Tải bản đầy đủ (.doc) (250 trang)

BÁO cáo THỰC tập kế TOÁN tại CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ THANH hóa bài đại học THEO HÌNH THỨC NHẬT ký CHUNG tải hộ 0984985060

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 250 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ
THANH HÓA
GV hướng dẫn: TH.S. LÊ THỊ HỒNG SƠN
Nhóm sinh viên thực hiện: 04
Mã số SV Họ và tên Lớp
11011523 Lê Thanh Thúy DHKT7ATH
11009293 Nguyễn Thị Huyền DHKT7ATH
11011043 Nguyễn Thị Minh Trang DHKT7ATH
11012823 Lê Văn Tuấn DHKT7ATH
THANH HÓA, THÁNG 04 - 2015
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
LỜI CẢM ƠN
Trong nền kinh tế thị trường, môi trường kinh doanh ở bất kỳ ngành nghề nào
cũng ngày càng cạnh tranh quyết liệt. Để góp phần vào sự thành công của doanh
nghiệp, một trong những yếu tố không thể thiếu là quản lý kinh tế mà hạch toán kế
toán đóng vai trò quan trọng. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán
được sử dụng để quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra giám sát việc sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo sản xuất, kinh doanh được tiến hành liên tục, quản lý và
sử dụng một cách tốt nhất các yếu tố chi phí, đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Như vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng với mọi doanh nghiệp.Nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề, sau khi được học tập và nghiên cứu tại trường,
nhóm 04 chúng em đã chọn “ Công ty cổ phần XNK Rau quả Thanh Hóa” để thực
tập với mong muốn được kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, xâm nhập vào thực tế,
thông qua đó nâng cao nhận thức của mình về công việc kế toán, tác dụng của kế toán
và trách nhiệm của nhân viên kế toán.


Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này cho phép chúng em được gửi lời cảm
ơn đến các thầy cô giảng viên trong khoa Kế toán - Kiểm toán trường Đại học Công
Nghiệp tp.HCM nói chung và Th.S Lê Thị Hồng Sơn nói riêng, đã giúp đỡ chúng em
hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời chúng em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt
tình, tạo điều kiện của các cô,các chú phòng kế toán Công ty cổ phần XNK Rau quả
Thanh Hóa trong suốt thời gian thực tập.
Mặc dù đã rất cố gắng xong do thời gian có hạn,cũng như kinh nghiệm còn
nhiều hạn chế nên trong bài báo cáo này sẽ còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, chúng em rất
mong nhận được sự góp ý, chỉnh sửa của Th.S Lê Thị Hồng Sơn và các cán bộ phòng
kế toán công ty để chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Cuối cùng, chúng em xin gửi lời chúc đến các thầy, các cô giáo trường Đại Học
Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh và ban lãnh đạo, các cô, các chú tại Công ty Xuất nhập
khẩu Rau quả Thanh Hóa lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


















Thanh Hóa, ngày … tháng … năm 2015
T.M ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Thanh Hóa, ngày … tháng … năm 2015
T.M ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
MỤC LỤC
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIÊT TẮT DIỄN GIẢI
TỪ VIẾT
TẮT
DIỄN GIẢI
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp HTK Hàng tồn kho
BHXH Bảo hiểm xã hội KH Khấu hao
BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn
BTC Bộ tài chính MST Mã số thuế
CCDC Công cụ dụng cụ NH Ngân hàng
CĐSPS Cân đối số phát sinh NN & PTNT
Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
CPBH Chi phí bán hàng NVL Nguyên vật việu
CPCNTT
Chi phí công nhân trực
tiếp
PC Phiếu chi
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
PT Phiếu thu
QĐ Quyết định
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp
QLDN Quản lý danh nghiệp
CPNVLTTDD
Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp dở dang
SX Sản xuất
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
SXC Sản xuất chung
CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang TGNH Tiền gửi ngân hàng
CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang TK Tài khoản
CT Chứng từ TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng TP Thành phẩm
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
RAU QUẢ THANH HÓA
1.1.Thành lập
1.1.1. Tên doanh nghiệp
- Tên gọi: Công ty cổ phần xuất nhập khảu rau quả Thanh Hóa
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp cổ phần.
- Địa chỉ: Số 37 Đường Bà Triệu , Thành phố Thanh Hóa.
Ngoài trụ sở chính Công ty còn có các đơn vị trực thuộc đóng trên các địa bàn
tỉnh Thanh Hóa để làm nhiệm vụ sản xuất chế biến các mặt hàng rau quả thực phẩm,
phân phối, tiêu thụ hàng hóa.
- Điện thoại: 0373852307
- Fax:0373852788
- Mã số thuế: 2800672607

