Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUANG CƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.33 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
QUANG CƯỜNG

Giảng viên HD: TH.S ĐỖ THỊ HẠNH
Sinh viên TH: NGUYỄN QUỐC TUẤN
MSSV 12001973
Lớp DHKT8ATH
THANH HÓA, NĂM 2015
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát
triển nhất định phải có phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế.
Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, doanh nghiệp
phải tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát triển trên thương trường, đáp ứng
đựơc nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao và giá thành hạ.
Chính vì vậy, các doanh nghiệp sản xuất phải giám sát từ khâu đầu tới khâu cuối của
quá trình sản xuất kinh doanh. Tức là từ khâu thu mua nguyên vật liệu đến khâu tiêu thụ sản
phẩm và thu được tiền về nhằm đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ chu chuyển
vốn, người lao động và doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy và mở rộng sản xuất.
Để thực hiện được điều đú thỡ doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ cỏc biện phỏp
quản lý mọi yếu tố cú liờn quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh cụng tỏc kế toỏn là một
bộ phận cấu thành của hệ thống cụng cụ để quản lý cỏc hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử
dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tớnh năng động, sỏng tạo, tự chủ trong sản xuất
kinh doanh, tớnh toỏn và xỏc định hiệu quả kinh tế.
Nguyờn vật liệu là một yếu tố rất quan trọng trong quỏ trỡnh sản xuất của doanh
nghiệp, thường chiếm tỷ trọng lớn trong giỏ thành sản phẩm. Vỡ vậy, việc kế toỏn nguyờn
vật liệu là khụng thể thiếu và phải đảm bảo 3 yờu cầu của cụng tỏc kế toỏn đú là: chớnh xỏc,


kịp thời và toàn diện. Kế toỏn nguyờn vật liệu cú đảm bảo
được 3 yờu cầu trờn mới đảm bảo cho việc cung cấp nguyờn vật liệu kịp thời và đồng
bộ cho nhu cầu sản xuất, kiểm tra và giỏm sỏt chặt chẽ chấp hành cỏc định mức tiờu hao, dự
trữ, nhờ đú gúp phần giảm bớt chi phớ, dẫn đến hạ giỏ thành sản phẩm, nõng cao lợi nhuận,
đồng thời nõng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Kế toán nguyên vật liệu là một khâu quan trọng trong công tác hạch toán kế toán. Tổ
chức kế toán nguyên vật liệu tốt sẽ cung cấp thông tin kịp thời và chính xác các thành phần
kế toán khác trong công tác kế toán ở doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, nền kinh tế thị trờng mở với sự hòa nhập với nền kinh tế thế giới, rất
nhiều các nhà đầu tư nước ngoài đã vào Việt Nam, từ đó đòi hỏi chế độ hạch toán kế toán
nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng phải có những đòi hỏi cho phù hợp và ngang
bằng với các nước khác trên thế giới. Do đó, hiện nay, chế độ hạch toán kế toán chung và kế
toán nguyên vật liệu nói riêng đã được ban hành trên nguyên tắc thỏa mãn các yêu cầu và
năng lực quản lý kinh tế thị trường, tôn trọng và vận dụng có chọn lọc các chuẩn mực và
thông lệ kế toán quốc tế phổ biến.
Công tác kế toán nguyên vật liệu để cung cấp kịp thời, chính xác số liệu phục vụ cho
khâu tính giá thành sản phẩm, nhận vật tư của công ty và thu mua vật tư từ bên ngoài tại
công ty là một khâu quan trọng.
Kế toán chính xác chi phí nguyên vật liệu giúp công ty tiết kiệm được tiền vật tư tiền
vốn làm giá thành sản phẩm hạ sẽ thu hút được khách hàng, tạo thế mạnh cạnh tranh trên thị
trường. Như vậy vòng quay của vốn lưu động tăng nhanh từ đó nâng cao được lợi nhuận
giúp công ty hoàn thành mức chỉ tiêu công ty giao cho để có điều kiện cải thiện đời sống cán
bộ công nhân viên, đầu tư thêm cho dây chuyền sản xuất, mở rộng mặt hàng.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Quang Cường, đi sâu vào
nghiên cứu thực tế em mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Giải phỏp hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vật liệu"tại Công ty TNHH Thương Mại Quang Cường
Nội dung đề tài, ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em
gồm 4 phần:
Phần 1: Tổng Quan về đề tài nghiên cứu
Phần 2: Những lí luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp

sản xuất kinh doanh.
Phần 3: Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Thương Mại
Quang Cường
Phần 4: Những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH Thương Mại Quang Cường.
Sau một thời gian thực tập tại Cụng ty TNHH Thương Mại Quang Cường, đi sõu vào
nghiờn cứu thực tế em mạnh dạn nghiờn cứu đề tài: “Giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc kế
toỏn nguyờn vật liệu"tại Cụng ty TNHH Thương Mại Quang Cường
Nội dung đề tài, ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyờn đề thực tập tốt nghiệp của
em gồm 4 phần:
Phần 1: Tổng Quan về đề tài nghiờn cứu
Phần 2: Những lớ luận chung về kế toỏn nguyờn vật liệu trong cỏc doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh.
Phần 3: Thực trạng hạch toỏn nguyờn vật liệu tại Cụng ty TNHH Thương Mại
Quang Cường
Phần 4: Những ý kiến đúng gúp nhằm hoàn thiện hạch toỏn nguyờn vật liệu tại
Cụng ty TNHH Thương Mại Quang Cường1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong quas trỡnh sản xuất kinh doanh nguyờn vật liệu đóng một vai trũ hết sức quan
trọng nú là một đối tương lao động và là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trỡnh sản xuất
kinh doanh.
Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất chi phớ nguyờn vật liệu chiếm một tỉ lệ lớn trong cơ
cấu giá thành sản phẩm và là bộ phận dự trữ chủ yếu trong quá trỡnh sản xuất của doanh
nghiệp là chớnh.Vỡ vậy việc sử dung nguyờn vật liệu một cỏch hợp lý tiết kiệm,cũng như
thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán về nguyên vật liệu là một biện pháp chủ yếu để hạ
giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua đợt thực tập em nhận thấy vai trò rất quan trọng của nguyên vật liệu tại công ty
TNHH Thương Mại Quang Cường nói riêng và các doanh nghiệp sản xuất nói chung.Vận
dụng kiến thức đã học ơ nhà trường cùng với quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế em đã
chọn đề tài : Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thương Mại Quang Cường
1.2 .Mục tiêu nghiên cứu

-Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán NVL trong các doanh nghiệp.
-Đánh giá được thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty.
-Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng:Nghiªn cøu vÒ tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n NVL tại công ty
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: Từ 01/01/2012 đến 31/12/2014
Không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Thương mại Quang Cường
1.4 Phương Pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài, các số liệu sẽ được thu thập như sau:
- Số liệu sơ cấp: Các số liệu về kế toán tiền lương được thu thập ở doanh nghiệp.
- Số liệu thứ cấp: tham khảo các sách báo, niên giám thống kê, các tài liệu nghiên cứu
trước đây cùng các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập.
- Các số liệu thu thập sẽ được đưa vào phân tích dựa trên phương pháp diễn dịch để
phát thảo những con số thành những nhận định, đánh giá và phân tích về Kế Toán nguyên
vật liệu và xem xét sự ảnh hưởng của nguyên vật liệu đối với việc sản xuất kinh doanh tại
Doanh nghiệp.
1.5 Kết cấu của đề tài:
Gồm 4 phần:
Phần 1: Tổng Quan về đề tài nghiên cứu
Phần 2: Những lí luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh.
Phần 3: Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Thương Mại Quang
Cường
Phần 4: Những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại Công
ty TNHH Thương Mại Quang Cường.
CHƯƠNG 2
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH
2.1. Những vấn đề cơ bản về nguyªn vËt liÖu trong c¸c doanh nghiÖp s¶n

