Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2015 Chuyên KHTN Lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.45 KB, 16 trang )


>> Truy cập để học hóa tốt hơn 1/15



Câu 1( ID : 77386) Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng vừa
đủ thuđược 1,344 lít H
2
(đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là.
A. 7,66 gam. B. 7,78gam. C. 8,25 gam. D. 7,72 gam.
Câu 2 : ( ID : 77387) Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và KCl có vài giọt phenolphthalein , hiện
tượng quan sát được l
A. Dung dịch không màu chuyển thành hồng.
B. Dung dịch không màu chuyển thành xanh.
C. Dung dịch luôn không màu.
D. Dung dịch luôn màu hồng.
Câu 3 : ( ID : 77388) Phân biệt dung dịch: H
2
N − CH
2
− CH
2
COOH , CH
3
COOH , C
2
H


5
− NH
2
, chỉ cần
dùng một thuốc thử là.
A. Natri kim loại. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Quỳ tím.
Câu 4 : ( ID : 77389) Đốt cháy một rượu X, thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Rượu X đã cho là.
A. Rượu etylic. B. Glyxerol. C. Etylenglycol. D. Rượu metylic.
Câu 5 : ( ID : 77390) Cho các chất: CH
3
CH
2
OH, C
2
H
6
, CH
3
OH, CH
3
CHO, C
6
H
12
O
6
, C
4
H
10

, C
2
H
5
Cl. Số chất
có thể điều chế trược tiếp axit axetic ( bằng 1 phản ứng ) là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6 : ( ID : 77391) Hấp thụ 3,36 lít CO
2
vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH xM và Na
2
CO
3

0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung
dịch banđầu là.
A. 0,70M. B. 0,75M. C. 0,5M. D. 0,60M.
Câu 7 : ( ID : 77392) Đun nóng 3,42 gam mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau phản
ứng, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun
nóng thuđược 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozo là.
A. 69,27%. B. 87,5%. C. .62,5%. D. 75,0%.
Câu 8 : ( ID : 77393) Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br
2
,
(CH
3

CO)
2
O, CH
3
COOH, Na, NaHCO
3
, CH
3
COCl ?
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa
năm 2015 - Chuyên KHTN - Lần 1
Thời gian làm bài: 90 phút

Mã đề thi 135



>> Truy cập để học hóa tốt hơn 2/15
Câu 9 : ( ID : 77394) Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO
3
0,2M, sau một thời gian thu được
3,12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được
3,45gam chất rắn Z và dung dịch chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là.
A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 1,6.
Câu 10 : ( ID : 77395) Một rượu đơn chức X có % khối lượng oxi trong phân tử là 50%. Chất X được điều
chế trực tiếp từ anđehit Y. Công thức của Y là:
A. CH
3
CHO. B. HCHO. C. CH

3
OH . D. CH
3
OCH
3

Câu 11 : ( ID : 77396) Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B ( đều có hóa trị không đổi ). Chia X thành 2 phần
bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứ HCl và H
2
SO
4
, thu được 3,36 lít H
2
( đktc )
Phần 2: Hòa tan hết trong HNO
3
loãng thu được V lít ( đktc) khí NO. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,6.
Câu 12 : ( ID : 77397) Trung hòa 4,2 gam chất béo X, cần 3 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số axit của chất
béo X bằng:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 13 : ( ID : 77398) Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do
A. Chứa chủ yếu gốc axit béo no.
B. Chứa chủ yếu gốc axit béo không no.
C. Trong phân tử có gốc glixerol.
D. Chứa axit béo tự do.
Câu 14 : ( ID : 77399) Cho 10 ml rượu etylic 920( khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml ) tác dụng
hết với Na thì thể tích khí sinh ra là.
A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 1,792 lít. D. 2,285 lít.

