Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CHỢ ĐỊA ỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.84 MB, 46 trang )

1

Đại học Công Nghệ Thông Tin

Đ

I H

C QU

C GIA THÀNH PH


H


CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM




Nhóm sinh viên:

08520259 - Phạm Trung Nguyên

08520181 - Cù Duy Khoa








CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ CHỢ ĐỊA ỐC






ĐỒ ÁN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG












Thành phố Hồ Chí Minh - Tháng 6 năm 2011




2

Đại học Công Nghệ Thông Tin

Đ

I H

C QU

C GIA THÀNH PH


H


CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM




Nhóm sinh viên:
Phạm Trung Nguyên - 08520259
Cù Duy Khoa - 08520181







CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ CHỢ ĐỊA ỐC






GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
ThS Đỗ Thị Thanh Tuyền












Thành phố Hồ Chí Minh - Tháng 6 năm 2011


3


Đại học Công Nghệ Thông Tin

MỤC LỤC

I. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN: 4
1. Đặc tả bài toán: 5
2. Danh sách các yêu cầu: 6
2.1 Tiếp nhận Khách hàng: 7
2.2 Tiếp nhận Địa ốc: 7
2.3 Tiếp nhận Đăng ký dịch vụ: 7
2.4 Lập phiếu đăng ký: 8
2.5 Gia hạn Phiếu đăng ký: 8
2.6 Lập Báo biểu: 9
2.7 Thay đổi quy định: 10
II - XÂY DỰNG HỆ THỐNG: 11
1. Xây dựng nghiệp vụ của hệ thống (biểu đồ phân rã chức năng FDD): 11
2. Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu CDM: 12
2.1 Mô hình: 12
2.2 Mô tả các thực thể trong mô hình: 13
2.3 Mô tả các mối kết hợp giữa các thực thể: 16
3. Xây dựng mô hình quan hệ: 18
3.1 Xây dựng các bảng: 18
3.2 Sơ đồ Logic hoàn chỉnh: 24
3.3 Danh sách các bảng trong Sơ đồ Logic: 25
3.4 Mô tả từng bảng dữ liệu: 25
4. Mô tả các ràng buộc toàn vẹn: 31
4.1 Bảng danh sách các ràng buộc toàn vẹn: 31
4.2 Mô tả chi tiết các ràng buộc toàn vẹn: 31
5. Xây dựng mô hình quan niệm xử lý: 34
6. Thiết kế giao diện: 34

6.1 Danh sách các màn hình: 34
6.2 Sơ đồ liên kết màn hình: 36
6.3 Các màn hình và mô tả các đối tượng trên màn hình: 37
7. Cài đặt và thử nghiệm: 44
III - NHẬN XÉT, KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN: 45
IV - TÀI LIỆU THAM KHẢO: 46

4

Đại học Công Nghệ Thông Tin

Nhận xét của Giảng viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

5

Đại học Công Nghệ Thông Tin

I. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN:
1. Đặc tả bài toán:
Ứng dụng tin học trong việc quản lý dường như không còn xa lạ với các doanh
nghiệp, công ty hiện nay. Lợi ích mà các chương trình phần mềm quản lý đem lại
khiến ta không thể không thừa nhận tính hiệu quả của nó.
Công ty tư vấn dịch vụ địa ốc ABC muốn tin học hóa nghiệp vụ Dịch vụ cho
người bán tại chợ địa ốc A & Q của mình.
Hiện nay công ty chỉ cung cấp dịch vụ địa ốc cho các khách hàng ở khu vực TP Hồ
Chí Minh. Người có nhu cầu bán địa ốc sẽ đăng ký và điền vào phiếu đăng ký bán địa

