Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài tập kinh tế lượng CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ BÁN MỘT CĂN NHÀ Ở KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚ MỸ HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.76 KB, 36 trang )



NHÓM 21
1. Hoàng Mai Chi
2. Trần Thị Xuân Đào

3. Cù Mỹ Linh
4. Phạm Thị Thùy Ngân
5. Lâm Đức Thái
6. Nguyễn Diên Tú Trinh

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN
GIÁ BÁN MỘT CĂN NHÀ
Ở KHU ĐÔ THỊ MỚI
PHÚ MỸ HƯNG

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
III.KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC
HIỆN TƯỢNG TRONG MÔ HÌNH
IV.KHÓ KHĂN
V. ĐỀ XUẤT
NỘI DUNG

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1) Nhu cầu về nhà ở của người dân tăng
cao
2) Khó khăn trong việc lựa chọn một căn
nhà thích hợp
3) Các yếu tố môi trường, an ninh, thẩm


mỹ ngày càng được quan tâm

1) Hàm hồi qui tổng thể
Y= c
1
+ c
2
D2 + c
3
D
3
+ c
4
D
4
+ c
5
D
5

+ c
6
D
6
+ c
7
D
7
+ c
8

D
8
+ c
9
X
9

+ c
10
X
10
+ U
i
II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT

II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
2) Giải thích các biến

Biến phụ thuộc
Y: Giá bán trung bình một căn hộ ở khu đô
thị mới Phú Mỹ Hưng ( tỷ đồng )

II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
2) Giải thích các biến

Biến định tính
D1->5: Loại địa ốc

D1 : căn hộ chung cư.
D1= 1: là căn hộ chung cư

D1= 0: không là căn hộ chung cư

D2 : Villa đơn lập
D2 =1: là villa đơn lập
D2 =0: không là villa đơn lập


D3 : Villa song lập
D3 = 1: là villa song lập
D3 = 0: không là villa song lập

D4 : Villa tứ lập
D4 =1: là villa tứ lập
D4 =0: không là villa tứ lập

D5 : Nhà phố
D5 =1: là nhà phố
D5= 0: không là nhà phố
II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
2) Giải thích các biến


D6 : Nội thất
D6 = 1: Có nội thất
D6 = 0: Không có nội thất

D7 : Hướng nhà
D7 = 1:Hướng đẹp (Nam, Đông, Đông Nam…)
D7 = 0:Hướng xấu (Tây, Bắc, Tây Bắc …)


D8 : Giấy tờ
D8 =1 : Số hồng
D8 =0 : Giấy tờ hợp lệ nhưng chưa có sổ hồng
II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
2) Giải thích các biến


Biến định lượng

X9 : Diện tích sử dụng ( m2)

X10 : Chiều rộng đường trước nhà ( m )
II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
2) Giải thích các biến

II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
3) Bảng thống kê mô tả
- D2: 38/180 căn là villa đơn lập
- D3: 18/180 căn là villa song lập
- D4: 23/180 căn là villa tứ lập
- D5: 30/180 căn là nhà phố

70 căn trong số 180 căn nhà mà chúng tôi
khảo sát là căn hộ cao cấp.

- D6: 127 / 180 căn đã trang bị nội thất đầy đủ,
còn lại 53 căn chưa có nội thất.
- D7: 95/180 căn nhà có hướng đẹp ( các hướng
như Đông Nam, Nam
II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT

3) Bảng thống kê mô tả

-
D8: 74/180 căn có sổ hồng
- X9: tổng diện tích sử dụng trung bình của
một căn nhà là 209,9 m
2
/căn. Cao nhất là
1000m
2
/căn, thấp nhất là 40m
2
/căn.
- X10: bề rộng trung bình của đường phía
trước nhà là 34,73 m. Cao nhất là 120m, thấp
nhất là 2m.
II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
3) Bảng thống kê mô tả

II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
4) Bảng hồi qui gốc

Dependent Variable: Y
Sample: 1 180
Included observations: 180
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 0.769816 0.677159 1.136832 0.2572
D2 4.095106 1.047892 3.907947 0.0001
D3 5.035263 1.040281 4.840292 0.0000
D4 4.039356 0.976280 4.137495 0.0001

D5 2.414908 0.825753 2.924494 0.0039
D6 1.198030 0.597113 2.006371 0.0464
D7 0.541366 0.559110 0.968264 0.3343
D8 0.206535 0.598466 0.345107 0.7304
X9 0.005465 0.002524 2.165500 0.0317
X10 0.153208 0.009770 15.68223 0.0000
R-squared 0.851133 Mean dependent var 10.74123
Adjusted R-squared 0.843252 S.D. dependent var 9.005852
S.E. of regression 3.565542 Akaike info criterion 5.434462
Sum squared resid 2161.225 Schwarz criterion 5.611848
Log likelihood -479.1016 F-statistic 107.9958
Durbin-Watson stat 1.961964 Prob(F-statistic) 0.000000

Phương trình hồi quy gốc
Y= 0.769816 + 4.095106*D2 + 5.035263*D3
+ 4.039356*D4 + 2.414908*D5 +
1.198030*D6 + 0.541366*D7 + 0.206535*D8
+ 0.005465*X9 + 0.153208*X10
II. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
4) Bảng hồi qui gốc




IV . KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY

Đa cộng tuyến

Tự tương quan


Phương sai thay đổi

Thừa biến

Bỏ sót biến

IV . KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
1) Đa cộng tuyến
=> Không có đa cộng tuyến

IV . KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
2) Tự tương quan
=> Không bị tự tương quan bậc 1

IV . KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
3) Phương sai thay đổi

=> Mô hình bị HET
IV . KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
3) Phương sai thay đổi

Cách khắc phục phương sai thay đổi
1)Tạo trọng số
Ta hồi qui theo y thêm 1 lần để bảng phần dư
resid được cập nhật lại. Sau đó, ta tạo trọng số
abs_resid = abs (resid2).
2) Hồi qui theo trọng số
Hàm hồi qui phụ:
abs_resid = α 1 + α2*X9i + α3*X10i + α4*(X9i2)
+ α5*(X10i2) + α6*(X9i*X10i)

IV . KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
3) Phương sai thay đổi

Kiểm định White
sau khi khắc phục hiện tượng
phương sai thay đổi
IV . KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
3) Phương sai thay đổi

=> Khắc phục thành công

=> Các biến có mặt trong mô hình
đều không thừa
IV . KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
4) Kiểm định thừa biến

×