Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Kết cấu thép Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 141 trang )

Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nước ta đã có những bước phát triển vượt bậc về
mọi mặt. Đặc biệt là sự phát triển của nền kinh tế, Đảng và Nhà Nước đã có sự đổi mới
trong công tác quản lý. Bên cạnh các doanh nghiệp quốc doanh thì những doanh
nghiệp tư nhân cũng ra đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế và những nhu cầu
của xã hội. Các đơn vị kinh tế thực hiện các chính sách hạch toán độc lập và theo chế
độ hạch toán Nhà nước ban hành chính vì vậy công tác kế toán có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế hiện nay giúp cho việc tính toán, xây dựng và kiểm tra bảo vệ việc sử
dụng tài sản, vật tư ,vốn, quản lý tài chính trong các doanh nghiệp xí nghiệp… Dựa
vào công tác kế toán để đánh giá tình hình phát triển của doanh nghiệp đưa ra những
quyết định đúng đắn kịp thời đưa doanh nghiệp đi lên và ngày càng phát triển. Là một
nhân viên kế toán tương lai, đã được thầy cô trang bị cho một lượng lớn kiến thức ở
trường, đợt thực tế này là dịp giúp em bước đầu làm quen với thực tế sản xuất kinh
doanh của một Doanh nghiệp cụ thể, nên em đã lien hệ thực tập tại Công ty Cổ phần
Kết cấu thép Thái Nguyên. Qua việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở Công ty, giúp
em củng cố và làm phong phú thêm kiến thức đã học ở trường, tạo cho em một hành
trang vững vàng trước khi bước vào nghề, do đó em quyết định lựa chọn nội dung “Tổ
chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Kết cấu thép Thái Nguyên” làm Báo cáo
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu khái quát về hoạt động của công ty Cổ phần Kết cấu thép Thái Nguyên
Tìm hiểu về thực trạng tổ chức công tác kế toán ở công ty Cổ phần Kết cấu thép
Thái Nguyên
Nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán ở công ty
Cổ phần Kết cấu thép Thái Nguyên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần Kết cấu thép Thái Nguyên
Sv: Hà Diệu Thu 1 Lớp K5 KTDNCN A


Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Từ ngày 01/1/2012 đến ngày 01/4/2012 tại công ty cổ phần Kết cấu thép Thái
Nguyên.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát
Phương pháp trực tiếp ghi chép
Phương pháp chứng từ sổ sách
Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp bảng thống kê
Phương pháp phương pháp tài khoản kế toán
5. Kết cấu của báo cáo
Ngoài phần lời mở đầu và phần kết luận, báo cáo thực tập gồm 3 phần chính như
sau:
Phần I: Khái quát chung về công ty Cổ phần Kết cấu thép Thái Nguyên
Phần II: Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần kết cấu thép
Thái Nguyên
Phần III: Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức công tác kết toán ở công ty Cổ phần
Kết cấu thép Thái Nguyên
Sv: Hà Diệu Thu 2 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP THÁI
NGUYÊN
1.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty
Tên giao dịch chính thức của Công ty:
CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP THÁI NGUYÊN
Trụ sở : Số 635 – Đường 3/2 – Phường Tân Lập – Tp.Thái Nguyên
Điện thoại : 02803. 747 346

Fax : 02803. 847 417
Wepsite : steelthainguyen.com.vn
Email:
1.1.2. Thời điểm và các mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát
triển của Công ty
CTCP Kết cấu Thép Thái Nguyên tiền thân là Xí nghiệp kết cấu thép cơ giới xây
dựng, là một đơn vị hạch toán phụ thuộc của DN Nhà Nước thuộc Công ty Xây lắp và
sản xuất công nghiệp, thành lập theo quyết định số1231/1998/QD/TC-HDQT ngày
30/7/1998 của hội đồng quản trị Tổng Công Ty Thép Việt Nam.
Tháng 9/2000 khi thực hiện phương án của tổng công Ty xây dựng Công nghiệp
Việt Nam, Công ty Kết cấu thép cơ khí xây dựng được thành lập và Xí nghiệp Kết cấu
thép cơ giới xây dựng trở thành đơn vị trực thuộc của Công ty kết cấu thép cơ khí xây
dựng.
Năm 2004,

Công Ty Kết Cấu Thép Cơ Khí Xây Dựng đã được cổ phần hóa chuyển
thành CTCP Kết Cấu Thép xây dựng. Các nhà máy, xí nghiệp thành viên hạch toán
phụ thuộc trước đây được tổ chức thành các chi nhánh của CTCP Kết Cấu Thép xây
dựng. Vì vậy, CTCP Kết cấu thép xây dựng được thành lập trên cơ sở nguyên trạng Xí
nghiệp Kết cấu thép cơ giới xây dựng theo quyết định số 17/QD-HDQT ngày
21/4/2007 của HDQT CTCP Kết cấu thép xây dựng.
Sv: Hà Diệu Thu 3 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tháng 1/2008, do mô hình chi nhánh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều phụ
thuộc đã hạn chế về tư cách pháp nhân, chủ động về vốn, giao dịch ngân hàng, kí kết
hợp đồng kinh tế, phát triển thị trường, ngành nghề kinh doanh… chính những nguyên
nhân đó đã làm cho chi nhánh mất đi nhiều cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh tế thấp,
các chính sách, chế độ đối với người lao động bị hạn chế nên không thu hút được
nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, nếu kéo dài tình trạng này đơn vị sẽ mất
đi thị trường và doanh thu trở thành gánh nặng đối với công ty.