Câu 15 : ( ID : 77400) Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn; 0,05 mol Cu; 0,3 mol Fe trong dung dịch HNO
3
.
Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH
4
NO
3
và khí NO là sản phẩm khử duy nhất,
Số mol HNO
3
tối thiểu cần dùng là:
A. 1,25 mol. B. 1,2 mol. C. 1,6 mol. D. 1,8 mol.
Câu 16 : ( ID : 77401) Hợp chất X (C
9
H
8
O
2
) có vòng benzen. Biết X tách dụng dễ dàng với dung dịch
brom thu được chất Y có công thức phân tử C
9
H
8
O
2
Br
2
. Mặt khác, cho X tác dụng với NaHCO3thu được
muối Z có công thức phân tử C
9

H
7
O
2
Na. Số chất thỏa mãn tính chất X là :
A. 3 chất. B. 6 chất. C. 4 chất. D. 5 chất.
Câu 17 : ( ID : 77402) Cho khí H
2
S tác dụng lần lượt với: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch
KMnO
4
/H
+
, khi oxi dư đun nóng, đung dịch F eCl
3
, dung dịch ZnCl
2
. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 3/15
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 18 : ( ID : 77403) Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,6% vể khối lượng. Số đồng
phân của X là:
A. 2 chất. B. 3 chất. C. 4 chất. D. 5 chất.
Câu 19 : ( ID : 77404)Hidrocacbon X (C
6
H
12
) khi tác dụng với HBr chỉ tạo ra 1 dẫn chất monobrom duy
nhất. Số chất thoản mãn tính chất trên của X là:

A. 4 chất. B. 3 chất. C. 2 chất. D. 1 chất.
Câu 20 : ( ID : 77405) Hợp chất C
2
H
6
O
2
có thể là :
A. Rượu no 2 chức. B. Andehit no 2 chức.
C. Este no đơn chức. D. axit no đơn chức.
Câu 21 : ( ID : 77406) Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp A
l2
O
3
và Fe
3
O
4

đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch
Ca(OH )2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,82. B. 19,26. C. 16,7. D. 17,6.
Câu 22 : ( ID : 77407) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách
A. điện phân dung dịch AlCl
3

B. điện phân nóng chảy Al
2
O
3


C. điện phân nóng chảy AlCl
3

D. dùng C khử Al
2
O
3
ở nhiệt độ cao.
Câu 23 : ( ID : 77408) Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
A. Toluen. B. Stiren. C. Caprolactam. D. Acrilonitrin.
Câu 24 : ( ID : 77409) Cho Ba vào các dung dịch dư riêng biệt sau đây: NaHCO
3
; CuSO
4
; (NH
4
)
2
CO
3
;
NaNO
3
;MgCl
2
; KCl. Số dung dịch tạo kết tủa là :
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 25 : ( ID : 77410) Điện phân 500ml dung dịch NaCl 2M ( d=1,1 g/mL ) có màng ngăn xốp đến khi ở
cực dương thu được 17,92 lít khi thì ngừng điện phân. Nồng độ % cả chất còn lại trong dung dịch sau điện

phân bằng.
A. 7,55%. B. 7,95%. C. 8,15%. D. 8,55%.
Câu 26 : ( ID : 77411) Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol F e(NO
3
)
3
; 0,1 mol Cu(NO
3
)
2

0,1 mol AgNO
3
Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
A. 17,20 gam. B. 14,00 gam. C. 19,07 gam. D. 16,40 gam.

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 4/15
Câu 27 : ( ID : 77412) Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH
3
COOH, CxHy COOH và
(COOH )
2
thu được 0,8 mol H
2
O và m gam CO
2
. Mặt khác, cũng 29,6 gam X khi tác dụng với lượng dư
NaHCO
3
thu được 0,5 mol CO

2
Giá trị của m là:
A. 44 gam. B. 22 gam. C. 11 gam. D. 33 gam.
Câu 28 : ( ID : 77413) Nhiệt phân lần lượt các chất sau: (NH
4
)
2
Cr
2
O
7
, CaCO
3
, Cu(NO
3
)
2
, KMnO
4
, Mg
(OH )
2
,AgNO
3
, NH
4
Cl. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 29 : ( ID : 77414) Hoàn toan a mol Fe trong dung dịch H
2

SO
4
thu được dung dịch X và 12,32 lít SO
2

(đktc) là sản phẩm khử duy nhất Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan Giá trị của a là:
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,5.
Câu 30 : ( ID : 77415) Khi cho ester X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 gam natri
formiat và 8,4 gam rượu. Vậy X là :
A. Metyl formiat. B. Etyl formiat. C. Propyl formiat. D. Butyl formiat.
Câu 31 : ( ID : 77416) Hoàn tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200 mL dung dịch X chứa HCl 0,2M và
H
2
SO
4
0,1 M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết
tủa thu được lớn nhất là:
A. 40 ml. B. 60 ml. C. 80 ml. D. 30 ml.
Câu 32 : ( ID : 77417) Có 5 dung dịch riêng biệt, đựng trong các lọ mất nhãn là Ba(NO
3
)
2
,
NH
4
NO
3
,NH
4
HSO

