Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

BÁO cáo THỰC tập CHUYÊN NGÀNH kế TOÁN CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH THẠCH NAM VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.61 KB, 40 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THẠCH NAM VIỆT
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thạch Nam
Việt
*Lý do thành lập :
Khi việt nam gia nhập WTO mở rộng nền kinh tế thị tường có sự quản lí
của nhà nước .Nền kinh tế đất nước đã có những thay đổi nhất định .Đặc biệt là
sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước.,hòa mình cùng sự phát triển và vận động không ngừng của đất nước.Công
ty TNHH Thạch Nam Việt ra đời và phát triển theo xu hướng công nghiệp
* Năm Thành lập :
Công ty TNHH Thạch Nam Việt thành lập năm 2007 theo số 48/2006/QD –
BTC ngày 14/09/2006
Trụ sở: Đông Hưng -Đông Sơn – Thanh Hoá
Mã số thuế:2801718163
Là Công ty thuộc cụm làng nghề đông Hưng được Tỉnh Phê duyệt năm 2007
Ngành ngề đăng kí hoạt động kinh doanh :+ sản xuất đá xuất Khẩu nội địa
+ Đá mịn,xuất khẩu nội địa
+Đá mẻ chất lượng cao
+ các loai đá trang trí
Công ty thành lập với nguồn vốn tư nhân :
+ Với tổng số vốn đăng kí là 6.000.000.000 VND
Trong đó : + Vốn cố định :.4.000.000.000 VND
+ Vốn lưu động: .2.000.000.000 VND
* Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thạch Nam Việt
từ khi thành lập cho đến hiện nay:
Công ty thành lập bước đầu gặp khó khăn trong quá trình sản xuất kinh
doanh trong những năm đầu mới thành lập nguồn vốn lưu động đang còn hạn chế
khả năng kinh doanh và nhạy bén với tình hình kinh tế xã hội đang còn hạn hẹp.


Với đội ngũ quản lý còn non trẻ kinh nghiệm thực tế đang còn ít .Đồng thời cơ sở
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
hạ tầng củng như trang thiết bị còn thô sơ lợi nhuận kém trong những năm mới
thành lập .Tuy nhiên với sự năng nổ ,ham học hỏi sự kiên trì và sáng tạo trong
những năm gần đây ban giám đốc,và công nhân viên đã cố gắng từng bước phat
triển mạnh đưa công ty lên tầm cao mới .Bằng chứng công ty Thạch Nam việt là
công ty có thu nhập hàng cao hàng đầu thuộc huyện Đông Sơn. Đóng góp cao cho
nguồn ngân sách cho nhà nước.thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển mạnh
Đến nay tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đả ổn định,phát triển
thuận lợi liên tục doanh thu năm sau cao hơn năm trước và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh đạt kết quả cao, thu nhập bình quân của người lao động tăng;
1.2.Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức SXKD, tổ chức bộ máy.
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hình thức hoạt động: Công ty TNHH Thạch Nam Việt là một đơn vị vừa sản
xuất, vừa kinh doanh. Cụ thể là:
- sản xuất kinh doanh đá xuất khẩu, nội địa
- Tổ chức thu mua nguyên vật liệu, phụ liệu phục vụ sản xuất đá
- Phục vụ nghĩa vụ với nhà nước, phát triển sản xuất kinh doanh có hiệu quả
Ngành nghề kinh doanh chính là các hoạt động Công nghiệp.
Quy trình công nghệ chế biến sản phẩm ở Thạch Nam Việt là quy trình công
nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục, tổ chức sản xuất nhiều và ổn định, chu kỳ
sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục, nửa thành phẩm ở giai đoạn trước được chuyển
sang giai đoạn tiếp theo để tiếp tục chế biến
1.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty tổ chức sản xuất theo phân xưởng, toàn công ty có 5phân xưởng, và
02 tổ:
Mỗi phân xưởng đều có chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng đều có quan hệ
mật thiết với nhau. Mỗi phân xưởng đều làm từng công đoạn, từng giai đoạn.
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
 Tổ khai thác đá
 Phân xưởng xẻ đá
 Phân xưởng mài thô
 Phân xưởng mài bóng
 Phân xưởng cắt cạnh
 Tổ kĩ thuật
 Phân xưởng đóng thùng
1.2.3.Qui trình sản xuất kinh doanh
Sản phẩm đá ốp lát xuất khẩu nội địa là sản phẩm được làm với nguyên liệu
đá tư nhiện, nhiều loại đá được khai thác nguyên khối qua quá trình khai thác, cắt,
mài, chế biến tạo thành sản phẩm hoàn thiện sản phẩm làm ra hoàn thành là đá ốp
lát, cầu thang, mặt tiền, trang trí … Được tính bằng m
2
, mét dài thuộc nhiều kích
cỡ và màu sắc khác nhau.
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
Ta có sơ đồ sản xuất sau:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐÁ ỐP LÁT NỘI ĐỊA VÀ XUẤT KHẨU
1.2.4.Tổ chức bộ máy quản lý công ty
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 4
Nguyên liệu đá khối
các loại
Xẻ
Mài thô
Cắt cạnh
Mài bóng
Kiểm tra kỹ thuật
Đóng thùng