Nghị quyết đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2007 đã đề ra hướng sắp xếp tổ
chức tại các đơn vị trong công ty nhằm giải quyết các khó khăn trên. Do đó, CTCP Kết
cấu Thép TN được thành lập với tư cách là một công ty hạch toán độc lập, tự chịu
trách nhiệm về hoạt động của mình, hoạt động theo luật doanh nghiệp. Từ đó cho tới
nay, công ty đã không ngừng phát triển và bước đầu tháo gỡ được khó khăn.
Trong quá trình hình thành và phát triển của mình, Công ty đã tham gia vào các
công trình trọng điểm của nền kinh tế quốc dân như: Sản xuất thi công khu liên hiệp
Gang thép Thái nguyên, các nhà máy Nhiệt điện, Nhà máy xi măng, các nhà máy chế
biến thực phẩm, các công trình có vốn đầu tư nước ngoài như Nhà máy kết cấu thép
Zamil, Nhà máy sản xuất Honda, nhà máy sản xuất ô tô Toyota, Thiết bị phi tiêu chuẩn
của các nhà máy thức ăn gia súc Cùng với yêu cầu ngày càng cao của thị trường,
Công ty đã đầu tư mở rộng nhà xưởng, trang thiết bị để đáp ứng yêu cầu ngày càng
khắt khe của thị trường chính vì vậy sản phầm của công ty luôn được sự tín nhiệm và
đánh giá cao của các chủ đầu tư.
Công ty có đội ngũ kỹ sư, cán bộ quản lý, công nhân lành nghề có thể cùng lúc đáp
ừng được nhiều nhu cầu của các bạn hàng. Với đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp sẽ tư
vấn, thiết kế cho khách hàng những sản phẩm phù hợp và thoả mãn với nhu cầu của
khách hàng, đảm bảo về tính an toàn và chịu lực cao.Công ty có thể thiết kế, chế tạo,
thi công lắp dựng hoàn chỉnh các Nhà thép tiền chế cho mọi khẩu độ cho các dự án:
Nhà máy sản xuất, nhà xưởng, nhà kho, các khu trung tâm thương mại vui chơi giải
trí Chế tạo các loại thiết bị phi tiêu chuẩn như: Thùng phễu cho các nhà máy thức ăn
gia súc, các thiết bị đường ống chịu áp lực, trạm trộn Betông, các xe gòng cho các nhà
máy gạch Tuynen Chế tạo các thiết bị nâng hạ cầu trục từ 1 đến 100 tấn cho các nhà
máy thép, nhà máy chế tạo, kho xưởng Ngoài ra Công ty còn đảm đương xây dựng
Sv: Hà Diệu Thu 4 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
các Công trình Nhà ở, khu văn phòng, trụ sở làm việc như: Trụ sơ làm việc của Huyện
Văn quan- Lạng sơn, Bệnh vịên A Thái nguyên
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1.2.1. Chức năng

Với mỗi doanh nghiệp khác nhau sẽ có những chức năng khác nhau, tuỳ thuộc
vào lĩnh vực hoạt động, ngành nghề sản xuất kinh doanh… của doanh nghiệp đó.
CTCP Kết cấu thép Thái Nguyên có những chức năng sau:
+ Sản xuất , kinh doanh các sản phẩm kết cấu thép và cơ khí; cầu trục
+ Thiết kế các công trình
+ Xây dựng, lắp đặt các công trình, san lấp mặt bằng
+ Đầu tư kinh doanh nhà ở, bất động sản, vận tải, hàng hóa, cho thuê kho bãi
1.2.2. Nhiệm vụ
Cũng như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp có các nhiệm vụ chung sau:
+ Hoạt động kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
+ Bảo toàn và tăng trưởng vốn, phát triển vốn kinh doanh.
+ Chấp hành pháp luật, thực hiện hạch toán thống kê thống nhất và thựchiện nghĩa
vụ đối với Nhà nước.
Bên cạnh các nhiệm vụ trên công ty cũng đề ra các nhiệm vụ cụ thể:
+ Đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao bởi tổng công ty
+ Giúp Tổng công ty chiếm lĩnh thị trường khu vực vùng núi phía Bắc
Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ hợp đồng, không ngừng mở rộng quy mô sản xuất
của công ty.
1.3. Tình hình về vốn, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty Cổ phần
Kết cấu thép Thái Nguyên
1.3.1. Vốn
Vốn điều lệ: 4.200.000.000 đồng (bốn tỷ hai trăm triệu đồng chẵn)
Trong đó :
+ Số cổ phần phổ thông Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng góp
1.512.000.000 đồng, chiếm 36% vốn điều lệ.
Sv: Hà Diệu Thu 5 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Số cổ phần phổ thông cổ đông đăng ký mua : 2.688.000.000 đồng, chiếm 64%
vốn điều lệ.
1.3.2. Lao động

1.3.2.1. Chế độ làm việc của công ty
Công ty có 2 chế độ làm việc áp dụng cho khối văn phòng và công nhân phân xưởng.
Đối với khối phòng ban chỉ đạo sản xuất thực hiện chế độ hành chính, giờ làm việc trong
ngày là 8 giờ: Sáng từ 07
h
đến 11
h
30, Chiều từ 13
h
đến 16
h
30 nghỉ lễ và chủ nhật. Đối với
các công nhân phân xưởng thực hiện chế độ làm việc 2 ca mỗi ca 8h làm việc liên tục và
bố trí nghỉ bù, nghỉ lễ và chủ nhật luân phiên vào các ngày tiếp theo. Khi vào khối lượng
công việc gấp rút có tăng ca để tăng công suất làm việc với các chế độ phù hợp cho công
nhân tăng ca sản xuất.
Tất cả các cán bộ công nhân viên của Công ty đều phải ký hợp đồng lao động
theo luật lao động hiện hành và được tham gia các chế độ xã hội theo các quy định hiện
hành của nhà nước.
1.3.2.2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty
Trong điều kiện hiện nay, việc giải quyết và sử dụng lao động có ý nghĩa vô cùng
lớn lao, giải quyết đúng đắn quan hệ giữa người lao động với người lao động, môi
trường lao động sẽ góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế cho
công ty. Thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý lao động, Công ty đã cố gắng
hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng lao động ngày một tốt hơn.
Bên cạnh mục tiêu kinh tế, Công ty cũng đã chú ý đến việc đảm bảo các mục tiêu
xã hội như: tạo công ăn việc làm cho người lao động nhất là lao động địa phương,
chăm lo cải thiện mức sống của cán bộ công nhân viên. Tất cả cán bộ công nhân viên
đều phải ký hợp đồng lao động theo luật hiện hành và được tham gia các chế độ xã hội
theo quy định của Nhà nước.

