài ph m , k lu và danh m tài li tham kh, lu vn
g 2 chng, 4 ti:
9
Chương 1
NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
Ở TỈNH BẮC NINH HIỆN NAY
1.1. Nguồn nhân lực chất lượng cao
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực chất lượng cao
-
-
ai thác
.
10
tinh
nhiên, ngu l tài chính, ngu l khoa h công ngh trong
rong trong
Trong lý lu
Trong lý
công ngh
.
11
Theo T
T
-
- - 07 do GS.TS
lao
26, tr.269].
12
-
[45, tr.25].
32, tr.62].
.
13
Lao
, hay nói hn
là lao gi n nâng lê[42, tr.75]
-
-
-
14
t
GS.TS
[27, tr.148].
13, tr.185].
15
chuyên môn
16, tr.20].
ác phong
Chuyên gia, ngh, bên
16
h thành b
Một là: ng cán b lãnh , qu lý Nhà n, cán b chính tr
cao c, các chính tr gia.
KT - XH
dung,
, cán b qu lý -
Hai là:
17
và
Ba là:
KT - XH.
c
18
Bốn là: Nh ngh nhân,
qua
Năm là:
Sáu là:
nghi
19
trò khá
1.1.2. Vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao trong phát triển
kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay
Một là: Nguồn nhân lực chất lượng cao là điều kiện tiên quyết đảm bảo
sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
KT - XH
g cao
[19, tr.21]. Khi
20
Hai là: Nguồn nhân lực chất lượng cao là điều kiện để rút ngắn khoảng
cách tụt hậu và tăng trưởng nhanh
ngày c
21