ốc tại công ty. Phiếu đăng ký bán địa ốc sẽ có giá trị một tháng kể từ ngày đăng ký,
bao gồm các thông tin sau:
 Thông tin về người bán: như Họ tên, Địa chỉ liên hệ và Số điện thoại liên lạc.
 Thông tin về địa ốc cần bán: Loại địa ốc (nhà và đất, đất), Địa chỉ địa ốc cần
bán (số nhà, đường phố, phường và quận), Diện tích khuôn viên (diện tích đất),
Diện tích sử dụng (diện tích xây dựng), Hướng nhà đất (ví dụ như là Nam, Bắc,
Đông Nam,…), Vị trí (mặt tiền, mặt tiền đường nội bộ hay trong hẻm, nếu
trong hẻm thì hẻm bao nhiêu mét) và Mô tả chi tiết.
 Thông tin về Dịch vụ địa ốc : Khách hàng có thể chọn một trong các dịch vụ
sau:
o Tờ bướm quảng cáo: tờ bướm này sẽ được đặt tại các hộp quảng cáo tại
chợ địa ốc, khách hàng có thể chọn lựa số lượng phát hành trong khoảng
0, 50, 100, hay 200 tờ.
o Quảng cáo trên bảng: hình ảnh của nhà đất cần bán cùng với thông tin
về người bán và địa ốc sẽ được đưa lên các bảng quảng cáo của chợ địa
ốc. Khách hàng có thể chọn lựa quảng cáo trên bảng chiếu điện hay
bảng thường.
o Quảng cáo trên báo: Khách hàng có thể chọn lựa quảng cáo trên báo Sài
Gòn Giải Phóng ra ngày chủ nhật hay báo Người Lao Động ra ngày thứ
tư hàng tuần. Khách sẽ cho biết Ngày quảng cáo, Có quảng cáo hình ảnh
hay không và điền vào phiếu thông tin quảng cáo trên báo. Phiếu thông
tin quảng cáo trên báo sẽ nhắc lại các thông tin về người bán, Địa ốc cần
bán và Mô tả tóm tắt. Toàn bộ nội dung của phiếu không được quá 100
từ.
Sau khi Khách hàng (là người bán địa ốc) điền đầy đủ các thông tin cần thiết.
Nhân viên của bộ phận nghiệp vụ sẽ yêu cầu Khách hàng xuất trình các giấy tờ nhà
đất để chứng minh mình là chủ sở hữu của địa ốc cần bán. Các giấy tờ cần kiểm tra là
Giấy phép xây dựng, Giấy phép hoàn công, Giấy chứng nhận sở hữu Nhà, Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và Hợp đồng mua bán (có thể có hoặc không). Nếu các giấy
tờ nêu trên là hợp lệ, nhân viên nghiệp vụ sẽ lập phiếu thu. Nội dung phiếu thu sẽ ghi

thông tin về Người bán, Dịch vụ đăng ký, Thời gian đăng ký (Từ ngày - Đến ngày) và
Số tiền phải trả. Công ty có lập sẵn một bảng giá cho các dịch vụ và chi tiết các dịch
vụ của mình. Số tiền phải trả sẽ được tính toán trên cơ sở các dịch vụ khách hàng đã
đăng ký và các chọn lựa chi tiết trong các dịch vụ này. Khách hàng sẽ phải thanh
toán đầy đủ một lần cho phiếu thu của mình.
6

Đại học Công Nghệ Thông Tin

Sau khi khách hàng thanh toán xong, nhân viên nghiệp vụ sẽ yêu cầu nhân viên
quảng cáo chuẩn bị nội dung quảng cáo và chụp ảnh nhà đất cho khách hàng. Nhân
viên quảng cáo sẽ liên hệ với khách hàng để hẹn thời gian chụp ảnh. Thời gian (ngày
giờ hẹn) sẽ được ghi thêm vào phiếu đăng ký bán địa ốc. Đến ngày giờ hẹn, nhân viên
quảng cáo sẽ đến địa chỉ của khách hàng để chụp ảnh. Thời gian chụp ảnh được qui
định tối đa 2 ngày kể từ ngày đăng ký. Nếu chụp được ảnh, nhân viên quảng cáo sẽ
ghi nhận vào phiếu đăng ký là đã chụp vào ngày giờ nào. Nếu khách hàng vắng mặt
thì nhân viên quảng cáo sẽ tiếp tục hẹn cho tới khi nào chụp được ảnh nhưng sẽ không
đảm bảo thời gian hai ngày như đã nêu trên.
Sau khi có được ảnh chụp, nhân viên quảng cáo sẽ tiến hành rửa ảnh, trình bày nội
dung quảng cáo cho khách hàng và thực hiện các dịch vụ theo phiếu đăng ký của
khách hàng.
Nếu hết hạn đăng ký và khách hàng muốn tiếp tục gia hạn thì sẽ xuất trình phiếu
thu trước đây. Dựa vào phiếu thu này nhân viên nghiệp vụ sẽ lập phiếu thu mới có nội
dung như phiếu thu cũ, có thời hạn mới tiếp theo thời hạn cũ và số tiền phải trả bằng
80% số tiền trả đầu tiên. Khách hàng cũng sẽ phải thanh toán một lần cho phiếu thu
này. Sau khi khách hàng thanh toán, nhân viên nghiệp vụ sẽ ghi nhận các thông tin
về ngày gia hạn, thời hạn, số tiền đã thu vào phiếu đăng ký ban đầu.
Trong thời gian đăng bán ở chợ địa ốc, nếu khách hàng bán được nhà đất và muốn
ngưng các dịch vụ đã đăng ký thì khách hàng sẽ đến gặp nhân viên nghiệp vụ, xuất
trình phiếu thu(gần nhất) và yêu cầu ngưng các dịch vụ đã đăng ký. Sau khi kiểm tra

phiếu thu hợp lệ, nhân viên nghiệp vụ sẽ đóng dấu “đã bán” vào phiếu đăng ký bán địa
ốc và chuyển vào hồ sơ lưu trữ.

