Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPXD QUANG TUẤN
1.1. Thành lập
1.1.1.Tên công ty
- Tên tiếng việt: Công ty cổ phần Xây dựng Quang Tuấn
- Tên tiếng anh: Tien Dat building Join stock company
- Trụ sở chính : Số nhà 345, khu Đông Bắc Ga, Phường Đông Thọ, TP.Thanh Hóa
- Điện thoại : 0373.751.190
- Fax : 0373.751.190
- Mã số thuế: 2800.761.938
- Cơ sở pháp lý: Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
2603000096 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 14/08/2003
1.1.2. Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ : 7.584.000.000 đồng
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Số lượng cổ phần: 75.840 cổ phần
1.1.3.Quyết định thành lập
Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2603000096 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 14/08/2003.
1.1.4.Mục tiêu, nhiệm vụ định hướng phát triển của công ty
1.1.4.1. Mục tiêu:
+ Duy trì và phát triển cơ sở vât chất, kỹ thuật từng bước hiện đại hóa trang thiết bị.
Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Khai thác, tận dụng triệt để trang thiết bị và nguồn nhân lực một cách hiệu quả nhất
để phục vụ tốt nhất cho quá trình kinh doanh của công ty. Đáp ứng nhu cầu của khách
hàng
+ Đảm bảo thực hiện chiến lược kinh doanh lâu dài, giữ uy tín với KH. Việc tiêu thụ
sản phẩm và thu hồi vốn phải tiến hành song song.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 1 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
+ Tạo điều kiện cho nhân viên đang làm việc tại công ty có cơ hội phát triển bản than
và nâng cao năng lực quản lý.
+ Tập thể cán bộ, CNV làm việc năng động nhiệt tình không ngừng sang tạo nỗ lực
xây dựng và phát triển công ty.
1.1.4.2. Nhiệm vụ:
+ Các kế hoạch và mục tiêu của công ty vạch ra đảm bảo hoàn thành đúng thời gian và
đạt hiệu quả cao.
+ Luôn tuân thủ nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế và pháp luật, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với đất nước. Giữ vững định hướng của đảng và nhà nước về mặt đường
lối, tuân thủ luật pháp kinh doanh, đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người lao động,
trung thành tuyệt đối với quyền lợi tập thể.
+ Luôn cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vạt chất lẫn tinh thần, đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, CNV
bằng những biện pháp cao nhất để phát huy năng lực sáng tạo tối đa của những tài
năng trong đơn vị.
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường, giữ gìn an ninh trính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo mối
quan hệ tốt đối với chính quyền và nhân dân địa phương nơi đơn vị kinh doanh.
1.1.4.3. Định hướng phát triển:
+ Dựa trên những dự báo về tiềm năng phát triển của nền kinh tế nói chung và nghành
xây dựng nói riêng trong những năm tới, định hướng phát triển nghành xây dựng cùng
với đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và vị thế của mình, công ty CP XD Quang Tuấn đã
xây dựng phương hướng, nhiệm vụ cụ thể trong năm tới là xây DOWNGJ và phát triển
công ty trở thành doanh nghiệp xây lắp hàng đầu việt nam, làm chủ được các công
nghệ xây dựng tiên tiến, kỹ thuật phức tạp, song song với duy trì chiến lược đầu tư đa
dạng hàng hóa sản phẩm.
+ Tích cực đổi mới, tăng cường đoàn kết xây dựng đội ngũ cán bộ CNV có tri thức
vững tay nghề, có đời sống vật chất ổn định và đời sống tinh thần phong phú.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 2 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
1.1.5.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.5.1.Lĩnh vực kinh doanh
-Xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lơi, hạ tầng kỹ thuật
-Thi công xây lắp đường dây tải điện và trạm biến thế
-Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng
-Đầu tư xây dựng, quản lý vận hành khai thác kinh doanh điện của các nhà máy thủy
điện vừa và nhỏ
-Đầu tư kinh doanh phát triển nhà
1.1.5.2. Nghành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty
Với đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng với các
công trình xây lắp dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện nên sản
phẩm sản xuất của công ty là những công trình lớn, có giá trị đầu tư cao, thời giant hi
công cũng như thanh toán kéo dài, do vậy thị trường tiêu thụ cũng phụ thuộc lớn vào
địa chất, thời tiết và cơ chế chính sách đầu tư của các cấp có thẩm quyền quyết định
cũng như tại địa phương.
