Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

khoá luận xuyến hoàn chỉnh nộp.HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC MẮM THANH HƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.28 KB, 157 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NƯỚC MẮM THANH HƯƠNG

GIẢNG VIÊN HD: TH.S LÊ THỊ HỒNG HÀ
SINH VIÊN: VŨ THỊ HỒNG XUYẾN
MSSV: 11009303
LỚP: DHKT7ATH
THANH HÓA - NĂM 2015
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
LỜI CẢM ƠN
Trong những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường là những thời gian khó quên
trong quãng đời sinh viên của em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang
để em có thể đủ tự tin bước vào đời. Với những kiến thức nhận được trong thời gian
học tập tại trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh và những hiểu biết thực tiễn có
được qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần nước mắm Thanh Hương đã giúp em
có cái nhìn toàn diện và thực tế hơn về công việc kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng. Để có những kết quả này em chân thành biết ơn các thầy cô giáo trường ĐH
Công Nghiệp TP.Hồ Chi Minh đã hết lòng truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý
báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin gửi lời biết ơn sâu sắc
đến toàn thể quý thầy cô trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chi Minh .
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Lê Thị Hồng Hà, người đã giúp e từ
những khâu chọn đề tài đến chỉ bảo em và giúp em hoàn thành bài khoá luận này.
Em chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh, chị đang
làm việc tại Công ty CP nước mắm Thanh Hương đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và


tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian e thực tập và làm bài khoá luận này.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô tại trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chi
Minh và toàn thể các anh, chị đang làm việc tại Công ty cổ phần nước mắm Thanh
Hương lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất. Em xin chúc Công ty nước
mắm Thanh Hương ngày càng phát đạt và bền vững.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


















Thanh Hóa, ngày tháng năm 2015
Giảng viên
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH iii

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN


















Thanh Hóa, ngày tháng năm 2015
Giảng viên
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
Viết tắt Từ viết tắt
1 GVHB Giá vốn hàng bán
2 DTTT Doanh thu tiêu thụ
3 DTBH&CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

4 CPBH Chi phí bán hàng
5 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
6 TSCĐ Tài sản cố định
7 KQBH Kết quả bán hàng
8 KQKD Kết quả kinh doanh
9 BCTC Báo cáo tài chính
10 KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định
11 NVQL Nhân viên quản lí
12 HTK Hàng tồn kho
13 TGNH Tiền gửi ngân hàng
14 TGTGT Thuế giá trị gia tăng
15 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
16 PTKH Phải thu khách hàng
17 CPTM Chi phí thu mua
18 PNK Phiếu nhập kho
19 PXK Phiếu xuất kho
20 HĐ GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
21 SX-TM Sản xuất – thương mại
22 CTGS Chứng từ ghi sổ
23 ĐKCTGS Đăng ký chứng từ ghi sổ
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
MỤC LỤC
NH N XÉT C A GI NG VIÊN H NG D NẬ Ủ Ả ƯỚ Ẫ iii
NH N XÉT C A H I NG PH N BI NẬ Ủ Ộ ĐỒ Ả Ệ iv
DANH M C T VI T T TỤ Ừ Ế Ắ v
M C L CỤ Ụ vi
DANH M C B NGỤ Ả x
DANH M C S Ụ ƠĐỒ xi
L I NÓI UỜ ĐẦ 1

CH NG 1ƯƠ 2
T NG QUAN NGHIÊN C U TÀIỔ Ứ ĐỀ 2
1.1.Tính c p thi t c a t iấ ế ủ đề à 2
1.2 M c ích nghiên c uụ đ ứ 2
1.3 i t ng nghiên c uĐố ượ ứ 3
1.4 Ph m vi nghiên c uạ ứ 3
1.4.1.Ph m vi v không gianạ ề 3
1.4.2.Ph m vi v th i gianạ ề ờ 3
1.5.Ph ng pháp nghiên c uươ ứ 3
1.5.1.Ph ng pháp thu th p thông tinươ ậ 3
1.5.2 Ph ng pháp h ch toán k toánươ ạ ế 3
1.6. K t c u t i nghiên c uế ấ đề à ứ 3
CH NG 2:ƯƠ 4
C S LÝ LU N V K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC NH K T QU BÁN HÀNG Ơ Ở Ậ Ề Ế ĐỊ Ế Ả
TRONG DOANH NGHI P S N XU T- KINH DOANH TH NG M IỆ Ả Ấ ƯƠ Ạ 4
2.1. c i m ho t ng s n xu t-kinh doanh th ng m i.Đặ để ạ độ ả ấ ươ ạ 4
2.2. M t s v n chung v k toán bán h ng v xác nh k t qu bán h ngộ ố ấ đề ề ế à à đị ế ả à
trong doanh nghi p s n xu t th ng m i.ệ ả ấ ươ ạ 5
2.2.1. Bán h ng.à 5
2.2.2. Các ph ng th c bán h ng, ph ng th c thanh toán.ươ ứ à ươ ứ 6
2.2.2.1. Các ph ng th c bán h ng.ươ ứ à 6
2.2.2.2. Các ph ng th c thanh toán.ươ ứ 7
2.3. K toán bán h ng.ế à 8
2.3.1. K toán giá v n h ng bán.ế ố à 8
2.3.1.1. Giá v n h ng bán.ố à 8
2.3.1.2. Ph ng pháp xác nh giá v n h ng xu t bán.ươ đị ố à ấ 8
2.3.1.3. Ch ng t v t i kho n k toán.ứ ừ à à ả ế 10
2.3.1.4. Ph ng pháp k toán giá v n h ng bán.ươ ế ố à 10
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà

2.3.1.5.Ghi s k toánổ ế 14
2.3.2. K toán doanh thu bán h ng.ế à 14
2.3.2.1. Doanh thu bán h ng.à 14
2.3.2.2. Ch ng t v t i kho n k toán.ứ ừ à à ả ế 15
2.3.2.3. Ph ng pháp k toán doanh thu.ươ ế 16
2.3.2.4. Ghi s k toán:ổ ế 17
2.3.3. K toán các kho n gi m tr doanh thu.ế ả ả ừ 17
2.3.3.1. Ch ng t s d ng:ứ ừ ử ụ 17
2.3.3.2 T i kho n k toán.à ả ế 17
2.3.3.3. Ph ng pháp k toán các kho n gi m tr doanh thu.ươ ế ả ả ừ 18
2.3.3.4.Quy trình ghi sổ 18
2.4. K toán xác nh k t qu bán h ng.ế đị ế ả à 19
2.4.1. K toán chi phí bán h ng v chi phí qu n lý doanh nghi p.ế à à ả ệ 19
2.4.1.1. N i dung chi phí bán h ng v chi phí qu n lý doanh nghi p.ộ à à ả ệ
19
2.4.1.2. Ch ng t v t i kho n k toán.ứ ừ à à ả ế 19
2.4.1.3. Ph ng pháp k toán CPBH v CPQLDN.ươ ế à 20
2.4.1.4. Ghi s k toánổ ế 21
2.4.2. K toán xác nh k t qu bán h ng.ế đị ế ả à 21
2.4.2.1. K t qu bán h ng.ế ả à 21
2.4.2.2. N i dung, yêu c u xác nh k t qu bán h ng.ộ ầ đị ế ả à 22
2.4.2.3. Ch ng t v t i kho n k toán.ứ ừ à à ả ế 22
2.4.2.4. Ph ng pháp k toán xác nh k t qu bán h ng.ươ ế đị ế ả à 22
2.5. S sách k toán.ổ ế 23
CH NG 3ƯƠ 29
TH C TR NG CÔNG TÁC K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC NH K T QU BÁN Ự Ạ Ế ĐỊ Ế Ả
HÀNG T I CÔNG TY C PH N N C M M THANH H NGẠ Ổ Ầ ƯỚ Ắ ƯƠ 29
3.1. T ng quan v công ty CP N c m m Thanh H ngổ ề ướ ắ ươ 29
3.1.1. Quá trình hình th nh v phát tri n c a Công tyà à ể ủ 29
3.1.2. L nh v c, s n ph m, d ch v kinh doanh c a công tyĩ ự ả ẩ ị ụ ủ 29

3.1.3. c i m b máy ho t ng c a công ty.Đặ để ộ ạ độ ủ 29
3.1.3.1. V n nhân s .ấ đề ự 29
3.1.3.2. M ng l i kinh doanh.ạ ướ 29
3.1.4. c i m t ch c công tác k toán c a công ty.Đặ để ổ ứ ế ủ 31
3.1.4.1. c i m t ch c b máy k toán.Đặ để ổ ứ ộ ế 31
3.1.4.2. Chính sách k toán áp d ng t i công tyế ụ ạ 33
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
3.1.4.2.1. Hình th c k toán áp d ng t i công ty:ứ ế ụ ạ 33
3.1.4.2.2. Ph ng pháp h ch toán k toán h ng t n kho:ươ ạ ế à ồ 34
3.1.4.2.3. Ph ng pháp n p thu GTGT:ươ ộ ế 35
3.2.Th c tr ng k toán bán h ng v xác nh k t qu bán h ng t i công tyự ạ ế à à đị ế ả à ạ 35
3.2.1. c i m ho t ng bán h ng c a công ty.Đặ để ạ độ à ủ 35
3.2.1.1 .Ph ng th c bán h ng v ph ng th c thanh toán c a công ươ ứ à à ươ ứ ủ
ty 35
3.2.1.2 .Doanh thu bán h ng qua các n m v tình hình th c hi n k à ă à ự ệ ế
ho chạ 36
3.2.1.3. Doanh thu bán h ng theo các nhóm s n ph mà ả ẩ 36
3.2.1.4.Báo cáo k t qu ho t ng kinh doanh qua các n mế ả ạ độ ă 38
3.2.2.K toán bán h ngế à 40
3.2.2.1.K toán giá v n h ng bánế ố à 40
3.2.2.1.1. Ch ng t ghi s :ứ ừ ổ 41
3.2.2.1.2. T i kho n s d ng:à ả ử ụ 41
3.2.2.1.3 Ghi s k toán:ổ ế 41
3.2.2.1.4. Trích các nghi p v kinh t phát sinhệ ụ ế 41
3.2.2.1.5. Ghi s k toánổ ế 42
3.2.2.2. K toán doanh thu bán h ngế à 52
3.2.2.2.1. Ch ng t s d ng:ứ ừ ử ụ 52
3.2.2.2.2. T i kho n s d ng:à ả ử ụ 52
3.2.2.2.3. Ghi s k toán:ổ ế 52

3.2.2.2.4. Trích nghi p v kinh t phát sinh v ghi s k toán:ệ ụ ế à ổ ế 52
3.2.2.2.5.Ghi s k toánổ ế 54
3.2.2.3. K toán các kho n gi m tr doanh thu.ế ả ả ừ 60
3.2.2.3.1. Ch ng t k toán.ứ ừ ế 60
3.2.2.3.2 T i kho n k toán.à ả ế 60
3.2.2.3.3. Quy trình ghi sổ 60
3.2.2.3.4. Trích các nghi p v kinh t phát sinh:ệ ụ ế 60
3.2.2.3.5. Ghi s k toánổ ế 62
3.2.3. K toán xác nh k t qu bán h ngế đị ế ả à 72
3.2.3.1. K toán chi phí bán h ng v chi phí qu n lý doanh nghi p.ế à à ả ệ 72
3.2.3.1.1 Ch ng t s d ng:ứ ừ ử ụ 72
3.2.3.1.2. T i kho n s d ng.à ả ử ụ 72
3.2.3.1.3. Ghi s k toánổ ế 72
3.2.3.1.4. Trích các nghi p v kinh t phát sinh:ệ ụ ế 72
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
3.2.3.1.5.Ghi s k toánổ ế 73
3.2.3.2. K toán xác nh k t qu bán h ngế đị ế ả à 81
3.2.3.2.1.Ch ng t s d ng.ứ ừ ử ụ 81
3.2.3.2.2. T i kho n s d ng.à ả ử ụ 81
3.2.3.2.3: S k toán s d ng:ổ ế ử ụ 81
3.2.3.2.4. Trích nghi p v kinh t phát sinh .ệ ụ ế 81
CH NG 4ƯƠ 91
NH N XÉT, ÁNH GIÁ VÀ M T S Ý KI N XU T NH M HOÀN THI N K Ậ Đ Ộ Ố Ế ĐỀ Ấ Ằ Ệ Ế
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC NH K T QU BÁN HÀNG T I CÔNG TY CP N C ĐỊ Ế Ả Ạ ƯỚ
M M THANH H NGẮ ƯƠ 91
4.1. Nh n xét, ánh giá th c tr ng k toán t i Công ty c ph n n c m m ậ đ ự ạ ế ạ ổ ầ ướ ắ
Thanh H ngươ 91
4.1.1. u i mƯ để 91
4.1.1.1 V t ch c b máy k toánề ổ ứ ộ ế 91

4.1.1.2 V ch ng t k toánề ứ ừ ế 92
4.1.1.3 V s sách k toánề ổ ế 92
4.1.1.4.Công tác h ch toánạ 92
4.1.1.5. Công tác bán h ngà 93
4.1.2 T n t i ch y uồ ạ ủ ế 94
4.2. M t s ý ki n xu t nh m ho n thi n công tác bán h ng v t ng ộ ố ế đề ấ ằ à ệ à à ă
doanh thu bán h ng trong công tyà 95
4.2.1.Gi i pháp kh c ph c nh ng i m còn h n ch c a công ty i v i ả ắ ụ ữ để ạ ế ủ đố ớ
k toán nói chungế 95
4.2.2. Gi i pháp nh m ho n thi n k toán bán h ng v t ng doanh thu ả ằ à ệ ế à à ă
bán h ngà 100
Gi i pháp 4: V m t h ng:ả ề ặ à 104
K T LU NẾ Ậ 106
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả 107
PHỤ LỤC 01 (Chứng từ kế toán)
PHỤ LỤC 02 (Chứng từ kế toán)
PHỤ LỤC 03 (Báo cáo tài chính)
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH ix
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
DANH MỤC BẢNG
B ng 3.1: Doanh thu bán h ng qua các n m 2102, 2013, 2014 v tình hình th cả à ă à ự
hiên k ho chế ạ 36
B ng 3.2: Doanh thu bán h ng theo các nhóm s n ph mả à ả ẩ 37
B ng 3.3: Báo cáo k t qu ho t ng kinh doanh qua các n mả ế ả ạ độ ă 39
Gi i pháp 4: V m t h ng:ả ề ặ à 104
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH x
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ
S 2.1: Tóm t t các nghi p v kinh t phát sinh liên quan n TK 632 trong ơđồ ắ ệ ụ ế đế
k toán bán h ng theo ph ng th c g i bánế à ươ ứ ử 11

S 2.2: Tóm t t các nghi p v kinh t phát sinh liên quan n TK 632 trong ơđồ ắ ệ ụ ế đế
k toán bán h ng theo ph ng th c giao h ng tr c ti pế à ươ ứ à ự ế 12
S 2.3: Tóm t t các nghi p v kinh t phát sinh liên quan n TK 632 trong ơđồ ắ ệ ụ ế đế
DN h ch toán HTK theo ph ng pháp ki m kê nh kạ ươ ể đị ỳ 13
S 2.4: K toán chí phí thu mua phân b v o TK632ơđồ ế ổ à 14
S 2.5: Quy trình k toán giá v n h ng bánơđồ ế ố à 14
S 2.6: Tóm t t các nghi p v liên quan n TK Doanh thu bán h ngơđồ ắ ệ ụ đế à 16
S 2.7: Quy trình k toán doanh thu bán h ng v cung c p d ch vơđồ ế à à ấ ị ụ 17
S 2.9: Quy trình k toánơđồ ế 18
S 2.10: Tóm t t các nghi p v liên quan n TK 642ơđồ ắ ệ ụ đế 20
S 2.11: Quy trình k toánơđồ ế 21
S 2.12: Tóm t t các nghi p v liên quan n h ch toán xác nh k t qu bánơđồ ắ ệ ụ đế ạ đị ế ả
h ngà 23
S 2.13: Quy trình ghi sơđồ ổ 23
S 2.14 : Trình t ghi s k toán i v i hình th c k toán nh t ký chungơđồ ự ổ ế đố ớ ứ ế ậ 24
S 2.15 : Trình t ghi s k toán i v i hình th c k toán nh t ký- s cái.ơđồ ự ổ ế đố ớ ứ ế ậ ổ 25
S 2.16 : Trình t ghi s k toán i v i hình th c k toán ch ng t ghi sơđồ ự ổ ế đố ớ ứ ế ứ ừ ổ26
S 2.17: Trình t ghi s k toán i v i hình th c k toán nh t ký-ch ng tơđồ ự ổ ế đố ớ ứ ế ậ ứ ừ
27
S 2.18 : Trình t ghi s k toán i v i hình th c k toán trên máy tínhơđồ ự ổ ế đố ớ ứ ế 28
S 3.1: S b máy t ch cơđồ ơđồ ộ ổ ứ 30
S 3.2: H th ng Phòng k toán công ty CP n c m m Thanh H ngơđồ ệ ố ế ướ ắ ươ 32
S 3.3: Quy trình ghi s k toán theo hình th c ch ng t ghi sơđồ ổ ế ứ ứ ừ ổ 33
S 3.4: Quy trình ghi s k toán giá v n h ng bánơđồ ổ ế ố à 41
S 3.5: Quy trình k toán doanh thu bán h ng v cung c p d ch vơđồ ế à à ấ ị ụ 52
S 3.6: Quy trình k toánơđồ ế 60
S 3.7: Quy trình k toánơđồ ế 72
S 3.8: Quy trình ghi sơđồ ổ 81
Gi i pháp 4: V m t h ng:ả ề ặ à 104
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH xi

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp
thương mại, dịch vụ… thì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận luôn được coi là mục tiêu
hàng đầu. Để đạt được điều đó, các nhà quản lý phải đề ra được các biện pháp thiết
thực trong chiến lược kinh doanh của mình hay nói cách khác các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một trong
các phương án được coi là chiến lược mà các doanh nghiệp hướng tới đó là tập trung
vào khâu bán hàng. Đây được coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển
hàng hóa, góp phần tạo ra nguồn doanh thu bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra từ đó tạo
ra lợi nhuận phục vụ quá trình tái sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều
kiện có sự cạnh tranh gay gắt và từ sự nhận thức về vai trò quan trọng của khâu bán
hàng, đặt ra vấn đề đó là làm sao để tổ chức tốt được khâu bán hàng nhằm rút ngắn
quá trình luân chuyển hàng hóa, gia tăng tốc độ luân chuyển vốn giúp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp. Trong các biện pháp nhằm nâng
cao chất lượng của công tác bán hàng, bên cạnh năng lực quản lý của hệ thống quản trị
công ty nói chung còn phải kể đến hoạt động của công tác kế toán bán hàng. Chính bởi
vậy, doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm đến việc phát huy chức năng, vai trò của
công tác kế toán bán hàng, nhằm quản lí tốt và đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa của doanh nghiệp, từ đó đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hóa thu hồi vốn
nhanh để tái sản xuất kinh doanh.
Từ những hiểu biết về vai trò của kế toán bán hàng như trên và sau thời gian
tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý của CÔNG TY CP NƯỚC
MẮM THANH HƯƠNG, em nhận thấy kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản
lý hoạt động kinh doanh của công ty, luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. Vì vậy
em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP Nước Mắn Thanh
Hương" làm nội dung của khóa luận tốt nghiệp.
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 1

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,
các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải luôn tự
đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của
mình. Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định
mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và phương
pháp bán hàng sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước
hết các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện công tác bán hàng của doanh nghiệp mình.
Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay
không thì chúng ta cần phải quan tâm về hoạt động và hiệu quả bán hàng mang lại.
Trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt và từ sự nhận thức về vai trò quan trọng của
khâu bán hàng, đặt ra vấn đề đó là làm sao để tổ chức tốt được khâu bán hàng nhằm
rút ngắn quá trình luân chuyển hàng hóa, gia tăng tốc độ luân chuyển vốn giúp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu mong muốn được nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh gắn liền với một đơn vị cụ thể. Trong thời
gian thực tập tại Công ty nước mắm Thanh Hương, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần Nước Mắm
Thanh Hương" làm nội dung của khóa luận tốt nghiệp.
1.2 Mục đích nghiên cứu
- Tổng hợp các kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tế, củng cố thêm kiến
thức, nâng cao kỹ năng thực hành.
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại các công ty sản xuất -thương mại
- Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ bán hàng và xác định
KQKD
- Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng tại Công ty CP nước mắm Thanh Hương.
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 2
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
- Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP nước mắm
Thanh Hương.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1.Phạm vi về không gian
Nghiên cứu cụ thể kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
CP nước mắm Thanh Hương
1.4.2.Phạm vi về thời gian
Các nghiệp vụ liên quan kế toán bán hàng và kế toán xác định kết quả bán hàng
tại công ty trong năm 2014
1.5.Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu bài khóa luận này em sử dụng các phương pháp:
1.5.1.Phương pháp thu thập thông tin
1.5.2 Phương pháp hạch toán kế toán
Phương pháp chứng từ kế toán.
Phương pháp tài khoản kế toán
Phương pháp đối chiếu trực tiếp:
Phương pháp tổng hợp và cân đối:
Phương pháp lập báo cáo kế toán:
Phương pháp tính giá
1.6. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Kết cấu của khóa luận gồm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp sản xuất -thương mại

Chương 3: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty CP nước mắm Thanh Hương
Chương 4: Nhận xét, đánh giá và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP nước mắm Thanh Hương
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 3
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT-
KINH DOANH THƯƠNG MẠI
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất-kinh doanh thương mại.
Sản xuất là quá trình tạo ra sản phẩm để sử dụng hay để trao đổi trong thương
mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: Sản xuất cái gì?, sản xuất
như thế nào?, sản xuất cho ai?, Giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử
dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm.
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu
dùng.
Hoạt động sản xuất-kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều
hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các
thương nhân với nhau hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán
hàng hóa, cung ứng các dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại
nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện các chính sách kinh tế-xã hội.
Cung ứng các dịch là hoạt động thương mại theo đó một bên có nghĩa vụ thực
hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán, bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ
thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. Trừ trường
hợp có các thỏa thuận khác.
Hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại có những đặc điểm chủ yếu:
 Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là sản xuất hàng hóa qua khâu bán hàng
đưa sản phẩm đến tay các DN thương mai, đại lý bán buôn, bán lẻ và người tiêu dùng
 Về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản

phẩm có hình thái vật chất mà các doanh nghiệp sản xuất ra để bán nhằm đạt lợi
nhuận
 Về phương thức lưu chuyển hàng hóa: Hoạt động sản xuất-kinh doanh doanh
thương mại có 2 hình thức lưu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.
Bán buôn hàng hóa: Là bán cho người kinh doanh trung gian chưa đến người
tiêu dùng và thường với số lượng lớn. Phương thức bán buôn hàng hóa trong kinh
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 4
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
doanh thương mại bao gồm: bán buôn qua kho (gồm: bán buôn trực tiếp qua kho, bán
buôn chuyển hàng qua kho),bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho (gồm: bán
buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán, bán buôn vận chuyển thẳng không
tham gia thanh toán).
Bán lẻ hàng hóa: là việc bán thẳng cho người tiêu dùng. Phương thức bán lẻ
hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm: bán lẻ thu tiền trực tiếp, bán lẻ thu
tiền tập trung, bán hàng tự động, bán hàng tự chọn…
 Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạy động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm ).
 Về chi phí kinh doanh: Chi phí kinh doanh trong thương mại bao gồm tất
cả các chi phí liên quan đến hàng hóa và lưu thông hàng hóa từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu thụ. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thương mại gồm:
Chi phí lưu thông: Là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động và lao
động vật hóa để thực hiện việc đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu
dùng. Gồm: chi phí mua hàng và chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thi phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng húa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí quảng
cáo, gian hàng, giao dich, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí
khác có liên quan gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao
động và lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản

lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn doanh
nghiệp.
2.2. Một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp sản xuất thương mại.
2.2.1. Bán hàng.
Khái niệm bán hàng.
 Theo quan niệm cổ điển:
Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của người
bán chuyển cho người mua để được nhận lại từ người mua tiền, vật phẩm hoặc giá trị
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 5
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
trao đổi đã thỏa thuận.
 Theo quan điểm hiện đại:
Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh, đó là sự gặp gỡ của người bán và người mua ở
những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu nếu cuộc gặp gỡ thành
công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi sản phẩm.
Tổng hợp:
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh
doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu
thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quy trình bán hàng.
Quá trình bán hàng nói chung của doanh nghiệp có thể trải qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất giao
sản phẩm, hàng hóa cho đơn vị mua.
Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, lúc này
quá trình bán hàng hoàn tất. Doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí phát sinh và hình
thành kết quả kinh doanh.
2.2.2. Các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán.
2.2.2.1. Các phương thức bán hàng.
Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải sử

dụng mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu, chiếm
lĩnh thị trường bằng cách áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau, tuỳ thuộc vào
điều kiện cụ thể của từng thị trường
Phương thức bán hàng chủ yếu:
- Bán hàng theo phương thức gửi bán (chuyển hàng chờ chấp nhận): Theo
phương thức này, người bán chuyển hàng theo một địa chỉ nào đó của người mua, theo
hợp đồng, số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị cho đến khi nhận được
thông báo chấp nhận của người mua thì quá trình tiêu thụ mới được coi là hoàn thành.
- Bán hàng theo phương thức trả ngay: Theo phương thức này, người mua có
thể đến tận kho, quầy, phân xưởng của người bán để tiến hàng mua bán các sản phẩm,
hàng hóa. Khi người bán giao hàng cho người mua, quá trình tiêu thụ coi như đã hoàn
thành (chuyển giao quyền sở hữu).
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 6
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Đây là phương thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, người mua phải trả một khoản tiền ban đầu tại thời điểm lấy hàng,
số còn lại sẽ trả đều trong suốt thời gian trả chậm, trả góp (phương pháp đường thẳng).
Ngoài ra người mua còn phải trả thêm một khoản lãi trả chậm, trả góp.
- Bán hàng theo phương thức đại lý: Đây là phương thức bán hàng mà bên giao
đại lý chuyển hàng cho bên nhận đại lý bán hàng đúng giá hoặc không cho bên giao
đại lý và nhận hoa hồng căn cứ vào doanh số bán hàng trong kỳ đó.
- Một số phương thức bán hàng nội bộ khác
2.2.2.2. Các phương thức thanh toán.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, phương thức thanh toán cũng là một trong
những yếu tố thu hút khách hàng và việc áp dụng phương thức thanh toán như thế nào
cũng là nhân tố quan trọng đối với tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm của doanh
nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hai phương thức thanh toán
chính là: phương thức thanh toán trực tiếp và phương thức thanh toán không trực tiếp.
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức dùng tiền mặt để trực tiếp
giao dịch mua bán.

- Phương thức thanh toán không trực tiếp: Là phương thức thanh toán thông qua
ngân hàng, thanh toán bằng séc, thanh toán bằng hối phiếu.
+ Thanh toán qua ngân hàng: Phương thức thanh toán này nhanh và gọn nhẹ.
Sau khi thực hiện giao dịch mua bán, khách hàng chấp nhận thanh toán. Người bán sẽ
nhận được số tiền chuyển khoản qua ngân hàng thông qua tài khoản đã lập tại ngân
hàng của người mua.
+ Thanh toán bằng séc:
- Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập theo quy định của pháo luật,
yêu cầu ngân hàng trích mốt số tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để trả
cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc.
- Điều kiện để thực hiện hình thức chi trả bằng séc: Để thực hiện hình thức này,
trước tiên người mua phải có tiền trong tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có
thể phát hành séc hoặc tài khoản thanh toán. Rủi ro của người bán trong trường hợp
nhận séc có thể là khi người bán đến ngân hàng lĩnh tiền nhưng số dư trên tài khoản
của người mua không còn hoặc không đủ đủ để chi trả. Để tránh rủi ro trên, người bán
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 7
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
cần yêu cầu người mua ký séc bảo chi chứ không phải séc thông thường. Séc bảo chi
là séc đó được ngân hàng đảm bảo chi trả. Trong trường hợp này người mua phải ký
quỹ tại ngân hàng để thực hiện bảo chi séc.
+ Thanh toán bằng hối phiếu:
- Hối phiếu là tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người bán lập để đòi tiện
người mua, yêu cầu người mua ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày nhất
định trong tương lai phải chi trả một số tiền nhất định cho người bán hoặc ngườ sở hữu
hối phiếu tại thời điểm đó.
2.3. Kế toán bán hàng.
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
2.3.1.1. Giá vốn hàng bán.
Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để có được hàng

hóa đem bán. Việc xác định chính xác trị giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả
kinh doanh.
2.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán.
 Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho trong doanh nghiệp thương mại:
Trị giá vốn hàng
xuất kho
=
Trị giá hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá nhập
trong kỳ
-
trị giá tồn
cuối kỳ
 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho để bán.
Tùy theo tình hình thực tế và giá cả của thị trường, doanh nghiệp lựa chọn và áp
dụng một trong các phương pháp tính giá của hàng xuất kho theo chuẩn mực 02 -
hàng tồn kho ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ - BTC, ngày
31/12/2001.
Phương pháp 1: phương pháp giá đơn vị bình quân.
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho được xác định căn cứ vào
số lượng hàng xuất và giá đơn vị bình quân.
Giá trị thực tế hàng xuất = Khối lượng hàng xuất × Giá đơn vị bình quân
Trong đó giá đơn vị bình quân được xác định như sau:
Giá đơn vị bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ & nhập trong kỳ
Khối lượng hàng tồn đầu kỳ & nhập trong kỳ

Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 8
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế hàng tồn sau mỗi lần nhập
Khối lượng hàng tồn sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân cuối
kỳ trước(đầu kỳ này)
=
Giá thực tế hàng tồn cuối kỳ trước(đầu kỳ này)
Khối lượng hàng tồn cuối kỳ trước(đầu kỳ này)
Phương pháp 2: Phương pháp nhập trước - xuất trước. (FIFO)
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước
thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của
hàng tồn kho được tính theo giá của hbàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp 3: Phương pháp nhập sau - xuất trước. (LIFO)
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau thì được xuất trước,
và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua trước đó. Theo phương
pháp này thì giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau
cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ còn tồn kho.
Phương pháp 4: Phương pháp giá hạch toán.
Đối với doanh nghiệp mua vật tư hàng hoá thường xuyên có sự biến động về
giá cả, khối lượng và chủng loại, vật tư hàng hoá nhập - xuất kho nhiều thì có thể sử
dụng giá hạch toán để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
Giá hạch toán là loại giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng, giá này không
có tác dụng giao dịch với bên ngoài. Việc xuất - nhập kho hàng ngày được thực hiện

theo giá hạch toán. Cuối kỳ, kế toán phải tính ra giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp.
Giá trị thực tế
hàng xuất
=
Giá trị hạch toán của
hàng xuất kho
x Hệ số giá
Trong đó:
Hệ số giá =
Giá trị thực tế hàng tồn đầu kỳ & nhập trong kỳ
Giá hạch toán hàng tồn đầu kỳ & nhập trong kỳ
Phương pháp 5: Phương pháp giá thực tế đích danh.
Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 9
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
và nhận diện được. Phương pháp này căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập
kho của lô hàng xuất kho để tính.
2.3.1.3. Chứng từ và tài khoản kế toán.
 Chứng từ kế toán: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho,bảng phõn bổ giỏ
vốn,bảng tổng hợp nhập xuất tồn
 Tài khoản kế toán:
TK156(1): Trị giá mua của hàng hóa.
TK156(2): Chi phí thu mua hàng hóa.
TK153(2): Giá trị bao bì tính riêng.
TK157: Hàng gửi bán.
TK632: Giá vốn hàng bán.
TK611(2): Mua hàng hóa (phương pháp kiểm kê định kỳ).
TK 111,TK112,TK133,TK331….
2.3.1.4. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán gồm 2 bộ phận: Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi

phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ, vì vậy khi hạch toán GVHB cũng
được xem xét trên 2 bộ phận như trên:
Trường hợp 1: Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Bán hàng theo phương thức gửi bán.
Đầu kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở sự thoả thuận trong
hợp đồng kinh tế (hợp đồng mua bán) giữa 2 bên và giao hàng tại thời điểm đã quy
ước khi xuất kho, hàng gửi đi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào thoả
mãn 5 điều kiện (đã nói ở phần doanh thu bán hàng) thì ghi nhận doanh thu bán hàng
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 10
TK 156,1532 TK157
TK632
(1)
(4)
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
Sơ đồ 2.1: Tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 632
trong kế toán bán hàng theo phương thức gửi bán
(1) Giá vốn hàng xuất kho gửi bán, trị giá bao bì tính riêng kèm theo (nếu có).
(2) Giá vốn thực tế, thuế GTGT hàng mua gửi bán thẳng không qua kho.
(3) Giá vốn hàng bán gửi bán trả lại nhập kho.
(4) Kết chuyển giá vốn thực tế của hàng xuất bán sang TK632.
(5) Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán sang TK911 xác định kết quả bán hàng.
 Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp:
Theo phương thức này bên khách hàng (người mua hàng) sau khi ký vào các
chứng từ bán hàng của doanh nghiệp bán thì được xác định là đã bán (hàng hóa được
chuyển giao quyền sở hữu).
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 11
TK 156,1532 TK157
TK632
(3)

(1)
(4)
TK331
(2)
TK133
(5)
TK911
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
Sơ đồ 2.2: Tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 632
trong kế toán bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp
(1) Giá vốn thực tế của hàng xuất bán trực tiếp, trị giá bao bì tính riêng(nếu có).
(2) Hàng hóa đã mua bán thẳng không qua kho.
(3) Giá vốn của hàng hóa đã bán trả lại nhập kho.
(4) Kết chuyển giá vốn thực tế của hàng đã bán.
 Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
Căn cứ vào phương thức tính giá hàng xuất kho, hạch toán:
Nợ TK632.
Có TK 156…
 Bán hàng theo phương thức đại lý.
Theo luật thuế GTGT bên giao đại lý có thể lựa chọn 1 trong 2 cách để
tiến hành ghi sổ kế toán.
Cách 1: Bên giao đại lí xuất hóa đơn GTGT giao bên nhận đại lý ngay tại thời
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 12
TK 632
TK 156,1532
TK 911
TK111,331

(1)
(4)

TK 133
(3)
(2)
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
điểm giao hàng (coi như bán hàng trực tiếp của hãng bán buôn cho hãng bán lẻ)
Cách 2: Bên giao đại lý khi chuyển hàng cho bên nhận đại lý chỉ xuất phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi nào nhận được bảng kê bán hàng của bên nhận
đại lý mới xuất hóa đơn GTGT. Kế toán hạch toán:
(1) Bên giao đại lý khi chuyển hàng, xuất phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ:
Nợ TK 157.
Có TK 156.
(2) Căn cứ vào báo cáo bán hàng của bên nhận đại lý, kế toán tiến hành hạch
toán GVHB, DT bán hàng.
-Nợ TK632.
Có TK157.
-Nợ TK131,1388.
Có TK511.
Có TK3331.
Trường hợp 2: Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 2.3: Tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 632
trong DN hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 13
TK151,156,157
TK111,112,331 TK133 TK632
TK6112
TK111,112,331
TK515
(4)

(3)
(7)
(1)
(2)
(5)
(6)
TK911
(8)
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng GVHD:Th.S Lê Thi Hồng Hà
(1) Thuế GTGT hàng hóa nhập trong kỳ.
(2) Giá vốn hàng hóa nhập trong kỳ.
(3) Kết chuyển giá vốn hàng tồn đầu kỳ sang TK611(2).
(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.
(5) Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
(6) Chiết khấu thanh toán được hưởng.
(7) Kết chuyển giá vốn hàng bán tồn cuối kỳ.
(8) Cuối kỳ, kết chuyển GVHB.
Kế toán chi phí thu mua phân bổ vào GVHB.

Sơ đồ 2.4: Kế toán chí phí thu mua phân bổ vào TK632
(1) Tập hợp chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ.
(1) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có).
(2) Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ.
2.3.1.5.Ghi sổ kế toán
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán giá vốn hàng bán
2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng.
2.3.2.1. Doanh thu bán hàng.
Chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 định
Sinh viên:Vũ Thị Hồng Xuyến - Lớp:DHKT7ATH 14
Chứng từ gốc: Phiếu

xuất kho, bảng phân
bổ giá vốn,
Sổ nhật ký
chứng từ
Sổ cái
TK 632
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
TK1562 TK632
TK111,112,331
(3)
(1)
TK133
(2)

×