xuÊt kinh doanh.
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu
2.1.1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu
Là những đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định bị tiêu
hao toàn bộ giá trị hoặc bị thay đổi hình thái biến dạng để có thành thực thể sản xuất của
sản phẩm
2.1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì chi phí về NVL chiếm một tỉ lệ khá
lớn và là một bộ phận dự trữ sản xuất quan trọng nhất của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu có
đặc điểm chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị NVL
được chuyển hết một lần vào sản xuất kinh doanh trong kì. Trong quá trình tham gia vào sản
xuất dưới tác động của lao động, NVL bị tiêu hao toàn bộ và thay đổi hình thái vật chất ban
đầu để cấu thành thực thể của sản phẩm dịch vô.
2.1.2. Vai trò của NVL và yêu cầu quản lý của NVL
2.1.2.1. Vai trò của NVL
Chính từ những đặc điểm vừa nêu của NVL chúng ta thấy NVL có một vai trò rất
quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Trên thực tế, để sản xuất ra bất kì một sản
phẩm nào thì doanh nghiệp cũng phải cần đến NVL… tức là phải có đầu vào hợp lí. Nhưng
chất lượng sản phẩm sản xuất ra còn phụ thuộc vào chất lượng của NVL làm ra nó. Điều
này là tất yếu vì với chất lượng sản phẩm không tốt sẽ ảnh hưởng tới quá trình tiêu thụ, dẫn
đến thu nhập của doanh nghiệp không ổn định và sự tồn tại của doanh nghiệp không chắc
chắn. Vì vậy, việc phấn đấu hạ giá thành sản phẩm đồng nghĩa với việc giảm chi phí NVL
một cách hợp lý. Mặt khác, xét về mặt vốn thì NVL là một thành phần quan trọng của vốn l-
ưu động trong các doanh nghiệp, đặc biệt là vốn dự trữ. Để nâng cao được hiệu quả sử dụng
vốn sản xuất kinh doanh cần phải tăng tốc luân chuyển vốn lưu động và không thể tách rời
việc dự trữ và sử dụng NVL một cách hợp lí và tiết kiệm.
Như vậy, NVL có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự sống còn của doanh nghiệp.
2.1.2.2. yêu cầu quản lý của NVL
Quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm từ khâu thu mua đến khâu bảo toàn sử dụng, dự
trữ chính là yêu cầu đặt ra đối với việc quản lý NVL.

Khâu thu mua phát sinh ngoài quá trình sản xuất song nó liên quan trực tiếp đến sản
xuất. Thực hiện tốt khâu thu mua không những đảm bảo nguồn cung cấp thường xuyên liên
tục mà còn đảm bảo được số lượng, quy cách giá cả của NVL giúp cho sản xuất hoàn thành
kế hoạch đặt ra và ngược lại nó sẽ gây khó khăn đến sản xuất.
Khâu bảo quản, dự trữ NVL cũng luôn phải quan tâm chú ý, phải xác định mức dự
trữ tối đa, tối thiểu cho từng loại NVL đảm bảo không thiếu hụt và tránh ứ đọng. Góp phần
hạ thấp chi phí tồn kho, làm tăng vòng quay của vốn nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp.
Khâu sử dụng NVL phải quản lý chặt chẽ sao cho sử dụng tiết kiệm trên cơ sở xác
định các định mức dự toán có như vậy mới hạ thấp được chi phí, từ đó hạ thấp được giá
thành làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Quán triệt những yêu cầu quản lý NVL trên doanh nghiệp sẽ thực hiện tốt công tác kế
toán NVL.
2.1.3. Khái niệm nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán kế
toán nguyên vật liệu.
2.1.3.1. Khái niệm, nội dung của hạch toán NVL
Hạch toán NVL một cách khoa học hợp lý có ý nghĩa thiết thực và hiệu quả trong
quản lý, kiểm soát tài sản doanh nghiệp, thúc đẩy việc cung cấp kịp thời, đồng bộ những
NVL cần thiết cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo từng đối tượng sử dụng, ngăn
ngừa các hiện tượng hư hỏng mất mát, lãng phí và có thể tránh được tình trạng ứ đọng hay
khan hiếm vật tư ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, hạch toán NVL là công cụ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm
được tỡnh hỡnh và chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Hạch toỏn NVL cú chớnh xỏc, hợp
lớ, kịp thời, đầy đủ thỡ lónh đạo mới nắm bắt được chớnh xỏc tỡnh hỡnh thu mua, dự trữ
xuất dựng, thực hiện kế hoạch nhập - xuất - tồn kho, giỏ cả thu mua và tổng giỏ trị… từ
đúđề ra biện phỏp quản lý thớch hợp.
2.1.3.2. ớ nghĩa của hạch toỏn NVL
Kế toỏn NVL cần phải thực hiện đầy đủ, nghiờm chỉnh cỏc yờu cầu đặt ra cú như vậy
mới ngày càng hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn NVL ở doanh nghiệp.
2.1.3.3. Nhiệm vụ của hạch toỏn NVL
Để thực hiện chức năng giỏm đốc và là cụng cụ quản lý kinh tế, xuất phỏt từ vị trớ