- TK ngân hàng: TK tiền gửi: 3500431101000072
TK USD: 350021013700003.
1.1.2. Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng
1.1.3. Thành lập doanh nghiệp
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Rau quả Thanh Hóa được thành lập theo hình
thức chuyển đổi sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước – Công ty Xuất nhập khẩu rau quả
Thanh Hóa tại Quyết định số 2981/QĐ/BNN-ĐMDN ngày 28/10/2005 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.1. Phạm vi, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh:
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Rau quả Thanh Hóa được thành lập hoạt
động theo luật doanh nghiệp do Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa X, kỳ họp thứ V thông qua ngày 4/5/1999 và điều lệ tổ chức hoạt động của Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu Rau quả Thanh Hóa đã được thông qua biểu quyết tại đại
hội cổ đông lần đầu ngày 14/1/2006.
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Công ty Xuất nhập khẩu Rau quả Thanh Hóa hoạt động trong cơ chế thị
trường, Công ty phải tự chịu trách nhiệm về tài chính, phải bảo toàn vốn và phát triển
kinh doanh, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Để thực hiện tốt các phương án đầu tư, sản xuất kinh doanh đã được đại hội cổ
đông thông qua ngày 14/1/2006, đảm bảo được công ăn việc làm cho cán bộ công
nhân viên, quy mô và địa bàn sản xuất kinh doanh của Công ty luôn được mở rộng,
Công ty đã nâng cấp, mở rộng năng lực sản xuất của hai nhà máy chế biến Rau quả từ
3.000 tấn sản phẩm/năm lên 7.000 tấn sản phẩm/năm, nhà máy chế biến tinh bột sắn
Bá Thước được đầu tư thêm cả về qui mô vốn và năng lực sản xuất đưa công suất từ
5.000 tấn năm 2003 lên 9.000 tán năm 2005, đưa Trạm Tĩnh Gia mở rộng khai thác
chế biến đá xuất khẩu lên 300 container năm.
Công ty không ngừng được mở rộng, phát triển các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thương mại, dịch vụ để đạt lợi nhuận tối đa, cải thiện điểu kiện làm việc, nâng

cao thu nhập và đời sống cho người lao động . Đảm bảo lợi ích cho các cổ đông và làm
tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước theo các phương án đầu tư , sản xuất kinh doanh đã
được đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 14/01/2006. Công ty đã thực hiện nâng
cấp, mở rộng năng lực sản xuất của hai nhà máy;Nhà máy chế biến Rau quả Xuất khẩu
Hoàng Vinh, Hoàng Hóa từ 3000 tấn sản phẩm/năm lên 7000 tấn sản phẩm/năm, nhà
máy chế biến tinh bột sắn Bá Thước được đầu tư thêm cả quy mô vốn và năng lực sản
xuất đưa công suất từ 7000 tấn năm 2004 lên 10000 năm 2007, dưa Trạm tỉnh gia mở
rộng khai thác chế biến đá xuất khẩu lên 300 container năm.
Ngoài việc sản xuất chế biến , công ty còn tổ chức kinh doanh các mặt hàng
khác cũng rất phong phú đa dạng, thị trường kinh doanh của Công ty trải khắp trong cả
nước và thực hiên buôn bán với hơn 10 nước trên thế giới như trung Quốc , Đài loan,
Nhật Bản ,các nước ASEAN, Đông Nam Á, Bắc Âu, Hoa Kỳ.
1.2.2.Ngành hàng sản xuất kinh doanh.
Là một đơn vị trong nhiều năm làm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và sản xuất
chế biến các sản phẩm nông nghiệp, vì vậy ngành hàng của công ty cũng rất đa dạng ,
được thể hiện trong phương án kinh doanh thông qua đại hội cổ đông và giấy phép
kinh doanh cụ thể là:
- Sản xuất, chế biến rau quả, nông sản, thực phẩm, nước uống và khai thác
khoáng sản.
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
- Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng rau quả, giống rau, rau quả, nông sản thực
phẩm , máy móc thiết bị, phương tiện vận tải đường bộ, nguyên vật liệu, hóa chất hàng
tiêu dùng.
- Xuất nhập khẩu rau quả , các sản phẩm nông lâm hải sản, thủ công mỹ nghệ,
máy móc thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải đường bộ, nguyên vật liệu, hóa chất, hàng
tiêu dùng .
- Kinh doanh xăng dầu, dầu mỡ bôi trơn, ga hóa lỏng, vận tải hàng hoá.
1.3. Tổ chức Sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
1.3.1. Đặc điểm chung

