Tải bản đầy đủ (.doc) (224 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MẠNH TRANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 224 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
MẠNH TRANG
Giảng viên hướng dẫn: TH.S. NGUYỄN THỊ HUYỀN
Sinh viên thực hiện:
Mã số SV Họ và tên Lớp
Dương Thị Hồng
Lê Thị Thoa
Phạm Thị Thoa
Đậu Ngọc Thịnh
Ngô Thị Thúy
THANH HÓA, THÁNG 4 - 2015
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
LỜI CẢM ƠN
Trong báo cáo thực tập này, chúng em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới
giảng viên hướng dẫn ……………. người cô đã luôn ở bên cạnh và tận tình
giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài tốt nghiệp của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học
Công nghiệp Tp.Hồ Chí Minh – Cơ sở Thanh Hóa, đặc biệt là các thầy cô giáo
khoa Kinh tế, những người đã dạy dỗ, hướng dẫn chúng em trong những năm
tháng học tập tại trường.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, chú, anh chị ở Công ty TNHH
Mạnh Trang đã tạo điều kiện cho chúng em được tiếp xúc thực tế, được học hỏi
những điều mới cũng như tạo điều kiện thuận lợi, giúp chúng em trong suốt thời
gian thực tập.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 04 năm 2015


Nhóm sinh viên thực hiện
Lớp:
Nhóm sinh viên thực hiện : ……………………
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP



















…………Ngày … tháng … năm 2015
T.M ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Nhóm sinh viên thực hiện : ……………………
Báo cáo thực tập

GVHD: …………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN



















…………Ngày … tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
Nhóm sinh viên thực hiện : ……………………
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN




















…………Ngày … tháng … năm 2015
GIẢNG VIÊN
Nhóm sinh viên thực hiện : ……………………
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Cơ cấu chung của Công ty 3
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của Công ty 5
Sơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 7
Sơ đồ hạch toán tài khoản 311 95
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ dòng dữ liệu quy trình lập bảng cân đối số phát sinh 150
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ dòng dữ liệu quy trình lập bảng cân đối kế toán 151
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.152
Nhóm sinh viên thực hiện : ……………………

Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
MỤC LỤC
Nhóm sinh viên thực hiện : ……………………
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay - Nền kinh tế thị trường. Các doanh
nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức
quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay, cùng với chính sách mở
cửa các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị
trường trên đà ổn định và phát triển.
Nhưng vấn đề quan trọng là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh doanh.
Đây cũng chính là câu hỏi làm các doanh nghiệp phải suy nghĩ. Để kinh doanh
có hiệu quả đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải nắm bắt được cơ hội kinh doanh,
đồng thời phải đảm bảo thuận lợi bền vững trong cạnh tranh. Muốn vậy họ phải
biết giữ uy tín. Công việc kế toán có nhiều khâu, nhiều phần hành và đòi hỏi sự
chính xác cũng như trung thực cao, giữa các phần hành kế toán có mối quan hệ
mật thiết, chúng luôn gắn bó với nhau tạo thành một thể thống nhất, một hệ
thống đồng bộ trong quản lý. Việc tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý,
phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những
cơ sở quan trọng cho việc chỉ đạo và điều hành sản xuất kinh doanh.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Mạnh Trang với vốn kiến
thức đã học ở trường chúng em còn được tiếp xúc thực tế với công việc của một
kế toán. Được sự giúp đỡ của giảng viên, Cô ………… , trường Đại học công
nghiệp TPHCM- cơ sở Thanh Hóa cùng sự chỉ bảo tận tình của cán bộ kế toán
trong Công ty đã giúp chúng Em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Báo cáo gồm có 3 Chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Mạnh Trang
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH Mạnh Trang

Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 1
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH MẠNH TRANG
1.1. THÀNH LẬP
1.1.1. Tên công ty
Tên gọi: Công ty TNHH Mạnh Trang
Tên viết tắt: Công Ty Mạnh Trang
Địa chỉ: SN 78 khối 3, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn, Thanh Hoá
Điện thọai: 0373692214
Mã số thuế: 2800832586
Giám đốc: Võ Văn Dũng
1.1.2. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ: 4.900.000.000 (Bốn tỉ chín trăm triệu đồng chẵn )
1.1.3. Quyết định thành lập
Công ty TNHH Mạnh Trang được thành lập theo giấy phép số:
2800832586, sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 25/01/2005 và đi vào
hoạt động ngày 18/01/2005.
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động:
- Với đặc thù là một công ty trong lĩnh vực xây dựng với các công trình
giao thông vận tải, xây lắp dân dụng, công nghiệp,thủy lợi, thủy điện nên sản
phẩm sản xuất của Công ty là những công trình lớn, có giá trị đầu tư cao, thời
gian thi công cũng như thanh toán kéo dài, do vậy thị trường tiêu thụ cũng phụ
thuộc lớn vào địa chất, thời tiết và cơ chế chính sách đầu tư của các cấp có thẩm
quyền quyết định cũng như tại địa phương.
Địa bàn kinh doanh của Công ty khá rộng, Chủ yếu tập trung trên địa bàn

huyện Đông Sơn và thị trường xây lắp ở khắp tỉnh thanh hóa, đồng thời công ty
đang xây dựng một số công trình nằm rải rác ở các tỉnh như Nghệ An, Quảng
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 2
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
Trị, Ninh Bình
Chính từ đặc điểm đó, Công ty xác định mở rộng thị trường và nâng cao
chất lượng sản phẩm là nhiêm vụ hàng đầu trong giai đoạn hiện nay và trong
tương lai.
- Bao gồm hệ thống sản phẩm :
+ Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thủy lợi
+ San lấp mặt bằng
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1. Cơ cấu chung
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty về thực tế, mạng lưới kinh doanh mà
bộ máy quản lý được sắp xếp phù hợp với cơ cấu các phòng ban công ty trực
thuộc và yêu cầu đã đặt ra sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty và điều hành
SXKD
Sơ đồ 1.1.Cơ cấu chung của Công ty
*Chức năng ban quản lý
Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm
và giữ vai trò chỉ đạochung về mọi hoat động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 3
Giám Đốc
Phòng kế toán
Phòng kĩ thuật Phòng nhân sự
Đội nhân cơ giới Đội XD số 1

Đội XD số2
Đội gia công mộc
Ban kiểm soát
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
Ban kiểm soát: Là đại diện cho đại hội các thành viên có quyền với nhiệm
vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi
chép sổ kế toán và báo cáo tài chính, kiến nghị biện pháp sửa đổi, bổ sung cải
tiến cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty.
Công ty được điều hành hoạt động bởi Giám Đốc: được đại hội các thành
viên bổ nhiệm
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và kế toán trưởng được đại hội
các thành viên bổ nhiệm
Tham mưu giúp việc các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ cho giám đốc
gồm các phòng ban chuyên nghiệp vụ sau:
Phòng kế toán: Có chức năng tổ chức bộ máy quản lý của Công ty, có
chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các công tác tài chính kế toán theo
phương pháp luật của nhà nước và yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty
nhằm khai thác, huy động, đáp ứng kịp thời và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
có hiệu quả cao nhất
Phòng nhân sự (Phòng tổ chức cán bộ- lao động): Có chức năng tham
mưu và tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, chế độ
chính sách, thanh tra pháp chế, thi đua khen thưởng, kỉ luật và một số vấn đề
liên quan khác đến người lao động .
Phòng kĩ thuật: Là người hỗ trợ cho giám đốc, chịu trách nhiệm về phần kỹ
thuật của Công ty, tham gia điều hành kỹ thuật của các công trình Công ty nhận
đấu thầu
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 4
Báo cáo thực tập

