Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

BÀI GIẢNG VI-RÚT Coxsackie

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.95 KB, 10 trang )

Trao đổi trực tuyến tại:

VirutCoxsackie 1
VI-RÚT COXSACKIE
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Trình bày được tính chất vi sinh vật trong gây bệnh
thực nghiệm.
2. Liệt kê được các hội chứng lâm sàng do vi-rút
Coxsackie gây ra.
ĐẠI CƯƠNG
 Gồm 2 phân nhóm: A (24 týp), B (6 týp).
 Gây bệnh cho chuột bạch trong thực nghiệm và
chẩn đoán.
VirutCoxsackie 2
TÍNH CHẤT

1. Hình dạng và cấu tạo: Như vi-rút đường ruột.

2. Sức đề kháng: Bền vững, không bị bất hoạt bỡi ether,
cồn, natri deoxycholate.

3. Tính chất vi sinh vật: Gây bệnh thực nghiệm ở chuột
bạch mới đẻ.
VI-RÚT COXSACKIE
VirutCoxsackie 3
Khả năng gây bệnh

1. Viêm họng mụn nước (Herpangina):
- Do phân nhóm A.
- Chủ yếu xảy ra ở trẻ em.
- Viêm hầu – họng đỏ, có nốt phỏng.


- Có rối loạn tiêu hóa và có thể có biểu hiện dấu
hiệu thần kinh trung ương.
VirutCoxsackie 4
Khả năng gây bệnh (tt)
2. Bệnh tay chân miệng:
- Do phân nhóm A, týp 16.
- Chủ yếu xảy ra ở trẻ em.
- Nốt phỏng ở niêm mạc miệng, lòng bàn tay, lòng
bàn chân và hai mông.
- Có thể có biểu hiện tổn thương thần kinh trung
ương  viêm não.
VirutCoxsackie 5
Khả năng gây bệnh

3. Đau cơ dịch tễ:
- Do phân nhóm B.
- Sốt và đau cơ đột ngột.
- Các XN máu và nước tiểu bình thường.
VirutCoxsackie 6
Khả năng gây bệnh

4. Viêm màng não vô khuẩn:
- Do phân nhóm B.
- Sốt và khó cử động cổ, lưng.
- Bạch cầu bình thường.
- Không để lại di chứng.

VirutCoxsackie 7
Khả năng gây bệnh


5. Viêm cơ tim trẻ sơ sinh:
- Do phân nhóm B.
- Xảy ra vài ngày sau khi sinh.
- Khó thở, tim đập nhanh, gan lách to.
- ECG có dấu hiệu viêm cơ tim.
VirutCoxsackie 8
Chẩn đoán virút học

 Bệnh phẩm: Phân, chất tiết hầu họng, dịch não tủy,
cơ tim…

 Cấy bệnh phẩm vào tế bào  hủy tế bào.

 Gây bệnh thực nghiệm cho chuột bạch mới đẻ.

 Xác định vi-rút bằng phản ứng miễn dịch huỳnh
quang hay trung hòa.
VirutCoxsackie 9
Dịch tễ học
 Bệnh xảy ra khắp nơi trên thế giới.
 Lây qua đường phân - miệng.
 Lây qua hô hấp với chất tiết hầu - họng, nốt phỏng.
1. Điều trị:
- Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
- Chữa triệu chứng và tăng sức đề kháng.
2. Phòng ngừa: Phòng bệnh chung.
VS cá nhân (đồ dùng, đồ chơi trẻ em).
Điều trị và phòng bệnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×