4
, NaOH,K2CO
3
. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số
các dung dịch trên ?
A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 4 dung dịch. D. 5 dung dịch.
Câu 33 : ( ID : 77418) Biết A là một α− aminoacid chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm carboxyl. Cho
10,68 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,06 gam muối. Vậy A có thể là:
A. Caprolactam. B. Alanin. C. Glycin. D. Acid glutamic.
Câu 34 : ( ID : 77419) Cho các chất FeS, Cu2S, F e
S
O
4
, H
2
S, Ag, F e, KMnO
4
, Na2SO
3
, F e(OH )
2
. Số chất
có thểphản ứng với H
2
SO
4
đặc nóng tạo khí SO
2
là:
A. 9. B. 8. C. 7. D. 6.

Câu 35 : ( ID : 77420) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit sắt bằng dung dịch H
2
SO
4

đặc, nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 80 gam muối khan và 2,24 lít SO
2
(đktc). Vậy số mol H
2
SO
4
đã tham gia phản ứng là:
A. 0,9 mol. B. 0,7 mol. C. 0,5 mol. D. 0,8 mol.
Câu 36 : ( ID : 77421) Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO
3
a mol/l thu được 2 lít dung dịch X.
Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với BaCl
2
dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác,
cho phần 2 vào dung dịch CaCl
2
dư rồi đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết
tủa.

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 5/15
Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 8,96g và 0,12M. B. 5,6g và 0,04M.
C. 4,48g và 0,06M. D. 5,04g và 0,07M.
Câu 37 : ( ID : 77422) Để tác dụng hết 100 gam chất béo có chỉ số acid bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH.
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 110,324 gam. B. 108,107 gam. C. 103,178 gam. D. 108,265 gam.
Câu 38 : ( ID : 77423)Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C
2
H4; 0,2 mol C
2
H
2
và 0,7 mol H
2
. Nung nóng X trong bình
kín có Ni xúc tác sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100 mL dung
dịchBr
2
a M. Giá trị của a là:
A. 3. B. 2,5. C. 2. D. 5.
Câu 39 : ( ID : 77424 ) Hòa tan Fe
3
O
4
trong lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được dung dịch X. Dung
dịch X tác được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br
2
, AgNO
3
, KMnO
4

,
MgSO
4
,Mg(NO
3
)
2
, Al ?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 40 : ( ID : 77425 ) Cho 3,52 gam chất A (C
4
H
8
O
2
) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản
ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
A. C
3
H
7
COOH . B. HCOOC
3
H
7
.
C. C
2
H
5

COOCH3 . D. CH
3
COOC
2
H
5

Câu 41 : ( ID : 77426 ) Biết rằng A là dung dịch NaOH có pH = 12 và B là dung dịch H
2
SO
4
có pH=2. Để
phản ứng vừa đủ với V
1
lít dung dịch A cần V
2
lít dung dịch B. Quan hệ giữa V
1
và V
2
là:
A. V
1
= V
2
B. V
1
= 2V
2
. C. V

2
= 2V
1
. D. V
2
= 10V
1.

Câu 42 : ( ID : 77427 ) Trong số các chất cho dưới đây, chát nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C
2
H
5
OH . B. CH
3
CHO. C. CH
3
OCH
3
. D. CH
3
COOH .
Câu 43 : ( ID : 77428 ) Từ 1 kg CaCO
3
điều chế được bao nhiêu lít C
3
H
8
(đktc), biết rằng quá trình điều chế
tiến hành theo sơ đồ sau:

H=90% H=75% H=60% H=80% H=95%
CaCO
3
−−−−→ CaO −−−−→ C
2
H
2
−−−−→ C
4
H
4
−−−−→ C
4
H
10
−−−−→ C
3
H
8

A. V = 34, 47l. B. V = 36, 6 l. C. V = 48, 8 l. D. V = 68, 95 l.
Câu 44 : ( ID : 77429) Tốc độ của phản ứng A + B C sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ phản ứng
từ 25
0
C lên 55
0
C , biết rằng khi tăng nhiệt độ lên 10
0
C thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần:
A. 9 lần. B. 12 lần. C. 27 lần. D. 6 lần.


>> Truy cập để học hóa tốt hơn 6/15
Câu 45 : ( ID : 77430) Đốt cháy 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng O
2
thu được m gam hỗn hợp chất
rắn Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít SO
2
(đktc) và dung dịch có chứa
72 gam muối sulfat khan. Giá trị của m là:
A. 25,6 gam. B. 28,8 gam. C. 27,2 gam. D. 26,4 gam.
Câu 46 : ( ID : 77431) Đun nóng hợp chất hữu cơ X (CH
6
O
3
N
2
) với NaOH thu được 2,24 lít khí Y có khả
năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là :
A. 8,2 gam. B. 8,5 gam. C. 6,8 gam. D. 8,3 gam.
Câu 47 : ( ID : 77432) Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất
tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO
3
đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị
của a là:
A. 38,65 gam. B. 37,58 gam. C. 40,76 gam. D. 39,20 gam.
Câu 48 : ( ID : 77433)Cho dung dịch Ba(HCO

3
)
2
lần lượt vào các dung dịch: CuSO
4
, NaOH, NaHSO
4
,
K
2
CO
3
,Ca(OH )
2
,H
2
SO
4
, HNO
3
, MgCl
2
, HCl, Ca(NO
3
)
2
. Số trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 49 : ( ID : 77434) Nung nóng etan ở nhiệt độ cao với chất xúc tác thích hợp thu được một hỗn hợp X
gồm etan, etilen, axetilen và H

2
. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua
dungdịch Br2 dư thì số mol Br
2
đã phản ứng là:
A. 0,24 mol. B. 0,16 mol. C. 0,60 mol. D. 0,32 mol.
Câu 50 : ( ID : 77435) Cho hỗn hợp X (C
3
H
6
O
2
và Y (C
2
H
4
O
2
) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu
được 1 muối và 1 rượu. Vậy:
A. X là acid, Y là ester. B. X là ester, Y là acid.
C. X,Y đều là acid. D. X,Y đều là ester.












>> Truy cập để học hóa tốt hơn 7/15
LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ THPTQUỐC GIA
MÔN HÓA NĂM 2015 – CHUYÊN KHTN
Câu 1 : Cách 1
Bảo toàn H2
Bảo toàn khối lượng ta được
mKL + maxit = mH
2
+ mmuối ⇒ mmuối= 7, 66gam
Cách 2: nSO
4
2-
= nH
2

Suy được khối lượng muối (= khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit)
=> Đáp án A
Câu 2 : Quá trình điện phân:
2NaCl + 2H2O
dp dung dich mang ngan

2NaOH + Cl2 + H2
=> Đáp án A
Câu 3 : Vì amino axit có số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 nên có môi trường trung tính Còn amin có môi
trường bazo, axit axetic có môi trường axit Nên thuốc thử cần dùng là quỳ tím
=> Đáp án D
Câu 4 : Rượu metylic: 1 mol CH

4
O khi đốt cháy tạo 1 mol CO
2
và 2 mol H
2
O
= Đáp án A
Câu 5 : Các chất có thể điều chế CH3COOH trực tiếp bằng một phản ứng là:
CH3CH2OH ; CH3OH ; CH3CHO; C6H12O6; C4H10CH3OH + CO t0, xt−−−→ CH3COOH
Lưu ý: C
2
H
5
Cl không điều chế trực tiếp được CH
3
COOH nhưng nếu thay thế tác nhân là CH
3
CCl
3
;
CH
3
CN ; thì được.
=> Đáp án D
Câu 6 : Không mất tính tổng quát giả sử hỗn hợp muối thu được sau phản ứng gồm: ( Na2CO3: y
mol NaHCO3: z(mol) )
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố [Na; C ] và giải hệ 3 phương trình ta được:
0, 2x + 0, 08.2 = 2y + z (1)
0, 15 + 0, 08 = y + z (2)
106y + 84z = 19, 98 (3)


