Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần nước mắm Thanh Hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 20 trang )

Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty cổ phần nước mắm
Thanh Hương
SVTH : Nguyễn Thị Đào
MSSV : 11011523
Lớp : DHKT7ATH
GVHD: Th.s.Nguyễn Thị
Huyền
C.1
C.II
C.III
C.IV
Tổng
quan
về đề
tài
nghiên
cứu
4
Cơ sở lý
luận chung
về kế toán
tiền lương
và các
khoản trích
theo lương
Thực trạng
kế toán tiền
lương và các
khoản trích


theo lương
tại công ty cổ
phần nước
mắm Thanh
Hương
Một số giải
pháp nhằm
hoàn thiện
công tác tiền
lương tại
công ty cổ
phần nước
mắm Thanh
Hương
Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.
- Nội dung, ý nghĩa của tiền lương
- Bản chất của tiền lương và nguyên tắc tổ chức của tiền lương
- Chức năng của tiền lương
- Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
- Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp
- Hạch toán kết quả lao động, tính lương và trợ cấp BHXH phải
trả
- Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tổng quan về công ty cổ phần nước mắm
Thanh Hương
Tên công ty: Công
ty cổ phần nước

mắm Thanh
Hương.
- Công ty có:
Trụ sở chính tại:
198 Lê Lai,
P.Đông Sơn,
TP.Thanh Hóa.
Mã số
thuế: 2800123572
Quyết định thành
lập:Công ty cổ
phần nước mắm
Thanh Hương
được thành lập
theo giấy phép
đăng ký kinh
doanh số
2800123572 do
Sở Kế hoạch và
đầu tư tỉnh
Thanh Hóa cấp
Ngành nghề
kinh doanh:
Chế biến, bảo
quản thủy sản
và các sản
phẩm từ thủy
sản
Chế độ chính sách kế toán tại công ty
Chế độ kế toán đang áp dụng: Công ty áp dụng chế

độ kế toán Theo QĐ 48/2006/ QĐ - BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng Bộ tài Chính.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
Nộp thuế theo phương thức khấu trừ .
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ cái tài khoản 334,338.


Sổ kế toán sử dụng
Hình thức
trả lương
Theo
thời
gian
3
Lương thời gian phải trả cho CNV =Mức lương cơ bản
theo ngạch bậc x ( hệ số lương + hệ số các khoản phụ cấp
được hưởng)/ số ngày làm việc trong tháng x số ngày làm
việc thực tế
Trong đó:
*
Lương cơ bản theo ngạch bậc = đơn giá lương cơ bản x hệ số
lương
*
Đơn giá tiền lương cơ bản: Tiền lương cơ bản trong công ty
được ban giám đốc công ty xác định theo kế hoạch thực hiện, ban
giám đốc công ty lập kế hoạch thực hiện mức lương cơ bản là :
1.150.000 đồng
*

Hệ số tiền lương: được xác định bởi năng lực trình độ của cán
bộ, công nhân viên trong công ty
*
Ví dụ cụ thể: Chị Nguyễn Thị Hòa là nhân viên của phòng
QLDN, chức vụ trưởng phòng quản lý.
Trong tháng, căn cứ vào bảng chấm công, thấy được Hòa
làm việc được 26 ngày trong tháng 03/2014
Biết: Đơn giá tiền lương cơ bản là : 1,150.000 đồng

Hệ số tiền lương của chị Hòa là 2.8, phụ cấp là 0.7
Căn cứ vào bản chấm công của bộ phận quản lý tháng 03
năm 2014 kế toán tính lương:
Lương bình quân ngày= (1.150.000 x 2,8)/26 = 123,846
đồng
Lương chính phải trả = 123,846 x 26 = 3,219,996 đồng
Phụ cấp trách nhiệm = 3,219,996 x 0.7= 2,253,997 đồng
Phụ cấp cơm ca = Số ngày công làm việc thực tế x
12,000/ngày

*
Hạch toán BHXH , BHYT, KPCĐ, BHTN ở công ty Cổ Phần nước mắm Thanh
Hương.
Các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải chịu cho chị Nguyễn Thị Hòa
là:
BHXH(18%) ,BHYT(3%), BHTN(1%), KPCĐ(2%)


Tổng số tiền doanh nghiệp chịu = 1,388,914 đồng
BHXH (8%) BHYT (1,5%) , BHTN (1%)


Tổng số tiền chị Hòa chịu là = 607,530 đồng
Vậy tổng tiền lương chị Nguyễn Thị Hòa phòng quản lý nhận được trong tháng
03 năm 2014 là:
5,785,973 - (462,878 + 86,790 + 57,860) = 5,178,445 đồng

Đây là hình thức chủ yếu mà công ty áp dụng
cho nhân viên bán hàng.
Theo hình thức kế toán căn cứ vào doanh số
bán để tính lương cho nhân viên.
Lương theo sản phẩm = số lượng sản phẩm
hoàn thành x đơn giá lương cho từng sản phẩm
Vậy số tiền còn lại trong tháng là 7,000,000 - (200,000 +
2 x 160,000 + 2 x 120,000 + 80,000 x 4) = 5,920,000
Số tiền một ngày công là 5.920.000/ 84 = 70.476
đồng/ngày
Công nhân Nguyễn Thị Lan có số ngày công làm thực tế
là 24 ngày
Tiền lương phải trả cho chị Lan là 24 x 70.476 =
1.691.424 đồng
Phụ cấp cơm ca là 300.000


Tổng tiền lương phải trả cho chị Lan là 1.691.424 +
300.000 = 1.991.424 đồng
Tiền lương thời gian có thưởng phạt = tiền lương
thời gian thực tế x hệ số thưởng phạt.
Cụ thể công ty đã xếp loại với hệ số thưởng phạt như
sau:
Loại A: Hưởng 100% lương

Loại B: Hưởng 80% lương
Loại C: Hưởng 60% lương
* Quản lý lao động
chưa chặt chẽ
*Công ty chưa xây
dựng được chế độ
thưởng phạt thường
xuyên để khuyến
khích những cố
gắng của cán bộ
công nhân viên
* Tổ chức bố trí lại lao động sao
cho phù hợp với nội dung công
việc quy trình công nghệ để tận
dụng triệt để khả năng lao động và
phân phối tiền lương cho hiệu quả.
*Quản lý chặt chẽ bộ máy công ty,
cần khuyến khích những nhân viên
có thành tích làm việc tốt,trừ vào
lương nhân viên nếu vi phạm.
* Thủ kho , thủ quỹ, kế
toán vật tư kiêm tài sản cố
định.
* Chưa đưa ra chính sách
bán hàng hợp lý.
* Tách biệt chức năng
giữa các bộ phận để tránh
thất thoát và mất tài sản.
* Công ty nên đưa ra các
chính sách bán hàng mới.

Thực hiện việc chiết khấu
thương mại và chiết khấu
thanh toán cho khách hàng

×