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa là một doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh độc lập,hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, có tư cách pháp nhân,có
con dấu riêng, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và bảo
tồn vốn.
1.3.2. Loại hình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa hoạt động sản xuất kinh
doanh chủ yếu là chế biến rau quả, tinh bột sắn, ngoài ra đơn vị còn sản xuất một số
mặt hàng thương mại phục vụ cho việc đầu tư sản xuất vùng nguyên liệu, kinh doanh
xăng dầu.
- Sản xuất của nhà máy chế biến tinh bột sắn Bá Thước là loại hình sản xuất chế
biến công nghiệp, sản phẩm sản xuất ra là tinh bột sắn theo công nghệ phân rã và trích
ly tâm phun, vận hành theo nguyên tắc liên tục, khép kín và tự động.
- Sản xuất của xí nghiệp dưa Hoằng Vinh là loại hình sản xuất chế biến thủ
công, sản phẩm qua giai đoạn muối ớt tạo ra các sản phẩm nguyên liệu cho chế biến
tính tiêu dùng.
1.4. Tình hình tổ chức
1.4.1. Cơ cấu chung
1.4.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Nguồn: Phòng kế toán công ty XNK Rau quả Thanh Hóa
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Giám sát, kiểm tra
1.4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban
- Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông có
quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Đại hội đồng cổ
đông có các quyền và nghĩa vụ sau:

+ Thông qua định hướng phát triển của công ty.Quyết định loại cổ phần và tổng
số cổ phần của từng loại quyền chào bán, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng
loại cổ phần. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị,thành viên ban
kiểm soát. Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.
+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm
+ Xem xét và xử lý các vi phạm của hội đồng quản trị, Ban kiểm soát thiệt hại
cho công ty và cổ đông công ty.
+ Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty. Quyết định mua lại trên 10% tổng số
cổ phần đã bán của mỗi loại.
-Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn
quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 4
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
BAN KIỂM SOÁT
Phòng kế
toán tổng
hợp
Nhà máy
chế biến
tinh bột sắn
Bá Thước
Phòng kế
toán tài
chính
Xí nghiệp
rau quả
Hoằng Vinh
Trạm

kinh doanh
Tĩnh Gia
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
không thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của công ty có 5
thành viên. Hội đồng quản trị của công ty có quyền và nhiệm vụ sau đây:
+ Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hàng năm của công ty. Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào
bán từng loại
+ Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào
bán của từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác.
+ Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn.
Bổ nhiệm, cách chức đối với giám đốc và người quản lý quan trọng khác, quyết định
mức lương và lợi ích khác của người quản lý đó. Giám sát chỉ đạo giám đốc và người
quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. Trình báo cáo
quyết toán hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết
định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
Đứng đầu hội đồng quản trị là Chủ tịch hội đồng quản trị, ở công ty thì Chủ tịch
hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty, Chủ tịch hội đồng quản trị là do Hội đồng
quản trị bầu.
-Ban kiểm soát: Ban kiểm soát của công ty gồm 3 thành viên. Nhiệm kỳ của
ban kiểm soát là 5 năm. Ban kiểm soát của công ty có các chức năng và nhiệm vụ sau
đây:
+ Ban kiểm soát thực hiện việc giám sát hội đồng quản trị, giám đốc trong việc
quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông trong thực
hiện các nhiệm vụ được giao. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức
độ cẩn trọng trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh , trong tổ chức công tác kế
toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
+ Thẩm định báo cáo tài chính kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm, sáu
tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của hội đồng quản trị.