GVHD: …………………
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán.
+ Số lượng nhân viên phòng kế toán: 6 người
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm toàn
bộ công việc của phòng kế toán. Kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm soát viên
kinh tế tài chính của Công ty. Là trợ lý đắc lực của tổng giám đốc về công tác
chuyên môn nghiệp vụ của phòng kế toán, kiểm tra tình hình hoạch toán, tình
hình tổ chức công tác kế toán cũng như việc huy động vốn, sử dụng vốn có hiệu
quả. Lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính.
Thu thập các dữ liệu SXKD toàn bộ Công ty, thống kê, phân tích và lập báo
cáo tài chính. Cung cấp thông tin số liệu kế toán kịp thời, chính xác để tham
mưu cho giám đốc giúp lãnh đạo ra quyết định đúng đắn và kịp thời
Là người có phẩm chất, trình độ, năng lực tốt, hướng dẫn nâng cao nghiệp
vụ cho nhân viên của mình, sắp xếp lại các phần hành kế toán cho phù hợp. Cuối
tháng lập báo cáo đầy đủ cho Tổng Giám Đốc.
Kế toán tổng hợp: Là người có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu, tính
toán lãi, lỗ lập báo caó tài chính. Sau đó nộp lên kế toán trưởng xem xét kỹ vào
trình lên Giám Đốc và cơ quan nhà nước có liên quan.Cuối tháng đối chiếu số
liệu tổng hợp. Lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ
Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ: Phản ánh một cách chi tiết các khoản
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 5
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
vật tư

Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tiền
lương
Kế toán
thanh
toán kiêm
thủ quỹ
Kế toán trưởng
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
thanh toán, việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo chi tiết. Theo
dõi các khoản tạm ứng trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi, căn cứ vào chứng từ liên
quan phản ánh vào sổ chi tiết. Cuối tháng tập hợp số liệu nộp cho kế toán tổng
hợp.
Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm về các khoản công nợ trong quá trình
SXKD của Công ty.Về việc thu hồi nợ rồi nộp lên cho kế toán tổng hợp.Tiến
hành kiểm tra các chứng từ trước khi lập thu chi theo quy định nhà nước ban
hành.
Kế toán vật tư: Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu thu
mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì,
nhiên liệu căn cứ vào phiếu nhập kho gửi về kế toán vật tư tiến hành kiểm tra
tính hơp lý của các chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật liệu, cuối kỳ căn cứ vào
sổ chi tiết NVL đã lập kế toán lập bảng phân bổ NVL, CCDC cho toàn Công ty.
Kế toán tiền lương: Phản ánh theo dõi thời gian, số lượng, chất lượng lao
động, kết quả lao động của công nhân viên, bảng chấm công để tính và thanh

toán kịp thời tiền lương, thưởng và các khoản liên quan.
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 6
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Chứng từ ghi sổ
Về hình thức tổ chức sổ kế toán công ty áp dụng hình thức sổ là hình thức:
Chứng từ ghi sổ và kế toán máy với công tác kế toán
Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
1.3.2.Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua, tính thuế giá trị
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 7
Chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ
1.3.3 Một số chế độ kế toán khác áp dụng trong Công ty
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Kì kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm
- Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong Công ty là VNĐ
1.3.4 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty:
Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính và các
thông tư hướng dẫn, bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính về việc ban hành
chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Kỳ kế toán năm: 01/01 -31/12
Các loại sổ sách kế toán
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 8
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
CHƯƠNG 2
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
MẠNH TRANG
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT:
Tiền là tài sản của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái giá trị bao gồm: Tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không

kỳ hạn.
Công ty luôn có một lượng tiền mặt tồn quỹ để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng ngày của mình hoạt động liên tục không gián đoạn
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng Giấy đề nghị tạm ứng
o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
o Hợp đồng
o Bảng kiểm kê quỹ
 Chứng từ dùng để ghi số:
o Phiếu thu
o Phiếu chi
o Sổ chi tiết 111
o Sổ cái 111
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND
1113 Tiền mặt – vàng bạc,đánăm
Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt nhập quỹ;
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 9
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.

Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền còn tồn quỹ tiền mặt.
2.1.3. Sổ kế toán sử dụng
Sổ tổng hợp:Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 111
Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt,sổ chi tiết tiền mặt
* Quy trình hạch toán tổng hợp:
TK 112 TK 111
TK 152, 211
TK 131, 136 TK 112
TK 3381 TK 331
Kiểm kê phát hiện thừa
TK 511 TK 1381
Thu nhập từ HĐ bán hàng
TK 3331
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 10
Mua NVL,TSCĐ phục
vụ doanh nghiệp
Rút tiền mặt tại quỹ đem
gửi ngân hàng
Xuất quỹ trả nhà cung
cấp, hay ứng trước tiền
Thuế GTGT
đầu ra
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt
2.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

NV1: Ngày 5/12/2013 mua dầu của Công ty dịch vụ TM vận tải Phúc
Lộc địa chỉ: Tổ II-Thị trấn Rừng Thông- Huyện Đông Sơn - Tỉnh Thanh Hóa,
MST:2800716276 theo HĐ số 0057972, số lượng 1000 lít, đơn giá chưa thuế là
20.300 đồng/lít, thuế GTGT 10%. Đã trả bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 (dầu): 20.300.000
Nợ TK 133: 2.030.000
Có TK 111: 22.330.000
Chứng từ đi kèm: Hóa Đơn GTGT số 0057972, Phiếu chi số 100 (phụ
lục 01)
NV2: Ngày 07/12/2013 nhận tiền ứng trước của công trình đường giao thông
Liên xã Cẩm Thành với Cẩm Thạch với số tiền 150.000.000 đồng . Đã nhận bằng tiền
mặt.
• Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 150.000.000
Có TK 131: 150.000.000
Chứng từ ghi sổ đi kèm: phiếu thu số 100 (phụ lục số 1)
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 11
Chứng từ gốc :
Phiếu thu, phiếu chi
Hoá đơn GTGT….
Sổ chi tiết
TK111
Sổ chứng
từ ghi sổ
Sổ cái TK
111
Báo cáo thực tập GVHD: …………………
Đơn vị: Công ty TNHH Mạnh Trang

Địa chỉ: SN 78 khối 3, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn,
Thanh Hoá
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2013
Tài khoản “111”- Tiền mặt
N/T
ghi sổ
Ngày
tháng
Số hiệu
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số tồn
Ghi
chú
Thu Chi Thu Chi
A B C D E F 1 2 3
- Tồn ĐK 2.593.784
- Số ps
… … … … … … … … …
05/12 05/12 100
Mua xăng dầu Công ty DVTM
Phúc Lộc
152
133

20.300.000
2.030.000
07/12 07/12 100 Thu tiền tạm ứng công trình 131 150.000.000
… … … … … … … … … …
- Cộng số phát sinh trong kỳ X 624.098.125 564.906.803
- Tồn CK X X 59.191.322 x
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhóm Sinh viên thực hiện: Trang 12
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
Đơn vị: Công ty TNHH Mạnh Trang
Địa chỉ: SN 78 khối 3, Thị trấn Rừng Thông,
Huyện Đông Sơn, Thanh Hoá
Mẫu số: S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính:VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
- Chi tiền mua dầu của
Công ty dịch vụ TM

Phúc Lộc
152
133
111
111
20.300.000
2.030.000
Cộng X X 22.330.000
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng .12 năm .2013
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 13
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
Đơn vị: Công ty TNHH Mạnh Trang
Địa chỉ: SN 78 khối 3, Thị trấn Rừng Thông,
Huyện Đông Sơn, Thanh Hoá
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 02
Ngày 07 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền Ghi chú

Nợ Có
A B C 1 D
Nhận tiền ứng trước của công
trình đường giao thông Liên xã Cẩm
Thành với Cẩm Thạch
111 131 150.000.000
Cộng X X 150.000.000
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày 07 tháng 12 năm .2013
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 14
Báo cáo thực tập GVHD: …………………
Đơn vị: Công ty TNHH Mạnh Trang
Địa chỉ: SN 78 khối 3, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn, Thanh
Hoá
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
TÀI KHOẢN : TIỀN MẶT
SỐ HIỆU: 111
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Ghi sổ

Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
……
05/12
07/12
….
01
02

05/12
07/12
- Số dư đầunăm .