2. Danh sách các yêu cầu:
Đi vào thực trạng của Công ty tư vấn Dịch vụ Địa Ốc muốn tin học hóa nghiệp vụ
Dịch vụ cho người bán tại chợ địa ốc A & Q của mình, phần mềm đặt ra các mục tiêu
hỗ trợ tốt các nghiệp vụ cần thiết cho người quản lý. Vì vậy các yêu cầu của phần
mềm là:

STT

Tên yêu cầu Ý nghĩa Mô tả Biểu
mẫu
Quy
định
1 TiepNhanKhachHang
Tiếp nhận
thông tin
người bán
địa ốc
(Khách hàng)

Quản lý khách
hàng rao bán Địa
ốc.
BM1
2 TiepNhanDiaOc
Tiếp nhận
thông tin Địa
ốc

Quản lý Địa ốc
được rao bán.
BM2
3 TiepNhanDangKyDichVu

Tiếp nhận
đăng ký Dịch
vụ Địa ốc.
Quản lý cá hình
thức Dịch vụ
quảng cáo.
BM3 QĐ1
QĐ2
QĐ3
4 LapPhieuDangKy
Lập Phiếu
đăng ký.
Quản lý Quy
trình đăng ký.
BM1
BM2
BM3

7

Đại học Công Nghệ Thông Tin

BM4
5 GiaHan
Gia hạn

Phiếu đăng
ký.
Gia hạn cho
Phiếu đăng ký
hết hạn mà Địa
ốc chưa được
bán.
BM1
BM2
BM4
BM5
QĐ4
6 LapBaoBieu
Lập Báo biểu

Thống kê các báo
biểu.
BM6 BM7
BM8 BM9

7 ThayDoiQuyDinh
Thay đổi quy
định
Quản lý các quy
định.



2.1 Tiếp nhận Khách hàng:
- Tên chức năng: TiepNhanKhachHang.

- Giới thiệu chức năng: Tiếp nhận và lưu trữ các thông tin về Khách hàng có Địa ốc
cần rao bán.
- Biểu mẫu và quy định liên quan: BM1

Biểu mẫu 1
Thông tin Khách hàng
Họ tên: …………… Số điện thoại: ………………………
Địa chỉ: …………… Email: …………………………………


2.2 Tiếp nhận Địa ốc:
- Tên chức năng: TiepNhanDiaOc.
- Giới thiệu chức năng: Tiếp nhận và lưu trữ các thông tin về Địa ốc mà Khách hàng
rao bán.
- Biểu mẫu và quy định liên quan: BM2

Biểu mẫu 2
Thông tin Địa ốc
Loại Địa ốc: ……………………. Địa chỉ: …………………………
Diện tích đất (DT khuôn viên):
…….……………………… (m
2
)
Diện tích xây dựng (DT sử dụng):
…….……………………… (m
2
)
Hướng: …………………………. Vị trí: …………………………….
Mô tả:
……………………………………

Giá bán: … VND


2.3 Tiếp nhận Đăng ký dịch vụ:
- Tên chức năng: TiepNhanDangKyDichVu.
- Giới thiệu chức năng: Tiếp nhận và lưu trữ các thông tin Dịch vụ quảng cáo mà
Khách hàng chọn lựa từ danh sách các hình thức do công ty cung cấp.
- Biểu mẫu và quy định liên quan: BM3
8

Đại học Công Nghệ Thông Tin


Biểu mẫu 3
Hình thức quảng cáo
 Tờ bướm
Chọn số lượng:
 50
 100
 200
……
Giá:
50000 VND
95000 VND
180000 VND
……
 Quảng cáo trên
Bảng
 Loại 1:
- Loại bảng:

- Kích cỡ:
- Mô tả:
 Loại 2:
- Loại bảng:
- Kích cỡ:
- Mô tả:
 Loại 3:
- Loại bảng:
- Kích cỡ:
- Mô tả:
 Quảng cáo trên Báo
Các tờ báo:  Sài Gòn Giải Phóng.
 Người Lao Động.


Các mẫu in:  Mẫu 1: ……
 Mẫu 2: ……
 Mẫu 3: ……
Nội dung quảng cáo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………










2.4 Lập phiếu đăng ký:
- Tên chức năng: LapPhieuDangKy.
- Giới thiệu chức năng: Lập phiếu đăng ký cho Địa ốc được rao bán, lưu trữ những
thông tin cần thiết về việc giao dịch.
- Biểu mẫu và quy định liên quan: BM1, BM2, BM3, BM4

Biểu mẫu 4
Phiếu đăng ký
Từ ngày:………………………………
Đến ngày:……………………………
Ngày hẹn chụp ảnh:………………….



2.5 Gia hạn Phiếu đăng ký:
Quy định 1: Quy định về số lượng Tờ bướm tối thiểu.
Số lượng Tờ bướm tối thiểu đăng ký không thấp hơn 50.
Quy định 2: Quy định về số từ mô tả Nội dung quảng cáo tối đa.
Số từ mô tả Nội dung quảng cáo không được nhiều hơn 100.