>> Truy cập để học hóa tốt hơn 8/15
Giair 1,2,3 ta được x = 0, 5 ; y = 0, 03 ; z = 0, 2
Lưu ý: Nếu đề bài thay đổi dữ kiện đầu bài là dung dịch X có chứa 19, 98g muối khan thành dung dịch X có
chứa 19, 98g chất tan. Khi ấy, ta phải xét hai trường hợp hoặc X chứa Na
2
CO
3

NaHCO
3
hoặc X sẽ chứa NaOH dư và Na
2
CO
3
. Phụ thuộc vào số mol các chất tính nếu
trường hợp nào số mol âm thì xét trường hợp còn lại.
=> Đáp án C
Câu 7 : Ta có: nAg= 2n
mantozo bđ
+ 2n
matozo p/ư

⇒ 0, 035 = 0, 01.2 + 2n
Mantose phản ứng ⇒ H =n
matozo p/ư
/ n
mantozo bđ
= 75%
Lưu ý: Hỗn hợp (mantozo, saccazo) + H

+
/H
2
O (H% < 100%)
⇒ dd sau phản ứng +AgNO
3
/NH
3
→ Ag
thì: nAg= 4n
sacchararose
phản ứng+2 n
mantozo bđ
+2 n
matozo p/ư

=> Đáp án D
Câu 8 : C
6
H
5
OH + NaOH → C
6
H
5
ONa + H
2
O
C
6

H
5
OH + 3Br
2
→C
6
H
2
Br
3
OH + 3HBr
C
6
H
5
OH + (CH
3
CO)
2
O → CH
3
COOC
6
H
5
+ CH
3
COOH
C
6

H
5
OH + Na → C
6
H
5
ONa +12H
2

C
6
H
5
OH + CH
3
COCl → CH
3
COOC
6
H
5
+ HCl
=> Đáp án C
Câu 9 :Dễ thấy dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Zn(NO3)2 (Vì đề nói thu được một muối duy nhất )
n
Zn, pu
= n
Zn
2+
=1/2 . nAg

+
(Do số mol điện tích âm được bảo toàn dù quá trình phản ứng diễn ra qua nhiều giai
đoạn trung gian)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng kim loại, ta được :
mCu + mAg
+
+ m
Zn bd
= m
X
+ m
Z
+ m
Zn pu

< => m + 0, 2.0, 2.108 + 1, 95 = 3, 12 + 3, 45 + 65.0, 02
=> m = 1, 6(g)
=> Đáp án D
Câu 10 : Giả sử ancol cần tìm có CTTQ là: C
n
H
2n+2−2k
O (k ≤ n + 1)
Theo đề ra ta có:16/ (14n + 2 − 2k) = 1 => 7 = 7n − k

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 9/15
Mặt khác: k ≤ n + 1; k, n ∈ N
Do đó: n ≤8/ 6 => n = 1 => k = 0
Vì thế X là: CH
3

OH điều chế từ andehit tương ứng là HCHO
=> Đáp án B
Câu 11: Ta có :tổng e =3, 36.2 / 22, 4= 0, 3
=> nNO = 0, 1 mol => V = 2, 24(l)
Cách khác
Nhận thấy nhanh số mol e của hh kim loại nhường đi không đổi ở 2 thí nghiệm
⇒ V
khíNO
=2/3 . V
khíH2

=> Đáp án A
Câu 12 :Xét trong 1 g chất béo ta có: n
KOH =3.0, 1.56/ 4, 2= 4
Vậy chỉ số axit bằng 4
=> Đáp án B
Câu 13 : Đáp án B
Câu 14 : V C
2
H
5
OH= 9, 2
⇒ nC
2
H
5
OH =0, 8.9, 2/ 46= 0, 16(mol)
n H
2
=( n C

2
H
5
OH+ nH
2
O)/ 2> 0,16/ 2
⇒ V > 1, 792(l)
=> Đáp án D
Câu 15: Btoàn e ta được: 0, 1.2 + 0, 05.2 + 0, 3.2 = 3x ⇒ x = 0, 3(mol)
Ta có nHNO
3
= 4nNO ⇒ nHNO
3
= 1, 2(mol)
Cách khác:
Tư duy: Hòa tan hết với lượng axit min khi các muối sinh ra đều là muối X (NO3)2. Vậy mol
NO
3

trong này bằng 2 lần tổng số mol Kim loại.
Mà các kim loại đều nhường 2e. Vậy mol khí NO = 2/3 tổng số mol kim loại
⇒ n NO
3

