ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
NGUYỄN THỊ QUỲNH NGA
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN TRONG GIẢI QUYẾT
YÊU CẦU PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Hà Nội - 2012
NGUYỄN THỊ QUỲNH NGA LUẬT KINH TẾ Hà Nội - 2012
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
NGUYỄN THỊ QUỲNH NGA
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN TRONG GIẢI QUYẾT
YÊU CẦU PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 60 38 50
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Ts. Bùi Ngọc Cƣờng
Hà Nội - 2012
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 6
MỞ ĐẦU 7
CHƢƠNG 1: KHI LUẬN VỀ PH SẢN V THẨM QUYỀN CỦA
TA N TRONG GIẢI QUYẾT YÊU CẦU PH SẢN 13
1.1. Khi qut về ph sản doanh nghiệp 13
1.1.1. Gii quyt yêu cu ph sn doanh nghip – Th tc thanh ton n 13
1.1.1.1. Th tc ph sn l th tc thanh ton n tp th 17
1.1.1.2. Th tc thanh toán n trong phá sn đưc tiến hành thông
qua cơ quan đại diện có thẩm quyền 19
1.1.1.3. Th tc thanh toán n trong v phá sn đưc tiến hành trên
cơ sở số tài sn còn lại ca doanh nghiệp 20
1.1.1.4. Th tc thanh toán n trong gii quyết yêu cầu phá sn chỉ đưc tiến
hành sau khi có quyết định ca cơ quan nh nước có thẩm quyền 21
1.1.1.5. Thanh toán n trong phá sn là th tc pháp lý có tính chất tổng hp 22
1.1.2. Các ch thể tham gia quan h tố tng phá sn 23
1.1.2.1. Ch th yêu cầu gii quyết phá sn 23
1.1.2.2. Ch th có thẩm quyền gii quyết yêu cầu phá sn doanh nghiệp 32
1.1.3. Cc giai đoạn ca gii quyt phá sn 40
1.2. Khái quát về thẩm quyền của Tòa án trong giải quyết yêu cầu phá sản
doanh nghiệp 43
1.2.1. Cơ sở xác định thẩm quyền ca Tòa án trong gii quyt yêu cu phá
sn doanh nghip 43
3
1.2.1.1. Xuất phát từ bn chất ca hiện tưng phá sn 44
1.2.1.2. Xuất phát từ chức năng, nhiệm v ca Tòa án trong hệ thống cơ quan
nh nước 45
1.2.2. Những yu tố nh hưởng đn vic quy định thẩm quyền ca Tòa án
trong gii quyt yêu cu phá sn doanh nghip 46
1.2.2.1. Điều kiện kinh tế 46
1.2.2.2. Trình độ văn hóa v ý thức pháp lut ca các ch n và con n khi
tham gia th tc gii quyết yêu cầu phá sn doanh nghiệp 49
1.2.2.3. Trình độ chuyên môn, nghiệp v ca Tòa n m đại diện là Thẩm phán 49
1.2.3. Thẩm quyền ca Tòa án trong gii quyt phá sn theo quy định pháp
luật một số nước trên th giới 50
1.2.3.1. Nht Bn 51
1.2.3.2. Hoa Kỳ 52
1.2.3.3. Pháp 53
CHƢƠNG 2: THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN TRONG GIẢI
QUYẾT YÊU CẦU PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP THEO QUY
ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN HÀNH – THỰC TIỄN
ÁP DỤNG 56
2.1. Những quy định pháp luật hiện hành về thẩm quyền của Tòa án trong
giải quyết yêu cầu phá sản doanh nghiệp 56
2.1.1. Thẩm quyền ca Tòa án trong gii quyt yêu cu phá sn doanh nghip 56
2.1.2. Thẩm quyền ca Tòa án trong giai đoạn th lý đơn yêu cu và mở th
tc gii quyt yêu cu phá sn doanh nghip 59
2.1.3. Thẩm quyền ca Tòa n trong giai đoạn phc hồi hoạt động sn xuất,
kinh doanh 69
2.1.3.1. Về thành phần tham gia Hội nghị ch n 70
2.1.3.2. Triệu tp và ch trì Hội nghị ch n 71
4
2.1.3.3. Xem xét thông qua phương n phc hồi 73
2.1.3.4. Giám sát việc thực hiện phương n phc hồi 74
2.1.3.5. Đình chỉ th tc phc hồi hoạt động kinh doanh 75