Địa bàn kinh doanh của công ty khá rộng, thị trường xây lắp ở khắp tỉnh thanh hóa và
nằm rải rác ở các tỉnh khác có dự án lớn như công trình thủy điên Cửa Đạt, thủy điện
Sơn La, khu chung cư Mỹ Đình, Pháp Vân- Hà Nội, thủy điện Bản Vẽ- Nghệ An, thủy
điện Sê San 3A, 4A….
Chính từ đặc điểm đó, Công ty CP XD Quang Tuấn xác định mở rộng thị trường và
nâng cao chất lượng sản phẩm là nhiêm vụ hàng đầu trong giai đoạn hiện nay và trong
tương lai.
1.1.5.3.Công nghệ và thiết bị
Công ty cổ phần XD Quang Tuấn là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp. Vì vậy đòi hỏi phải trang bị máy móc, thiết bị hiện đại và có trình độ công nghệ
cao. Với những máy móc thiết bị hiện đại công ty đẵ và đang thi công những công
trình lớn và khó khăn trên mọi miền tổ quốc. Trong các năm vừa qua công ty cũng
không ngừng đổi mới trang thiết bị nhằm trang bị cho mình những điều kiện tốt nhất
để tham gia thi công các công trình đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao, đến nay công ty đang
sỡ hữu những thiết bị hiện đại ví dụ như:
Bảng 1.1
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 3 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
BẢNG KÊ TÀI SẢN, MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ
STT Tài sản STT Tài sản
Máy móc thiết bị Máy hút chân không
1 Cần cẩu tháp SCJC QTZ 5015D Băng tải cao su
2 Máy trộn bê tông Tời cử lò
3 Máy xúc đào bánh lốp KOMTSU Thiết bị PCCC
4 Máy lu bánh sắt Trạm biến áp
5 Máy xúc CATERPILAR E300-1kg Kích thủy lực
6 Máy ủi Komatsu D80A-12 Ray hồi lu xe phà
7 Máy trộn bê tông động cơ mổ Máy nghiền than
8 Máy đầm MIKASA Cột chống đơn
9 Giàn giáo Máy trắc địa
10 Giàn giáo thép Cầu cẩu tháp
11 Máy trộn bê tông Cần trục tháp
12 Máy vận thăng lồng VPV 200/200 Lò nung hầm sấy
13 Máy sàng cát sỏi Xe goong
14 Máy trộn bê tong 350 lít Máy mài quả cám
15 Máy nén khí Máy cắt gạch
16 Máy đầm cóc Nhào đùn ép chân không
17 Máy cắt sắt Máy cấp liệu thùng
18 Máy phát điện Máy cán thô+ mịn
19 Máy kinh vĩ Máy toàn đạc điện tử
20 Máy bơm Máy lu rĩnh
21 Máy photo copy Hệ thống quạt gió
22 Giáo chống tổ họp Phương tiện vận tải, truyền
dẫn
23 Giáo xây 1,53m Các Loại xe ô tô: FORD,
KIA…
24 Cột chống đơn Xe máy AN PHA
25 Cốt pha thép các loại Thiết bị dụng cụ quản lý
26 Máy lu rung Máy vi tính 40 bộ
27 Máy thủy bình Các loại TSCĐ khác
28 Máy vận thăng 1 trục Máy chiếu đứng
29 Máy toàn đạc Máy điều hòa
30 Máy đào bánh xích Máy phát điện
1.1.5.4. Quy trình hoạt động xây lắp
Về xây dựng nhà:
Gồm 2 bước:
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 4 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
- Bước 1:công tác chuẩn bị
- Bước 2:công tác thi công
Sơ đồ 1.1
Công tác chuẩn bị
Phương tiện máy Mặt bằng Kho bãi tập kết Lán trại
móc thi công thi công vật liệu
Sơ đồ 1.2
Công tác thi công
Công tác thi công
Phần móng Phần thô Phần hoàn thiện
Về thi công xây dựng đường:
Gồm 2 bước:
Bước 1:Công tác chuẩn bị
Bước 2:Công tác thi công
Sơ đồ 1.3
công tác chuẩn bị
công tác chuẩn bị
Phương tiện máy Mặt bằng Kho bãi tập Lán trại
móc thi công thi công kết vật liệu