= 2 tổng nKL +23tổng nKL = n
acid


>> Truy cập để học hóa tốt hơn 10/15
Đáp án B

Câu 16 :Để tạo được Y thì X tham gia phản ứng cộng với có Br2
hay có chứa C = C .
Để tạo được Z thì X phải chứa nhóm −COOH
Vậy X có dạng CH2 = CH − C6H4 − COOH
⇒ có 3 đồng phân.
=> Đáp án A
Câu 17 : Có 6 chất phản ứng trừ ZnCl
2
.
Chú ý : ZnS không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh HCl, H
2
SO
4

=> Đáp án C
Câu 18: Ta có: 46, 4 : 53, 6=35, 5(12x + y) ⇒ 12x + y = 41 ⇒x = 3 ; y = 5
Do đó: X là:C
3
H
5
Cl
1
CH2 =
2
CH −
3
CH3
Tiến hành lấy 1-H đồng thời thế 1-Cl vào các vị trí 1;2;3 ta được 3 đồng phân cấu tạo (1;2;3) và một đồng
phân hình học (tại vị trí 1).
=> Đáp án C

Câu 19: Nhận định ban đầu X có k = 1 mà phản ứng được với HBr, do vậy loại các cycloalkan từ vòng 4
cạch trở lên. Còn lại các anken và dẫn xuất cyclopropan.
Để khắc phục quy tắc Maccopnhicop thì anken phải đối xứng (vì nếu không đối xứng sẽ tạo ra 2 đồng phân).
Như vậy có 2 alken thõa mãn: CH
3
CH
2
CH = CHCH
2
CH
3
(có đồng phân hình học) và CH
3
−C(CH
3
) = C
(CH
3
) − CH
3
. Và dẫn xuất của cyclopropan

Đáp án A
Câu 20 : C
2
H
6
O
2
(k = 0). Loại B, C, D vì k > 0.

=> Đáp án A
Câu 21 :m = m
rắn
+ mO
2−
phản ứng
= 14, 14 +16.16/ 100= 16, 7

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 11/15
(Vì nO
2−
pu = nCO
2
)
=> Đáp án C
Câu 22: Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
( Không dùng AlCl
3
vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.)
=> Đáp án B
Câu 23: Chú ý : Điều kiện tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội( C = C hay C ≡
C ) hoặc vòng kém bền .
=> Đáp án A
Câu 24 : Các dung dịch tạo kết tủa với Ba là: NaHCO
3
; (NH
4

)
2
CO
3
(tạo BaCO
3
); MgCl
2
(tạo
Mg(OH )
2
);CuSO
4
(tạo Cu(OH )
2
và BaSO
4
)
=> Đáp án B
Câu 25 :
Anot + Catod−
2Cl

→ Cl
2
+ 2e 2H
2
O + 2e → 2OH

+ H

2

2H
2
O → O
2
+ 4H
+
+ 4e
Ở cực dương thoát ra có nCl
2max
= 0, 5(mol) mà theo đề thì n
khí
= 0, 8(mol)
Suy ra nO
2
= 0, 3(mol) ⇒tổng ne= 2nCl
2
+ 4nO
2
= 2, 2(mol)
⇒ nH
2
= 1, 1(mol)
Sau phản ứng chất tan là NaOH có m = 1.40 = 40g và khối lượng dung dịch là:
m = mdd NaOH − (mCl
2
+ mO
2
+ mH

2
)
= 500.1, 1 − (0, 5.71 + 0, 3.32 + 1, 1.2) =502,7g
⇒ %NaOH =40502, 7= 7, 957%
=> Đáp án B
Câu 26: 2n
Zn
= nAg
+
+ nFe
3+
+ 2nCu
2+
= 0, 4
Do đó: m = mAg + mCu= 108.0, 1 + 64.0, 1 = 17, 2(g)
=> Đáp án A
Câu 27 : mX = mC + mH + mO
<=> 29, 6 = 12nCO
2
+ 0, 8.2 + 16.2.0, 5
(Vì nO= 2nCOOH = nCO
2
Xét trong phản ứng X + NaHCO
3
)

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 12/15
Từ đó, ta có: mCO
2
= 44(g)