2.1.4. Thẩm quyền ca Tòa n trong giai đoạn thanh lý tài sn, các khon n 76
2.1.4.1. Cc trường hp Tòa án có thẩm quyền ra quyết định mở th tc thanh lý 77
2.1.4.2. Gii quyết khiếu nại, kháng nghị 80
2.1.4.3. Xc định nghĩa v tài sn 81
2.1.4.4. Thẩm phán ra quyết định đình chỉ th tc thanh lý 83
2.1.5. Thẩm quyền ca Tòa n trong giai đoạn tuyên bố doanh nghip phá sn 84
2.2. Thực tiễn áp dụng cc quy định của pháp luật về thẩm quyền của Tòa
án trong giải quyết yêu cầu phá sản doanh nghiệp 87
2.2.1. Áp dng quy định pháp luật về thẩm quyền ca Tòa án trong gii
quyt yêu cu phá sn doanh nghip 87
2.2.2. Những hạn ch, thiu sót trong vic áp dng quy định pháp luật về
thẩm quyền ca Tòa án trong gii quyt yêu cu phá sn doanh nghip 92
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ THẨM QUYỀN
CỦA TÒA ÁN TRONG GIẢI QUYẾT YÊU CẦU PHÁ SẢN
DOANH NGHIỆP 105
3.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện quy định pháp luật về thẩm quyền của
Tòa án trong giải quyết yêu cầu phá sản doanh nghiệp 105
3.2. Một số giải pháp cụ thể 108
3.2.1. Sửa đổi, bổ sung cc quy định pháp luật về phá sn doanh nghip nói
chung và Thẩm quyền ca Tòa án trong gii quyt yêu cu phá sn doanh
nghip nói riêng 108
5
3.2.2. Về công tc đào tạo, bồi dưỡng đối với ngành Tòa n để Tòa án thực
hin có hiu qu thẩm quyền ca mình trong gii quyt yêu cu phá sn
doanh nghip 114
3.2.3. Đối với cơ quan nhà nước 116
3.2.4. Hoàn thin quy định pháp luật liên quan giúp Tòa án gii quyt hiu
qu yêu cu phá sn doanh nghip 117
KẾT LUẬN 119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. LPS : Lut phá sn
2. LPS 2004 : Lut phá s
3. LPSDN 1993: Lut phá sn doanh nghip 1993
7
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Th tc phá sng ch c bit th t tp
th, tronc tiêu quan trng nht là bo v và bm công bng cho
các ch n, quyn li ca doanh nghip b phá sn là v c cân nhc
sau, thm chí pháp lut phá sn còn trng phi vi doanh nghip b phá
sn. Tuy nhiên, cùng vi s phát trin ca nn kinh t th ng,
,
, ,
,
.
Quá trình gii quyt phá s i phc tp vi s
tham gia ca nhiu ch th khác nhau, trong s các ch th này, Tòa án c
bin t ch th có v trí trung tâm, thm quyn quan trng nh
n vic gii quyt phá sn.
c vit tt là
LPS)
,
30 12 1993
t tt là LPSDN 1993)
.
,
, n15 6
2004
c vit tt là LPS 2004)
8
LPSDN 1993. Tuy nhiên,
,
,
,
.
bo v mt cách có hiu qu nht quyn và la
các ch n, ng thi bo v li ích ca con ny
hong sn xut kinh doanh có hiu qu,
hoàn thin pháp lut phá sn nói chung
nh v thm quyn ca Tòa án trong gii quyt yêu cu phá sn
nói riêng ngày càng tr nên cp bách. Mun thc hic nhng
cn phi có nhng nghiên c
v
n t
,
i vit ch Thẩm quyền ca Tòa án trong gii quyt yêu cu
phá sn doanh nghip tài Lu
.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
T n nay, LPS c tìm hiu, nghiên ci
r khác nhau. Tuy nhiên, các công trình nghiên c
ng mi ch cp, bàn lun các v n v phá sn
hoc nghiên cu các th tc c th v qun lý tài sn ca doanh nghip lâm
vào tình trng phá sn, v phc hi doanh nghip, x lý n ca doanh nghip
lâm vào tình trng phá sn v.v
9
Chng hài viĐi tìm triết lý ca Lut Phá sna tác gi
Php chí nghiên cu l2003
,
;
tài khoa hc cp B a Tòa án nhân dân TCơ sở
lý lun và thực tiễn áp dng cc quy định ca Lut Phá sn về th tc phá
sn” Do Ti Phó Ving Vin khoa hc xét x
Tòa án nhân dân Ti cao làm ch nhi tài.