- Chi tiền mua dầu Công ty dịch vụ TM
Phúc Lộc
- Nhận tiền ứng trước
….
152
133
131
420.134.450
……………
150.000.000
…………….
20.300.000
2.030.000


- Cộng số phát sinh X 1.624.098.125 1.960.832.478
Số dư cuối năm X 83.400.097
Ngày 31 tháng 12 năm .2013
Người lập sổ
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Giám đốc
(Ký, tên họ)
Nhóm Sinh viên thực hiện: Trang 15
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
2.2 KẾ TOÁN TIỀN G”I NGÂN HÀNG
2.2.1. Khái niệm
- Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
* Nội dung: Tài khoản tiền gửi ngân hàng phán ánh hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của DN tại các ngân hàng,
kho bạc Nhà nước hoặc các Công ty tài chính.
+ 1121 Tiền gửi ngân hàng- Tiền việt nam.: Phản ánh số tiền gửi vào, rút
ra và hịên đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
2.2.2. Chứng từ kế toán
Chứng t[ gốc:
- ƒy nhiệm thu
- ƒy nhiệm chi
- Séc chuyển khoản
- Séc bảo chi
Chứng t[ ghi sổ:
-Giấy báo nợ
-Giấy báo có

-Bản sao kê
2.2.3 Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp: sổ cái tài khoản 112, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết: Th„ kế toán chi tiết, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
2.2.4 Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên tài khoản
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi ngân hàng – tiền Việt Nam
1123 Tiền gửi ngân hàng –vàng, bạc,đánăm
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 16
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
* Kết cấu
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam gửi vào ngân hàng
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam rút ra từ ngân hàng.
Số dư Nợ:
- Số tiền Việt Nam hiện còn gửi tại ngân hàng
* Quy trình hạch toán TK 112.
TK 112- TGNH
TK 511 (1) (2) TK156,152
TK 3331 TK 133
TK 111 (3) (4) TK 111
TK 131 (5) (6) TK 331,311

Ghi chú:
(1). Bán hàng thu tiền gửi ngân hàng (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu tr[)
(2) Mua hàng hóa có thuế

(3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
(4) Nộp tiền vào TK ngân hàng
(5) Phải thu của khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng
(6) Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán:
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Trang 17
Báo cáo thực tập
GVHD: …………………
2.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nội dung nghiệp vụ
(1) NV1: Giấy báo có số GBC04 ngày 07/12/2013: nhận được lãi tiền gửi
với số tiền 4.576.667 đồng tại ngân hàng Agribank
Định khoản:
Nợ Tk 112 : 4.576.667
Có Tk 515: 4.576.667
Chứng từ: Giấy báo có (Phụ lục 01 )
(2) NV2: Ngày 16/12/2013 mua 1 lô nguyên vật liệu thép Tisco Thái
Nguyên tại Công ty Thương mại kim khí Tiến Hà có MST 2801583156 giá mua
trên hóa đơn số 005896 là 250.000.000 đồng, thuế VAT 10% tất cả thanh toán
bằng tiền gửi tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Huyện Rừng Thông.
Định khoản:
Nợ TK 152: 250.000.000
Nợ TK 1331: 25.000.000
Có TK 1121: 275.000.000
Chứng từ : Hóa đơn GTGT số 005896, Phiếu nhập kho số 01(phụ lục
01).

Nhóm Sinh viên thực hiện:

Trang 18
Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ TGNH
BCĐ số
PSTK 112
Sổ cái TK 112

×