Kho thành phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
Bộ máy quản lý của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến tham
mưu
Việc nâng cấp tổ chức quản lý đã đem lại hiệu quả to lớn cho công ty nhất là
khâu nhập nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm trực tiếp với khách hàng, bỏ qua
nhiều khâu trung gian, giảm lao động gián tiếp, thúc đẩy sản xuất tăng năng xuất
lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế đứng vững trên thị trường cạnh tranh.
Với cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất nói trên mỗi phòng ban, phân xưởng
đều có chức năng, nhiệm vụ cụ thể, phục vụ tốt yêu cầu sản xuất kinh doanh của
công ty và có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất liên
tục, hiệu quả.
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH THẠCH NAM VIỆT
1.3.Đánh giá tình hình tài chính của công ty
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 6
Giám đốc
Phó giám đốc
phụ trách sản
xuất
Phó giám đốc
kỹ thuật, phụ
trách, an toàn,
hành chính
Phòng
kỹ
thuật
KCS

Phòng
kế toán
Phòng
vật tư
Phòng
KHNK
Phòng
HC
Phòng
TCBV
Phân
xưởng
mài
bóng
Phân
xưởng
cắt
cạnh
Phân
xưởng
mài thô
Phân
xưởng
xẻ đá
Tổ kỹ
thuật
Phân
xưởng
đóng
thùng

Phân
xưởng
khai
thác đá
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Chng 1: Tng quan v cụng ty
1.3.1.Cỏc ch tiờu ti chớnh.
Tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty trong niờn k toỏn va qua c khỏi
quỏt qua
Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2012 201 3
ĐVT : đồng
Chỉ Tiêu
Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2013/2012
Số Tiền
(đ)
Tỉ Lệ
(%)
Số Tiền
(đ)
Tỉ Lệ
(%)
Tuyệt Đối
(đ)
Tơng
Đối (%)
Tài sản ngắn hạn 2.142.483.668 56,79 2.149.378.132 55,23 6.894.464 4,8
Tài sản dài hạn 4.108.412.032 43,21 4.121.087.433 44,77 12.675.401 11,7
Tổng tài sản 6.250.895.700 100 6.270.465.565 100 19.568.865 7,8
Nợ phải trả 130.490.845 52,01 129.581.497 47,9 - 10.906.643 - 0,7

Vốn chủ sở hữu 6.120.404.855 47,99 6.140.884.068 52,1 20.479.222 17
Tổng nguồn vốn 6.250.895.700 100 6.270.465.565 100 19.569.865 7,8
NX : Tổng tài sản năm 2013 so với năm 2012 tăng 19.569.865 đ, tơng ứng
với tỉ lệ tăng là 7,8%.
+) Tài sản ngắn hạn năm 2013 tăng so với năm 2012 là 6.894.464 đ tơng
ứng với tỉ lệ tăng là 4,8%.
+) Tài sản dài hạn năm 2013 so với năm 2012 tăng 12.675.401 đ, tơng ứng
với tỉ lệ tăng là 11,7%.
Nhìn vào bảng phân tích ta thấy cơ cấu giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn là tơng đối hợp lý. Bảng phân tích cũng cho thấy tài sản của công ty đã tăng
lên và công ty đã bổ sung đầu t đều cho cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
+) Nợ phải trả năm 2013 so với năm 2012 giảm 10.906.643 đ, tơng ứng với tỉ
lệ giảm là 0,7%.
+) Vốn chủ sở hữu năm 2013 so với năm 2012 tăng 20.479.222 đ ứng với
tỷ lệ tăng là 17%.
Điều này cho thấy công ty đã tích cực giảm bớt số nợ phải trả và nguồn vốn
chủ sở hữu tăng, chứng tỏ công ty đã đầu t tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
. Bng so sỏnh cỏc ch tiờu ti chớnh nm 2012 - 2013
SV: Nguyn Th Trang _ Lp: CKT - K8 7
Bỏo cỏo thc tp tt nghip Chng 1: Tng quan v cụng ty
Chỉ Tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2013/2012
Tỷ suất tài trợ 0,4799 0,521 0,0411
Tỷ suất đầu t 0,4321 0,4477 0,0156
Khả năng thanh toán hiện hành 1,922 2,087 0,165
Khả năng thanh toán nhanh 0,904 0,585 0,081
Khả năng thanh toán ngắn hạn 1,555 1,670 0,115
1.3.2.Nhận xét, ỏnh giỏ :
Tỷ suất tài trợ năm 2013 so với năm 2012 tăng 0,0411 lần, chứng tỏ công ty