yờu cầu quản lớ: Vị trớ của kế toỏn trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, Nhà nước
đó xỏc định nhiệm vụ của kế toỏn nguyờn vật liệu trong cỏc doanh nghiệp sản xuất như sau:
- Tổ chức phõn loại NVL theo yờu cầu quản lý của doanh nghiệp, sắp xếp và tạo
thành danh mục NVL đảm bảo tớnh thống nhất giữa cỏc bộ phận.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toỏn phự hợp với phương phỏp kế toỏn hàng tồn
kho của doanh nghiệp để ghi chộp, phõn loại, tổng hợp số liệu về tỡnh hỡnh hiện cú và sự
biến động tăng giảm của nguyờn vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cung cấp số
liệu kịp thời để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm.
- Thực hiện việc phõn tớch đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch mua, tỡnh hỡnh
sử dụng nguyờn vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
2.1.4. Phõn loại và đỏnh giỏ NVL
2.1.4.1.Đỏnh giỏ NVL
Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất nguyờn vật liệu bao gồm rất nhiều thứ, loại khỏc
nhau với nội dung kinh tế, cụng cụ và tớnh năng lớ hoỏ khỏc nhau. Để cú thể quản lý một
cỏch chặt chẽ và tổ chức hạch toỏn chi tiết với từng loại nguyờn vật liệu phục vụ cho kế toỏn
quản trị và cần thiết phải phõn loại nguyờn vật liệu.
* Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trũ của chỳng trong quản lý sản xuất kinh doanh,
yờu cầu quản lý của doanh nghiệp nguyờn vật liệu được chia thành cỏc loại sau:
Nguyên vật liệu chính: Là những NVL sau quá trình chế biến sẽ là cơ sở vật chất chủ
yếu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm.
Nguyên vật liệu phụ: là những loại nguyên vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản
xuất, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, hình dáng,
mùi vị hoặc dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động hay phục vụ cho
lao động của công nhân viên chức.
Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh
doanh như: than, củi, xăng, dầu…
Phụ tùng thay thế: là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho máy móc
thiết bị.
Nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các nguyên vật liệu và thiết bị
mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tư cho xây dựng cơ bản.