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 5 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Sơ đồ 1.4
Công tác thi công
Công tác thi công
Phần cống Phần lớp Phần mặt đường Phần trang thiết bị
móng đá bê tông nhựa của đường (cọc tiêu,
rào chắn, biển báo)
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
cổphần XD Quang Tuấn
1.2.1.Khái quát mô hình tổ chức quản lý của Công ty CP XD Quang Tuấn
Để tạo điều kiện cho sản xuất và quản lý, công ty đẵ tổ chức bộ máy quản lý theo mô
hình trực tuyến tham mưu. Với mô hình này các đơn vị chức năng có nhiệm vụ tham
mưu cho các quyết định của tổng giám đốc và ở mỗi cấp bậc có một người quyết định
cao nhất để giải quyết công việc phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và các lĩnh
vực chính trị-xă hội. công ty thực hiện một chế độ thủ trường phân cấp quản lý và xác
đinh rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng cấp quản lý
Sơ đồ 2.1
Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP XD Quang Tuấn
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 6 SVTH: LỚP DHKT6TH
Hội Đồng quản trị
Ban giám đốc
P.Quản lý
Kỹ thuật
P.Tài chính
Kế toán
P. Tổ chức
hành chính
P.Kinh tế
Kế hoạch
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, từ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Số thành viên hội đồng quản trị của công
ty bao gồm 04 thành viên.
- Ban giám đốc: Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm chịu trách nhiệm trước hội
đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Các phòng ban:
+ Phòng tổ chức- Hành chính: Có nhiệm vụ bố trí, tuyển dụng lao động theo dõi, sắp
xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty để phù hợp với trình độ nghiệp
vụ, kỹ thuật và nhu cầu sản xuất kinh doanh. Triển khai, hướng dẫn thực hiện các chủ
trương chính sách của đảng và nhà nước về công tác tổ chức lao động đến người lao
động. Đồng thời quản lý hồ sơ, văn thư lưu trữ…
+ Phòng tài chính – Kế toán: Có chức năng tập hợp các thông tin kinh tế quản lý và
tham mưu cho giám đốc về toàn bộ công tác tài chính của công ty. Lập kế hoạch tài
chính, tổ chưc chỉ đạo, thực hiện công tác hạch toán kế toán, quản lý thu hồi vốn, huy
động vốn, tập hợp các khoản chi phí sản xuất, xác định kết quả kinh doanh của công ty
theo niên độ quý, năm. Đồng thời theo dõi các khoản nộp ngân sách nhà nước như
thuế, phí, lệ phí phù hợp và đúng theo quy định của pháp luật, của nhà nước.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 7 SVTH: LỚP DHKT6TH
Đội xây
dựng số 1
Đội xây
dựng số 2
Đội xây
dựng số 3
Đội xây
dựng 4
Đội xây
dựng 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
+ Phòng tài chính- Kế hoạch: Có nhiệm vụ tham mưu cho tổng giám đốc quản lý công
tác kế hoạch sản xuất, cung cấp thông tin kinh tế, tham gia công tác đấu thầu công
trình, ký kết các hợp đồng kinh tế. Kiểm tra, xây dựng đơn giá khoán nội bộ, xác định
khối lượng hoàn thành công trình, bàn giao công trình và thanh lý các hợp đồng kinh
tế đó khi hết hiệu lực hợp đồng. Dồng thời chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật, xây
dựng quy trình sản xuất, tiến độ thi công công trình, chất lượng công trình.