luôn cố gắng trong khả năng tự chủ về tài chính của mình và đó là dấu hiệu khả
quan về mặt tài chính.
Tỷ suất đầu t năm 2013 so với năm 2012 tăng 0,0156 lần, chứng tỏ công ty
chú trọng cả đầu t tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Đặc biệt là tài sản dài hạn
sẽ tạo tiền đề cho công ty phát triển vững chắc.
Khả năng thanh toán hiện hành năm 2013 so với năm 2012 tăng 0,165 lần.
Hệ số này cao chứng tỏ khoản nợ của công ty luôn có tài sản đảm bảo.
Khả năng thanh toán nhanh năm 2013 so với năm 2012 tăng 0,081 lần, l-
ợng tiền mặt tăng lên đảm bảo hạch toán kịp thời và không tồn quỹ quá lớn.Khả
năng thanh toán ngắn hạn năm 2013 so với năm 2012 tăng 0,115 lần, hệ số này
cao chứng tỏ công ty luôn có khả năng thanh toán nợ, công ty luôn có đủ tài sản
để thanh toán nợ ngắn hạn.
Cú th núi cụng tỏc t chc cụng tỏc hch toỏn k toỏn Cụng ty TNHH
Thch Nam Vit ó ỏp ng c cỏc yờu cu chung ca cụng tỏc hch toỏn k
toỏn, ng thi nú cng ỏp ng c yờu cu qun lý ca lónh o cụng ty. V
Cụng ty cú kt qu kinh doanh tt hn thỡ phi gim c cỏc khon chi phớ
khụng ỏng cú, phi qun lý cht ch cụng tỏc qun lý hnh chớnh v qun lý
doanh nghip.
Tóm lại : Qua bảng phân tích trên ta thấy quy mô của doanh nghiệp ngày
càng mở rộng và phát triển bền vững.
1.4. c im t chc cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty
1.4.1. C cu t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty
- K toỏn trng: L ngi ng u phũng k toỏn, giỳp vic cho giỏm c
v chuyờn mụn b phn k toỏn, chu trỏch nhim ch o, hng dn ton b
SV: Nguyn Th Trang _ Lp: CKT - K8 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế kiêm kế toán tổng hợp báo cáo tài
chính
- Phó phòng kế toán: Dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng làm công tác giao
dịch ngân hàng trong tỉnh, phụ trách tài chính khoản 141, 138, 338 hạch toán chi

tiết và tổng hợp tình hình thanh toán nội bộ, theo dõi tiền vay, tiền gửi ngân hàng
và quá trình thanh toán tiền vay.
- Kế toán vật tư công cụ dụng cụ, thành phẩm: theo dõi nhập xuất tồn
nguyên vật liệu, tình hình tiêu thụ của công ty, đồng thời theo dõi việc thanh toán
lương củacác phân xưởng phụ trách TK 152, 153, 155.
- Thủ quỹ: làm nhiệm vụ thu, chi tiền mặt khi phát sinh, hàng ngày lập báo
cáo quỹ, đồng thời theo dõi bán thành phẩm, thành phẩm hoàn thành của phân
xưởng tổng hợp lại dư cuối tháng làm căn cứ để thanh lương cho cán bộ công
nhân viên.
Ngoài những nhân viên ở phòng kế toán ra thì ở mỗi phân xưởng còn có một
kế toán thống kê làm nhiệm vụ ghi chép, tổng hợp só liệu ban đầu về lao động,
giờ công, sản phẩm, tình hình sản xuất, cuối ngày lập báo cáo khối lượng công
việc hoàn thành của phân xưởng mình, báo cáo cho các bộ phận liên quan. Cuối
tháng tập hợp để tính lương cho công nhân sản xuất trực tiếp và chuyển về phòng
kế toán công ty.
1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán công ty có trách nhiệm thực hiện và kiểm ra toàn bộ công tác
kế toán, thống kê trong phạm vi toàn công ty. Tham mưu cho giám đốc về hoạt
động tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác hạch toán và
phân tích hoạt động kế toán hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong
công ty thực hiện tốt chế độ chính sách và pháp lệnh kế toán thống kê của nhà
nước, căn cứ vào đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Bộ máy kế toán tập trung với cơ cấu sau:
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 9
Kế toán trưởng kiêm kế
toán tổng hợp, báo cáo tài
chính
Kế toán kiêm kế toán
thanh toán
Kế toán thành