=> Đáp án A
Câu 28: (NH
4
)
2
Cr
2
O
7
N
2
+ Cr
2
O
3
+ 4H
2
O
2Cu(NO
3
)
2
2Cu + 4NO
2
+ O
2

2KMnO
4
K

2
MnO
4
+ MnO2 + O
2

2AgNO
3
2Ag + 2NO
2
+ O
2

=> Đáp án A
Câu 29: Ta có : nSO
2
= 0, 55mol ⇒ nSO
4
2−
= 0, 55mol .
⇒ mF e= 75, 2 − 0, 55.96 = 22, 4 ⇒ a = 0, 4(mol)
Cách khác:
Tư duy: Dạng bài này THƯỜNG có 2 muối sau pu. Tuy nhiên, KHÔNG cần biết muối sau phản ứng là 1 hay
là 2 muối. Dù là 1 hay 2 muối thì lượng SO
4
2−
trong hỗn hợp vẫn không đổi. ⇒ Cần tìm
lượng gốcaxit này COI NHƯ:
Chỉ có 1 phần Fe (không phải toàn bộ a mol) phản ứng với axit để tạo ra khí và muối F e
2

(SO
4
)
3
. Vậy mol
gốc axit = mol khí SO
2
. Ta suy đc khối lượng gốc axit trong muối.(Cho dù sau phản ứng
tạo muối F e
3+
có thêm phản ứng của F e với Fe
3+
thì lượng gốc axit trong muối vẫn
không hề thay đổi)
Nên tổng khối lượng Fe = khối lượng muối (75.2g) - khối lượng gốc axit
=> Đáp án A
Câu 30 :Nhận thấy este đã cho có dạng HCOOR
nROH = nmuối= 0, 14(mol) ⇒ R = C
3
H
7

Do đó este cần tìm là: HCOOC
3
H
7
propyl fomiat.
=> Đáp án C
Câu 31: nH+ = 0,08 mol ; nAl= 0,02 mol .
⇒ Al phản ứng hết , H

+
dư. Để kết tủa lớn nhất thì lượng Al(OH )
3
lớn nhất
Pt : H
+
+ OH

→ H2O
=> nOH

= 0, 08(mol)
⇒ V
NaOH
=0, 08/ 2= 0, 04(L)
=> Đáp án A

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 13/15
Câu 32: Khi sử dụng quỳ thì :
- Xanh : K
2
CO3, NaOH ; Đỏ : NH
4
HSO4, NH
4
NO
3
;
- Tím : Ba(NO3)2. Cho Ba(NO3)2 tác dụng với từng chất trong nhóm tạo xanh
:Tạo kết tủa : K

2
CO
3
còn lại là NaOH .
Cho K
2
CO3 tác dụng với từng chất trong nhóm tạo đỏ : Có khí là NH
4
HSO
4
còn lại là NH
4
NO
3
.
=> Đáp án D
Câu 33: nHCl =( 15, 06 − 10, 68 ) / 36, 5= 0, 12 ⇒ M
a.a
=10, 68/ 0, 12= 89 ⇒ Ala.
=> Đáp án B
Câu 34 : Trừ KMnO
4

=> Đáp án B
Câu 35: Ta có : nFe
2
(SO
4
)
3

=80/400= 0, 2 ⇒ n
S
= 0, 6 mol
nSO
2
= 0, 1 ⇒tổng n
S
= 0, 7 ⇒ nH
2
SO
4
= 0, 7 mol
=> Đáp án B
Câu 36: Ta có: nBaCO
3
= 0, 08 mol
→ nK
2
CO
3
= 0, 08 => nKOH = 0, 08 mol .nCaCO
3
= 0, 1 mol . Khi đun nóng thì KHCO
3
sẽ phân hủy thành
CO
2
; K
2
CO

3
; H
2
O
.⇒ Lượng CaCO
3
tạo thành do K2CO
3
( từ KHCO
3
phân hủy) là :
nCaCO
3
= 0, 02(mol)
⇒tổng nC= 0, 12 → m = 8, 96(g); a = 0, 12M
=> Đáp án A
Câu 37: 100 =( 56000.nKOH(axit)) / 7
⇒ nKOH = 0, 0125(mol)
Ta có PTPU: Chất béo + 3KOH → 3muối + C
3
H
5
(OH )
3

Axit + KOH → muối + H
2
O
Áp dụng ĐLBTKL:
mmuối= 100 + 0, 32.56 − 0, 0125.18 − 0, 1025.92 = 108, 265g