+ Phòng quản lí vật tư: Triển khai nhiệm vụ đầu tư, xây dựng các dự án thuộc dự án
đầu tư,cùng với ban giám đốc và các phòng ban chức năng điều hành thi công trong
nội bộ công ty một cách thống nhất với các xí nghiệp, đội trực thuộc trên cơ sổ các
hợp đồng xây dựng.
- Các xí nghiệp xây lắp: có nhiệm vụ trực tiếp thi công các công trình xây lắp
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần XD Quang Tuấn
1.2.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Do sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, kết cấu sản phẩm đa dạng, phức tạp,
sản xuất sản phẩm xây lắp có chu kỳ kinh doanh dài, hoạt động mang tính chất lưu
động rộng lớn và phức tạp. Để phù hợp với các chức năng quản lý của công ty. Công
ty cổ phần XD Quang Tuấn đă áp dụng mô hình kế toán tập chung, mọi công việc kế
toán đều tập chung giải quyết trên phòng kế toán của công ty. Các bộ phận trực thuộc
của công ty chỉ tiến hành thu thập ghi chép, ban đầu kiểm tra chứng từ gốc nơi phát
sinh, định kỳ hàng quý gửi về phòng kế toán của công ty để xử lý và tổng hợp
Sơ đồ 1.6
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần XD Quang Tuấn
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 8 SVTH: LỚP DHKT6TH
Kế toán trưởng
Kế
Toán
Thanh
toán
Kế
Toán
Giá
Thành
Doanh
thu
Kế
Toán
Các
Khoản
Nộp
Ngân
sách
Kế
Toán
Công
Nợ
Kế
Toán
Ngân
hàng
Kế
Toán
Vật
Tư
TSCD
Đầu tư
XDCB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Chú thích:
quan hệ trực tuyến
quan hệ chức năng
1.2.3.2.Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán
٭Nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung toàn bộ công tác tài chính kế toán của công
ty, quan hệ với các ngân hàng, các cơ quan và nhà nước có lien quan. Chịu trách
nhiệm trước ban quản lý công ty và nhà nước về mọi mặt hoạt động của công tac tài
chính kế toán.
- Kế toán phó: Có nhiệm vụ lập báo cáo tháng, quý, năm theo quy định của nhà nước
trên các chứng từ chi tiết.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi trả các khoản tiền mặt của công ty và ghi chép vào sổ quỹ
- Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCD: kiểm tra tính lương, sản phẩm, lương thời
gian, lễ tết và các khoản phụ cấp, bảng kê tiền lương, bảng kê bảo hiểm. Xác định
được tiền lương phải trả cho người lao động đồng thời số BHXH, BHYT, KPCD cần
trích vào chi phí và khấu trừ vào lương của người lao động để nộp cho cơ quan bảo
hiểm.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: Phản ánh đày đủ ,kịp thời, chính xác số hiện có và tình
hình biến động tiền gửi ngân hàng của công ty.
٭ Chức năng:
- Kế toán giá thành doanh thu: chịu trách nhiệm tổng hợp đầy đủ các khoản mục chi phí
để tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 9 SVTH: LỚP DHKT6TH
Kế toán các đội trực thuộc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
- Kế toán tiền mặt thanh toán: phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác số hiện có và tình
hình biến động tiền mặt, theo dõi các khoản phải trả của công ty đối với khách hàng.
- Kế toán vật tư, tài sản cố định: Chịu trách nhiệm theo dõi, phản ánh kịp thời giá trị
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ hiện có và tình hình tăng giảm, tính đúng,
tính đủ số khấu hao TSCĐ, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại vật
liệu, công cụ dụng cụ.