phẩm
Kế toán vật tư
công cụ dụng cụ
Kế toán thanh
toán quốc tế
Thủ quỹ
Kế toán thống kê các phân xưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
Mô hình tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thạch Nam Việt
1.4.3 Hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ
kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế. Công ty TNHH 1 thành viên Thuốc
lá Thanh Hóa căn cứ vào hệ thống tài khoản quy định trong “ Chế độ kế
toán doanh nghiệp” ban hành theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
1.4.4 Hệ thống chứng từ kế toán
Các chứng từ kế toán áp dụng cho Công ty thực hiện theo đúng nội
dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của luật kế toán, các văn
bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong
“ Chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành theo định số 15/2006- QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài Chính
1.4.5.Hình thức sổ kế toán.
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
Công tác kế toán được hạch toán tập trung tại phòng kế toán của công
ty. Hình thức hạch toán của công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng
từ ghi sổ với hệ thống sổ sách kế toán đầy đủ đúng quy định của chế độ kế
toán hiện hành.
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ nên phải cố gắng
kết hợp giữa việc ghi sổ theo thứ tự thời gian và ghi theo hệ thống, kết hợp

giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, phục vụ công tác tổng hợp số liệu
cuối tháng, cuối quý một cách nhanh chóng và lập báo cáo tài chính kịp
thời. Cho nên với bộ máy kế toán gọn nhẹ nhưng việc kiểm tra xử lý thông
tin kế toán vẫn được tiến hành kịp thời, chặt chẽ và đạt hiệu quả kinh tế cao.
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
Trình tự ghi sổ kế toán cả công ty TNHH Thạch Nam Việt:
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi đối chiếu
: Ghi cuối thán
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
- Phương pháp kế toán:
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 12
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo
tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
Từng kỳ nhân viên kế toán phụ trách từng phần, căn cứ vào chứng từ gốc đã
kiểm tra hợp lệ để phân loại. Từ chứng từ gốc kế toán ghi sổ chi tiết, sau đó vào
sổ NKC và chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ cái.
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên
- Xác định trị giá của hàng bán ra: Theo giá bình quân( tháng)
- Chế độ chứng từ, chế độ sổ sách: Công ty sử dụng hệ thống kế toán được
ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính
1.4.6 Hệ thống báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính của Công ty được lập bằng đồng Việt Nam (VNĐ) theo
quyết định số 15/2006 QĐ-BT ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Gồm
có:
+ Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (B08-DN)
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
- Việc lập BCTC của công ty do kế toán trưởng lập, báo cáo với giám đốc
Công ty.
1.5.Những thuận lợi, khó khăn, hướng phát triển
1.5.1.Những thuận lợi
Công ty đã xây dựng bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ, đảm nhận được mọi
công việc cơ bản c ủa một doanh nghiệp, đồng thời thực hiện tốt các công việc
đặc thù về các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trên thực tế cho thấy, việc tổ chức
bộ máy quản lý của công ty là khoa học và phù hợp. Có thể nói những thành tựu
mà công ty đạt được như hiện nay, trước hết là bắt nguồn từ hiệu quả của việc sắp
xếp, tổ chức bộ máy quản lý.

SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
Công ty luôn tuân thủ chế độ, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước, khai
thác sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, làm tròn nghĩa vụ đối
với ngân sách nhà nước.
Bên cạnh việc hoàn thiện việc được giao, Công ty còn tìm được hướng đi
mới phù hợp với khả năng sản xuất và trình độ quản lý cúng như phù hợp với
CBCNV. Sản phẩm của công ty đa dạng hóa về chủng loại, phù hợp với thị hiếu
của người tiêu dùng, uy tín về chất lượng sản phẩm. Và hơn thế nữa ngành mà
công ty đang sản xuất đóng một lượng thuế rất lớn cho nhà nước.
Phòng kế toán của công ty được phân công cụ thể, rõ ràng và phù hợp với
năng lực, trình độ của nhân viên kế toán.
1.5.2. Nh÷ng mÆt khã kh¨n
- Công ty đã áp dụng các phần mền kế toán song hiệu quả vẫn chưa cao.
Trong khi đó các nghiệp vụ phát sinh lại rất nhiều gây vất vả khó khăn cho bộ
phận kế toán. Vì thế mức độ sử dụng công nghệ là thấp.
- Công ty áp dụng hình thức hạch toán nhật ký chung, phương pháp này có
ưu điểm gọn nhẹ, dễ làm, không đòi hỏi kế toán có trình độ cao.
1.5.3. Hướng phát triển
Nguyên vật liệu trong sản xuất gồm nhiều ch ủng loại mà phần lớn nguồn
nhập khẩu phải chịu thuế nhập khẩu vì biến động giá cả thị trường thế giới làm
chi phí thu mua nguyên vật liệu lên cao
- Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất nên máy móc thiết bị ở nhà máy
hoạt động 24/24 làm chi phí khấu hao TSCĐ tăng lên.
- Máy móc thiết bị chưa được đổi mới đồng đều như hệ thống máy làm lạnh
quá cũ nhưng chỉ được bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ.
- Đơn vị hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên, những sản phẩm, hàng hóa không đi qua kho mà đem đi tiêu thụ ngay.
1.6 Những đánh giá chung về công tác kế toán.
1.6.1 Ưu điểm.

- Thứ nhất: Về bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán được bố trị gọn nhẹ, hợp lý, phân công công việc cụ thể, rõ
ràng. Đội ngũ cán bộ kế toán của Công ty đều có trình độ, luôn cố gắng trau dồi,
bổ sung kiến thức cho phù hợp với công tác. Công ty cũng luôn tạo điều kiện tổ
chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên kế toán để phù
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
hợp với tình hình mới. Bên cạnh đó trong quá trình công tác, dựa vào những vấn
đề thực tiễn nảy sinh các cán bộ kế toán luôn mạnh dạn đề xuất ý kiến của mình,
đưa ra trao đổi, bàn bạc nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán.
- Thứ hai: Về hình thức kế toán.
Công ty lựa chọn hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đây là hình thức sổ đơn
giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ hiểu thuận lợi cho công tác phân công kế toán.
- Thứ ba: Đối với việc ghi chép sổ sách.
Hệ thống sổ sách của Công ty được thực hiện tương đối chặt chẽ và đầy đủ.
Kế toán đã ghi chép vào sổ sách rõ ràng, chính xác đảm bảo tính khớp đúng của
số liệu và Công ty thực hiên đầy đủ thủ tục chứng từ làm cơ sở cho việc hạch
toán.
- Thứ tư: Đối với việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán và chứng từ
kế toán.
+ Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán và chứng từ kế toán ban
hành, nắm bắt và áp dụng các chế độ kế toán mới phù hợp.
+ Việc vận dụng chứng từ được ghi chép đầy đủ theo đúng nội quy và quy
định của Nhà nước, lập và luân chuyển chứng từ được quy định một cách rõ ràng
đúng quy định giúp cho nhân viên kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
1.6.2 Hạn chế.
Bên cạnh những ưu điểm như trên, công tác kế toán của Công ty vẫn còn
một số hạn chế như sau:
- Một trong những khó khăn rất lớn đó là Công ty là một doanh nghiệp mới
đi vào ổn định hoạt động nên đội ngũ cán bộ quản lý và kế toán còn non trẻ chưa

có nhiều kinh nghiệm chuyên môn do đó việc mắc những sai sót là khó có thể
tránh khỏi.
- Các đội thi công xây dựng thường ở xa văn phòng công ty gây khó khăn
cho công tác cập nhật số liệu, theo dõi và ghi chép, phản ánh váo sổ kế toán.