Cơ cấu lao động của Công ty được thể hiện như sau:
Sv: Hà Diệu Thu 6 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011
So sánh
2011/2010
Số
lượng
(người)

cấu
(%)
Số
lượng
(người)

cấu
(%)
Số lượng
(người)
Cơ cấu
(%)
I- Tổng lao động 140 100 150 100 +10 +7,14
- Trực tiếp 115 82,14 123 82 +8 +6,96
- Gián tiếp 25 17,85 27 18 +2 +1,08
II- Trình độ
- Đại học 19 13,57 21 14 +2 +10,53
- Cao đẳng 8 5,7 8 5,3 0 0
- Trung cấp 28 20 30 20 +2 7,1

- Công nhân kỹ thuật 85 60,73 91 60,7 +6 7,05
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Bảng 1.1. Tình hình lao động tại công ty 2010-2011
Nhận xét :
Nhìn vào bảng tình hình lao động trong giữa hai mốc thời gian trên ta có thể
thấy sự thay đổi về tổng số lượng cũng như chất lượng người lao động trong Công
ty cụ thể:
* Về tổng số lao động :
Tổng số lượng lao động trong Công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 10
người tương ứng với tăng 7,14% trong đó lao động trực tiếp tăng 8 người tương
ứng với 6,96 %. Lao động gián tiếp cũng tăng 2 người tương đương với tăng 1,08
%. Điều này là do trong thời gian vừa qua công ty đã mở rộng thêm được xưởng
sản xuất, tuyển thêm nhân viên kế hoạch nhằm mục đích phát triển kinh doanh.
* Về trình độ lao động:
Trình độ người lao động của Công ty được nâng lên với số lao động có trình
độ Đại học tăng 2 người tương ứng với tăng 10,53%. Lao động có trình độ Trung
cấp tăng 2 người tương ứng với tăng 7,1%. Số lượng lao động phổ thông cũng
tăng 6 người. Số nhân viên tăng thêm này tương ứng với 8 lao động trực tiếp và 2
lao động gián tiếp.
Sv: Hà Diệu Thu 7 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Như vậy với số lượng lao động có trình độ, năng lực cũng như kinh nghiệm làm
việc Công ty hoàn toàn có khả năng đạt được năng suất lao động cũng như kết quả sản
xuất kinh doanh cao trong những năm tới và có điều kiện khai thác, sử dụng mọi tiềm
năng sẵn có của mình.
1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật là một phần không thể thiếu để phục vụ quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn mở rộng sản xuất kinh doanh thì điều đầu tiên
phải đầu tư cơ sơ vật chất kỹ thuật.
Để thuận tiện cho công việc quản lý, nguồn cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có của

công ty được phân loại như sau:
- Nhà cửa
+ Nhà xưởng sản xuất
+ Nhà làm việc
+ Vật kiến trúc
- Máy móc thiết bị động lực
- Dụng cụ quản lý
- Thiết bị và phương tiện vận tải
Trong năm 2011, công ty đã đầu tư mở rộng thêm cơ sở vật chất kỹ thuật để phục
vụ tốt cho quá trình sản xuất và hoạt động kinh doanh.
Dưới đây là bảng báo cáo về tài sản cố định hiện có của công ty.
Sv: Hà Diệu Thu 8 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.2. Báo cáo chi tiết TSCĐ
BÁO CÁO CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2011
STT Danh mục TSCĐ SL
Dư đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Dư cuối kỳ
Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị CL Nguyên giá Khấu hao
Nguyên
giá Khấu hao Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị CL
A TSCĐ đang dùng
9.454.884.05
2
4.552.535.17
2
4.902.348.88
0
576.935.38
9

949.280.42
5
30.000.00
0
23.125.00
0
10.001.819.44
1
5.478.690.59
7
4.523.128.84
4
I Nhà cửa
5.163.987.16
9
2.384.955.15
3
2.779.032.01
6
236.442.14
5
427.323.76
6 0 0 5.400.429.314
2.812.278.91
9
2.588.150.39
5
a Nhà xưởng SX
2.912.053.56
5

1.264.541.50
5
1.647.512.06
0
121.300.16
8
229.445.68
9 0 0 3.033.353.733
1.493.987.19
4
1.539.366.39
5
1 Nhà Phân xưởng Cơ khí 1 1 718.960.000 718.960.000 0 0 0 0 0 718.960.000 718.960.001 0
2 Sân bãi + Đường bê tông 1 186.734.656 186.734.657 0 0 0 0 0 186.734.657 186.734.658 0
3 Nhà xưởng phun sơn + cát 1 165.183.567 82.592.392 82.591.175 16.353.173 32.981.450 0 0 181.536.740 115.573.842 65.962.898
4 Nhà xưởng mở rộng KCT 1 1.841.175.342 276.254.457 1.564.920.885 104.946.995 196.464.239 0 0 1.946.122.337 472.718.696 1.473.403.641
b Nhà làm việc 369.284.000 339.702.933 29.581.067 0 14.790.534 0 0 369.284.000 354.493.467 14.790.533
1 Nhà 2 tầng bê tông L.ghép 1 352.944.000 323.362.933 29.581.067 0 14.790.534 0 0 352.944.000 338.163.467 14.790.533
2 Nhà bảo vệ 1 16.340.000 16.340.000 0 0 0 0 0 16.340.000 16.340.000 0
c Vật kiến trúc
1.882.649.60
4 780.710.715
1.101.938.88
9
115.141.97
7
183.087.54
3 0 0 1.997.791.581 963.798.258
1.033.993.32
3