+ Khi phát hiện có thành viên hội đồng quản trị, giám đốc vi phạm nghĩa vụ của
người quản lý công ty thì phải thông báo ngay bằng văn bản với hội đồng quản trị, yêu
cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm, và có giải pháp khắc phục
hậu quả.
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
-Giám đốc công ty: Giám đốc công ty là người điều hành công việc kinh doanh
hàng ngày của công ty, chịu giám sát của hội đồng quản trị, và chịu trách nhiệm trước
hội đồng quản trị và trước pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
-Phòng kinh tế tổng hợp: Hoạch định, xây dựng kế hoạch, phương án sản
xuất kinh doanh hàng kỳ, hàng năm để làm cơ sở định hướng trong chỉ đạo và thực
hiện sản xuất kinh doanh. Đầu mối, tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc ký kết
hợp đồng kinh tế. Khai thác thị trường, giá cả. Tổ chức và triển khai công tác sản xuất
kinh doanh
-Phòng kế toán tài chính: Tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức công tác hạch toán
kế toán , kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính
của đơn vị và việc chấp hành các chế độ quản lý tài chính của nhà nước. Thực hiện chế
độ báo cáo tài chính hàng năm
- Nhà máy chế biến tinh bột sắn Bá Thước:Tổ chức thực hiện sản xuất chế
biến mặt hàng tinh bột sắn theo kế hoạch sản xuất của công ty. Đồng thời tổ chức quản
lý nhân sự, vốn và tài sản nhà máy, tham mưu cho lãnh đạo công ty trong định hướng
sản xuất chế biến mặt hàng tinh bột sắn.
- Xí nghiệp chế biến rau quả Hoằng Vinh: Tổ chức thực hiện sản xuất chế
biến mặt hàng rau quả theo kế hoạch sản xuất của công ty. Tổ chức quản lý nhân sự,
vốn và tài sản xí nghiệp, tham mưu cho lãnh đạo công ty trong định hướng sản xuất
chế biến mặt hàng rau quả.
-Trạm kinh doanh Tĩnh Gia:Tổ chức khai thác chế biến mặt hàng đá xuất
khẩu và các mặt hàng nông sản theo kế hoạch kinh doanh của công ty.Quản lý nhân
sự, vốn và tài sản đặt tại Trạm Tĩnh Gia.
1.4.2 Cơ cấu phòng kế toán

1.4.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Để đảm bảo cho việc ghi chép, tính toán phản ánh kịp thời tình hình biến
động trong Công ty cũng như tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, bộ máy kế toán của Công ty được xây dựng với tiêu chí gọn nhẹ, nhưng phải
đảm đương được tất cả các công việc mà công tác quản lý đề ra. Cung cấp đầy đủ kịp
thời các thông tin về quản lý để giúp lãnh đạo nắm bắt chỉ sát sao các hoạt động sản
xuất kinh doanh, với mục tiêu trên tổ chức bộ máy kế toán Công ty thực hiện theo hình
thức hạch toán tập trung.
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Bộ máy kế toán của Công ty được chia ra thành các bộ phận và được tổ chức
theo mô hình như sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty
Nguồn: Phòng kế toán Công ty XNK Rau quả Thanh Hóa
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ tác nghiệp
1.4.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Bộ phận kế toán vốn bằng tiền: Bộ phận kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ
mở đầy đủ hệ thống sổ sách, lập và thu thập các chứng từ ban đầu (chứng từ gốc), xử
lý định khoản và vào các hệ thống sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vốn bằng
tiền. Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn, tham mưu cho các cấp lãnh đạo trong
việc điều hành vốn kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn , tránh thất thoát
tham ô chiếm đoạt.
- Bộ phận kế toán vật tư hàng hóa, mua bán, công nợ:
+ Bộ phận kế toán vật tư hàng hóa, mua bán, công nợ có nhiệm vụ mở đầy đủ
hệ thống sổ sách, lập và thu thập các chứng từ ban đầu (chứng từ gốc), xử lý định
khoản và vào các hệ thống sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vật tư hàng hóa,
mua bán, công nợ.
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 7