CHƯƠNG II
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
THẠCH NAM VIỆT
2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty
TNHH Thạch Nam Việt .
Khi đi vào kinh doanh bất cứ một hoạt động lĩnh vực nào, tất cả các
doanh nghiệp đều mong muốn doanh nghiệp của mình sẽ thu hút được
nhiều vốn đầu tư, ký kết được nhiều hợp đồng và đem lại nhiều lợi nhuận
cho doanh nghiệp, tăng thu nhập quốc dân và đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của xã hội.
Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải tìm cách tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm, đồng thời làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng
lợi nhuận và không ngừng tăng tích lũy cho doanh nghiệp có như vậy mới
đáp ứng được yêu cầu ổn định, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân
viên.
Để làm được điều này trong quá trình hạch toán cần phải quản lý chặt
chẽ, hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí bỏ ra để phục vụ cho sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề này có ý nghĩa vô cùng quan trọng
trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, giúp cho
bộ máy của đơn vị thường xuyên nắm được tình hình thực hiện các định
mức hao phí về lao động, nguyên vật liệu và các chi phí khác của đơn vị,

nắm được tình hình lãng phí và tổn thất trong quá trình chuẩn bị. Ngoài ra
còn nắm được những mặt tốt, những mặt còn tồn tại trong quá trình hoạt
động của đơn vị, trên cơ sở đó đánh giá được hiệu quả kinh tế. Chính vì
vậy, tổ chức tốt công tác tập hợp chi phí và tính
2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty
TNHH Thạch Nam Việt
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất sản phẩm bao gồm các
chi phí về lao động sống, lao động vật hóa, chi phí về các loại dịch vụ và
chi phí khác bằng tiền tính cho một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi
phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có nội dung
kinh tế khác nhau, mục đích và công dụng của chúng trong quá trình sản
xuất cũng khác nhau. Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty tập hợp chi
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
phí sản xuất theo khoản mục : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Khoản mục chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp được Công ty tập hợp và tính riêng cho từng loại sản phẩm,
chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung tập hợp ở từng phân xưởng.
• Chi phí NVLTT: Là các chi phí về NVL chính, VL phụ, nửa thành
phẩm mua ngoài, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ để trực
tiếp chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các công tác lao vụ, dịch vụ của công
ty.
• Chi phí NCTT: Bao gồm các chi phí về tiền lương, tiền công các
khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và các khoản
khác như làm thêm giờ…
• Chi phí SXC: Là các chi phí phát sinh tại các bộ phận tham gia gián
tiếp vào quá trình sản xuất.
• Giá thành sản phẩm: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí
về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng, một đơn

vị sản phẩm hoặc một đơn vị công việc đã sản xuất hoàn thành.
• Các phương thức tính giá thành:
- Phương pháp trực tiếp
- Phương pháp đơn đặt hàng
- Phương pháp định mức
- Phương pháp phân bước
2.3 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thạch Nam Việt
Sản phẩm của Công ty TNHH Thạch Nam Việt được sản xuất theo kiểu
chế biến liên tục bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, Công ty dựa trên cơ
sở, đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ tổ chức sản xuất
sản phẩm, trình độ và yêu cầu công tác quản lý.
Với đặc điểm quy trình công nghệ như vậy cho nên việc tâp hợp chi phí
và tính giá thành tại Công ty xác định theo từng giai đoạn sản xuất và cho
từng loại sản phẩm, theo từng phân xưởng.
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
Do thời gian nghiên cứu cũng như trình độ của em còn hạn hẹp, vì vậy
trong bài viết này em chỉ xin nêu đến vấn đề tập hợp chi phí và tính giá
thành của sản phẩm sản xuất đá mẻ chất lượng cao
2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất đá mẻ chất
lượng cao
Nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất đá mẻ chất lượng cao là đá đã mài
tinh. Ngoài ra, để có một sản phẩm t hoàn chỉnh cũng phải sử dụng thêm
một số vật liệu phụ như dầu bóng, cát, giấy …. Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp để sản xuất thuốc lá Blueriver chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng
chi phí sản xuất (60% - 80%).
• Phương pháp xác định trị giá xuất kho: Đối với chi phí nguyên vật
liệu xuất dùng được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Công thức tính:

Trị giá thực tế NVL
xuất kho
= Số lượng xuất kho ×
Đơn giá thực tế
bình quân
Đơn giá thực
tế
=
Trị giá thực tế tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Chứng từ sử dụng: Thẻ kho,Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng tổng
hợp vật tư xuất dùng, bảng phân bổ NLVL, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký
CTGS.
Sổ kế toán sử dụng: sổ chi tiết TK 621, sổ cái TK 621
Theo nguyên tắc khi phát sinh nhu cầu vật liệu kế toán nguyên vật liệu sẽ
lập thẻ kho để xuất nguyên vật liệu. Thẻ kho được lập như sau:
Căn cứ vào thẻ kho
THẺ KHO
Kho:KVT-Kho vật tư
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
Mã số: NL072-Đvt:viên
Tồn
đầu kỳ: 12.000
Chứng từ Tên
khách
Diễn
giải
Số lượng
Ngày Số Nhập Xuất Tồn