Phế liệu: là các nguyên vật liệu thu trong quá trình sản xuất hay thanh lí tài sản, có
thể sử dụng hay bán ra ngoài.
Nguyên vật liệu khác: bao gồm các loại nguyên vật liệu còn lại ngoài các thứ chưa kể
trên.
* Căn cứ vào mục đích công dụng của nguyên vật liệu, chia thành:
- Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu quản lý
* Căn cứ vào nguồn hình thành, nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyên vật liệu tự sản xuất, gia công, chế biến
- Nguyên vật liệu mua ngoài
- Nguyên vật liệu do nhận vốn góp
2.1.4.2. Nguyên tắc đánh giá vật tư
Vật tư được đánh giá theo giá thực tế
Ngoài việc đánh giá thực tế, các doanh nghiệp còn sử dụng giá hạch toán.
2.4.1.3. Tính giá NVL:
Là việc xác định giá trị ghi sổ của NVL. Đây là một công việc rất quan trọng trong tổ
chức hạch toán kế toán nguyên vật liệu giúp cho việc tập hợp phản ánh đầy đủ chÝnh xác
giá trị nguyên vật liệu thu mua và xuất kho, từ đó xác định được giá trị tồn kho nguyên vật
liệu giúp cho công tác kiểm tra việc sử dụng, chấp hành định mức dự trữ.
* Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế
Giá thực tế của NVL nhập kho:
Tuỳ theo doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp hay khấu trừ mà trong
giá thực tế có thể có VAT hoặc không có VAT.
- Với nguyên vật liệu mua ngoài: giá thực tế gồm giá mua ghi trên hoá đơn ngời bán
(+) thuế nhập khẩu (nếu có) và các khoản chi phí mua thực tế (-) các khoản giảm giá hàng
mua được hưởng.
- Với nguyên vật liệu tự sản xuất: Tính theo giá thành sản xuất thực tế.
- Với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Giá thực tế gồm giá trị nguyên
vật liệu chế biến cùng các chi phí liên quan.
- Với NVL nhận đóng góp từ các đơn vị tổ chức tham gia đóng góp vốn liên doanh:

Giá thực tế là giá thoả thuận do cá bên xác định (+) chi phí tiếp nhận (nếu có).
- Với phế liệu: Giá ước tính thực tế có thể sử dụng được hay giá trị thu hồi tối thiểu.
- Với NVL được tăng thưởng: Tính theo giá thị trường tương đương (+) chi chí tiếp
nhận (nếu có).
Khi sử dụng giá hạch toán thì trên các phiếu nhập kho, xuất kho và các sổ sách kế
toán về nguyên vật liệu được phản ánh theo giá hạch toán. Cuối tháng, sau khi xác định được
mức giá thực tế sẽ tiến hành điều chỉnh giá trị nguyên vật liệu, công cụ từ giá hạch toán sang
giá thực tế.
Giá thực tế xuất kho:
Phải hạch toán theo giá thực tế. Trên thực tế, giá thực tế của NVL xuất kho được tính
theo các phương pháp sau:
* Các phương pháp khác:
- Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền (giá thực tế bình quân của số tồn đầu
kì và nhập trong kì).
Theo phương pháp này, giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho cũng được căn cứ vào số
lượng xuất kho trong kì
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, số nguyên vật liệu nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số
nhập trước thì mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Do vậy, giá trị
nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số nguyên vật liệu mua vào sau cùng.
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định.
- Phương pháp trực tiếp
Nguyên vật liệu được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập
vào cho đến lúc xuất hàng. Khi xuất nguyên vật liệu nào sẽ tính theo giá thực tế của nguyên
vật liệu đó. phương pháp này còn có tên gọi là phương pháp giá thực tế đích danh và thường
sử dụng với các nguyên vật liệu có giá trị cao và tính tách biệt.
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này giả định những nguyên vật liệu mua sau sẽ được xuất trước tiên,
ngợưc lại với phương pháp nhập trước xuất trước, thích hợp trong trường hợp lạm phát.
2.2. Kế toán NVL trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

2.2.1. Phương pháp kế toán chi tiết NVL
Là công việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi
chặt chẽ tình hình nhập - xuất - tồn cho từng loại cả về số lượng, chất
lượng và chủng loại.
2.2.1.1. Phương pháp ghi thẻ song song
Nguyên tắc: ghi theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị
Trình tự ghi chép
+ ở kho: dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn về mặt số
lượng
Bước 1: Căn cứ vào chứng từ (phiếu nhập và phiếu xuất nguyên vật liệu) thủ kho thực
hiện việc nhập - xuất nguyên vật liệu về hiện vật. Sau đó vào thẻ kho ở cột nhập và xuất t-
ương ứng
Bước 2: Thủ kho thường xuyờn đối chiếu giữa số tồn thực tế với số tồn trờn thẻ kho.
Bước 3: Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn về mặt hiện vật cho từng loại nguyên vật
liệu trên thẻ kho.
Bước 4: Hàng ngày hoặc định kỳ sau ki ghi xong thẻ kho thì người thủ kho chuyển
chứng từ phiếu nhập - phiếu xuất cho kế toán nguyên vật liệu thông qua biên bản bàn giao
(bản giao nhận chứng từ).


