Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.25 KB, 6 trang )

Phm Kim ng - B mụn HS-SL 1/22/2008
Khoa CN & NTTS -
Trng HNN1 1
Chơng V
.
Hoạt động thần kinh cấp cao
Do vỏ não điều khiển = PXCĐK
I. Đặc điểm cấu tạo chức năng các vùng ở vỏ não
-
Vùng thị giác (3): thuỳ chẩm
-Vùng thính giác (4): thuỳ thái dơng
-Vùng khứu giác (5): thuỳ khứu giác
-Vùng vị giác (6): thuỳ đỉnh, .
nằm dới hồi đỉnh.
Ngời còn vùng ngôn ngữ
(tiếng nói + chữ viết)
-
Vùng v/động (1): thuỳ trán
(X/phát bó tháp thẳng & chéo)
- Vùng cảm giác da (2): thuỳ đỉnh
Rãnh Rolando
1
Vận
độ
ng
3
T
h
u

c


h

m
Thu
ỳ đỉ
nh
2
T
h
u

t
h
á
i

d

ơ
n
g
5
T
h
u

t
r
á
n

Thuỳ khứu giác
4
6
Thuỳ
trán
Rãnh trung tâm
Thuỳ đỉnh
Thuỳ chẩm
Thuỳ thái
dơng
Rãnh
bên
Các thuỳ trên vỏ não ngời
Các chức năng chính vỏ não ngời
Vùng vận động
Vùng thính giác
Vùng thị giác
Vùng cảm giác da
II. PXCĐK và quá trình HF trong vỏ não
H/đ TK cấp cao = tổ hợp các PXKĐK và CĐK
2. PXCĐK
(tập nhiễm)
-
TN Paplop: tiết nớc bọt ở chó
C
ách ly, để đói. Chuông 30s



cho ăn




tiết nớc bọt. Lặp lại nhiều lần



chuông, không cho ăn chó vẫn tiết



PXCĐK tiết nớc bọt
Tiếng chuông (KT CĐK), TA (KT KĐK)
Tín hiệu PXCĐK ở gia súc

hệ thống tín hiệu thứ nhất. Riêng ngời có hệ thống
thứ 2 là ngôn ngữ. VD: khi nói chanh

?
1. PXKĐK
(bm sinh)
- Có KT là đ/ : TA chạm lỡi tiết (khụng ủũi hi ủiu kin)
- 3 loại: ăn uống, tự vệ, sinh dục
Phm Kim ng - B mụn HS-SL 1/22/2008
Khoa CN & NTTS -
Trng HNN1 2
3. Điều kiện thành lập PXCĐK
Kết hợp KTCĐK, KTKĐK nhiều lần, thờng xuyên
(KTKĐK có t/d củng cố PXCĐK)
Th t kớch thớch

- KTCĐK trớc KTKĐK thành lập dễ, bền vững
- KTCĐK & KTKĐK đồng thời khó thành lập, không bền
- KTCĐK sau KTKĐK không thành lập đợc PXCĐK
Cờng độ:
KTKĐK tạo HF phải mạnh hơn KTCĐK (chó đói, TA
ngon

trung khu ăn HF mạnh hơn)
Vỏ não phải toàn vẹn, hệ TK ở trạng thái bình thờng
Tiến hành trong điều kiện yên tĩnh, tránh kích thích lạ
4. Cơ chế thành lập PXCĐK
a. Cơ chế kinh điển Paplop:
đờng liên hệ tạm thời ở vỏ não
Trung khu thính giác
Trung khu ăn
Chuông
Quay lại
Cơ cổ
Niêm mạc
lỡi
TA
Hành tuỷ
Tuyến
n
c bt
Tit
Tai trong
dây VIII
Hng phn mnh hn
thu hỳt súng

b. Bản chất liên hệ tạm thời (quan niệm hiện đại)
Liên hệ nội bào và tồn tại ngay trong 1 nơron

PXKĐK: liên hệ có sẵn
(chất môi giới, tiếp nhận có sẵn)
PXCĐK: lặp lại KTCĐK & KĐK
t/h chất môi giới & tiếp nhận mới
Khi HF xung TK nơron hớng tâm KT màng trớc synap
g/phóng chất môi giới (adrenalin or axetylcolin)
Màng sau có chất tiếp nhận (protein - gen tổng hợp) ARN
m
duy
trì liên hệ giữa protein tiếp nhận - chất môi giới là cơ sở phân tử c
a
PXCK
(cơ chế nhớ)
Phm Kim ng - B mụn HS-SL 1/22/2008
Khoa CN & NTTS -
Trng HNN1 3
TN Connell, Thompson (1962) trên đỉa phiến
-
Cho vào nớc bật đèn điện giật đỉa co rúm
- Lặp lại 150 lần chỉ bật đèn, không KT đỉa co rúm
- PXCĐK đợc thành lập (đỉa đã nhớ và đáp ứng)
Nghiền đĩa đó cho đỉa cha thành lập PXCĐK ăn chỉ cần
40 lần lặp lại đã thành lập đợc.
do ăn ARN
m

tổng hợp protein tiếp nhận nhanh hơn????

TN Corning
TN
1
: đĩa (đã có PXCĐK) ngâm trong d
2
chứa ribonucleaza muốn
thành lập mất 150 lần nh ban đầu
TN
2
: nghiền đĩa (đã có PXCĐK) chiết dịch ARN
m
tiêm cho đỉa
khác chỉ mất 40 lần
5. So sánh
Chỉ cần tín hiệu (đèn, chuông) Phải có kích thích trực tiếp vào
thụ quan (TA chạm n.m lỡi)
Thực hiện ở vỏ nãoThực hiện ở TKTW (não, t/s)
Cung phản xạ tạm thời (đờng
liên hệ tạm thời)
-Cung phản xạ cố định, có cơ sở
giải phẫu
Thay đổi theo môi trờng tạo tập
tính (không củng cố sẽ mất)
ổn định cả khi môi trờng thay đổi,
di truyền, tạo bản năng loài
Tập nhiễm (đời sống cá thể) Bẩm sinh, đ/trng loài (mổ, bú )
PXCĐKPXKĐK
Mang tính tơng đối: 1 số trờng hợp PXCĐK đợc di truyền: gà
logo không ấp (PXCĐK)




trở thành PXKĐK)
Sự giao phối theo mùa
!
6. ý nghĩa và ứng dụng PXCĐK
a. ý nghĩa
- Linh hoạt, thích ứng cao
- Tính chất tín hiệu nhạy cảm, linh hoạt (tự vệ): p/ với thay
đổi tránh nguy hiểm, phát hiện mồi nhanh
VD: mùi lợn đực, mùi hổ, kiến khi trời sắp ma thay đổi độ ẩm
di chuyển tránh ma
b. ứng dụng
- Lấy tinh
- Đặt tên bò, chó
- Dùng kẻng làm hiệu lệnh chăn thả
- Vắt sữa (cố định ngời vắt, địa điểm, dụng cụ, thời gian )
- Huấn luyện chó nghiệp vụ
- Cố định giờ, không gian gia súc ăn tăng hiệu quả tiêu hoá
Phm Kim ng - B mụn HS-SL 1/22/2008
Khoa CN & NTTS -
Trng HNN1 4
III. Quá trình ức chế trong vỏ não
HF /c, 2 mặt quá trình h/đ vỏ não thống nhất
HF tiêu tốn E là n.nhân ứ/c (
phục hồi E, bảo vệ nơron
)
Ư
/c sinh ra do
KT CĐK, KĐK

2 loại:
ƯCCĐK & KĐK
3.1. ƯCKĐK: (
K
0
cần đk, bẩm sinh, K
0
cần luyện tập)
a. Ư/C ngoài (ngoại lai):
đang thực hiện PXCĐK tiết nớc bọt.
Dùng điện KT chân chó ứ/c ngoài kìm hãm p/x tiết nớc bọt
- Cơ chế: do KT gây điểm HF mạnh trong vỏ não, điểm này sinh
/c đối với các điểm HF của PXCĐK mất tập trung
Mất tập trung. p/x quan trọng thời điểm đó kìm hãm p/x khác
Ngời: /c ngoài có thể khắc phục bằng lý trí
b. Ư/c quá giới hạn (quá mức):
-
Cờng độ quá mạnh, thời gian KT của KTCĐK quá dài ứ/c
- Do TB vỏ não chỉ h/đ trong thời gian, cờng độ nhất định
cờng độ quá cao hoặc thời gian quá dài xuất hiện /c quá
mức (nghỉ và phục hồi nơron)
3.2. ƯCCĐK:
a. Ư/c dập tắt: do K
0
củng cố KTCĐK bằng KTKĐK
K
0
cho ăn nhiều lần K
0
tiết