- Kế toán các khoản thu khác: Theo dõi các khoản thu ngoài các khoản thu khác
- Kế toán ở các đội xây lắp: Có nhiệm vụ thu thập và xử lý các chứng từ phản ánh
nghiệp vụ phát sinh tại từng đội công trình, ghi chép và lên các bảng kê chi tiết, bảng
tổng hợp chứng từ ban đầu, sau đó gửi các chứng từ đó về phong kế toán công ty.
1.3. Tình hình tài chính vào kết quả kinh doanh của công ty CP XD Quang Tuấn
Trong những năm qua sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên tục phát triển theo
hướng ổn định, vững chắc hoàn thành nhiều chỉ tiêu chủ yếu và có mức tăng khá.
Ngành nghề kinh doanh ngoài sản xuất chính được mở rộng và phát triển đúng hướng.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 10 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Thể hiện qua các số liệu thống kế cụ thể sau:
(đvt: đồng)
TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1 Sản lượng xây lắp 11.886.500.200 12.942.500.700 106.018.958.628
2 Doanh thu 12.187.792.242 13.520.012.351 106.018.958.628
3 Tổng chi phí sản xuất 11.886.500.200 12.942.500.700 100.299.479.223
4 Lợi nhuận trước thuế 301.292.042 577.511.651 571.047.778
5 Thuế thu nhập DN 84.361.772 101.064.533 99.933.361
6 Lợi nhuận sau thuế 216.930.270 476.447.118 471.114.417
7 Giá trị tài sản bình quân 5.050.546.132 5.780.942.021 6.012.000.785
8 Vốn ngắn hạn bình quân 166.801.945 252.725.035 300.256.512
9 Số lao động bình quân 78 90 120
10 Thu nhập bình quân 1.570.000 1.800.000
Nhận xét: Thông qua bảng kết quả kinh donh của DN các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu
của công ty những năm vừa qua ta có thể thấy như sau:
- Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2010 là 216.930.270 đồng
- Lợi nhuận sau thuế năm 2011 là 476.447.118 đồng tăng so với năm 2010 là
259.516.848(tương ứng tăng 119,63%).
- Mặc dù chi phí kinh doanh năm 2011 là 12.942.500.700 tăng 1.056.000.500
tương ứng tăng 8,88% so với năm 2011. Lợi nhuận năm 2011 tăng là do công ty
đã thắng thầu và xây dựng nhiều công trình. Điều này chứng tỏ giá thành và chi
phí rất cao nhưng bù vào đó Lợi nhuận công ty cũng tăng đáng kể. Lợi nhuận sau
thuế năm 2012 là 471.114.417 đồng giảm so với năm 2011 là 5.332.701 đồng
(tương ứng giảm 1,12%) mức giảm không đáng kể cho thấy tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp khá ổn định.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 11 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Nhìn chung doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả hàng năm
có đầu tư thêm được cơ sở vật chất trang thiết bi, bảo trì được vốn, hoàn thành
tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, ổn định việc làm và thu nhập cho người lao
động, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
Kết qủa hoạt động của doanh nghiệp cho thấy vốn của doanh nghiệp đã phát huy
được công dụng của nó, năng suất lao động tăng, có hiệu quả trong các kỳ kinh
doanh. Đạt được kết quả đó là do doanh nghiệp đã sử dụng tốt vốn lưu động và
vốn cố định, làm thời gian quay vòng vốn nhanh. Đồng thời với việc tìm mọi biện
pháp để sử dụng để sử dụng các loại vốn tốt doanh nghiệp huy động, sử dụng các
nguồn vốn khác tham gia kinh doanh để mang lại hiệu quả cao nhất.