 
 !!"
+ ở phòng kế toán: hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song
Bước 1: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được chứng từ do thủ kho chuyển đến
kế toán nguyên vật liệu ghi đơn giá, sau đó tính thành tiền cho từng phiếu nhập hoặc phiếu
xuất.
Bước 2: Kế toán nguyên vật liệu vào sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu cho từng loại
nguyên vật liệu cả về hiện vật và giá trị.
Bước 3: cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tính ra số tồn cả về hiện vật và giá trị cho
từng loại nguyên vật liệu trên sổ chi tiết.

Lập kế hoạch đối chiếu với thủ kho về hiện vật, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên
nhân và điều chỉnh. Kế toán nguyên vật liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp về giá trị, sau đó
lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn trên cơ sở số liệu của sổ chi tiết.
Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu
Nhược điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. Hạn chế chức năng
kiểm tra của kế toán do cuối tháng mới tiến hành kiểm tra, đối chiếu.
Phạm vi áp dụng: thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại nguyên vật liệu,
khối lượng các nghiệp vụ nhập - xuất ít, không thường xuyên và trình độ chuyên môn của
cán bộ kế toán còn hạn chế.
Sơ đồ 2.1:Theo phương pháp thẻ song song.
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Ghi đối chiếu:
2.2.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Nguyên tắc: ghi theo chỉ tiêu số lượng và giá trị
Trình tự ghi chép:
+ ở kho: giống phương pháp thẻ song song ở trên
+ ở phòng kế toán: hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển.
Bước 1: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được chứng từ thủ kho chuyển đến kế
toán nguyên vật liệu ghi đơn giá tính thành tiền.
Bước 2: Kế toỏn nguyờn vật liệu phừn loại chứng từ phiếu nhập nguyờn vật liệu
và phiếu xuất nguyờn vật liệu. Dựa trờn cơ sở phiếu nhập nguyờn vật liệu lập bảng kờ
nhập nguyên vật liệu cả về hiện vật lẫn giá trị. Dựa trên cơ sở phiếu xuất nguyên vật liệu lập
bảng kê xuất nguyên vật liệu cả về hiện vật lẫn giá trị.
Bước 3: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu lấy số liệu trên bảng kê nhập và bảng kê
xuất vào bảng đối chiếu luân chuyển, vào cột nhập cột xuất cho từng loại nguyên vật liệu t-
ương ứng.
Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tính ra số tồn cả về hiện vật và giá trị cho từng

loại nguyên vật liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển. Số tồn cuối tháng này là số tồn của đầu
tháng tiếp theo.



#$
%&'


Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu lập kế hoạch đối chiếu với thủ kho về hiện vật.
Nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh.
Ưu điểm: khối lượng ghi chép của kế toán được giảm do chỉ ghi một lần vào cuối
tháng
Nhược điểm: công việc của kế toán vật tư thường dồn vào cuối tháng làm cho các báo
cáo kế toán thường không kịp thời
Phạm vi áp dụng: thích hợp với các doanh nghiệp có khối lượng nghiệp vụ nhập -
xuất không nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết nguyên vật liệu, do vậy
không có điều kiện theo dõi tình hình nhập - xuất hàng ngày.
Sơ đồ 2.2: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Ghi đối chiếu:
2.2.1.3. Phương pháp ghi sổ số dư:
Nguyên tắc: tại kho ghi chép theo chỉ tiêu số lượng, còn tại phòng kế toán theo chỉ
tiêu giá trị
+ ở kho: Thủ kho ghi chép sự biến động nhập - xuất - tồn của từng loại hiện vật trên
thẻ kho giống như phương pháp thẻ song song nhưng cuối tháng thủ kho lập sổ số dư trên cơ
sở số liệu số tồn nguyên vật liệu trên thẻ kho, sau đó chuyển số này cho kế toán nguyên vật
liệu.