1 Hàng rào (1) 1 21.301.538 21.301.538 0 0 0 0 0 21.301.538 21.301.538 0
2 Nhà dịch vụ 1 67.800.000 67.800.000 0 0 0 0 0 67.800.000 67.800.000 0
3 Hè rãnh thoát nước 1 15.469.658 15.469.658 0 0 0 0 0 15.469.658 15.469.658 0
4 Nhà thay đồ + Vệ sinh 1 19.843.015 19.843.015 0 0 0 0 0 19.843.015 19.843.015 0
5 Hàng rào bảo vệ (2) 1 20.884.421 20.884.421 0 0 0 0 0 20.884.421 20.884.421 0
6 Mở rộng dầm cầu trục 1 163.488.284 163.488.284 0 0 0 0 0 163.488.284 163.488.284 0
7 Đường goòng 1 47.367.084 47.367.084 0 0 0 0 0 47.367.084 47.367.084 0
8 Đổ bê tông sân + đường XN 1 133.420.741 103.771.580 29.159.130 0 14.824.580 0 0 133.420.741 118.596.160 14.824.581
Sv: Hà Diệu Thu 9 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT Danh mục TSCĐ SL
Dư đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Dư cuối kỳ
Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị CL Nguyên giá Khấu hao
Nguyên
giá
Khấu
hao Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị CL
9 Nhà ăn ca CN 1 12.442.702 12.442.702 0 0 0 0 0 12.442.702 12.442.702 0
10 Sửa nhà điều hành SX 1 14.037.481 14.037.481 0 0 0 0 0 14.037.481 14.037.481 0
11 Lưới điện SX 1 113.598.985 45.439.855 68.159.130 0 11.359.855 0 0 113.598.985 118.596.160 56.799.275
12 Nền bê tông xưởng CK 1 89.583.550 71.667.275 17.916.275 0 17.916.275 0 0 89.583.550 89.583.550 0
13 Sửa nhà làm việc 2 tầng 1 72.620.226 40.848.832 31.771.394 0 18.155.082 0 0 72.620.226 59.003.914 13.616.312
14 Nhà xưởng mở rộng XD 1 1.090.791.919 136.348.990 954.442.929 93.262.709 119.737.787 0 0 1.184.054.628 256.086.777 927.967.851
15
Đường xe goòng xưởng
CK 1 21.879.268 1.093.964 0 0 21.879.268 1.093.964 20.785.304
II Máy móc thiết bị động lực
3.076.364.97
8 1.797.727.240
1.278.637.73

8
325.697.79
0 358.825.293 0 0 3.402.062.768 2.156.552.533
1.245.510.23
5
1 Cầu trục Q=5T số 1 1 178.279.921 178.279.921 0 0 0 0 0 178.279.921 178.279.921 0
2 Máy cắt hơi tự động số 6 1 14.214.286 14.214.286 0 0 0 0 0 14.214.286 14.214.286 0
3 Máy cắt hơi tự động IK12 1 26.000.000 26.000.000 0 0 0 0 0 26.000.000 26.000.000 0
4 Máy hàn 6 mỏ VDM1100 1 40.664.649 40.664.649 0 0 0 0 0 40.664.649 40.664.649 0
5 Trạm biến áp 560KVA 1 104.455.880 104.455.880 0 0 0 0 0 104.455.880 104.455.880 0
6 Máy hàn ARC503 số 1 1 17.067.600 17.067.600 0 0 0 0 0 17.067.600 17.067.600 0
7 Máy hàn ARC503 số 2 1 17.067.600 17.067.600 0 0 0 0 0 17.067.600 17.067.600 0
8 Máy nắn dầm LJZ600 1 310.320.000 310.320.000 0 0 0 0 0 310.320.000 310.320.000 0
9
Máy cắt tự động 2 mỏ
IKMax3 1 27.928.800 27.928.800 0 0 0 0 0 27.928.800 27.928.800 0
10 Máy hàn KRII500 (2c) TĐ 1 161.366.400 161.366.400 0 0 0 0 0 161.366.400 161.366.400 0
11 Máy hàn điện 1 chiều 1 15.000.000 12.857.500 2.142.500 0 2.142.500 0 0 15.000.000 15.000.000 0
12 Máy gá hàn tự động 1 340.406.292 206.675.073 133.731.219 0 133.731.219 0 0 340.406.292 251.252.146 89.154.146
13 Máy hàn tự động KRII500 1 74.247.303 59.397.652 14.849.651 0 14.849.651 0 0 74.247.303 74.247.303 0
ST Danh mục TSCĐ SL Dư đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Dư cuối kỳ
Sv: Hà Diệu Thu 10 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
T
Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị CL Nguyên giá Khấu hao
Nguyên
giá
Khấu
hao Nguyên giá
Đã khấu

hao Giá trị CL
14 Máy hàn tự động A1698 1 90.476.190 54.285.397 36.190.793 8.957.143 22.573.969 0 0 90.476.190 76.859.366 22.573.967
15 Máy hàn HQC-MZ1000 1 76.190.476 34.285.627 41.904.849 0 41.904.849 0 0 76.190.476 49.523.754 26.666.722
16 Thiết bị phun sơn + cát 1 97.615.627 58.569.209 39.046.418 9.663.947 24.355.183 0 0 97.615.627 82.924.392 24.355.182
17 Máy khoan cần D75mm 1 107.619.047 61.496.262 46.122.785 0 46.122.785 0 0 107.619.047 76.870.524 30.748.523
18 Cầu trục Q=3,2T số 2 1 138.571.429 103.928.476 34.642.953 0 34.642.953 0 0 138.571.429 121.249.952 17.321.477
19 Cầu trục Q=5T số 3 1 167.142.857 125.357.619 41.785.238 0 41.785.238 0 0 167.142.857 146.250.238 20.892.619
20 Xe goòng 1 19.042.435 16.321.718 2.720.717 0 2.720.717 0 0 19.042.435 19.042.435 0
21 Cân điện tử 5T 1 10.952.000 5.476.000 5.476.000 0 5.476.000 0 0 10.952.000 9.126.666 1.825.334
22
Máy hàn cổng
MZ1000+Khung 1 520.040.342 92.864.346 427.175.996 0 427.175.996 0 0 520.040.342 167.155.823 352.884.519
23 Máy đột lỗ + giàn 1 24.326.707 6.081.676 18.245.031 0 18.245.031 0 0 24.326.707 10.947.017 13.397.690
24
Máy phát điện 7,5KW-
380V 1 11.000.000 3.972.223 7.027.777 0 7.027.777 0 0 11.000.000 3.109.127 7.890.873
25 Máy tiện T55 Nhật 1 76.805.861 16.641.270 60.164.591 0 60.164.591 0 0 76.805.861 32.002.442 44.803.419
26
Máy khoan đứng YD3-
65N 1 48.003.663 10.400.794 37.602.869 0 37.602.869 0 0 48.003.663 20.001.527 28.002.136
27 Trạm biến áp 22KV 1 175.825.243 25.117.892 150.707.351 0 150.707.351 0 0 175.825.243 50.235.784 125.589.459
28
Hệ thống cầu trục Q=5T
số 4 1 185.734.370 6.663.370 179.101.000 0 179.101.000 0 0 185.734.370 33.166.851 152.567.519
29 Máy nén khí SA37 1 235.172.700 16.798.050 0 0 235.172.700 16.798.050 218.374.650
30 Xe rùa hàn Panasonic 1 19.530.000 930.000 0 0 19.530.000 930.000 18.600.000
31
Xe hàn tự hành
AT:HM802 2 52.374.000 2.494.000 0 0 52.374.000 2.494.000 49.880.000
Sv: Hà Diệu Thu 11 Lớp K5 KTDNCN A

Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT Danh mục TSCĐ SL
Dư đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Dư cuối kỳ
Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị CL Nguyên giá Khấu hao
Nguyên
giá Khấu hao Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị CL
III Dụng cụ quản lý 197.440.996 83.796.348 113.644.648 14.795.454 35.994.935
30.000.00
0
23.125.00
0 182.236.450 96.666.283 85.570.167
1 Máy vi tính xách tay IBM 1 15.000.000 15.000.000 0 0 0 0 0 15.000.000 15.000.000 0
2 Máy vi tính xách tay CP 1 11.619.048 11.619.048 0 0 0 0 0 11.619.048 11.619.048 0
3
Máy Photocopy -
TOSHYBA 1 30.000.000 22.500.000 7.500.000 0 625.000 30.000.000 23.125.000 0 0 0
4 Điều hòa Panasonic 18PC 1 11.618.182 11.618.182 0 0 0 0 0 11.618.182 11.618.182 0
5
Máy tính xách tay Lenovo
(2) 1 13.142.857 7.301.587 5.841.270 0 4 380.952 0 0 13.142.857 11.682.539 1.460.318
6
Máy điều hòa Panasonic18
(2) 1 12.118.182 5.722.475 6.395.707 0 4.039.394 0 0 12.118.182 9.761.869 2.356.313
7 Máy tính xách tay ASUS 1 12.272.272 3.068.181 9.204.546 0 4.090.909 0 0 12.272.272 7.159.090 5.113.637
8
Máy phát điện SL 6500 -
5.5KVA 1 15.000.000 1.500.000 13.500.000 0 1.714.286 0 0 15.000.000 3.124.286 11.785.714
9
Hệ thống lọc nước - Ro
50L/h 1 18.000.000 1.800.000 16.200.000 0 3.600.000 0 0 18.000.000 5.400.000 12.600.000

10
Máy Photo XEOROX - DC
2007 1 58.670.000 3.666.875 55.003.125 0 17.667.500 0 0 58.670.000 18.334.375 40.335.625
11 Máy tính bảng APPLE 1 14.795.454 2.876.894 0 0 14.795.454 2.876.894 11.918.560
IV
Thiết bị và phương tiện
vận tải
1.017.090.90
9 286.056.431 731.034.478 0
127.136.43
1 0 0 1.017.090.909 413.192.862 603.898.047
1
Xe 5 chỗ Honda Accord
LX 1 1.017.090.909 286.056.431 731.034.478 0 127.136.431 0 0 1.017.090.909 413.192.862 603.898.047
B TSCĐ chưa cần dùng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
C TSCĐ không cần dùng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
D
TSCĐ hư hỏng chờ thanh
lý 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng
9.454.884.05
2
4.552.535.17
2
4.902.348.88
0
576.935.38
9
949.280.42
5

30.000.00
0
23.125.00
0
10.001.819.44
1
5.478.690.59
7
4.523.128.84
4
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Sv: Hà Diệu Thu 12 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TT Danh mục TSCĐ ĐVT SL Thời điểm
tăng
Nguyên giá Đã
khấu
hao
Giá trị còn
lại
A B C D E 1 2 3=1-2
1 Máy tính bảng APPLE Cái 1 01/06/2011 14.795.454 14.795.454
2 Máy nén khí SA37 Bộ 1 01/07/2011 235.172.700 235.172.700
3 Xe rùa hàn Panasonic Bộ 1 01/09/2011 19.530.000 19.530.000
4 Đường xe goong xưởng CK Cái 1 11/10/2011 21.879.268 21.879.268
5 Nhà xưởng phun sơn, phun cát Nhà 1 15/10/2011 16.353.173 16.353.173
6 Máy hàn tự động A1698 Bộ 1 15/10/2011 8.957.143 8.957.143
7 Thiết bị phun sơn + cát Bộ 1 15/10/2011 9.663.947 9.663.947

8 Nhà xưởng mở rộng KCT Nhà 1 15/10/2011 104.946.995 104.946.995
9 Nhà xưởng mở rộng XD Nhà 1 15/10/2011 93.262.709 93.262.709
10 Xe hàn tự hành AT: HM8O2 Cái 2 19/10/2011 52.374.000 52.374.000
Tổng cộng
576.935.389
576.935.38
9
Bảng 1.3. Danh mục TSCĐ tăng năm 2011
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
1.4. Tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Kết cấu thép Thái Nguyên
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Năm 2008 công ty cổ phần kết cầu thép Thái nguyên bắt đầu cơ cấu tổ chức lại bộ
máy quản lý sao cho thích hợp với sự thay đổi mới của công ty và thị trường. Từ khi
thay đổi cơ cấu, sắp xếp lao động hợp lý công ty đã phát huy được trình độ của cán bộ
nhân viên, vượt qua được khó khăn và đạt được rất nhiều thành tựu. Cho đến nay công
ty ngày càng phát triển ổn định, đứng vững và cạnh tranh được trên thị trường.
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sv: Hà Diệu Thu 13 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty


(Nguồn phòng Tổ chức – Hành chính)
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại Hội Đồng Cổ Đông: Theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, Đại hội
đồng Cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty. Đại hội đồng Cổ đông quyết
định tổ chức lại và giải thể Công ty, quyết định định hướng phát triển của Công ty, bổ
nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Kiểm soát.
Sv: Hà Diệu Thu 14 Lớp K5 KTDNCN A
Bộ phận vật tư

GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
Phòng TC-HC
Đội lắp dựng
Phòng KT-TC
Phòng KH-TTPhòng Kỹ thuật
Tổ phôi
Phân xưởng cơ khí
Tổ sơnTổ hànTổ gá
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
SOÁT
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hội Đồng Quản Trị : Hội đồng Quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty,
có đầy đủ quyền hạn để thay mặt Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu
và lợi ích của Công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ
đông. Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra.
Ban Kiểm Soát : Ban Kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, là tổ chức thay
mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công
ty. Hiện tại Ban Kiểm soát có 3 thành viên như sau:
Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, là người điều hành về công tác quản
lý, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, ban kiểm soát của
công ty và pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc công ty thực hiện trách
nhiệm và quyền hạn của mình theo Luật doanh nghiệp, thay mặt cổ đông điều hành
toàn diện hoạt động SXKD của công ty.
Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, được phân công và ủy quyền theo
văn bản, điều hành một số lĩnh vực hoạt động của Công ty. Phó giám đốc chịu trách
nhiệm trước giám đốc, công ty và Pháp luật về nhiệm vụ được ủy quyền. Cụ thể Phó
giám đốc làm những công việc như: chủ tịch công đoàn, phụ trách công tác hành chính,

tự vệ, giải quyết các vấn đề về chế độ lao động, công tác văn hóa xã hội, khen thưởng,
kỷ luật. Phụ trách công tác khoa học kỹ thuật, thực hiện chức năng thẩm quyền kế
hoạch, thanh toán, thanh lý hợp đồng kinh tế
Phòng TCHC: Có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty, làm các
công tác quản lý điều hành sản xuất kinh doanh cho phù hợp với nhiệm vụ từng thời
kỳ. Cụ thể:
+ Phụ trách vấn đề lao động, tiền lương
+ Phụ trách công tác tổ chức cán bộ:
+ Phụ trách công tác y tế
+ Phụ trách công tác hành chính
+ Phụ trách công tác bảo vệ, tự vệ
Phòng kế toán – Tài chính: Với nhiệm vụ chính là tổ chức công tác kế toán trong
Công ty như: quản lý giám sát tài chính, thực hiện đúng chế độ kế toán theo chế độ quy
định của Nhà nước. Đồng thời ghi chép, tập hợp và phân tích số liệu hàng ngày về tình
hình sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn và sản phẩm làm ra…. Đảm bảo cung cấp thông
tin chính xác, kịp thời và đầy đủ về hoạt động hàng ngày của Công ty.
Sv: Hà Diệu Thu 15 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phòng kỹ thuật: Là bộ phận làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm tại các
phân xưởng, đối chiếu các chỉ tiêu về mặt kỹ thuật đề ra cho từng sản phẩm cụ thể.
Thiết kế, sao, in, căn bản vẽ hoặc chế tạo các sản phẩm mới. Theo dõi nghiệm thu sản
phẩm hoàn thành trong các giai đoạn và sản phẩm nhập kho hoàn thành. Kiểm tra hàng
nhập về, các phụ tùng vật tư theo đúng chủng loại tiêu chuẩn kỹ thuật, quản lý hồ sơ về
tài sản cố định. Đây là phòng tham mưu cho ban lãnh đạo về công tác kỹ thuật trong
sản xuất, góp phần giữ uy tín về chất lượng sản phẩm của Công ty.
Phòng kế hoạch thị trường: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng
tháng, quý, năm và lập kế hoạch cho các năm tiếp theo. Ngoài ra, phòng còn có nhiệm
vụ tập hợp kết quả SXKD báo cáo với Đảng ủy, Giám đốc, thực hiện công tác soạn
thảo hợp đồng kinh tế, lưu trữ hồ sơ, tài liệu HĐKT.
Xưởng cơ khí : Xưởng cơ khí chịu trách nhiệm về tổ chức sản xuất theo đúng tiến độ

và đảm bảo kỹ mỹ thuật, khi có khó khăn vướng mắc phải có trao đổi lại với các phòng
ban chức năng, trong sản xuất phải đảm bảo an toàn về người và thiết bị, tổ chức hoàn
thành tốt nhất công việc được giao.
Đội lắp ráp: Đội lắp ráp chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty về việc tổ chức thi
công lắp dựng các công trình, đảm bảo tiến độ an toàn lao động, trong khi thi công
chấp hành tốt các biện pháp thi công do công ty ban hành, hoàn thành tốt công việc
được giao.
Quan hệ giữa các phòng ban, phân xưởng, đội lắp ráp trong toàn công ty là quan hệ
giữa các cơ quan quản lý, nhiệm vụ chung là giúp việc cho giám đốc, tạo mọi điều kiện
để cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ, đảm bảo cho bộ máy quản lý được hoạt động thông
suốt đồng bộ. Phòng ban có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và đôn đốc các đơn vị xưởng,
tổ, đội hoàn thành đúng tiến độ công việc.
1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010 – 2011 và kế hoạch sản xuất
kinh doanh năm 2012 của công ty Cổ phần Kết cấu thép Thái Nguyên
1.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 20010 – 2011
Sv: Hà Diệu Thu 16 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tình hình sản xuất kinh doanh năm giai đoạn 2010 – 2011 của công ty được thể
hiện qua bảng một số chỉ tiêu kinh doanh dưới đây.
Bảng 1.4. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh
TT Chỉ tiêu
Số tiền So sánh 2011/2010
Kỳ này Kỳ trước Giá trị Cơ cấu %
1
Doanh thu thuần về bán
hàng và CCDV
49.907.940.392 45.851.868.862 4.056.071.530 8,85%
2 Giá vốn hàng bán
43.845.429.850 40.736.627.902 3.108.801.948 7,63%
3 Chi phí bán hàng

3.750.000 45.052.000 -41.302.000 -91,68%
4
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
3.837.113.197 3.355.261.317 481.851.880 14,36%
5
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
746.497.627 754.200.724 -7.703.097 -1,02%
6 Tổng lợi nhuận trước thuế
973.296.423 794.867.591 178.428.832 22,45%
7
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
247.092.862 139.101.829 107.991.033 77,63%
8
Lợi nhuận kế toán sau
thuế
726.203.561 655.765.762 70.437.799 10,74%
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Nhận xét:
Năm 2011 là một năm nền kinh tế có nhiều biến động, tuy nhiên với năng lực và
uy tín đã tạo dựng được trong ngành, công ty vẫn đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra
(kế hoạch tăng lợi nhuận 10% trong năm 2011).
Chi phí bán hàng là một khoản mục mà công ty đã giảm 91,68% so với năm 2010,
là do công ty thay đổi hình thức bán hàng. Từ quý 2/2011, công ty tiến hành giao hàng
trực tiếp không qua kho. Chi phí vận chuyển được tính riêng cho từng hợp đồng, nên
tiết giảm được chi phí bán hàng 41.302.000 (trđ)
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 tăng 481.851.880 (trđ) tương đương với
14,36% so với năm 2010. Là do trong năm công ty đầu tư thêm một số tài sản cố định