Lun án Tit hLut phá sn doanh nghiệp Việt Nam dưới
góc độ Lut so snh v phương hướng hoàn thiệna tác gi ng
Hi bo v i hc Lut Hà Ni. Lucó nhng nghiên
cLPSDN 1993 trong mi quan h so sánh vi LPS cc
ng thi rút ra nhng kt lun v nhng hay khác bit gia
các mô hình pháp lut phá sn này.
Công trình nghiên cPháp lut phá sn ca Việt Nam”, ca PGS.TS
là công trình nghiên c và
toàn din v các v n phá s n
các ch th tham gia th tc phá sn. Tuy nhiên, vì là mt công trình bao quát
nên không th nghiên cu mt cách chi tit, sâu rng v Thm quyn ca Tòa
án vt ch th c bit trong t tng phá sn.
Báo cáo Đánh giá thực trạng thực hiện, nghiên cứu, phân tích đ
khuyến nghị hoàn thiện Lut Phá sn doanh nghiệp v cc quy định pháp lut
có liên quan” ca B 2009
, t
2004 LPS 2004.
Lun án Tit hc c Hng Vân bo v ti khoa Lut
i hc Quc gia Hà Ni v Qun lý và xử lý tài sn phá sn theo
10
quy định ca pháp lut phá sn Việt Nam”. Lup trung nghiên cu
v th tc qun lý và x lý tài sn phá sn, t ng
bt cp, hn ch cnh pháp lut.
Tác phm: “Hon thiện pháp lut về th tc phá sn doanh nghiệp ở
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”, là Lun vc s Lut h
ca tác gi Trn Th Thu Trang. Lu cn vic hoàn thin
nh pháp lut v vai trò ca Tòa án trong gii quyt phá sn un
lý lun và thc trnh pháp lut v vn
này.
Ngoài ra, có nhiu công trình nghiên cu, hi tho khoa hc có liên
quan n v phá s i th LPS thc ting
mc, kin ngh ca Tòa kinh t - Tòa án nhân dân thành ph H Chí Minh
i thc thc hin B lut t tng dân s và LPS
ca Tòa án nhân dân T Nhng công trình nghiên cu
này tip cn LPS i nhiu (quy ca các ch th tham
gia quan h t tng phá sn, nghiên cn ca th tc phá sn)
c tìm hiu v thm quyn ca Tòa án trong gii quy
sn còn rt ít ho thng. Vì vy, nm trong yêu cu si, b sung
nh ca LPS thì vic nghiên c tài này là rt cn thit.
3. Mục đích và nhiệm vụ của Luận văn
Mu c tài là nhm làm sáng t nh lý
lun, s cn thit phi xây dnh pháp lut v thm quyn ca Tòa án
trong gii quyt phá sn. Qu t s kin ngh xây dng
và hoàn thin nhnh v thm quyn ca Tòa án trong gii quyt yêu
n vi mong mun nhà làm lut s to ra mt ch
11
Tòa án c vai trò ca mình trong gii quyt phá sn, nhm bo v
quyn và li ích ca các ch th t t xã hi.
thc hin mng nhim v
- H th lý lun ca pháp lut Vit Nam v thm quyn
ca Tòa án trong gii quyt
;
- c trng pháp lut, thc tin thi hành nh pháp lut
Vit Nam hin hành v thm quyn ca Tòa án trong gii quy
s
;
- Kin ngh nhm hoàn thinh pháp lut v thm quyn ca Tòa
án trong gii quy
.
4. Phạm vi nghiên cứu của Luận văn
LPS có nng, phc t cp rt nhiu v, nhiu quan
h t tng. tài: Thẩm quyền ca Tòa án trong gii quyết yêu cầu phá sn
doanh nghiệp tài hm vi nghiên cu ca Lu tp
trung nghiên cu nhng v lý lun thm quyn ca Tòa án
trong gii quyt phá sn, còn v n lut thnh ch yu tp trung
nghiên cm quyn ca Tòa án và v thc thi các quy
c t mà không nghiên cu các mi quan h t tng khác.
5. Phƣơng php nghiên cứu vấn đề
Lu dt bin chng và duy vt lch s,
nhn ca Ch - Lê Nin v kinh t, qu
chung và v pháp lu gii quyt nhng v lý lu
u kin kinh t - xã hi ca Vit Nam.
Bên c du c th
ng hp mang li cho Lut cái nhìn
12
tng quát v v nghiên cu và làm cho Luu sâu, có s kt
hp lý lun và thc tin.
ch sc s dng song hành trong quá trình
nghiên cu và ch nh ca pháp lut hin hành v thm quyn
ca Tòa án trong gii quyt phá sn trong mi liên h vnh pháp lut
ca mt s c, pháp lut Vit Nam thi k i c thc tin v
v thm quyn ca Tòa án trong gii quyt phá sn ta mi th c
nhng tin b n ch cnh pháp lut Vit Nam hin hành
v nh này.
6. Những đóng góp mới của Luận văn
tài nêu lên nhng v lý lun và thc tin v thm quyn ca Tòa
án trong gii quyt phá sng thng tin b và hn ch ca
pháp lut Vin ch cho vic hoàn thin
pháp lut phá sn nói chung và pháp lut v thm quyn ca Tòa án trong gii
quyt yêu cu phá sn doanh nghip nói riêng.
7. Nội dung Luận văn gm các ph
,
, Lu
3
:
Tòa án
TTòa án
Tòa án
doanh .
13
CHƢƠNG 1:
KHI LUẬN VỀ PH SẢN V THẨM QUYỀN CỦA TA N
TRONG GIA
̉
I QUYÊ
́
T YÊU CÂ
̀
U PHA
́
SA
̉
N
1.1. Khi qut về ph sản doanh nghiệp
1.1.1. Gii quyt yêu cu ph sn doanh nghip – Th tc thanh ton n
Ý chí có vai trò rt quan tri vi giao dch dân s, kinh doanh -
i, là yu t n không th thi hình thành, thc hin và
chm dt giao dch dân s, kinh doanh i, t
quy pháp lý ca các ch th trong giao d
T do ý chí có giá tr ni b hn ch s can thip ca công
quyn vào t do cá nhân vng t i thc s nhm ti mc
tiêu m rng tn t i vi tài sn, các li ích ca cá nhân và
thu hp t can thip cc vào khu vTuy
nhiên, kinh t s không th phát trin nu các tha thuc lp ra mt cách
t do, chính vì vc cn có s can thip vào khu vc quyn l. S
can thip cc vào khu vc quyn li là rt cn thit bi các lý do sau:
S hn ch bt t do ý chí xut phát t nhu cu bo v i yu th
trong xã hi trong mt giao dch c thc gii
quyt các tranh chp trong dân s, kinh doanh i hu ht cn có s
can thip cc có thm quyn.
S can thip cc vào khu vc quyn l là do nhu cu cân
i li ích ca cá nhân vi li ích chung ca cng. Mt mt i
14
cc t phát tri và toàn dii mng ca
c duy trì và phát tri tr thành
cái nôi thc s chung ci và mi cá
nhân. Ngoài ra, s hn ch bt t do ý chí trong giao dch dân s, kinh doanh
i còn do nhu cu phát trin kinh t có trt t ng theo s
la chn chung ca toàn th quc gia.
Mt khác, theo Ch nh thì cái ý chí
c nâng lên thành lut không phi t trên trng hay t t
mc lên u các nhà làm lut mt cách ngu nhiên, tùy tin mà bn thân
nh bu kin sinh hot vt cht ca giai cp thng tr
i din trc tip ca nó là nhà lu này gii thích ti sao, cùng
nh v vic Tòa án có thm quyi dic trong gii
quyt yêu cu phá sn doanh nghi i, ch m v,
quyn hn ca Tòa án c có nn kinh t nh là
khác nhau.
Ngoài nhng lý do trên thì s can thip cc trong gii quyt
phá sn doanh nghip còn xut phát t v
phá sn doanh
nghip là v rt phc tp, n nhic kinh t, xã hi
khác nhau. c:
+ Doanh nghip, hp tác xã b phá sn gây nên tình trng tht nghip
ca nh các doanh nghip b phá sn ng thi
vic doanh nghip b phá sn còn gây ra rt nhiu hu qu xu cho xã hi.