1.3. Chính sách kế toán áp dung tại công ty
1.3.1.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, Công ty CP XD Quang Tuấn đã áp
dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
Chính và để phù hợp với yêu cầu về tình hình sản xuất của công ty hiện nay Công ty
đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
* Đặc điểm kế toán chứng từ ghi sổ:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế
toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng
từ kế toán đính kèm, phải được kế toán duyệt trước khi ghi sổ kế toán
Sổ sách kế toán chủ yếu của chứng từ ghi sổ:
- sổ cái
- sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 12 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
- Bảng cân đối số phát sing trong tài khoản(bảng cân đối tài khoản)
- các số hoặc thẻ kế toán chi tiết
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chú ý:
+ Ghi hằng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
1.3.2.Chế độ chứng từ kế toán của công ty CP XD Quang Tuấn
- Nội dung và mẫu chứng từ kế toán:
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 13 SVTH: LỚP DHKT6TH
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
Chứng từ
cùng
Sổ/Thẻ kế
Toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
Hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Chứng từ kế toán áp dụng đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định
của Luật kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ.
Công ty có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa được quy định trpng danh
mục, mẫu chứng từ trong chế độ kế toán áp dụng theo quy định riêng đươc Bộ tài
chính chấp thuận.
-Hệ thống biểu mãu chứng từ kế toán:
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho công ty gồm:
+ Chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp
+ Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản
Bảng danh mục chứng từ kế toán hiện đang sử dụng tại công ty CP XD Quang Tuấn
Bảng 2.1
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
STT Tên chứng từ Số hiệu
1.lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
3 Giấy đi đường 03-LĐTL
4 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 04-LĐTL
5 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 05-LĐTL
6 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 06-LĐTL
7 Hợp đồng giao khoán 07-LĐTL
8 Biên bản thanh lý( nghiệm thi) hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
9 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 09-LĐTL
10 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 10-LĐTL
11 Bảng thanh toán tiền thưởng 11-LĐTL
2. Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT
2 Phiếu xuất kho 02-VT
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 03-VT
4 Phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 05-VT
6 Bảng kê mua hàng 06-VT
7 Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT
3.Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 14 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
4 Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng 04-TT
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT
6 Biên lai thi tiền 06-TT
7 Bảng kiểm ke quỹ 07-TT
8 Bảng kê chi tiền 08-TT
4. Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ
3 Biên bản giao TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
5. Chứng từ khác
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
3 Hóa đơn giá trị gia tăng 01GTKT-3LL
4 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 02PXK-3LL
1.3.3.Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo phương pháp Thực Tế Đích Danh. Phương pháp hạch
toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên.
Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá và khấu hao lũy kế.Nguyên giá TSCĐ
được xác định bằng giá mua( trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá) các
khoản thuế( không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí lien quan
trực tiếp đến việc đua tài sản vào trạng thái sắn sàng sử dụng. Khấu hao TSCĐ được
tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của TSCĐ. Tỷ
lệ KH hàng năm được thực hiện phù hợp với các quy định tại Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc thực hiện chế
độ quản lý và tríh KH TSCĐ.
Danh mục Thời gian KH (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc 10-30
Máy móc thiết bị 05-10
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 15 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Phương tiện vận tải 06-10
Công cụ dụng cụ quản lý và tài sản khác 03-05
1.3.4.Phương pháp nộp thuế
Công ty đăng ký kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế
giá trị gia tăng đầu ra là 10%. Các khoản thuế và lệ phí khác phải nộp theo quy định
hiên hành.
1.3.5. Việc vận dụng chế độ báo cáo tài chính
Niên độ kế toán của công ty được băt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng việt nam. Đối với ngoại tệ, công ty sử
dụng tỷ giá giao dịch thực tế bình quân liên ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ để quy đổi ra đồng việt nam.
Chế độ kế toán áp dung: Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết
định số 48 -2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Theo chế độ kế toán hiện hành công ty xây dựng số 34 định kỳ mỗi quý kế toán tổng
hợp tiến hành khóa sổ các tài khoản, ghi các bút toán điều chỉnh tính ra số dư cuối kỳ
của các tài khoản, dựa vào đó lập các khoản mục trên các BCTC để cung cấp cho các
đối tượng quan tâm ( Tổng công ty xây dựng Sông Đà, cục thuế, GĐ công ty…) về
thực trạng hoạt động tài chính của công ty. Các BCTC mà công ty phát hanh bao gồm:
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính
1.3.6.Mối quan hệ cung cấp thông tin giữa phòng kế toán và các phòng ban chức
năng khác trong công ty CP XD Quang Tuấn
- Là cấp trung gian quan hệ trực tiếp với Đội, Ban để giải quyết tham mưu cho GĐ.