nên chi phí khấu hao TSCĐ tăng, chi phí này được tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, tổng số lao động của công ty cũng tăng thêm 10 người so với
năm 2010. Đây là hai khoản mục chi phí góp phần lớn trong việc tăng chi phí quản lý
năm 2011.
Sv: Hà Diệu Thu 17 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tuy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2011 giảm 1,02% so với năm
2010, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn vượt chỉ tiêu 0,74%. Là do ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh chính, công ty còn các nguồn thu từ hoạt động tài chính, thu nhập
khác. Đây là các khoản thu nhập góp phần đem lại không ít lợi nhuận trong năm 2011.
1.5.2. Kế hoạch sản xuất năm 2012
Năm 2011 là một năm đầy khó khăn và thử thách đối với các nhà quản lý và nhân
viên toàn công ty. Tuy nhiên công ty đã phát huy thế mạnh truyền thống, với bản lĩnh
và năng lực được tích lũy từ nhiều năm chủ động bám sát tình hình và có phản ứng
nhanh nhạy trước những diễn biến của thị trường, kịp thời đưa ra các quyết định phù
hợp nên đã hoàn thành toàn diện các mục tiêu đặt ra cho cả năm, giữ vững sự phát triển
liên tục như định hướng đã hoạch định. Người lao động và cổ đông được bảo đảm các
quyền về vật chất và tinh thần, bên cạnh đó công ty vẫn có đóng góp lớn cho ngân sách
và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế cũng như các hoạt động tham gia bảo vệ môi trường,
an sinh xã hội. Năm 2012, công ty đề ra kế hoạch như sau:
Bảng 1.5. Kế hoạch SXKD năm 2012
BÁO CÁO KẾ HOẠCH SXKD & TÀI CHÍNH NĂM 2012
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP THÁI NGUYÊN
TT CHỈ TIÊU ĐVT
GIÁ TRỊ
GHI
CHÚ
Sv: Hà Diệu Thu 18 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
I Giá trị sản xuất kinh doanh

1 Giá trị sản xuất kết cấu thép + tôn lợp + khác 1000
104.720.000
2 Doanh thu 1000
95.200.000
Giá trị sản xuất kết cấu thép + tôn lợp + khác
3 Lãi (+) Lỗ (-) trước thuế 1000
1.218.651
Trong đó: - Nộp thuế TNDN 25%
- Trả cổ tức 16%
- Còn trích lập các quỹ
304.663
992.000
165.299
4 Khối lượng SP chủ yếu
- Sản xuất kết cấu thép Tấn
3.600
- Tôn lợp m
2
100.000
5 Nộp ngân sách
Thuế GTGT 1000
1.047.200
Thuế đất 1000
95.000
Thuế môn bài 1000
1.500
II Tình hình đầu tư 1000
2.200.000
III Tổng quỹ lương 1000
9.623.011

IV Lao động
1 Số lao động bình quân Người
170
2 Tiền lương bình quân Đồng
4.717.000
Ngày 05 tháng 01 năm 2012
PHÒNG KẾ HOẠCH KINH
DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Thị trường)
Trong cuộc họp đầu năm của ban lãnh đạo công ty, bên cạnh việc thông qua kế
hoạch SXKD và tài chính năm 2012, công ty còn thống nhất thông qua những phương
hướng thực hiện để đạt được kế hoạch đã đề ra:
a. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính
Sv: Hà Diệu Thu 19 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chất lượng sản phẩm tiếp tục được đặt lên hàng đầu, mọi sản phẩm trước khi
bàn giao cho khách hàng phải trải qua đầy đủ các khâu kiểm tra chất lượng cũng
như mẫu mã.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất hợp lý, vừa đảm bảo tiến độ thực hiện hợp đồng
kinh tế, vừa đảm bảo chế độ nghỉ ngơi hợp lý cho công nhân.
- Mở rộng thị trường kinh doanh ra các tỉnh lân cận, thực hiện tốt các hợp đồng
hiện có để nâng cao uy tín cũng như danh tiếng của công ty trong ngành.
b. Lao động
- Nâng cao năng lực, trình độ của công nhân sản xuất. Cử những công nhân có
kinh nghiệm làm việc lâu năm đi học lớp quản lý, từ đó xây dựng đội ngũ công
nhân nòng cốt vừa có trình độ kỹ thuật, vừa có trình độ quản lý.
- Với nhân viên khối quản lý, từng bước nâng cao lao động với trình độ Đại học,
trẻ hóa đội ngũ nhân sự, tạo một tiềm lực vững chắc để đối đầu với những biến
đổi của nền kinh tế.

Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI VÀ GANG THÉP THÁI NGUYÊN
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG
TY
Sv: Hà Diệu Thu 20 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán
Có thể nói hiện nay công tác kế toán trong mỗi doanh nghiệp rất quan trọng. Nhờ
có số liệu kế toán mà các doanh nghiệp có thể phân tích, tổng hợp số liệu để đánh giá
hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh của Doanh nghiệp nhằm phục vụ cho công tác
quản lý, ra quyết định, đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục và hiệu quả. Để
thực hiện được nhiệm vụ đó, bộ máy kế toán phải đảm bảo sự hợp lý, khoa học, dễ
hạch toán và quản lý, thực hiện được đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của mình. Với
những yêu cầu ấy, phòng KT-TC của công ty đã tổ chức một cách khoa học, hợp lý
nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
 Kế toán trưởng (Trưởng phòng)
Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức bộ máy kế toán trong Nhà máy và chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, chịu sự kiểm tra về mặt chuyên môn của cấp trên và
của cơ quan tài chính. Kế toán trưởng phụ trách chung toàn bộ công việc tổ chức công
tác kế toán trong Công ty như đôn đốc, kiểm tra thường xuyên công việc của các kế
toán viên; tập hợp các số liệu tổng hợp để lập các báo cáo tài chính cần thiết trong kỳ;
Sv: Hà Diệu Thu 21 Lớp K5 KTDNCN A
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NHÂN VIÊN KẾ
TOÁN 1
( kế toán thuế, kế