- Vdập tắt tần số lặp lại KTCĐK K
0
củng cố, loại hình TK,
cờng độ KT và đặc biệt độ bền PXCĐK
- ý nghĩa:
biến đổi thích ứng điều kiện mới PXCĐK chính xác
hơn, tiết kiệm E. Loại bỏ thói quen K
0
cần thiết
b. ức chế phân biệt
- PXCĐK không chỉ do KTCĐK mà còn do KT tơng tự, nhng
các KT này không đợc củng cố
- VD: với máy gõ nhịp: KT 100 lần/phút cho ăn tiết nớc
bọt, lặp lại nhiều lần
- KT 140 lần/phút không tiết do vỏ não xuất hiện /c phân biệt.
Đây là cơ sở phân tích hoạt động của vỏ não
c. ức chế chậm
(/c kéo dài)
- T = k/c giữa 2 KT.
Huấn luyện chó gặp kẻ gian không vồ ngay
d. ức chế có điều kiện nghĩa hẹp: nếu xuất hiện KT không
liên quan với KTCĐK
VD: chuông ánh đèn xuất hiện ƯCCĐK không tiết
Phm Kim ng - B mụn HS-SL 1/22/2008
Khoa CN & NTTS -
Trng HNN1 5
IV. Giấc ngủ và thôi miên
4.1. Giấc ngủ:
/c vỏ não, /c càng mở rộng ngủ càng sâu
.

+ /c (chỉ 1 vùng) giấc ngủ mở rộng /c
+ Các KT vỏ não đều có thể gây /c, khi /c mở rộng ngủ
Bản chất của chất gây ngủ là gì? có ở đâu?
-Thức:
adrenalin, noradrenalin đợc tiết dới t/d hệ lới não
trung gian (nơi ghi nhận KT) từ đó phát xung động t/d TK cấp cao
- Ngủ: do serotonin

C/m: dùng Clorophelalanin /c men tổng hợp serotomin
(tryptophan-hydroxylase)



serotomin không đợc hình thành



không ngủ (gây thao thức triền miên)
* ý nghĩa sinh lý của giấc ngủ
- Bảo vệ vỏ não và hệ thần kinh
- Khôi phục c/n sinh lý vỏ não, hệ TK. Ngủ càng say k/n
khôi phục càng cao.
- Giấc ngủ chữa bệnh. Để ngủ nhanh tạo tác nhân gây
/c, giảm KT ngoại cảnh
4.2. Thôi miên:
là giấc ngủ bộ phận (cục bộ)
X/hiện khi /c không lan khắp vỏ não mà một số vùng
Ngời: dùng lời nói /c 1 số vùng của não nhng vẫn duy
trì HF vùng nghe lời nói chữa một số bệnh tâm lý xã hội
V. Loại hình thần kinh

5.1. Cơ sở phân loại loại hình TK (3 cơ sở)
- Cờng độ của HF và /c
- Tơng quan giữa HF và /c
- Độ linh hoạt TK (HF /c) và V thành lập PXCĐK
(dễ hay khó)
5.2. Các loại hình thần kinh: 4 loại
Mạnh
Mạnh cân bằng
(HF và /c cân bằng)
Mạnh K
0
cân bằng
(HF chiếm u thế)
Yếu
/c chiếm u thế
Linh hoạt yên tĩnh
Phm Kim ng - B mụn HS-SL 1/22/2008
Khoa CN & NTTS -
Trng HNN1 6
a. TK mạnh không cân bằng (HF u thế)
- Đ.điểm:
HF, /c đều mạnh, không cân bằng (HF u thế)
Dễ HF, dễ thành lập PXCĐK, khó gây /c phân biệt
-B.hiện: dũng cảm, dữ tợn, xông xáo, hung hăng, đầu đàn
b. TK mạnh cân bằng linh hoạt
- HF, /c đều mạnh, cân bằng linh hoạt, hoạt bát, thích
vận động, dễ thích nghi (hoàn thiện)
- Mạnh mẽ, có khả năng kiềm chế
c. TK mạnh cân bằng yên tĩnh
- HF, /c đều mạnh, khó chuyển cho nhau ít linh hoạt,

khó thích nghi, bảo thủ nhng giàu nghị lực, làm việc chắc
chắn nhng chậm
- Gia súc dễ vỗ béo
d. TK yếu (ức chế):
HF, /c đều yếu, /c chiếm u thế khó
thành lập PXCĐK, không chịu đợc KT mạnh, không làm
đợc việc phức tạp.
Ngời: nhút nhát, an phận, hay chán nản, thiếu nghị lực, đa
sầu, tự ti
5.3. ý nghĩa
Chọn g/s theo mục đích sử dụng
Bò sữa chọn linh hoạt (HF, /c đều mạnh, cân bằng)



sản lợng
sữa cao, ổn định, thích nghi tốt.
Lợn: chọn loại trì trệ (mạnh cân bằng yên tĩnh) dễ vỗ béo.
Lợn đực: linh hoạt



sức sống cao, PXCĐK khai thác tinh
Phân loại để quản lý theo đàn, tránh sự lấn át, ăn nhanh
Trong thú y cần lu ý: loại hình TK khác nhau thì sức đề kháng
nên cách điều trị và tiêm phòng


.
/

.

×