+ ở phòng kế toán: hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư.
Bước 1: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được chứng từ do thủ kho đem đến ghi
đơn giá tình thành tiền.
Bước 2: Định kỳ 5 hoặc 10 ngày kế toán nguyên vật liệu tổng hợp giá trị nguyên vật
liệu nhập và xuất vào bảng kê luỹ kế nhập xuất tồn.
Bước 3: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tính ra số tồn về giá trị cho từng loại
nguyên vật liệu trên bảng kê luỹ kế nhập - xuất - tồn.
Bước 4: Cuối tháng sau khi nhận được sổ số dư do thủ kho chuyển đến kế toán tính
thành tiền cho từng loại nguyên vật liệu tồn kho và ghi vào sổ số dư cột giá trị.
Bước 5: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tự tiến hành đối chiếu số liệu về giá trị
sổ số dư và bảng kê luỹ kế nhập xuất tồn, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều
chỉnh.
Bước 6: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp về tổng
giá trị nhập xuất tồn, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh.
Ưu điểm: giảm được khối lượng ghi chép hàng ngày.
Nhược điểm: khó kiểm tra khi sai sót vì phòng kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị từng
nhóm nguyên vật liệu.
Phạm vi áp dụng: phù hợp trong các doanh nghiệp có khối lượng các nghiệp vụ kinh
tế về nhập - xuất diễn ra thường xuyên, nhiều chủng loại và xây dựng được hệ thống danh
điểm nguyên vật liệu, dùng giá hạch toán để hạch toán hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn,
yêu cầu về trình độ cán bộ kế toán của doanh nghiệp
tương đối cao.



(
!!"
)*
)*
+$,-

 (
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư.
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Ghi đối chiếu:
-mẫu sổ thẻ kho và sổ chi tiết NVL:
Đơn vị :
Địa chỉ :
Mẫu số S09 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ:
Tờ số:
- Tên nhãn hiệu,quy cách,vật tư:
- Đơn vị tính:
- Mã số:
ST
T
Ngà
y
thán
g
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất

Số lượng
Ký xác
nhận
của kế
toán
Nhậ
p
Xuất
Nhậ
p
Xu
ất
Tồ
n
A B C D E F 1 2 3 G
Cộng cuối kỳ x x
- Sổ này có trang, đánh từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
S CHI TIT NGUYấN VT LIU
Nm 2011
Ti khon: 152.Tờn kho: Kho 2
Dõy in
Chng t

Din gii
Ti
kho
n i
ng
n giỏ
Nhp Xut
S hiu
Ngy
thỏng
S
lng
Thnh tin
S
lng
Thnh tin
A B C D 1 2 3= 1x2 4 5= 1x4
- S d u
. . . .





Cng phỏt
sinh x X
S d cui k x X
- S ny cútrang, ỏnh t trang s 01 n trang
- Ngy m s:
Ngy thỏng nm

Ngi ghi s K toỏn trng
Giỏm c
(ký, h tờn) (ký, h tờn)
(ký, htờn, úng du)
2.2.2. Kế toán tổng hợp NVL
2.2.2.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên là cách phơng pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng TK nói chung và nguyên vật liệu nói riêng một
cách thờng xuyên, liên tục tên các TK phản ánh từng loại phơng pháp này đợc sử dụng phổ
biến vì có đợc chính xác cao và cung cấp thông tin một cách kịp thời, cập nhật. Tại bất
kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định đợc nhập - xuất - tồn kho từng loại hàng
tồn kho nói chung và nguyên vật liệu nói riêng nhng bên cạnh đó phơng pháp này còn một
số hạn chế đố là tốn nhiều thời gian và công sức.
- Chng t s dng:
Phiu nhp kho
Phiu xut kho
Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b
Phiu xut vt t theo hn mc
Bng phõn b vt liu s dng
Ti khon s dung:
152: Nguyờn liu, vt liu
S sỏch k toỏn:
S k toỏn chi tit nguyờn vt liu
S k toỏn tng hp nguyờn vt liu
Phng phỏp hch toỏn:
Sơ đồ 2.4: Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kờ khai
thng xuyờn
.///0//10/2/
TK 152
. 3%4*5-67#89:;<