Mi khi doanh nghip b phá sn thì các doanh nghi doanh
nghip phá s nh ng theo phn ng dây chuyn.
+ Bên cn xut, kinh doanh mi khi thiu vn
thì doanh nghip phi vay tin ca ngân hàng, phi th chp tài sn, chính vì
15
vy phá sc dân s (cm c,
th ch
+ Mi công dân mung ra kinh doanh cn ph
c có thm quyn và phi chu thu theo lunh, còn khi phá sn thì
ph khi phi np thu và ch
v xã hi khác. Vic pháp lu u ki
nghinh c nhu ki
n.
Thanh toán n có t là bán tài sn ci mc n
thanh toán cho các ch n. Ch n và con n hoàn toàn có quyn tha thun
dàn xp vic tr n và ly n bng nhi xóa n, hoãn
n, chuyi n thành v
Mt nguyên tc chung trong giao dch dân s là con n - n tài sn ca
ch n thì ph tr n c li ch n cho con n - vay thì có
quy n. Tuy nhiên, th tc thanh toán n trong gii quyt yêu cu phá
sn doanh nghip còn c xây dng trên quan nim: Trong nn kinh t cnh
tranh cao, mt doanh nghip không th cnh tranh s mt v trí và phi ri
khng. Du hiu nh mt doanh nghi kh
cnh tranh chính là vic doanh nghip lâm vào tình trng phá s gii
quyt vic phá sn ca doanh nghiêp này mt cách nhanh chóng, hiu qu thì
th tc thanh toán n a mang tính dân s, kinh t va phi mang tính tp
th, các ch n i x công bng, và quyu lc ràng
buc vi c ch n và con n.
16
Thứ nhất
có
Tòa án không
, m chi phí làm tiêu
và
Thứ hai,
d
t
vai trò
.
17
1.1.1.1. Th tc ph sn l th tc thanh ton n tp th
Thư
́
nhất,
.
, t
.
do pháp l
mà
, c
a các ch n này
.
Thứ hai, th tc thanh toán n trong phá s c thc hin vi s
tham gia ca mt t chc có tính tp th - Hi ngh ch n.
,
,
, . ,
.
, khi mt doanh nghip b tuyên b phá sn là vic ng mt vic
,
Vì
vy,
cùng nhau tìm kim gii pháp gii quyt khó
18
p v
quyn li ca doanh nghip và c ch n.
Các gii pháp mà doanh nghip có th áp d ra khi tình trng phá
sn rt nhing thêm vn, bán các khon n cho công ty mua bán
n i pháp gì thì ving vi các ch n v
viu li các khon nc hi hong sn xut kinh
doanh có vai trò quan trng. Bi các gii pháp khác ch có th c thc hin
hiu qu khi Hi ngh ch n c hi hong sn
xut, kinh doanh. Chng h, ving thêm vn ca doanh nghip
lâm vào tình trng phá sc phát hành trái phiu hoc
ng thêm vn góp t các t ch Tuy nhiên, khi mt
doanh nghip lâm vào tình trng phá sn thì khó có ngân hàng nào dám cho
vay vì ngân hàng lo s vic mình cho vay s không thu hc gc và lãi là
rt ln, còn vic phát hành trái phiu thì .
, khi
lâm vào tình trng phá s
nghip có thin chí tr n,
thì c c pháp lu có th rút lui khi th
ng,
i mi. Pháp lut Phá snh
Hi ngh ch n có quy c i din tham gia vào T qun lý,
thanh lý tài sn; có quyn thông qua hoc
hi hong sn xut kinh doanh ca doanh nghip. y, pháp lut phá
sn không ch bm vic thu hi n mt cách t
bng cùng lúc cho nhiu ch n mà còn phm b
mi quan h gia ch n và con n.
Thứ ba, vic thanh toán n cho các ch n trong gii quyt yêu cu phá
sn doanh nghip không phi là vic thanh toán riêng l mà là vic thanh toán
chung.
19
a trên s tài sn
còn li ca con n, tt c các ch n t
t l ng vi khon n ca tng ch n vi mm bo quyn
li ca các ch n trên nguyên tc công bng và hp lý.