=> Đáp án D

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 14/15
Câu 38: Số mol của hồn hợp trước phản ứng là:
nT= 0, 1 + 0, 2 + 0, 7 = 1.
Số mol của hốn hợp sau phản ứng là:
nS= 0, 8 ⇒ nH2 phản ứng = 1 − 0, 8 = 0, 2(mol)
Bảo toàn mol π ta được
nBr
2
= 0, 1 + 0, 4 − 0, 2 = 0, 3(mol) ⇒ a = 3
=> Đáp án A
Câu 39: Khi hòa tan F e
3
O
4
trong lượng dư H
2
SO
4
loãng thì trong dung dịch sau phản ứng có chứa :F eSO
4
, F
e
2
(SO
4
)
3
, H

2
SO
4
. vậy có tất cả 7 chất có thể phản ứng được với dung dịch là : Cu, Br
2
,
NaOH, AgNO
3
, KMnO4, Mg (NO
3
)
2
, Al
=> Đáp án C
Câu 40 : nA= 0,04;
n
NaOH dư
= 0, 06 − 0, 04 = 0, 02; ⇒ M
m’
= (4, 08 − 0, 02.40) /0, 04= 82
⇒ CH
3
COOC
2
H
5

=> Đáp án D
Câu 41 : Giả sử V
1

= 1(L)
Khi đó ta có: nOH

= 0, 01 ⇒ nH
+
= 0, 01 ⇒ V
2
=0, 010, 01= 1(L)
Vậy V
1
= V
2
.
=> Đáp án A
Câu 42: Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: ete < andehit < ancol < axit
=> Đáp án D
Câu 43: V = (1.0, 9.0, 75.0.6.0, 8.0, 95.22, 4.1000) / 2.100= 34,47(L)
(Tính lượng sản phẩm theo sơ đồ ta thường dùng cách là nhân các hiệu suất với nhau).
=> Đáp án A
Câu 44: Tốc độ phản ứng tăng lên 3 (55−25) / 10 = 9 lần.
=> Đáp án A
Câu 45: nSO
4
2−
=( 72 – 24) /96= 0, 5; nSO
2
= 0, 3 ⇒ nO = ( 0, 5.2 − 0, 3.2 )2= 0, 2(mol)
⇒ m = 24 + 0, 2.16 = 27, 2g

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 15/15

=> Đáp án C
Câu 46: Dễ dàng suy ra X có công thức cấu tạo là NH
4
CH2NO
3

Ta có: nX = nk= 0, 1 ⇒ m
m’
= 0, 1.(23 + 62) = 8, 5g
=> Đáp án B
Câu 47: Ta có : nNa = 0, 3
Dung dịch X chứa NaCl và NaOH dư
Dễ dàng tính được nNaCl = 0, 14; nNaOH = 0, 16
Ta có : a = mAgCl + mAg
2
O= 38,65g
(AgOH sau khi được tạo ra thì phân hủy ngay thành
Ag2O
kết tủa màu đen.)
=> Đáp án A
Câu 48 : Các trường hợp phản ứng với Ba(HCO
3
)
2
là:CuSO
4
, NaOH, NaHSO
4
, K2CO
3

, Ca(OH )
2
, H
2
SO
4
,
HNO
3
, HCl
=> Đáp án C
Câu 49: Giả sử ban đầu có 1mol C
2
H
6

Vì M
X
/ C
2
H
6
= 0, 4 ⇒ n
X
= 2, 5
Số mol tăng chính là số mol liên kết π có trong X
Do đó nBr
2
=(2, 5 − 1)0,4 / 2, 5= 0,24
=> Đáp án A

Câu 50 : X, Y hơn kém nhau một nhóm −CH2− do vậy nếu cùng loại nhóm chức thì sẽ không tạo ra được sản
phẩm thỏa yêu cầu đề toán. (Sẽ có ít nhất 2 acid, 1 ancol hoặc ngược lại) hoặc sẽ tạo ra 2 muối.
Trường hợp X là acid và Y là ester thì sẽ tạo ra là 2 muối, 1 ancol. Còn lại là X là ester, Y là acid thì thõa.
CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOH .
=> Đáp án B






>> Truy cập để học hóa tốt hơn 16/15




×