./==
./>/
.==/
:;?-$@ 3%-*?
./==.///0//10==/0===710=0/1<
.===7/1< ./==
./>2
.2//
.A//
.2/1
.==BB .==B/
.///0//10==/
./==
./>2
./>2
.11=
.111
.A//
.==BA
.B//
./=C0/=B
./=BB0==20C=1D./=BB
.2/1
@.E04@F4*0F4*5G
H 3%IIH.J
H 3%F*K
H 3%##L-F
H 3%9$F.J#".
*04- 3%KM8
#@@G4 3%#@@GN 3%

@* 3%#85O @ 3%#85O
.,#-PQ
.,  09%J
. 3%,F*K0PQR*K0P
.,S73TU*FSK#-5<
3TU*FS
7:#-5<
:@+*:;?0#?VW:;
@+*
. 3%? .
. 3%7$@X-*9:;<
):-*5O HYZW[; ):*-*5O HYZW[;
7 9<
N4
2.3.2.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Theo phơng thức này, giá trị vật t xuất dùng đợc tính theo công thức
Giá trị xuất kho = - -
Các TK 151, 152 chỉ phản ánh kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ
và cuối kỳ chứ không phản ánh biến động tăng, giảm nguyên vật liệu nên ở phơng pháp
này kế toán sử dụng TK 611
- Chng t s dng:
Phiu nhp kho
Phiu xut kho
Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b
Phiu xut vt t theo hn mc
Bng phõn b vt liu s dng
Ti khon s dung:
611: Mua Nguyờn liu, vt liu
S sỏch k toỏn:
S k toỏn chi tit nguyờn vt liu

S k toỏn tng hp nguyờn vt liu
Phng phỏp hch toỏn:
./>/0/>1 .C// ./>/0/>1
.\]^5_ 3%
`abc
.///0==/0/2/
d^5_ 3%4*e
7-f^5g\<
d^5_ 3%4*e
7-f^h5O<
./==/
\3T
a-ih5O
.===
\jk
.2//
jlm,*
h^0no
.2/1
p^^qmjr
.\]^5_ 3%
lc
.==/
d^5_e4*5st
./==/
\3Tua-i
h5Ov*e5st
.C=1
d^5_mjrh,w
.B1/0/=B0==2

d^5_\K4h4^
.2/1
p^^s4m
jr
S¬ ®å 2.5: KÕ to¸n tæng hîp NVL theo phư¬ng ph¸p kiÓm kª ®Þnh kú
xOl
yjZ
sp+l
^+
y^
^^ez
si\
{+y\^
\
yjZ
anPr
2.3.3.Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong hạch toán NVL
ở các doanh nghiệp việc sử dụng loại sổ nào trong hạch toán nguyên vật liệu là
tuỳ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng. Theo chế độ kế toán
hiện hành có thể sử dụng một trong các hình thức sổ kế toán sau:
- Nhật ký chung
- Nhật ký - chứng từ
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký sổ cái
Mỗi một hình thức sổ kế toán sẽ có một hệ thống sổ và có quy định ghi sổ
riêng.
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự kế toán của Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng, định kỳ :

Quan hệ đối chiếu :
xOl
syixOl
y^
xO+y
sp+l)
{+y\^
\
y|}
^^ez
si\
yaqZxO+y
S¬ ®å 2.7: Tr×nh tù kÕ to¸n theo h×nh thøc chøng tõ ghi sæ

×