KẾ TOÁN TRƯỞNG
Bộ phận kế
toán vốn bằng
tiền
Bộ phận kế toán
mua bán hàng
hóa,vật tư, công
nợ
Bộ phận kế
toán TSCĐ và
nguồn vốn
Bộ phận kế
toán tổng hợp
Kế toán ở các đơn vị trực thuộc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
+ Kiểm tra giám sát quá trình mua bán hàng hóa, vật tư, dịch vụ, các khoản
công nợ phải thu phải trả, tham mưu cho các cấp lãnh đạo trong việc quản lý hàng hóa
vật tư, tiêu thụ hàng hóa vật tư, thu hồi công nợ tránh kê động vốn thất thoát vốn, ứng
đọng và hư tổn hàng hóa.
-Bộ phận tài sản cố định và nguồn vốn:
+ Bộ phận kế toán tài sản cố định, tiền vay, nợ vay ngắn hạn, dài hạn, nguồn
vốn có nhiệm vụ mở đầy đủ hệ thống sổ sách, lập và thu thập các chứng từ ban đầu
(Chứng từ gốc), xử lý định khoản và vào các hệ thống sổ sách các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tài sản cố định, tiền vay, nợ ngắn hạn, dài hạn, nguồn vốn.
+ Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng tài sản, nguồn vốn, vốn vay, tham mưu
cho các cấp lãnh đạo trong việc điều hành vốn kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, tài sản.
- Bộ phận kế toán tổng hợp: Kiểm tra tính chính xác công tác hạch toán ở các
bộ phận kế toán phần hành, việc tuân thủ và chấp hành chế độ hạch toán, chế độ quản
lý tài chính, tổng hợp số liệu và làm các báo cáo tài chính định kỳ, năm.

-Bộ phận kế toán các đơn vị trực thuộc: Lập và thu thập các chứng từ ban
đầu chuyển về phòng kế toán để xử lý. Mở sổ theo dõi hàng hóa vật tư, tài sản, vốn ở
các bộ phận của mình. Tham mưu cho lãnh đạo các vấn đề quản lý tài chính ở các đơn
vị cơ sở.
1.5. Chính sách kế toán áp dụng trong Công ty
1.5.1. Hình thức kế toán Công ty
Nhật ký chung
1.5.1.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ
Quy trình ghi chép sổ kế toán được tóm tắt như sau:
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 8
Chứng từ
bảng liệt kê chứng từ
Sổ nhật ký đặc
biệt
Các sổ(thẻ)
kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ
Nguồn Phòng kế toán Công ty XNK Rau quả Thanh Hóa
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ kiểm tra đối chiếu
1.5.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ
Xuất phát từ những đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị, mô hình tổ chức
bộ máy quản lý của Công ty, tổ chức bộ máy kế toán và để áp dụng cơ giới hóa vào

công tác kế toán được thuật lợi, Công ty sử dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung “.
Sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung có ưu điểm : Đơn giản, dễ hiểu, dễ
làm, thuận lợi cho việc phân công và chuyên môn hóa cán bộ kế toán, quan hệ kiểm tra
đối chiếu chặt chẽ, sử dụng công nghệ tin học để lập trình phần mềm kế toán cho hình
thức này đơn giản, dễ sử dụng. Nhược điểm của hình thức này là : khối lượng công
việc ghi chép kế toán nhiều, việc kiểm tra đối chiếu số liệu bị dồn vào cuối tháng, mặt
khác dễ phát sinh trùng lặp trong quá trình ghi sổ, nếu như việc phân công lập nhật ký
chung không rõ ràng, vì vậy phải có thêm một cán bộ chuyên trách ghi sổ nhật ký
chung.
Việc sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung, nếu với số cán bộ phân công
như hiện nay làm bằng thủ công sẽ rất khó đáp ứng công việc, sóng do Công ty sử
dụng tin học “ phần mềm kế toán” trong công tác kế toán, nên việc chuyên môn hóa
công việc được giao trở nên thuận lợi hơn, đơn giản hơn và phù hợp hơn với mô hình
quản lý tập trung của Công ty.
1.5.2. Các chính sách khác
1.5.2.1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 9
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
- Hạch toán sổ sách theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 02/03/2006 .
- Niên độ kế toán của công ty xuất nhập khẩu Rau quả Thanh Hóa bắt đầu từ
ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm .
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : giá thực tế .
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kì : bình quân gia quyền .
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên .
1.5.2.2. Phương pháp nộp thuế GTGT
Theo phương pháp khấu trừ .
1.5.2.3. Tài sản cố định