9

Đại học Công Nghệ Thông Tin

- Tên chức năng: GiaHan.
- Giới thiệu chức năng: Khi Phiếu đăng ký của Địa ốc rao bán đã hết hạn, chức năng
này cho phép gia hạn, tăng thời gian quảng cáo của Địa ốc trên chợ Địa ốc hoặc các
phương tiện quảng cáo.
- Biểu mẫu và quy định liên quan: BM1, BM2, BM4, BM5


Biểu mẫu 5
Gia hạn Phiếu đăng ký
Thời gian gia hạn:…….








2.6 Lập Báo biểu:
- Tên chức năng: LapBaoBieu.
- Giới thiệu chức năng: Lập các báo cáo cần thiết về doanh thu hay về thống kê Khách
hàng, Địa ốc giao dịch hàng tháng.
- Biểu mẫu và quy định liên quan: BM6, BM7, BM8, BM9
o Biểu mẫu các chi phí mà Khách hàng phải trả:

Biểu mẫu 6
Thống kê sử dụng dịch vụ của Khách hàng
STT Họ tên
Dịch vụ
Tổng
cộng
(VND)

Tờ
bướm
Quảng cáo
trên Bảng

Quảng
cáo trên
Báo
Số ngày
đăng ký
1

2

3


o Biểu mẫu thống kê Khách hàng đã giao dịch theo từng tháng:
Biểu mẫu 7
Thống kê Khách hàng đã giao dịch tháng … năm …
STT Họ tên Số tiền phải trả
1

2

3

Tổng
VND

Quy định 3: Quy định về tính phí khi Gia hạn Phiếu đăng ký.
Giá tổng tiền sử dụng dịch vụ của Phiếu đăng ký sau khi gia hạn sẽ
được giảm 20% so với lần đầu tiên.

10


Đại học Công Nghệ Thông Tin

o Biểu mẫu thống kê Khách hàng theo từng loại Dịch vụ:
Biểu mẫu 8
Thống kê Khách hàng theo Dịch vụ
Dịch vụ STT

Họ tên
Quảng cáo trên Tờ bướm
1
2

Quảng cáo trên Bảng
1
2

Quảng cáo trên Báo
1
2


o Biểu mẫu thống kê Địa ốc theo từng Khách Hàng:
Biểu mẫu 9
Thống kê Địa ốc theo từng Khách hàng
STT Họ Tên Địa ốc Tình trạng
1

2





2.7 Thay đổi quy định:
- Tên chức năng: ThayDoiQuyDinh.
- Giới thiệu chức năng: Thay đổi các quy định QĐ1, QĐ2, QĐ3 và QĐ4.
- Biểu mẫu và quy định liên quan:




11

Đại học Công Nghệ Thông Tin

II - XÂY DỰNG HỆ THỐNG:
1. Xây dựng nghiệp vụ của hệ thống (biểu đồ phân rã chức năng FDD):
- Biểu đồ phân rã chức năng:



Hình
1
: Bi

u đ


phân rã ch


c năng

12

Đại học Công Nghệ Thông Tin

2. Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu CDM:

2.1 Mô hình:






Hình
2
: Mô hình quan ni

m D


li

u CDM

13

Đại học Công Nghệ Thông Tin



2.2 Mô tả các thực thể trong mô hình:


BẢNG MÔ TẢ CÁC THỰC THỂ

Tên thực thể
KHACHHANG
Diễn giải về thực thể Lưu trữ thông tin Khách hàng.
Khóa của thực thể MaKH
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaKH Mã Khách hàng. Characters (5) 5
2 HoTen Họ tên Khách hàng. Variable characters (50) 50
3 DiaChi Địa chỉ Khách hàng. Variable characters (500) 500
4 SoDT Số điện thoại Khách
hàng.
Variable characters (20) 20
5 Email Email Khách hàng. Variable characters (50) 50

Tên thực thể
LOAIDIAOC
Diễn giải về thực thể Lưu trữ thông tin Loại Địa ốc.
Khóa của thực thể MaLoaiDiaOc
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaLoaiDiaOc Mã Loại Địa ốc. Characters (5) 5
2 TenLoaiDiaOc Tên Loại Địa ốc. Variable characters (50) 50
3 KyHieu Ký hiệu Loại Địa ốc
(trong bảng quy ước ký
hiệu).
Characters(3) 3


Tên thực thể
DIAOC
Diễn giải thực thể Lưu trữ thông tin Địa ốc.
Khóa của thực thể MaDiaOc
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaDiaOc Mã Địa ốc. Characters (5) 5
2 DiaChi Địa chỉ Địa ốc. Variable characters (500) 500
3 DienTichDat Diện tích đất (diện tích
khuôn viên) của Địa ốc.
Float
4 DienTichXayDun
g
Diện tích xây dựng (diện
tích sử dụng) của Địa ốc.