*Phòng tài chính kế toán:
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 16 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
+ Hàng tháng căn cứ vào khối lượng các đơn vị thực hiện đã được phòng kinh tế kế
hoạch tiếp thị kiểm tra xác nhận từng công trình để cho vay vốn theo quy chế sau khi
được GĐ phê duyệt.
+ Căn cứ vào phòng hành chính để có danh sách đầy đủ cán bộ CNV và cấp bậc, chức
vụ của họ để tính lương, thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ
+ Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của các đơn vị để đảm bảo chi đúng mục đích và
nâng cao hiệu quả đồng vốn.
+ Kiểm tra việc báo cáo hạch toán thu chi của các đơn vị theo mẫu biểu công ty hướng
dẫn, chứng từ vật tư, tiền lương và chứng từ chi khác theo quy định của nghị định
59/CP và các thông tư hướng dẫn của BTC, nếu phát hiện có sai sót hoặc chưa hợp lý
yêu cầu đơn vị sửa ngay để đảm bảo tính chính xác của số liệu.
+ Kết hợp với phòng kinh tế kế hoạch tiếp thị và các đơn vị để lập kế hoạch thu hồi
vốn, đôn đốc và cùng đơn vị trực thuộc thu hồi vốn hàng tháng.
+ Hạch toán giá thành, phân tích hoạt động kinh tế của công ty trên cơ sở các thông tư
hướng dẫn của BTC và chế độ chính sách của nhà nước.
+ Khi công trình hoàn thành bàn giao, tính giá thành và dựa vào hồ sơ dự toán công
trình đã được phê duyệt từ phòng kỹ thuật để thấy sự chênh lệch và có báo cáo với
BGĐ của công ty để có những thay đổi hợp lý đối với các dự toán công trình sau.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 17 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPXD QUANG TUẤN
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ gốc:
+ Hóa đơn GTGT hàng hóa mua vào, bán ra
+ Bảng kiểm kê quỹ - Mẫu số 07a-TT/BB
+ Bảng kiểm kê quỹ - Mẫu số 07b-TT/BB
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Biên lai thu tiền
- Chứng từ dùng để ghi sổ
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND
2.1.3. Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 111 (Xem mẫu ví dụ minh họa )
+ Sổ quỹ (xem mẫu ví dụ minh họa )
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 18 SVTH: LỚP DHKT6TH
Sổ cái 111Chứng từ ghi sổ
Chứng từ
gốc
BCĐ số phát
sinh 111
Sổ quỹ tiền
mặt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Thủ tục thu tiền:
Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi đã lập trong ngày báo cáo quỹ tiền mặt,
thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ.
Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử
lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo báo cáo quỹ tiền
mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán tiền mặt kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 19 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng
kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển laị cho thủ quỹ ký.
Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị thanh toán và sau đó trình Tổng
Giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc,
kế toán sẽ thanh toán, kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập phiếu chi và chuyển
cho kế toán trưởng hay Giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu chi được ký duyệt sẽ chuyển
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 20 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu phiếu
chi.