- Nguyên tắc đánh giá:
Tài sản cố định được xác định theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn luỹ kế.
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực
tiếp đến việc đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau
ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc
làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thoả
mãn điều kiện được ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao luỹ kế được xoá sổ
vào bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được ghi nhận vào
doanh thu hay chi phí trong kỳ.
- Phương pháp khấu hao áp dụng:
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần vào
nguyên giá theo thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với các quy định của Việt Nam.
1.5.2.4. Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng
Dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự
phòng.
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XNK RAU QUẢ THANH HÓA

2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)
Bảng thanh toán tiền lương (02-LĐTL)
Biên lại thu tiền (05-TT)
Hợp đồng

Bảng kiểm kê quỹ (07a-TT dùng cho VNĐ)
Thanh toán tạm ứng (04-TT)
- Chứng từ dùng để ghi số
Phiếu thu (01-TT)
Phiếu chi (02-TT)
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên Tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VNĐ
2.1.3. Sổ sách sử dụng
Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ quỹ
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
- Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám
đốc ký duyệt. Căn cứ vào giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, Kế toán
thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi thiết lập Phiếu chi,và chuyển cho
Kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt.Khi Phiếu chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
cho Thủ quỹ để Thủ quỹ làm thủ tục chi tiền.Sau đó kế toán thanh toán lưu phiếu chi
này.
Bộ phận có nhu cầu
thanh toán(X)
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng và
giám đốc
Thủ quỹ
no
yes

Sơ đồ 2.1 - kế toán chi tiền mặt
Nguồn Phòng kế toán Công ty XNK Rau quả Thanh Hóa
- Thủ tục thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu thu (2 liên) hợp lệ, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số tiền.Phiếu
thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên và khách hàng sẽ
giữ 1 liên.
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã được lập trong ngày báo cáo quỹ tiền mặt,
Thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ.
Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 12
Bắt đầu
Lập
giấy đề
nghị
Giấy đề nghị
thanh toán
Giấy đề nghị
đã duyệt
Phiếu chi đã
duyệt
Phiếu chi đã
duyệt
Duyệt
giấy đề
nghị

duyệt
chi
tiền

Duyệt
phiếu
chi
Phiếu chi
Lên
bảng kê
N
Kiểm tra
tính hợp
lệ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo Báo cáo quỹ tiền
mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán tiền mặt kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký.Căn cứ vào đó, hàng quý sẽ lập bảng
kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt
Nguồn Phòng kế toán Công ty XNK Rau quả Thanh Hóa
2.1.5. Quy trình ghi sổ kế toán
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 13
Kế toán thu tiền mặt
Khách hàng Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Bắt đầu
Hóa đơn
Trả
tiền
Phiếu thu

duyệt
Thu

tiền, xác
nhận
Phiếu thu đã
ký duyệt
Phiếu thu đã
ký duyệt
Lên
bảng kê
N
Chứng từ
gốc
NKC
Sổ cái tài
khoản 111
Sổ quỹ Tiền
mặt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
2.1.6. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 15/2/2013 phiếu thu số 111 chị Trịnh Thị Phương đi rút
tiền tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh 1 - TP.Thanh Hóa
về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 400.000.000 đồng.
Chứng từ : - Phiếu thu số 20,
- Giấy báo nợ 20
(Phụ lục 01)
Định khoản:
Nợ TK 1111: 400.000.000
Có TK 1121: 400.000.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 09/05/2013, thu tiền BHXH tháng 11 của cán bộ theo phiếu
thu số 112, số tiền 9.459.555 đồng.
Chứng từ: - Phiếu thu số 50