Float
5 Huong Hướng nhà đất. Variable characters (50) 50
6 ViTri Vị trí Địa ốc (mặt tiền,
mặt tiền đường nội bộ,
hẻm…).
Variable characters (50) 50
7 MoTa Mô tả về Địa ốc. Variable characters (500) 500
8 TrangThai Trạng thái của Địa ốc
trong quá trình rao bán ở
chợ Địa ốc.
Variable characters (20) 20
14

Đại học Công Nghệ Thông Tin


9 GiaBan Giá rao bán của Địa ốc. Float

Tên thực thể
PHIEUDANGKY
Diễn giải thực thể Lưu trữ thông tin đăng ký rao bán của Địa ốc.
Khóa của thực thể MaPhieuDangKy
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaPhieuDangKy Mã Phiếu đăng ký. Characters (5) 5
2 TuNgay Thời điểm bắt đầu rao bán Địa ốc
thông qua các dịch vụ quảng cáo.
Date & Time
3 DenNgay Thời điểm kết thúc thời hạn rao
bán Địa ốc.
Date & Time
4 SoTien Số tiền mà Khách hàng phải thanh
toán cho toàn bộ việc sử dụng các
dịch vụ của công ty cung cấp.
Float
5 ThoiGianHenChu
pAnh
Thời gian hẹn chụp ảnh. Date & Time

Tên thực thể
NOIDUNGQC
Diễn giải thực thể Lưu trữ thông tin về Nội dung quảng cáo của Địa ốc.
Khóa của thực thể MaND
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaND Mã Nội dung quảng cáo. Characters (5) 5
2 ThongTinDiaOc Thông tin về Địa ốc

được quảng cáo đã tổng
hợp.
Variable characters (500) 500
3 MoTaTomTat Mô tả tóm tắt về Địa ốc
(Slogan quảng cáo).
Variable characters (500) 500

Tên thực thể
GIATIEN_TOBUOM
Diễn giải thực thể Lưu trữ thông tin về hình thức quảng cáo trên Tờ bướm.
Khóa của thực thể MaGiaTien
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaGiaTien Mã Giá tiền. Characters (5) 5
2 SoLuong Số lượng Tờ bướm. Integer
3 GiaTien Giá tiền tương ứng với
số lượng Tờ bướm.
Float

Tên thực thể
LOAIBAO
Diễn giải thực thể Lưu trữ thông tin về các Loại Báo.
Khóa của thực thể MaBao
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaBao Mã Báo. Characters (5) 5
2 TenBao Tên Báo. Variable characters (50) 50
3 ThuPhatHanh Thứ phát hành. Integer

15

Đại học Công Nghệ Thông Tin


Tên thực thể
GIATIEN_QC_BAO
Diễn giải thực thể Lưu trữ thông tin các hình thức Quảng cáo trên Báo.
Khóa của thực thể MaGiaTien
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaGiaTien Mã Giá tiền. Characters (5) 5
2 ViTri Vị trí in QC. Variable characters (10) 10
3 KhoIn Khổ in QC. Variable characters (20) 20
4 MauSac Màu sắc in QC (có hay
không, đầy đủ hay
không…).
Variable characters (20) 20
5 GhiChu Ghi chú. Variable characters (50) 50
6 GiaTien Giá tiền quảng cáo Báo. Float

Tên thực thể
HINHANH
Diễn giải thực thể Lưu trữ thông tin về Hình ảnh của Nội dung QC.
Khóa của thực thể MaHinhAnh
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaHinhAnh Mã Hình ảnh. Integer
2 Anh Tên file ảnh. Variable characters (50) 50
3 MoTa Mô tả về Hình ảnh. Variable characters (500) 500
4 ThoiGianChupAn
h
Thời gian chụp ảnh. Date & Time

Tên thực thể
LOAIBANG

Diễn giải thực thể Lưu trữ thông tin các loại Bảng quảng cáo.
Khóa của thực thể MaLoaiBang
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaLoaiBang Mã Loại bảng. Characters (5) 5
2 TenLoaiBang Tên Loại Bảng quảng
cáo.
Variable characters (50) 5

Tên thực thể
GIATIEN_QC_BANG
Diễn giải thực thể Lưu trữ thông tin các hình thức Quảng cáo trên Bảng.
Khóa của thực thể MaGiaTien
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 MaGiaTien Mã Giá tiền. Characters (5) 5
2 MoTa Mô tả về hình thức
Quảng cáo Bảng.
Variable characters (500) 500
3 KichCo Kích thước của Bảng
quảng cáo.
Float
4 DVT Đơn vị tính của Kích
thước.
Variable characters (10) 10
5 GiaTien Giá tiền. Float