1.1.1.2. Th tc thanh toán n trong phá sn đưc tiến hành thông qua cơ
quan đại diện có thẩm quyền
, quá trình
tham
,
.
ch
và . Có s khác bi
v phá sng là n t kh
nu c s d t kt qu,
20
vic m thm quyng ra gii quyt vic
và thanh toán n là cn thit.
Bên c há sn không ch bao gm trình t thu hi tài sn và
thanh toán theo mt th t nhnh cho các ch n mà th tc phá sn còn
ti mc n và ch n tha thun, tái t chc kinh doanh và
lp mt k hoch tr n phù hp nên th tc thanh toán n trong phá sn cn
c tin hành bi i din có thm quyn.
Viu hc trên th gii vic gii quyt
yêu cu phá sn doanh nghip ng u thuc thm
quyn ca Tòa án. Th tc phá sn bu k t khi Tòa án th
cu m th tc phá sn, trong quá trình gii quyt phá sn Tòa án ra quyt
nh thành lp T qun lý, thanh lý tài s làm nhim v qun lý, thanh lý
tài sn ca doanh nghip, hp tác xã lâm vào tình trng phá sng thi
giám sát hong ca t này, quynh thanh lý tài sn ca doanh nghip,
hp tác xã b phá sn
N trong dân s các ch n và con n trc tip trao
i vi nhau thì trong phá sn các ch th này phi
din là Tòa án mà trc tip là T qun lý, thanh lý tài sn do Tòa án thành lp
giúp Tòa án thc hin các công vic cn thit trong tin trình gii quyt
yêu cu phá sn. Mt khác, s tham gia ca Tòa án khi thanh toán n trong
th tc phá sn còn nhm bm công bng, hp lý cho các ch th tham
gia th t và thanh toán n.
1.1.1.3. Th tc thanh toán n trong v phá sn đưc tiến hnh trên cơ
sở số tài sn còn lại ca doanh nghiệp
vic
bao
nhiêu, tr b
vic thanh toán n trong th tc phá sc tin
21
hành da trên s tài sn còn li ca doanh nghip
i quyt yêu cu phá sn, nu s tài sn còn li
ca doanh nghip mc n tr n thì con n s c thanh toán toàn b s
n, còn nu tài sn ca con n ng s n thì vi
t thúc sau khi tr n ht s tài si ch n s c thanh
toán theo t l ng, các ch n s phi gánh chu ri ro theo t l.
Sau khi kt thúc th tc thanh lý tài sn (thanh toán n), Tòa án s
tuyên b doanh nghip, hp tác xã b phá sn, i
vic chm dt s tn ti ca doanh nghip, hc xóa n i
vi doanh nghip, hp tác xã b phá s loi tr
tình trng các doanh nghic công ty hp danh li dng th tc
c bi xin gii quyt phá sn nhc xóa n và tr
v tr n ca ch doanh nghip danh công ty hp
danh, pháp lut không min tr v tài sn ca ch doanh nghi
nhân và thành viên hp danh ca công ty hi vi ch n c
thanh toán, tr ng hp các bên có tha thun khác hoc pháp lut có quy
nh khác u 90 LPS 2004).
1.1.1.4. Th tc thanh toán n trong gii quyết yêu cầu phá sn chỉ
đưc tiến hành sau khi có quyết định ca cơ quan nh nước có thẩm quyền
Vi th t ng thì các ch n có quy bt c
khi nào mà khon n n hn theo phc hai bên la chn, ngay c
ng hp có s can thip ca Tòa án t ca các bên v
thanh toán khon n vc Tòa án tôn trng và bo v. Th tc phá sn là
th tc pháp lý không d xy ra, nó ch c áp dng khi doanh nghip mc
n i quyc v ng gi
là tình trng phá sn, là s la chn duy nht và cui cùng ca doanh nghip
22
lâm vào tình trng phá sng thi cui cùng mà ch n s
dc t kt qu. Mc
a thanh toán n trong phá sn là thanh toán n cho tt c các ch n,
tránh tình tr c tr
c thanh toán ít hoc thanh toán do tài sn ca doanh nghip,
h ng thi,
tu kin cho doanh nghip
phc
hi hong sn xut, kinh doanh nên các ch n ch c thanh toán các
khon n sau khi có quynh cc có thm quyn là Tòa
án, t
thì không mt ch
c yêu
cu thanh toán n (tr ch n có bm), doanh nghip mc n
c t ý thanh toán n cho ch n.
