Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25.Bài tập về sự điện ly và pH
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
BÀI 25. DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI
TÀI LIỆU BÀI GIẢNG
DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI
I. SỰ ĐIỆN LY
- Chất điện li phân li tạp thành dung dịch dẫn điện
- Chất điện li : mạnh và yếu
- Độ điện li
1
o
n
n
- Hằng số điện li
ab
cd
aA bB cC dD
[A] .[B]
k
[A] .[D]
- Điều kiện tồn tại của các chất và ion trong cùng một dung dịch: không tạo chất kết tủa, bay hơi, điện li yếu
Ví dụ 1:
Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là
A.
Ag
,
Na
,
3
NO
,
Cl
. B.
2
Mg
,
K
,
2
4
SO
,
3
4
PO
.
C.
H
,
3
Fe
,
3
NO
,
2
4
SO
. D.
3
Al
,
4
NH
,
Br
,
OH
.
Ví dụ 2: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. NaHSO
4
và NaHCO
3
. B. NaAlO
2
và HCl.
C. AgNO
3
và NaCl. D. CuSO
4
và AlCl
3
.
Ví dụ 3: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH
3
COOH 0,1M và CH
3
COONa 0,1M. Biết ở 25
o
C,
a
K
của
CH
3
COOH là 1,75.
5
10
và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25
o
C là
A. 1,00. B. 4,24. C. 2,88. D. 4,76.
Hướng dẫn:
CH
3
COONa
-
3
CH COO
+
Na
0,1 0,1
CH
3
COOH
-
3
CH COO
+
H
C : 0,1 0,1
[ ] : 0,1 – x 0,1 + x x
a
K
=
-+
3
3
[CH COO ].[H ]
[CH COOH]
= 1,75.
5
10
(0,1 x).x
0,1 x
= 1,75.
5
10
x
2
+ (0,1 + 1,75.
5
10
) x – 0,175.
5
10
= 0
Giải ra ta được: x = 1,749.
5
10
pH
4,76.
II. TÍNH AXIT-BAZO CỦA CÁC ION.
- Axit là chất nhường H
+
; bazơ là chất nhận H
+
.
- Nhớ một số axit và bazơ mạnh - yếu điển hình.
- Các ion tạo ra từ axit và bazơ mạnh không bị thủy phân
- Các ion tạo ra từ axit yếu bị thủy phân tạo bazơ
- Các ion tạo ra từ bazơ yếu bị thủy phân tạo axit
- Các ion gốc axit còn H
+
có tính lưỡng tính.
Ví dụ 1: Dãy các chất và ion nào sau đây là axit ?
A. HCOOH,
HS
,
4
NH
,
3
Al
. B. Al(OH)
3
,
4
HSO
,
3
HCO
,
2
S
.
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25.Bài tập về sự điện ly và pH
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
C.
4
HSO
, H
2
S,
4
NH
,
3
Fe
. D.
2
Mg
, ZnO, HCOOH, H
2
SO
4
.
Ví dụ 2: Dãy các chất và ion nào sau đây là axit ?
A. HCOOH,
HS
,
4
NH
,
3
Al
. B. Al(OH)
3
,
4
HSO
,
3
HCO
,
2
S
.
C.
4
HSO
, H
2
S,
4
NH
,
3
Fe
. D.
2
Mg
, ZnO, HCOOH, H
2
SO
4
.
Ví dụ 3: Theo định nghĩa axit - bazơ của Bron-stêt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là lưỡng tính ?
A.
2
3
CO
,
-
3
CH COO
, H
2
O. B. ZnO, Al(OH)
3
,
4
NH
,
4
HSO
.
C.
4
NH
,
3
HCO
,
-
3
CH COO
. D. Zn(OH)
2
, Al
2
O
3
,
3
HCO
, H
2
O.
Ví dụ 4: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?
A. Cr(OH)
3
, Fe(OH)
2
, Mg(OH)
2
. B. Cr(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Pb(OH)
2
.
C. Cr(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Mg(OH)
2
. D. Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2
, Mg(OH)
2
.
III. XÁC ĐỊNH MÔI TRƯỜNG CỦA DUNG DỊCH MUỐI.
Cách 1: Theo các ion tạo ra muối
Cach 2: Theo axit và bazơ tạo ra muối đó
Ví dụ 1: Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H
2
SO
4
, CH
3
COOH. Giá trị pH của chúng tăng theo thứ tự
là
A. HCl, H
2
SO
4
, CH
3
COOH. B. CH
3
COOH, HCl, H
2
SO
4
.
C. H
2
SO
4
, HCl, CH
3
COOH. D. HCl, CH
3
COOH, H
2
SO
4
.