16

Đại học Công Nghệ Thông Tin




2.3 Mô tả các mối kết hợp giữa các thực thể:


BẢNG MÔ TẢ MỐI KẾT HỢP

Tên mối kết hợp
DiaOc_LoaiDiaOc
Diễn giải Mỗi Địa ốc thuộc một Loại Địa ốc nhất định
Danh sách các thực thể liên quan:
STT Tên thực thể Bản số
1 DIAOC 1,1
2 LOAIDIAOC 1,n

Tên mối kết hợp
PhieuDK_DiaOc
Diễn giải Mỗi Phiếu đăng ký thuộc 1 Địa ốc nhất định
Danh sách các thực thể liên quan:
STT Tên thực thể Bản số
1 PHIEUDANGKY 1,1
2 DIAOC 1,n

Tên mối kết hợp
PhieuDK_KhachHang
Diễn giải Mỗi Phiếu đăng ký thuộc 1 Khách hàng nhất định
Danh sách các thực thể liên quan:
STT Tên thực thể Bản số
1 PHIEUDANGKY 1,1
2 KHACHHANG 1,n


Tên mối kết hợp
GiaTienBang_LoaiBang
Diễn giải Mỗi Giá tiền Bảng thuộc một Loại Bảng nhất định
Danh sách các thực thể liên quan:
STT Tên thực thể Bản số
1 GIATIEN_QC_BANG 1,1
2 LOAIBANG 1,n

Tên mối kết hợp
HinhAnh_NDQC
Diễn giải Mỗi Hình ảnh thuộc một Nội dung QC nhất định
Danh sách các thực thể liên quan:
STT Tên thực thể Bản số
1 HINHANH 1,1
2 NOIDUNG_QC 1,n

Tên mối kết hợp
Quảng cáo Báo
Diễn giải Mỗi Phiếu đăng ký có thể có một nội dung quảng cáo
Báo tương ứng với một mẫu Quảng cáo có sẵn, có thể
17

Đại học Công Nghệ Thông Tin

quảng cáo trên nhiều Loại Báo.
Danh sách các thực thể liên quan:
STT Tên thực thể Bản số
1 PHIEUDANGKY 1,1
2 LOAIBAO 1,n

3 GIATIEN_QC_BAO 1,n
4 NOIDUNGQC 1,1
Danh sách thuộc tính:
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ dài
1 NgayBatDauPhatHanh Ngày bắt đầu triển khai
đăng Nội dung quảng
cáo Địa ốc trên các Báo.
Date & Time
2 CoHinhAnh Quảng cáo trên Báo có
thể bao gồm Hình ảnh
hoặc không.
Boolean

Tên mối kết hợp
Quảng cáo Bảng
Diễn giải Mỗi Phiếu đăng ký có thể có một nội dung quảng cáo
Bảng tương ứng với một mẫu Quảng cáo có sẵn.
Danh sách các thực thể liên quan:
STT Tên thực thể Bản số
1 GIATIEN_QC_BANG 1,n
2 PHIEUDANGKY 1,1
3 NOIDUNGQC 1,1

Tên mối kết hợp
Tờ bướm
Diễn giải Mỗi Phiếu đăng ký có thể có nội dung quảng cáo trên
Tờ bướm.
Danh sách các thực thể liên quan:
STT Tên thực thể Bản số
1 GIATIEN_TOBUOM 1,n

2 PHIEUDANGKY 1,1
3 NOIDUNGQC 1,1












18

Đại học Công Nghệ Thông Tin

3. Xây dựng mô hình quan hệ:

3.1 Xây dựng các bảng:
- Xét yêu cầu lưu trữ Khách hàng:
 Đặc tả chương trình: “Mỗi Khách hàng khi đến giao dịch với Công ty sẽ được
lưu trữ các thông tin về Họ tên, Địa chỉ liên hệ, Số điện thoại và Email nhằm
phục vụ việc quản lý, thống kê, liên lạc.”
 Dựa vào đặc tả, ta xây dựng bảng lưu trữ thông tin Khách hàng:


Hình 3: Lưu trữ khách hàng


- Xét yêu cầu lưu trữ Địa ốc:
 Đặc tả chương trình: “Thông tin về địa ốc cần bán: Loại địa ốc (nhà và đất,
đất…), Địa chỉ địa ốc cần bán (số nhà, đường phố, phường và quận), Diện tích
khuôn viên (diện tích đất), Diện tích sử dụng (diện tích xây dựng), Hướng nhà
đất (ví dụ như là Nam, Bắc, Đông Nam,…), Vị trí (mặt tiền, mặt tiền đường nội
bộ hay trong hẻm, nếu trong hẻm thì hẻm bao nhiêu mét) và Mô tả chi tiết. Địa
ốc có thể là chưa bán hoặc đã bán tùy vào Khách hàng đã bán được Địa ốc
hay chưa”.
 Dựa vào đặc tả, ta xây dựng các bảng cần thiết để lưu trữ thông tin Địa ốc như
sau:

Hình 4: Lưu trữ địa ốc
19

Đại học Công Nghệ Thông Tin

- Xét yêu cầu Đăng ký dịch vụ:
 Đặc tả chương trình: “Khách hàng có thể chọn các dịch vụ quảng cáo của
Công ty cung cấp, thông qua đó quảng bá hình ảnh Địa ốc cần bán đến người
mua. Khách hàng có thể chọn các dịch vụ là Tờ bướm, Quảng cáo trên Bảng
hoặc là Quảng cáo trên Báo. Các Tờ bướm sẽ được đặt tại các hộp quảng cáo
tại Chợ địa ốc, Khách hàng có thể chọn lựa số lượng phát hành trong khoảng
50, 100 hay 200 tờ. Đối với Quảng cáo Bảng, hình ảnh của nhà đất cần bán
cùng với thông tin về người bán và Địa ốc sẽ được đưa lên các bảng quảng cáo
của Chợ địa ốc. Khách hàng có thể lựa chọn các loại Bảng như bảng chiếu
điện hay bảng thường. Còn đối với Quảng cáo Báo, Khách hàng có thể chọn
lựa một số tờ Báo nhằm đặt thông tin quảng cáo Địa ốc của mình lên đó.
Khách hàng sẽ định Ngày quảng cáo, có quảng cáo hình ảnh hay không, và
điền vào phiếu thông tin quảng cáo trên báo. Phiếu thông tin quảng cáo trên
báo sẽ nhắc lại các thông tin về người bán, Địa ốc cần bán và Mô tả tóm tắt.

Toàn bộ nội dung của phiếu không được quá 100 từ”.
 Dựa vào đặc tả, ta xây dựng các bảng như sau:

Hình 5: Đăng ký dịch vụ
o Bảng GIATIEN_TOBUOM:
 Thuộc tính trừu tượng: MaGiaTien.
 Thuộc tính: SoLuong (Số lượng), GiaTien (Giá tiền).
o Bảng LOAIBANG:
 Thuộc tính trừu tượng: MaLoaiBang.
 Thuộc tính: LoaiBang (Loại bảng).
o Bảng GIATIEN_QC_BANG:
20

Đại học Công Nghệ Thông Tin

 Thuộc tính trừu tượng: MaGiaTien.
 Thuộc tính: MaLoaiBang (Khóa ngoại từ bảng LOAIBAO),
MoTa (Mô tả), KichCo (Kích cỡ), DVT (Đơn vị tính), GiaTien
(Giá tiền).
o Bảng BAO:
 Thuộc tính trừu tượng: MaBao.
 Thuộc tính: TenBao (Tên báo), ThuPhatHanh (Thứ phát hành).
o Bảng GIATIEN_QC_BAO:
 Thuộc tính trừu tượng: MaGiaTien.
 Thuộc tính: ViTri (Vị trí), KhoIn (Khổ in), MauSac (Màu sắc),
GhiChu (Ghi chú), GiaTien (Giá tiền).
o Bảng QC_BAO:
 Thuộc tính trừu tượng: MaQCBao.
 Thuộc tính: NgayBatDauPhatHanh (Ngày bắt đầu phát hành),
CoHinhAnh (Có hình ảnh hay không), MaGiaTien (Khóa ngoại

từ bảng GIATIEN_QC_BAO).
o Bảng CHITIETBAO:
 Thuộc tính trừu tượng: MaCT.
 Thuộc tính: MaQCBao (Khóa ngoại từ bảng QC_BAO), MaBao
(Khóa ngoại từ bảng BAO).



- Xét yêu cầu Lập phiếu đăng ký:
 Đặc tả chương trình: “Sau khi Khách hàng (là người bán địa ốc) điền đầy đủ
các thông tin cần thiết. Nhân viên của bộ phận nghiệp vụ sẽ yêu cầu Khách
hàng xuất trình các giấy tờ nhà đất để chứng minh mình là chủ sở hữu của địa
ốc cần bán. Các giấy tờ cần kiểm tra là Giấy phép xây dựng, Giấy phép hoàn
công, Giấy chứng nhận sở hữu Nhà, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
Hợp đồng mua bán (có thể có hoặc không). Nếu các giấy tờ nêu trên là hợp lệ,
nhân viên nghiệp vụ sẽ lập phiếu thu. Nội dung phiếu thu sẽ ghi thông tin về
Người bán, Dịch vụ đăng ký, Thời gian đăng ký (Từ ngày - Đến ngày) và Số
tiền phải trả. Công ty có lập sẵn một bảng giá cho các dịch vụ và chi tiết các
dịch vụ của mình. Số tiền phải trả sẽ được tính toán trên cơ sở các dịch vụ
khách hàng đã đăng ký và các chọn lựa chi tiết trong các dịch vụ này. Khách
hàng sẽ phải thanh toán đầy đủ một lần cho phiếu thu của mình. Sau khi khách
hàng thanh toán xong, nhân viên nghiệp vụ sẽ yêu cầu nhân viên quảng cáo
chuẩn bị nội dung quảng cáo và chụp ảnh nhà đất cho khách hàng. Nhân viên
quảng cáo sẽ liên hệ với khách hàng để hẹn thời gian chụp ảnh. Thời gian
(ngày giờ hẹn) sẽ được ghi thêm vào phiếu đăng ký bán địa ốc. Đến ngày giờ
hẹn, nhân viên quảng cáo sẽ đến địa chỉ của khách hàng để chụp ảnh. Thời
gian chụp ảnh được qui định tối đa 2 ngày kể từ ngày đăng ký. Nếu chụp được
ảnh, nhân viên quảng cáo sẽ ghi nhận vào phiếu đăng ký là đã chụp vào ngày
giờ nào. Nếu khách hàng vắng mặt thì nhân viên quảng cáo sẽ tiếp tục hẹn cho
tới khi nào chụp được ảnh nhưng sẽ không đảm bảo thời gian hai ngày như đã