1.1.1.5. Thanh toán n trong phá sn là th tc pháp lý có tính chất
tổng hp
Khi gii quyt yêu cu phá sn, Tòa án phi x lý nhiu công vic khác
nhau v tính cht ch không ch n là các công vic có tính cht tài
s tng dân s, kinh t. Chng hn, Tòa án phi gii quyt các v
vic doanh nghip n bao nhiêu, n ai mà còn phi gii quyt v khác
c phc hi hong ca doanh nghip, qun lý tài sn ca doanh
nghip, triu tp và ch trì Hi ngh ch n v.vc phi x lý nhiu công
vi tc gii quyt yêu cu phá sn doanh nghip
khác th tc t tng dân s, kinh t v c quy mô và tính chu này lý
gii ti sao th tc gii quyt yêu cu phá sn doanh nghip không thuc
phu chnh ca Lut T tng Dân s u chnh bi h
thng pháp lut riêng pháp lut Phá sn [32, tr.11].
23
LPS là h thng các quy phm pháp luu chnh các quan h phát
sinh trong quá trình gii quyt yêu cu phá su kin n cu
m th tc phá su kin m th tc phá s v tài sn
và các bin pháp bo toàn v tài sn, th tc phc hi LPS có s khác
bit vi các lut khác trong h thng pháp lu
.
S c th hin vic pháp lut phá sn không ch bao gm các
nh v ni dung mà còn bao gnh v hình thc, c
pháp lut phá sn vu luu chnh mi quan h gia con n và ch
n v tài sn, phc hi ho ng sn xut kinh doanh
vnh thm quyn, trình t th tc, thi hn khiu ni gii quyt
yêu cu phá sn.
1.1.2. Các ch thể tham gia quan h tố tng phá sn
1.1.2.1. Ch th yêu cầu gii quyết phá sn
Trong LPS vic yêu cu gii quyt phá sn không nhng là quyn
mà còn là ca ch n
, tuy nhiên vic gii quyt
phá sn ca nhng doanh nghic bit thì pháp lut có nhng
nh v vic tham gia ca mt s
có thm quyn.
K tha ni dnh ca LPSDN 1993, LPS 2004 vn tip tc
dành cho các ch n không có bm, ch n có bm mt phu
c quyn nu m th tc phá su
14), còn ch doanh nghip hoi din hp pháp ca doanh nghip, hp tác
xã lâm vào tình trng phá sn nu m th tc phá
sn. Ngoài ra, LPS 2004 còn b sung quyn nu m th tc phá
sn ca ch s hu doanh nghic u 16), các c
phn u 17) và thành viên hp danh ca công ty hu 18).
Thư
́
nhất, ch th yêu cu m th tc phá sn là các ch n
24
Trong LPS ca nhic thì ch n c hiu là các ch th (có th
là th nhân hay pháp nhân) có các khon n c bm tr
hn, có rt nhiu loi ch n khác nhau tùy thu
cách ca ch n:
+ Nu xét theo mi quan h gii s dng lao
ng thì ch n có th ng khi doanh nghip không tr
cho h;
+ Nu xét trên n quc tr thành
ch n khi doanh nghip n thu c v.v
+ c bit, nu xét theo tính bm ca các khon n thì ch n gm
có các loi sau:
Ch n có bm là ch n mà quy m bo bng tài
sn ca con n hoc ch n c bm bng tài sn ca bên th ba, khi
ng giá tr ca tài sn bm luôn bng hoc l các khon
n ca con n; bm các khon n s ng
hp phi x lý tài sn bm;
Ch n có bm mt phn là ch n mà các khon n ca h không
c bm toàn b ca tài sn bm luôn th
tr các khon n và khi thanh lý tài sn thì ch n này ch c thanh toán
mt phn t tài sn bm, phn còn li s thanh toán theo th tc chung v
phá sn;
Ch n không có bm là ch n mà các khon n ca h không
c bm thanh toán bng tài sn ca con n. Các ch n không có bo
m ng c hình thành khi con n mua bán hàng hóa
c áp dng bin pháp bm bng tài sn ca con n.