- Bảng tổng hợp thu BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ
(Phụ lục 01)
Định khoản:
Nợ TK 1111: 9.459.555
Có TK 3383: 9.459.555
Nghiệp vụ 3: Ngày 10/08/2013, thu tiền bán ớt từ công ty TNHH Tiên Tiến có
MST: 2801657894. Hóa đơn GTGT số 0001401 đã thu bằng tiền mặt số tiền
50.000.000đồng, VAT 10%.
Chứng từ: - Phiếu thu số 80
- Hóa đơn GTGT số 0001401
(Phụ lục 01)
Định khoản:
Nợ TK 1111: 55.000.000
Có TK 511: 50.000.000
Có TK 3331: 5.000.000
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Nghiệp vụ 4: Ngày 08/06/2013, chi tạm ứng đổ dầu chở ớt cho anh Nguyễn
Việt Hà theo phiếu chi 01, số tiền 2.000.000 đồng.
Chứng từ: - Phiếu chi 60
(Phụ lục 01)
Định khoản:
Nợ TK 141: 2.000.000
Có TK 1111: 2.000.000
Nghiệp vụ 5: Ngày 20/08/2013, chi tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng VCB
Thanh Hóa, số tiền 3.000.000 đồng.
Chứng từ: - Phiếu chi 80
- Giấy báo có 80
(Phụ lục 01)
Định khoản:

Nợ TK 11218: 30.000.000
Có TK 1111: 30.000.000

Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Đơn vị: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU RAU
QUẢ THANH HÓA
Địa chỉ:Số 37 Đường Bà Triệu , Thành phố
Thanh Hóa
SỔ QUỸ TỀN MẶT
Năm 2013
Mẫu số: S07 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC.
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày
tháng
Số phiếu
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn quỹ
70.823.000
……
15/02 PT20 Rút tiền từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 400.000.000 1.987.445.800
09/05 PT50 Thu BHXH của cán bộ 9.459.555 1.996.905.355
08/06 PC60 Chi tạm ứng đổ dầu chở ớt 2.000.000 1.994.905.355
10/08 PT80 Thu tiền bán ớt của công ty TNHH Tiên Tiến 55.000.000 2.049.905.355
20/08 PC80 Chi tiền mặt nộp vào ngân hàng 30.000.000 2.019.905.355

Tổng cộng 5.408.732.039 5.033.892.435
85.662604

Ngày .31 tháng 12 năm 2013
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Trịnh Thị Phương
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trịnh Văn Hồng
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đoàn Ngọc Lân

Đơn vị: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ THANH HÓA
Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: Số 37 Đường Bà Triệu , Thành phố Thanh Hóa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm : 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ Cái
Số hiệu
TK đối

ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng Nợ Có
A B C D E H 1 2
- Số trang trước chuyển sang 1.900.000.000 1.900.000.000


15/02 PT20 15/02 Rút tiền từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
x 1111 400.000.000
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
x 1121 400.000.000
09/05 PT50 09/05 Thu BHXH của cán bộ
x 1111 9.459.555
x 3383 9.459.555
08/06 PC60 08/06 Chi tạm ứng đổ dầu chở ớt
x 141 2.000.000
x 1111 2.000.000


- Số chuyển sang trang sau
2.450.000.000 2.450.000.000
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số:
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Ngày tháng năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU

RAU QUẢ THANH HÓA Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: Số 37 Đường Bà Triệu , Thành phố
Thanh Hóa
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm : 2013
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ Cái
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E H 1 2
- Số trang trước chuyển sang 2.450.000.000 2.450.000.000


10/08 PT80 10/08 Thu tiền bán ớt của công ty TNHH Tiên Tiến
x 1111 50.000.000
x 511 50.000.000
10/08 PT80 10/08 Tiền thuế theo hóa đơn số 0001401
x 1111 5.000.000
x 3331 5.000.000
20/08 PC80 20/08 Chi tiền mặt nộp vào ngân hàng
x 11218 30.000.000
x 111 30.000.000

- Số chuyển sang trang sau x
X
3.134.000.000 3.134.000.000
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số:
Nhóm SVTH:04 – Lớp DHKT7ATH 19

×