9/07/2013 PNK412
Công
ty
Ngân
Sơn
Nhập
kho đá
thô
34.000 12.000
12/07/2013 PXK314
Phân
xưởng
mài cát
Xuất
đá mài
tinh
34.000
…. … … …. ….
….
….
Tổng Cộng: 256.000 256.000 12.000
Ngày 12 tháng 07
năm2013
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi họ tên (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi
họ tên)
Căn cứ vào Bảng kê chi tiết xuất – nhập vật tư
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP
Chứng từ


VT
Diễn
giải
ĐVT
Tk
đ/ứng
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Ngày Số
9/07/2013 PNK412 N001 Công ty
TNHH
Trường
Đạt
nhập
viên 3311 34.000 12.642 429.828.000
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
đas thô
… …. …. …. … … …. … ….
Tổng cộng:
2.024.567.800
Ngày .9.tháng.7 năm2013
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Căn cứ vào “Bảng kê Phiếu xuất”

Mẫu số 03 – VT
BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT
Chứng từ

VT
Diễn
giải
ĐVT
Tk
đ/ứng
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Ngày Số
12/07/2013 PXK314 N001
Phân
xưởng
mài
bóng
nhận
đá thô
đẻ sx
viên 6211 34.000 12.605 428.570.000
… …. …. …. … … …. … ….
Tổng cộng: 1.948.688.298
Ngày 12.tháng.07 năm2013
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM
ĐỐC

(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ
tên)
Căn cứ vào thẻ kho, Bảng kê xuất- Nhập vật tư ta có:đơn giá bình quân
được tính:
Trị giá thực tế tồn đầu kỳ = 12.000viên × 12.500đ = 150.000.000đ
Trị giá thực tế nhập trong kỳ = 34.000viên × 12.642đ = 429.828.000đ
Đơn giá thực tế
bình quân
=
150.000.000đ
+
429.828.000đ
12.000 viên + 34000viên
Vậy giá thực tế giá đá xẻ thô xuất kho là :
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
12.605đ × 34.000viên = 428.570.000đ
• Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, sổ cái, bảng phân
bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…
• Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế
toán sử dụng TK 621(Đối với sản phẩm đá mẻ chất lượng, kế toán mở chi
tiết TK 6214)
• Phương pháp kế toán:
Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG
CỤ
Qúy III- 2013
Ghi
có TK
TK 1521 TK 1522 TK 1523 Cộng TK 153

Ghi nợ TK
TK 6214-
đá xẻ thô
445.163.830 14.305.979 11.174.630 470.644.439
đá quay mẻ 428.570.000
dầu bóng 8.328.960
nỉ bóng 2.845.670
Cát quay 1.037.185
Chi phí gia
công
16.593.830
thùng 5.878.193
Bóng kính 2.672.385
Giấy 3.085.390
TK 627-
Chi phí sản
xuất chung
2.670.011 2.022.282
Giai đoạn
đá
quaythành
phẩm
1.037.285 982.385
Giai đoạn
đóng thành
thùng kẹp
1.632.726 1.039.897
Ngày
tháng năm2011
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 21

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi
họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 621 kế toán lập chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ
kết chuyển CPNVLTT. Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào bảng kê phát sinh
các tài khoản có liên quan, sau đó vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 621.
Số liệu tổng cộng ở cột ghi nợ TK 621 trên bảng kê
được đối chiếu với số liệu ở cột chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trên bảng
tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành được lập vào cuối quý. Cũng từ
số liệu tổng cộng này kế toán vào sổ cái TK 621 cuối quý. Số tổng cộng
phát sinh bên nợ và số tổng cộng phát sinh có TK 621 được sử dụng để lập
bảng cân đối TK cuối quý, năm. Vào cuối quý kế toán tiến thành lên bảng
cân đối số dư tài khoản.
CÔNG TY TNHH THẠCH NAM VIỆT
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6214 – Chi phí NVLTT cho sản đá mẻ chất lượng cao
Quý III- 2013 Số dư
đầu kỳ : 0đ
Chứng từ Khách hàng Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/09/2013
PX quay chất
lượng cao
Xuất đá mài tinh 1521 428.570.000
31/09/2013