toán thành phẩm,
TSCĐ,…)
NHÂN VIÊN KẾ
TOÁN 2
(Kiêm thủ quỹ. Kế
toán NVL,
CCDC…)
NHÂN VIÊN KẾ
TOÁN 3
(Kế toán thanh
toán, tiền lương,
công nợ,…)
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tổ chức, phân tích kinh tế trong công ty một cách thường xuyên nhằm cung cấp thông
tin cần thiết cho công tác quản lý và tham mưu cho lãnh đạo để có quyết định đúng
đắn, kịp thời nhằm đạt được hiệu quả trong kinh doanh.
 Kế toán viên:
- Kế toán vốn bằng tiền và tài sản cố định: có nhiệm vụ phản ánh chính xác, đầy đủ,
kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử dụng tiền mặt của công ty. Phản ánh
chính xác, đầy đủ kịp thời tiền gửi, tiền đang chuyển, ngoại tệ, chấp hành các chế độ
về quản lý tiền.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm: Căn cứ vào quá trình xây dựng của
các đội, xác định chi phí sản xuất và phương pháp tính tổng sản phẩm thích hợp. Tập
hợp và phân bổ, phân loại chi phí sản xuất và yếu tố chi phí đúng đắn các chi phí cho
quá trình sản xuất dở dang. Tính toán tổng cho các công đoạn sản xuất, định kỳ báo
cáo chi phí sản xuất cho lãnh đạo công ty.
- Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương: Phản ánh đầy đủ kết quả lao động
của CNV. Tính đúng, thanh toán kịp thời tiền lương, quản lý việc sử dụng chi tiêu quĩ
lương. Tính các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Thường xuyên báo cáo lên trên
tình hình lao động, quản lý và chi tiêu quỹ lương.

- Kế toán bán hàng: nắm chắc sự vận động các sản phẩm trong quá trình nhập xuất và
tồn kho. Đôn đốc thu hồi nhanh tiền vốn theo dõi các khoản phải trả cho người bán.
Theo dõi, phản ánh tình hình sử dụng các nguyên vật liệu, các vật tư phục vụ cho quá
trình sản xuất.
- Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: đánh giá, phân loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ dùng cho quá trình sản xuất. Tổ chức chứng từ tài khoản kế toán hàng tồn kho.
Theo dõi tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định và tính khấu hao tài sản cố
định.
- Kế toán thuế: theo dõi các tất cả các loại thuế: GTGT và các khoản phải nộp nhà
nước.
2.1.2 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
*Chế độ kế toán áp dụng
Sv: Hà Diệu Thu 22 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 các hướng dẫn bổ sung và các chuẩn mực kế toán
Việt Nam ban hành.
* Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng trong Công ty bao gồm tất cả các danh
mục chứng từ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính bao gồm 37 mẫu biểu được chia thành 5 loại:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương gồm 12 chứng từ
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho bao gồm 7 chứng từ
+ Chỉ tiêu bán hàng: gồm 2 chứng từ
+ Chỉ tiêu tiền tệ: gồm 10 chứng từ
+ Chỉ tiêu tài sản cố định: gồm 6 chứng từ
* Hệ thống tài khoản kế toán
Cũng như hệ thống chứng từ ,công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản được ban
hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính, gồm đủ 10 loại từ 0 đến 9 .

*Hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ sách sử dụng của công ty:
Sv: Hà Diệu Thu 23 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1. Sổ Nhật Ký chung
2. Sổ nhật ký thu tiền
3. Sổ nhật ký chi tiền
4 Sổ nhật ký mua hàng
5. Sổ nhật ký bán hàng
6. Sổ cái
7. Sổ quỹ tìên mặt
8. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
9. Sổ tiền gửi nhân hàng
10. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
11. Sổ kho
12. Sổ tài sản cố định
13. Sổ chi tiết thanh toán với người mua
(người bán)
14. Sổ chi tiết thanh toán với người mua
(người bán) bằng ngoại tệ
15. Sổ chi tiết tiền vay
16. Sổ chi tiết bán hàng
17. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
18. Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch
vụ
19. Sổ chi tiết các tài khoản
20. Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu
21. Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ
22. Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán

23. Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn
kinh doanh
24. Sổ chi phí đầu tư xây dựng
25. Sổ theo dõi thuế GTGT
26. Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn
lại
27. Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn
giảm
-Hệ thống báo cáo tài chính: sử dụng hệ thống mẫu biểu báo cáo tài chính kế
toán ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ra ngày 20/03/2006 của bộ tài chính
* Chính sách kế toán khác tại công ty:
- Niên độ kế toán: Năm ( từ 01/01/ đến 31/12 hàng năm).
- Kỳ hạch toán: có thể theo tháng, quý hoặc năm.
- Nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị hạch toán : Việt Nam Đồng ( VNĐ).
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phần mềm Kế toán thuế : Phần mềm STANDARAD – phần mềm kế toán Doanh
nghiệp 6.0.
- Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp tính giá vật tư xuất kho: Phương pháp bình quân dự trữ cả kỳ
Sv: Hà Diệu Thu 24 Lớp K5 KTDNCN A
Trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá
- Hình thức kế toán áp dụng: Áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính
* Hình thức kế toán trên máy vi tính tại công ty:
Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (các chứng từ gốc có liên
quan), kế toán kiểm tra dữ liệu, định khoản hạch toán rồi cập nhật vào máy theo đúng
đối tượng được mã hoá cái đặt trong phần mềm. Máy tính sẽ tự động ghi vào sổ nhật ký
chung cũng như Sổ Cái các tài khoản, các Sổ Nhật kí đặc biệt, Sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết của các tài khoản có mặt trong định khoản và các Bảng kê có liên quan. Không

những phần mềm kế toán tự động ghi số liệu vào các sổ sách liên quan mà cuối kỳ còn
tự động kết chuyển các nghiệp vụ cần thiết như kết chuyển chi phí, kết chuyển giá
vốn…. Đây là tính năng được cài đặt tự động trong chương trình phần mềm kế toán
Standard 6.0. Cuối kỳ, kế toán tiến hành in sổ tổng hợp và sổ kế toán ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết theo quy định của Pháp luật.
Sơ đồ 2.2. Trình t„ ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sv: Hà Diệu Thu 25 Lớp K5 KTDNCN A

×