2.1.5. Ví dụ minh họa
- Nghiệp vụ phát sinh
NV1: Ngày 17/12/2012 thanh toán tiền mua xăng, dầu cho công ty Cổ phần khai thác
phát triển và ứng dụng công nghệ mới Trường Sinh địa chỉ khu liên kế Phú Sơn, P.Phú
Sơn, TP.Thanh Hóa, MST:2800886119 theo HĐ số 0000386, đơn vị lít, thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 152: 14.356.148
Nợ TK 1331: 1.435.614
Có TK 111: 15.791.762
-Mẫu thực tế tại công ty (phụ lục số 01)
+ Hóa đơn GTGT
+Phiếu chi
NV2: Ngày 6/10/2012 thanh toán tiền lương cho công nhân công trình Cầu Kè – Thọ
Xuân số tiền:16.800.000 đồng
Nợ TK 334: 16.800.000
Có TK 111: 16.800.000
-Mẫu thực tế tại công ty (phụ lục số 01)
+Phiếu chi
Sổ chứng từ ghi sổ
Đơn vi: Công ty CPXD Quang Tuấn Mẫu số: S02c1 - DNN
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 21 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 345- Đông Bắc Ga- P.Đông Thọ (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ
-BTC
– TP.Thanh Hóa ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:01
Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 12 năn 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
-Chi tiền mặt thanh
toán tiền mua dầu
cho công ty Trường
Sinh
-Tiền thuế GTGT
-Thanh toán tiền
lương công nhân
công trình Cầu Kè
…………………
152
133
334
111
111
111
14.356.148
1.436.614
16.800.000
Cộng X X
Kèm theo …. Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(ký , tên họ) (ký, tên họ)
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 22 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Sổ cái TK 111
Đơn vi: Công ty CPXD Quang Tuấn Mẫu số: S02c1 - DNN
Địa chỉ: 345- Đông Bắc Ga- P.Đông Thọ (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ
-BTC
– TP.Thanh Hóa ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm:2012
Tên Tk: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
6/10
28/12
28/12
01
01
01
6/10
28/12
28/12
Số dư đầu năm
Trả lương công
nhân
Thanh toán tiền
mua dầu
Tiền thuế GTGT
334
152
839.197.056
16.800.000
14.356.148
1.435.614
Cộng số phát
sinh
X 83.080.898.2
45
83.839.175
.105
Số dư CN X 80.920.196
Sổ này có … trang đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang….
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,tên họ) (ký , tên họ) (ký, tên họ)
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 23 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
Đơn vi: Công ty CPXD Quang Tuấn Mẫu số: S02c1 - DNN
Địa chỉ: 345- Đông Bắc Ga- P.Đông Thọ (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ
-BTC
– TP.Thanh Hóa ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Quyển số:01
Năm: 2012
Ngày
tháng
Số phiếu Diễn giải Số tiền
thu Chi Thu Chi Tồn quỹ
06/10
28/12
PC1460
PC1627
Số dư đầu
năm
Trả lương
công nhân
Thanh toán
tiền mua dầu
16.800.000
15.791.762
Cộng 83.080.898.
245
83.839.175.
105
80.920.196
Sổ này có … trang đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang….
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,tên họ) (ký , tên họ) (ký, tên họ)
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 24 SVTH: LỚP DHKT6TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường DHCN TP.Hồ Chí Minh
2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
2.2.1.Chứng từ sử dụng
+Giấy báo có
+Ủy nhiệm thu
+Ủy nhiệm chi
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu tên tài khoản
112 tiền gửi ngân hàng
1121 tiền gửi ngân hàng –tiền Việt Nam
2.2.3. Sổ kế toán sử dụng :
+ Sổ chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái 112
+Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
2.2.4.Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán sẽ lập Ủy
nhiệm Chi chuyển lên cho Giám đốc hoặc sau đó kế toán sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này
cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho người bán, sau đó Ngân hàng sẽ gửi
Giấy Báo Nợ về cho công ty. Căn cứ vào Giấy Báo Nợ kế toán sẽ hạch toán vào Sổ
Cái TK 112
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế toán
sẽ hạch toán ghi vào Sổ Cái Tk 112.
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng , kế toán phải kiểm tra đối chiếu với các
chứng từ gốc kèm theo. Nếu có chênh lệch với sổ sách kế toán của công ty, giữa số
liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho
Ngân hàng để giải quyết kịp thời.
GVHD: ĐỖ THỊ HẠNH 25 SVTH: LỚP DHKT6TH