PX quay chất
lượng cao
Xuất dầu bóng 1523 8.328.960
31/09/2013
PX quay chất
lượng cao
Xuất cát quay 1523 2.845.670
31/09/2013
PX quay chất
lượng cao
Xuất thùng gỗ 1522 1.037.185
31/09/2013
PX quay chất
lượng cao
Chi phí gia công 1521 16.593.830
31/09/2013
PX quay chất
lượng cao
Xuất vỏ bao 1522 5.878.193
31/09/2013
PX quay chất
lượng cao
Xuất bóng kính 1522 2.672.385
31/09/2013
PX quay chất
lượng cao
Xuất giấy sáp để sản
xuất
1522 3.085.390
Tổng phát sinh nợ:

470.644.439đ
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
Tổng phát sinh có:
470.644.439đ
Số dư
cuối kỳ: 0đ
Ngày
tháng năm2013
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký,
ghi họ tên)

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất đá mẻ chất lượng cao. Kế toán
ghi:
Nợ TK 621(4): 470.644.439đ
Có TK 152: 470.644.439đ
Chi tiết: TK 1521: 445.163.830đ
TK 1522: 14.305.979đ
TK 1523: 11.174.630đ
2.3.2 Kế toán nhân công trực tiếp sản xuất đá mẻ chất lượng cao
Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty bao gồm những khoản tiền phải
trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như: lương chính, lương phụ, các khoản
phụ cấp phải trả khác như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp theo từng giai đoạn và chi tiết
theo từng loại sản phẩm.
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, khối lượng sản phẩm hoàn
thành kế toán tính ra ngày công thực tế và số lượng sản phẩm hoàn thành
cuối tháng, thống kê phân xưởng gửi các bảng thanh toán lương lên phòng

kế toán tài chính theo dõi tổng hợp lại và lập bảng tổng hợp lương cho từng
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
sản phẩm đồng thời cũng làm căn cứ để làm bảng phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương.
Tỷ lệ trích các khoản theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
thực hiện theo chế độ Nhà nước quy định. Những khoản trên Công ty phải
nộp cho cơ quan Nhà nước theo đúng quy định là 32,5%
- BHXH 22% (trong đó doanh nghiệp trả 17%, nhân viên phải trả 7%)
- BHYT 4,5% (trong đó doanh nghiệp trả 3%, nhân viên trả 1,5%)
- KPCĐ 2% (tính vào chi phí của doanh nghiệp 2%)
- BNTN 2% (trong đó doanh nghiệp trả 1%, nhân viên trả 1%)
• Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương bộ
phận, bảng phân bổ tiền lương…
• Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán
sử dụng TK 622, và mở chi tiết cho từng loại sản phẩm (Đối với sản phẩm
thuốc lá Blueriver kế toán mở chi tiết TK 6224).
• Phương pháp kế toán:
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của
phân xưởng sản xuất đá mẻ chất lượng cao
và sổ cái TK 6224
CÔNG TY TNHH THACH NAM VIỆT
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6224 – Chi phí NCTT cho sản phẩm đá mẻ chất lượng
cao
Quý I- 2013 Số dư đầu
kỳ : 0đ
Chứng từ Khách hàng Diễn giải
TK đối
ứng

Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/09/2013
PX quay chất
lượng cao
Phải trả cho CNTT
sản xuất
3341 18.035.876
31/09/2013
PX quay chất
lượng cao
Phải trả khác cho
CNTT sản xuất
3348 5.879.970
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Tồng quan về công ty
31/09/2013
PX quay chất
lượng cao
Phải trả khác 338 7.294.333
Tổng phát sinh nợ:
31.210.179đ
Tổng phát sinh có:
31.210.179đ
Số dư
cuối kỳ: 0đ
Ngày
tháng năm2013
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký,
ghi họ tên)
Phân xưởng bao cứng trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. Kế toán
ghi:
Nợ TK 622(4): 18.035.876đ
Có TK 334(1): 18.035.876đ
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của
phân xưởng sản xuất đá mẻ chất lượng cao và sổ cái TK 6224
Phân xưởng bao cứng phải trả khác, các khoản trích theo chi phí nhân
công trực tiếp sản xuất đá mẻ chất lượng cao.
Kế toán ghi:
Nợ TK 622(4): 5.261.486đ
Nợ TK 334: 2.032.847đ
Có TK 338: 7.294.333đ
Chi tiết TK 3382: 1.076.213đ
TK 3383: 5.261.486đ
TK 3384: 478.317đ
SV: Nguyễn Thị Trang _ Lớp: CĐKT - K8 25

×