Ví dụ 2: Cho quỳ tím vào các dung dịch: Cu(NO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, K
2
SO
4
, CH
3
COONa, NH
4
Cl, NaHSO
4
, AlCl
3
, K
2
S. Số
dung dịch có thể làm quỳ tím hoá xanh là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
IV. TÍNH GIÁ TRỊ pH TRONG DUNG DỊCH
- Trong môi trường H
+
: pH = - lg[H
+
]
- Trong môi trường OH
-
: pH = 14 + lg[H
+
]
- Khi trộn lẫn hai dung dịch axit và bazơ:
+ Tính tổng số mol H
+
+ Tính tổng số mol OH
-
+ Viết pt ion rút gọn H
+
+ OH
-
và tính lượng chất dư
Chú ý :
Nếu sau pư pH > 7 thì OH
-
dư (tính theo H
+
) và ngược lại
Thể tích dung dịch sau pư bằng tổng hai thể tích ban đầu.
Ví dụ 1: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,2M và Ba(OH)
2
0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.
HD: Đáp án A
Ta có
H
n
= 2 0,1 0,05 + 0,1 0,1 = 0,02 (mol)
OH
n
= 0,1 0,2 + 2 0,1 0,1 = 0,04 (mol)
H
+
OH
H
2
O
0,02 0,02
OH
n
dư
= 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol)
Hay [
OH
]
dư
=
0,02
0,2
= 0,1(M) =
1
10
(M)
[
H
] =
14
1
10
10
=
13
10
(M)
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25.Bài tập về sự điện ly và pH
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
Vậy pH = 13.
Ví dụ 2: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H
2
SO
4
0,0375M và
HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dd X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
(Trích đề thi TSĐH năm 2007 - Khối B)
Bài giải
2
Ba(OH)
n
= 0,1 0,1= 0,01 (mol) ;
24
H SO
n
= 0,4 0,0375 = 0,015 (mol)
NaOH
n
= 0,1 0,1= 0,01 (mol) ;
HCl
n
= 0,4 0,0125 = 0,005 (mol)
Ta thấy
OH
n
= 0,03 mol <
H
n
= 0,035 mol
Các phương trình hoá học dạng ion:
H
+
OH
H
2
O (1)
H
n
dư
= 0,035 – 0,03 = 0,005 (mol)
[H
+
]
trong
dd X
=
0,005
0,1 0,4
= 0,01(M) =
2
10
(M)
Vậy dung dịch X có pH = 2.
Ví dụ 3: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H
2
SO
4
0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)
2
có nồng độ a mol/l
thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,02 ; 3,495. B. 0,12 ; 3,495. C. 0,12 ; 1,165. D. 0,15 ; 2,33.
Đáp án D
Ta có
H
n
= 0,2 0,1 + 2 0,2 0,05 = 0,04 (mol)
OH
n
bđ
= 2 0,3 a = 0,6a (mol)
Các phương trình hoá học dạng ion:
H
+
OH
H
2
O (1)
0,04 0,04
2
Ba
+
2
4
SO
BaSO
4
(2)
0,01 0,01 0,01
Dung dịch sau khi trộn có pH = 13
OH
dư
[H
+
] =
13
10
M hay [
OH
]
dư
=
14
13
10
10
=
1
10
(M)
OH
n
dư
=
1
10
(0,2 + 0,3) = 0,05 (mol)
Do đó 0,6 a = 0,04 + 0,05 a = 0,15
2
Ba
n
= 0,3 a = 0,3 0,045 mol >
2
4
SO
n
= 0,2 0,05 = 0,01 mol
2
Ba
dư
Vậy m = 0,01 233 = 2,33 (gam).
Ví dụ 4: Trộn 3 dung dịch H
2
SO
4
0,1M, HNO
3
0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A.
Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có
pH = 2. Giá trị của V là
A. 0,414. B. 0,134. C. 0,424. D. 0,214.
Đáp án B
Ta có
H
n
= 2 0,1 0,1 + 0,1 0,2 + 0,1 0,3 = 0,07 (mol)
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Bài 25.Bài tập về sự điện ly và pH
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -
OH
n
= 0,2V + 0,29V = 0,49V (mol)
H
+
OH
H
2
O
0,49V 0,49V
Dung dịch C có pH = 2 [
H
]
dư
=
2
10
M
H
n
dư
= 0,07 – 0,49V =
2
10
(0,3 + V)
Giải ra được V = 0,134 lít.
Ví dụ 5: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO
3
tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư. Sau khi kết thúc phản ứng, khối
lượng kết tủa BaCO
3
thu được là
A. 39,1 gam. B. 19,7 gam. C. 39,4 gam. D. 38,9 gam.
Đáp án C
2NaHCO
3
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ Na
2
CO
3
+ 2H
2
O (1)
0,2 0,1 0,1
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
(dư) BaCO
3
+ 2NaOH (2)
0,1 0,1
Theo (1, 2):
3
BaCO
n
= 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
Vậy
3
BaCO
m
= 0,2 197 = 39,4 (gam).
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn