Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Cổ phần hoá phải chăng là lối thoát cho Doanh nghiệp Nhà nớc làm ăn kém hiệu quả?
Không hẳn vậy, bởi cổ phần hoá là điều Doanh nghiệp muốn khẳng định mình, đồng thời
thích ứng với sự phát triển của nền kinh tế cùng với những cuộc cạnh tranh gay gắt mà sự
phát triển đó mang lại. Công ty Cổ phần vật t Nông sản là một công ty nh vậy, tiền thân là
một Doanh nghiệp Nhà nớc làm ăn có hiệu quả, sau môt thời gian nghiên cứu và đánh giá
để đáp ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trờng cũng nh những yêu cầu đổi mới của
Doanh nghiệp, cuối năm 2005 Công ty chính thức quyết định chuyển từ Doanh nghiệp
nhà nớc sang Công ty Cổ phần. Cổ phần hoá đồng nghĩa với việc thay đổi và đổi mới toàn
bộ Công ty, điều đó đã và đang đợc lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty
hởng ứng và thực hiện ngày càng có hiệu quả.
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của việc chuyển đổi mô hình Doanh nghiệp nhà nớc
sang Công ty Cổ phần, em đã xin thực tập tại Công ty Cổ phần Vật t Nông sản nhằm tìm
hiểu về tổ chức và hoạt động của công ty sau khi thực hiện Cổ phần hoá. Và quan trọng
hơn là việc áp dụng những kiến thức đã học trong nhà trờng vào thực tế qua việc phân tích
và đa ra những nhận định về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật t Nông sản.
Qua thời gian thực tập em đã rút ra đợc nhiều bài học bổ ích cho bản thân.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhng bài viết của em không tránh khỏi sự thiếu sót, em
rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy cô. Để hoàn thành bản báo cáo thực tập này em xin
cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Phạm Văn Minh. Đồng thời em cũng xin cảm
ơn chân thành tới tập thể cán bộ Công ty Cổ phần Vật t Nông sản đã tạo điều kiện giúp đỡ
em hoàn thành tốt đợt thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Vật t Nông sản
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vật t Nông
sản (APROMACO):
1.1. Giới thiệu chung về công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ phần Vật t Nông sản
Tên giao dịch: AGRICULTURAL PRODUCTS AND MARERIAL
JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : APROMACO
Trụ sở chính : số 14 phố Ngô Tất Tố, phờng Văn Miếu, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội.
Điện thoại : : (04).823 0584 - (04).8232995 Fax : (04).843 4913
Email :
Vốn điều lệ của Công ty : 31.000.000.000 đ (Ba mốt tỷ đồng)
1. 2. Quá trình hình thành và phát triển:
Căn cứ theo Nghị định số 196 HĐBT của Hội đồng Bộ trởng về quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nớc của các Bộ và Quy chế về thành lập và
giải thể Doanh nghiệp Nhà nớc ban hành kèm theo Nghị định số 388 ngày 20/11/1991
của Hội đồng Bộ trởng cùng với căn cứ thông báo số 21 ngày 14/12/1992 của Văn
phòng chính phủ đồng ý cho phép thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nớc. Ngày
08/01/1993, Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm ra quyết định số 20
NN -TCCB/QĐ cho phép thành lập Công ty Vật t Nông sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
công nghiệp thực phẩm.
Năm 1997, căn cứ theo các quyết định số 1111 NN- TCCB/QĐ ngày 31/01/1997 của
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sáp nhập Công ty Vật t dịch vụ nông
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nghiệp vào Công ty Vật t nông sản, quyết định số 412 NN - TCCB/QĐ của Bộ trởng Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc thành lập Tổng công ty Vật t nông
nghiệp và quyết định số 394 NN- TCCB/QĐ ngày 06/04/1997 của Bộ trởng Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Tổng công ty Vật t Nông nghiệp, cùng với đề nghị của Giám đốc Công ty Vật t nông
sản và trởng phòng tổ chức cán bộ Tổng công ty Vật t Nông nghiệp. Tổng giám đốc
Tổng công ty Vật t Nông nghiệp đã ra quyết định số 33 VT- TCCB/ QĐ về Tổ chức bộ
máy của Công ty Vât t Nông sản.
Theo nghị đinh số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạ và cơ cấu tổ chức của bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, căn cứ vào Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc
chuyển Công ty Nhà nớc thành Công ty Cổ phần và theo đề nghị của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Vật t Nông nghiệp và Vụ trởng -Trởng ban Ban đổi mới v quản lý Doanh
nghiệp, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn ra quyết định số 3037/QĐ/BNN-
ĐMDN ngày 03/11/2005 chuyển DN NN Công ty Vật t Nông sản thành Công ty Cổ
phần Vật t Nông sản.
2, Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Vật t Nông sản
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty Cổ phần Vật t Nông sản là công ty kinh doanh các loại nông sản và
máy móc nông nghiệp.
Thực hiện kinh doanh trong lĩnh vực đầu t mới công ty đã đăng ký phù hợp với
mục tiêu và nhiệm vụ của công ty.
Thực hiện hạch toán kinh doanh có hiệu quả tài khoản, có con dấu riêng để thực
hiện giao dịch theo đúng pháp luật.
Ký kết và tổ chức thực hiện theo các hợp đồng kinh tế để ký kết với các đối tác.
Thực hiện theo đúng quy định của bộ luật lao động, luật công đoàn để đảm bảo
sự công bằng cho ngời lao động.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chấp hành các chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính của Nhà nớc và quy
định của công ty. Công ty phải khai thác, báo cáo tài chính hàng năm cho Nhà nớc để
Nhà nớc quản lý tốt và hiệu quả kinh doanh của công ty theo đúng luật định.
Phải thực hiện nộp thuế và các nghĩa vụ khác, cần thiết, trực tiếp cho Nhà nớc tại
địa phơng theo đúng quy định của pháp luật.
Mở các cửa hàng và các đại lý bán hàng ở trong nớc.
Tổ chức kinh doanh, hợp tác, liên doanh, liên kết đầu t với các đơn vị kinh tế, với
các đối tác trong và ngoài nớc theo đúng pháp luật.
2. 2 . Ngành nghề kinh doanh của công ty:
Kinh doanh với các mặt hàng hiện tại: Phân bón - Nông sản các loại - Bao bì các
loại - Máy phát điện.
Mở rộng: xây dựng nhà máy sản xuất Supe Lân và trung tâm thơng mại dịch vụ
Vật t nông sản.
3, Cơ cấu tổ chức tại công ty:
3.1, Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty:
Sơ đồ công ty đợc bố trí theo mô hình trực tuyến - chức năng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.2, Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Hội đồng quản trị: Gồm 5 ngời - là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền
nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công
ty, có nhiệm vụ quyết định chiến lợc phát triển phơng án đầu t tài chính của công ty, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc và các cán bộ quản lý khác.
Ban kiểm soát: Gồm 3 ngời Do Đại hội cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ giám sát,
kiểm tra việc thực hiện các phơng hớng chính sách của các bộ phận mà Hội đồng cổ đông
và Hội đồng quản trị đề ra báo cáo cho Hội đồng quản trị.
Giám đốc: là những ngời đứng đầu bộ máy lãnh đạo của công ty, có năng lực tổ
chức chỉ đạo và đợc sự tín nhiệm của các thành viên trong công ty. Trong đó giám đốc
phụ trách chung và có quyền điều hành toàn bộ hoạt động của công ty về các vấn đề trong
quá trình sản xuất kinh doanh, trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh trên cơ sở đáp ứng nhu cầu của thị trờng và của công ty. Giám đốc chịu trách
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hội đồng
quản trị
Ban
kiểm soát
Ban QLDA
độc lập
Văn phòng đại diện
&Chi nhánh Công ty
Phòng Tổ
chức HC
Phòng Kế
toán TC
Phòng Kế
hoạch KD
Giám đốc
Xưởng SX
KD Bao bì
Cửa hàng
trực thuộc
Đại hội đồng
cổ đông
Phó GĐ kinh
doanh
Phó GĐ
điều hành
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nhiệm trực tiếp tổ chức công tác quản lý, tổ chức công tác tài chính kế toán, kế hoạch sản
xuất kinh doanh, là ngời ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động và mời chuyên
gia cố vấn cho công ty (nếu cần) và chịu trách nhiệm trớc pháp luật và nhà nớc về tất cả
các hoạt động của công ty. Các phó giám đốc phụ giúp và thay mặt Giám đốc trực tiếp
quản lý các vấn đề ở chi nhánh, các phòng ban và báo cáo đầy đủ, kịp thời cho Giám đốc
khi cần thiết. Các phó giám đốc chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về các vấn đề mà mình
phụ trách, đồng thời cũng là ngời quyết định các công việc trong công ty khi Giám đốc đi
vắng nếu đợc uỷ quyền của Giám đốc.
Phòng tổ chức hành chính: quản lý về nhân sự tại công ty, xây dựng kế hoạch và
tiêu chuẩn tuyển dụng lao động, theo dõi nguồn lao động, soạn thảo các công văn, giấy tờ,
các quyết định của Ban giám đốc, các chế độ đối với ngời lao động, kế hoạch đào tạo, thi
đua khen thởng.
Phòng kế hoạch kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuát, kinh doanh ngắn
hạn và dài hạn cho công ty. Ngoài ra phòng còn nghiên cứu thị trờng để lập ra kế hoạch tổ
chức có hiệu quả, đúng pháp luật quy định và phù hợp với chủ trơng kế hoạch sản xuất
kinh doanh và các các quy định của công ty.
Phòng ké toán tài chính: Quản lý toàn bộ tài sản và các loại vốn, quỹ do Nhà nớc
giao và các thành phần kinh tế khác đóng góp, nhằm bảo toàn, phát triển và sử dụng các
loại vốn có hiệu quả. Lập kế hoạch tài chính ngắn - trung dài hạn, tổ chức theo dõi,
hạch toán kinh tế và quyết toán hàng tháng, quý, năm cho công ty, công ty lập các báo cáo
theo quy định của pháp luật một cách nhanh gọn và chính xác.
Xởng sản xuất kinh doanh bao bì: hoạt động dới sự chỉ đạo của Phó giám đốc kỹ
thuật, xởng có nhiệm vụ hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm.
Các chi nhánh công ty, văn phòng đại diện, cửa hàng trực thuộc: là một bộ phận
quan trọng của công ty, đại diện cho công ty thực hiện tiêu thụ sản phẩm, tìm hiểu thị tr-
ờng mà cung ứng vật t cho công ty.
Ban quản lý dự án độc lập: có chức năng diều tra, tìm hiểu các dự án mới nằm trong
mục tiêu mở mang ngành nghề theo quy định của Pháp luật và mục tiêu của công ty.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II. Đặc điểm các nguồn lực
1, Đặc điểm về vốn:
1.1, Cơ cấu vốn của công ty trong 3 năm 2005- 2007:
Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2005- 2007
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
2006/2005 2007/2006
T.đối Tg.đối T.đối Tg.đối
Vốn chủ sở hữu 75.000 85.300 140.500 10.300 13,7% 59.200 69,4%
Vốn vay 33.580 29.300 31.000 -4.280 -12,7% 1.700 5,8%
Tổng vốn KD
108.580 114.600
171.500 6.020 5,5% 56.900 49,7%
(Nguồn : Phòng Kế toán TC)
Qua số liệu của bảng 1 phản án cơ cấu nguồn vốn của Công ty ta thấy:
- Vốn Chủ sở hữu năm 2006 tăng lên so với năm 2005 là 10.300 triệu đồng tơng
ứng với 13,7%, năm 2007 tăng so với năm 2006 là 59.200 triệu tơng ứng với 69,4%.
Việc tăng đợc nguồn vốn Chủ sở hữu của Công ty nhờ việc huy động từ trong nội bộ
chứng tỏ đợc sự tin tởng, cố gắng của các cán bộ trong Công ty đã cùng đồng sức đồng
lòng xây dựng Công ty ngày càng lớn mạnh. Tơng ứng với việc tăng đó, công ty cũng
gia tăng nguồn vốn vay để vừa tăng đợc việc chiếm dụng vốn để mở rộng sản xuất kinh
doanh, vừa tạo áp lực để tạo hiệu quả làm việc. Nhờ đó năm 2006 và 2007, công ty đã
mở rộng thêm đợc nhiều chi nhánh, cửa hàng mới ở các tỉnh mới, tạo nên đợc thị trờng
ngày càng rộng lớn.
- Vốn vay năm 2006 so với năm 2005 giảm 4.280 triệu ứng với 12,7% và năm 2007
so với 2006 tăng 1.700 triệu ứng với 5,8%.
Việc vốn vay năm 2006 có thể giải thích bằng việc Công ty mới chuyển đổi sang mô
hình mới, còn nhiều vấn đề cha thực sự thích ứng với mô hình mới và không muốn quá
mạo hiểm nên giảm số lợng vốn vay. Năm 2007, khi đã bắt đầu quen hơn với mô hình
mới và làm ăn có hiệu quả hơn nên việc vay vốn cũng đợc đẩy mạnh hơn. Vì việc vay
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
vốn giúp Công ty có thể đầu t thêm vào một số lĩnh vực mới cũng nh mở rông quy mô
buôn bán, sản xuất hiện có.
Tóm lại: đang trong giai đoạn đầu của Cổ phần hoá, công ty vẫn còn khá thận trọng
trong việc vay vốn và sử dụng vốn, với những số liệu trên cùng với tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty cho thấy sự phù hợp trong giai đoạn này. Tuy nhiên
trong thời gian tới, nếu công ty có thể tăng lợng vốn để phát triển kinh doanh sẽ tốt hơn
vì tỉ lệ vốn vay/ vốn chủ sở hữu hiện tại vẫn còn thấp (22%) và rất an toàn trong khi cơ
hội phát triển kinh doanh của công ty còn rât lớn.
1.2, Cơ cấu tài sản của công ty:
Bảng 02: Tài sản và cơ cấu tài sản
Đơn vị: triệu đồng
TT
chỉ tiêu
2005 2006 2007
2006/2005 2007/2006
T.đối Tg.đối T.đối Tg.đối
1
Tài sản ngắn hạn
59.300 62.350 74.400 3.050 5,1% 12.050 19,3%
2
Tài sản dài hạn :
+ Nguyên giá
+ Khấu hao
49.280 52.250 97.100 2.970 6,0% 44.850 85,5%
65.300 69.880 116.335 4.580 7,0% 46.455 66,5%
16.020 17.630 19235 1.610 10,0% 1.605 9,1%
3
Tổng 108.580 114.600 171.500 6.020 5,5% 56.900 49,7%
(Nguồn : Phòng Kế toán TC )
- Tài sản ngắn hạn: Mức tăng của tài sản ngắn hạn năm 2006 so với năm 2005 là 3.050
triệu (5,1%) là một con số khiêm tốn so với 12.050 triệu (19,3%) của năm 2007 so với
2006.
- Đối với tài sản dài hạn: Năm 2006 tăng so với 2005 là 2.970triệu (6,0%) và năm
2007 tăng 44.850 triệu (85,5%).
Sở dĩ tài sản dài hạn của Công ty tăng lên hàng năm do ngoài hoạt động kinh doanh
nông sản, phân bón, máy phát điên, sản xuất và kinh doanh bao bì, Công ty Cổ phần Vật
t Nông sản còn tham gia vào hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng các dự án
nhà máy mới.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Đặc điểm về lao động của Công ty Cổ phần Vật t Nông sản
Bảng 03: Lao động và cơ cấu lao động
Đơn vị: ngời
(Nguồn : Phòng Tổ chức HC )
- Xét về giới tính: do đặc thù của ngành sản xuất yêu cầu sự bền bỉ dẻo dai cũng nh
công việc kinh doanh ở xa nên số lợng lao động nữ đang giảm dần.
- Xét về tính chất: Với việc Công ty mở rộng mặt hàng và địa bàn kinh doanh nên số l-
ợng lao động gián tiếp tăng lên theo từng năm. Với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh nên mặc dù về số lợng tuyệt đối năm 2006 so với năm 2005 giảm 25 ngời tơng đ-
ơng 33,3% nhng thực tế kết quả hoạt động kinh doanh vẫn tăng lên không nhỏ. Năm
2007, Công ty mở thêm các chi nhánh ở các tỉnh nên số lợng nhân viên gián tiếp tăng lên
14 ngời (28%) cũng nh nhân viên trực tiếp tăng 6 ngời (11%) so với năm 2006.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TT
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
2006/2005 2007/2006
T.đối Tg.đối T.đối Tg.đối
1 Giới tính:
+ Nam 77 65 83 -12 -15.6% 18 27.7%
+ Nữ 63 40 42 -23 -36.5% 2 5%
2 Tính chất:
+ LĐGT 75 50 64 -25 -33.3% 14 28%
+ LĐTT 65 55 61 -10 -15.4% 6 11%
3 Trình độ:
+ Trên ĐH 5 6 8 1 20% 2 33.3%
+ ĐH, CĐ 15 18 28 3 20% 10 55.5%
+ TC 18 21 24 3 16.7% 3 14.3%
+ LĐPT 102 60 65 -42 -41.2% 5 8.3%
4 Độ tuổi:
+ Trên 45 42 11 13 -31 -73,8% 2 18.2%
+ 35-45 36 43 50 7 19.4% 7 16.3%
+ 25-35 45 44 47 -1 -2.2% 3 6.82%
+ Dới 25 17 7 15 -10 -58,8% 8 114.3%
Tổng 140 105 125 -35 -25% 20 19.05%
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Xét về trình độ: Do tính chất của Công ty Cổ phần, công ty Cổ phần Vật t Nông sản đã
không ngừng hoàn thiện tổ chức của mình, song song với việc tuyển dụng những nhân
viên mới có năng lực, công ty đã không ngừng bồi dỡng đội ngũ cán bộ hiện cố nhằm
nâng cao tay nghề cho các lao động trực tiếp và nâng cao trình độ chuyên môn cho các
cán bộ Quản lý và lao động gián tiếp. Chính vì thế trình độ của cán bộ toàn công ty đã
tăng lên một cách rõ rệt. Nếu năm 2005, số lợng cán bộ có trình độ trên ĐH có 5 ngời
(chiếm 3,57%) thì năm 2006 số lợng này là 6 ngời (chiếm 5,71%) và 2007 là 8 ngời
(6,4%) số lao động của toàn công ty. Số cán bộ có trình độ ĐH, CĐ, TC cũng tăng lên qua
từng năm và tỷ lệ tăng trình độ của lao động tỷ lệ thuận với tỷ lệ tăng của kết quả sản xuất
kinh doanh.
- Xét về độ tuổi: Năm 2005, công ty mới chuyển sang hình thức Cổ phần, các cán bộ
lớn tuổi đến tuổi nghỉ có số lợng tơng đối nhiều, nên đến năm 2006 số cán bộ trong độ
tuổi trên 45 đã giảm đi rất nhiều (73,8%). Với việc trẻ hoá đội ngũ cán bộ tạo thêm sức
bật cũng nh tìm kiếm sự năng động mới cho công ty mà độ tuổi trung bình của các năm
giảm dần. Năm 2005, độ tuôi trung bình toàn công ty là 37,04, sang năm 2006 là 35,52 và
năm 2007 là 34,88.
Tóm lại: Với số lợng lao động 125 của toàn Công ty năm 2007, gồm đội ngũ cán bộ trẻ
hơn, có trình độ cao hơn đã tạo ra những kết quả mới hơn hẳn năm 2005, dù số lợng lao
động ít hơn, bởi khả năng tiếp thu, học hỏi, sức khoẻ, sự nhiệt tình, năng động sáng tạo đã
đợc tăng lên rất nhiều.
3, Đặc điểm về sản phẩm và thị trờng:
3.1, Sản phẩm:
Những sản phẩm hiện nay của công ty Cổ phần Vật t Nông sản là:
+ Buôn bán phân bón
+ Buôn bán các nông sản
+ Buôn bán máy phát điện
+ Sản xuất và kinh doanh các loại bao bì .
Website: Email : Tel (: 0918.775.368