nêu trên.”
21

Đại học Công Nghệ Thông Tin

 Dựa vào đặc tả, ta thêm vào các bảng PHIEUDANGKY, NOIDUNGQC và
HINHANH:

Hình 6: Lập phiếu đăng ký
o Bảng PHIEUDANGKY:
 Thuộc tính trừu tượng: MaPhieuDangKy.
 Thuộc tính: TuNgay (Từ ngày - ngày bắt đầu đăng ký),
DenNgay (Đến ngày - Ngày hết hạn quảng cáo), SoTien (Số tiền
phải trả của Khách hàng), ThoiGianHenChupAnh (Thời gian
hẹn chụp ảnh).
o Bảng NOIDUNGQC:
 Thuộc tính trừu tượng: MaND.
 Thuộc tính: ThongTinDiaOc (Thông tin Địa ốc), MoTaTomTat
(Mô tả tóm tắt).
o Bảng HINHANH:
 Thuộc tính trừu tượng: MaHinhAnh.
 Thuộc tính: Anh (Tên file ảnh), MoTa (Mô tả),
ThoiGianChupAnh (Thời gian chụp ảnh), MaND (Khóa ngoại
từ bảnh NOIDUNGQC).

- Sơ đồ logic:
22

Đại học Công Nghệ Thông Tin



Hình 7: Sơ đồ logic
- Bảng DANGNHAP: sử dụng lưu trữ các tài khoản để đăng nhập vào chương trình.
23

Đại học Công Nghệ Thông Tin


Hình 8: Bảng DANGNHAP
- Bảng THAMSO: lưu trữ những giá trị nằm trong các Quy định như sau

Tên tham số Giá trị

Ý nghĩa
SoTuMoTaTomTatToiDa
100 Số từ tối đa được dùng để mô tả nội dung
quảng cáo.
SoLuongPhatHanhToiThieu
50 Số lượng tối thiểu Tờ bướm phát hành.
TiLeTienTraSoVoiLanDauTien

0,8 Tỷ lệ tiền trả so với lần đầu tiên khi phiếu
đăng ký được gia hạn.


24

Đại học Công Nghệ Thông Tin

3.2 Sơ đồ Logic hoàn chỉnh:


Hình 9: Sơ đồ logic hoàn chỉnh


25

Đại học Công Nghệ Thông Tin

3.3 Danh sách các bảng trong Sơ đồ Logic:

STT Tên bảng dữ liệu Diễn giải
1
KHACHHANG Lưu trữ thông tin Khách hàng.
2
LOAIDIAOC Các Loại Địa ốc.
3
DIAOC Lưu các thông tin về Địa ốc.
4
BAO Các tờ Báo phục vụ Quảng cáo.
5
CHITIETBAO Chi tiết các loại Báo trong từng Quảng cáo Báo.
6
GIATIEN_QC_BAO Các mẫu Quảng cáo Báo.
7
GIATIEN_TOBUOM Lưu số lượng và giá tương ứng của Tờ bướm.
8
LOAIBANG Các loại Bảng.
9
GIATIEN_QC_BANG Các mẫu Quảng cáo Bảng.
10

HINHANH Lưu trữ hình ảnh Địa ốc.
11
NOIDUNGQC Lưu trữ nội dung quảng cáo.
12
PHIEUDANGKY Lưu trữ Phiếu đăng ký.
13
QC_BAO Chi tiết Quảng cáo Báo.
14
TOBUOM Chi tiết Tờ bướm.
15
QC_BANG Chi tiết Quảng cáo Bảng.
16
DANGNHAP Lưu thông tin đăng nhập của người dùng.
17
THAMSO Lưu các tham số.


3.4 Mô tả từng bảng dữ liệu:

- Bảng KHACHHANG:











×