Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý ngân sách nhà nước ở Thành phố Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ





NGUYỄN VĂN THÀNH





QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Ở THÀNH PHỐ BẮC GIANG



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH






Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
o0o



NGUYỄN VĂN THÀNH




QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở THÀNH PHỐ BẮC
GIANG


NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ.
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ.





Họ và tên : Nguyễn Văn Thành.
Khóa/lớp : Quản lý kinh tế K21.1.
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Phí Mạnh Hồng.
Đơn vị công tác: Khoa Kinh tế phát triển, Trƣờng Đại học Kinh tế.



Hà Nội - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử

dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.





















LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa
̣
i ho
̣

c Quốc gia Ha
̀

̣
i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quy
́
thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣơ
́
ng dâ
̃
n, giúp đỡ cho tôi trong qu trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phí Mạnh Hồng đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể trnh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quy
́
thầy cô và cc bạn.
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP
HUYỆN 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu vấn đề về quản lý ngân sách nhà nước 6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu vấn đề quản lý ngân sách địa phương 6

1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý NSNN cấp huyện 8
1.2.1. Ngân sách Nhà nước và vai trò của NSNN 8
1.2.2. Quản lý NSNN 24
1.2.3.Kinh nghiệm quản lý ngân sách cấp huyện ở một số địa phương 37
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
2.1. Phƣơng php thống kê 44
2.2. Phƣơng php so snh 44
2.3. Phƣơng php thu thập và phân tích số liệu, tài liệu 45
2.4. Phƣơng php phân tích và tổng hợp 46
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA
THÀNH PHỐ BẮC GIANG 48
3.1. Giới thiệu chung về thành phố Bắc Giang 48
3.1.1. Vị trí địa lý 48
3.1.2. Đặc điểm kinh tế thành phố Bắc Giang 48
3.2. Tình hình quản lý ngân sch cấp huyện của thành phố Bắc Giang 50
3.2.1. Bộ máy tổ chức quản lý 50
3.2.2. Công tác lập dự toán ngân sách 52
3.2.3. Công tác quản lý thu, chi ngân sách 53
3.2.4. Công tác quyết toán Ngân sách 74
3.2.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát thu, chi ngân sách 75
3.3. Đnh gi chung về công tc quản lý ngân sch của thành Phố Bắc
Giang 77
3.3.1. Những kết quả đã đạt được 77
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 81
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN CỦA THÀNH PHỐ BẮC GIANG
TRONG THỜI GIAN TỚI 90
4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu pht triển kinh tế - xã hội của thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang 90
4.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội trong thời gian tới 90

4.1.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố Bắc Giang
giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 92
4.2. Định hƣớng hoàn thiện công tc quản lý NSNN cấp huyện của thành
phố Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 95
4.3. Một số giải php tăng cƣờng quản lý NSNN cấp huyện của thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang 97
4.3.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý ngân sách cấp huyện 97
4.3.2. Nâng cao chất lượng lập dự toán NSNN 99
4.3.3. Đổi mới công tác quản lý thu, chi ngân sách 100
4.3.4. Chú trọng chất lượng công tác quyết toán NSNN 107
4.3.5. Tăng cường công tác thanh tra tài chính và kiểm soát chi NSNN . 108
4.4. Một số kiến nghị 109
KẾT LUẬN 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 116

i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
GTGT
Gi trị gia tăng
2
HĐND
Hội đồng nhân dân
3
NSNN
Ngân sch Nhà nƣớc

4
NSĐP
Ngân sch địa phƣơng
5
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
6
TNCN
Thu nhập c nhân
7
UBND
Ủy ban Nhân dân

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
TÊN BẢNG
SỐ
TRANG
1
Bảng 2.1. Tổng hợp thu ngân sch trên địa bàn thành phố theo
từng lĩnh vực
53
2
Bảng 2.2. Tổng hợp thu ngân sch tăng trƣởng qua từng năm
58
3
Bảng 2.3. Tổng hợp chi ngân sch thành phố Bắc Giang
65

4
Bảng 2.4. Cân đối quyết ton ngân sch địa phƣơng năm 2010
đến năm 2013
70
5
Bảng 2.5. Tình trạng nợ thuế năm 2013 của cc đơn vị trên địa
bàn Thành phố Bắc Giang
84
6
Bảng 2.6. Một số công trình chƣa thanh ton hết
85
7
Bảng 2.7. Tình trạng chi sau nội dung của một số đơn vị trên
địa bàn Thành phố
86







1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sch nhà nƣớc (NSNN) là sự thể hiện cc mặt hoạt động kinh tế - xã
hội của Nhà nƣớc ở tầm vĩ mô. Trong hệ thống tài chính nói chung, NSNN luôn giữ
vị trí trọng yếu trong việc đảm bảo cho Nhà nƣớc có thể hoạt động và thực thi đƣợc
cc chức năng của mình. Trong thực tiễn, hoạt động NSNN là hoạt động tạo lập và

sử dụng quỹ tiền tệ của Nhà nƣớc. Trong qu trình phân phối tổng sản phẩm xã hội,
nguồn tài chính luôn vận động giữa một bên là Nhà nƣớc một bên là cc chủ thể
kinh tế xã hội khc. Đằng sau cc hoạt động đó chứa đựng cc mối quan hệ giữa
Nhà nƣớc với cc chủ thể khc, thông qua việc chuyển dịch của một bộ phận thu
nhập bằng tiền của cc chủ thể đó thành thu nhập của Nhà nƣớc và ngƣợc lại, nhờ
đó Nhà nƣớc tc động đến hành vi của cc chủ thể kinh tế và thực thi cc chức
năng, nhiệm vụ của mình.
Quản lý NSNN là hoạt động của cc chủ thể quản lý NSNN thông qua việc
sử dụng có chủ định cc phƣơng php quản lý và cc công cụ quản lý để tc động
và điều khiển hoạt động của NSNN nhằm đạt đƣợc cc mục tiêu đã định. Quản lý
NSNN thực chất là quản lý thu, chi NSNN và cân đối hệ thống NSNN. Quản lý thu
là quản lý toàn bộ qu trình huy động một cch có hiệu quả, đúng mục đích, đúng
đối tƣợng nguồn tài chính cho Nhà nƣớc. Quản lý chi NSNN là việc Nhà nƣớc phân
phối, sử dụng quỹ NSNN một cch có mục đích nhằm đảm bảo thực hiện chức năng
của mình theo những nguyên tắc đã đƣợc xc lập.
Trong những năm qua, cùng với sự pht triển chung của tỉnh, thành phố Bắc
Giang đã có những bƣớc pht triển nhanh về mọi mặt. Giai đoạn 2008-2013, tốc độ
tăng trƣởng kinh tế bình quân luôn duy trì đƣợc ở mức kh, tốc độ tăng trƣởng kinh
tế theo gi trị sản xuất ƣớc đạt 17%/năm (đạt chỉ tiêu đề ra), trong đó, tốc độ tăng
trƣởng bình quân năm của cc ngành nhƣ sau: Thƣơng mại - Dịch vụ: tăng 16,9%;
Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng: tăng 18%; Nông nghiệp - Thủy
2

sản: tăng 4,5%. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hƣớng tích cực: Thƣơng
mại - Dịch vụ chiếm 56%; Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp chiếm 39%; Nông
nghiệp - Thủy sản chiếm 5%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực, tỷ
trọng thƣơng mại dịch vụ và Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, xây dựng liên tục
tăng và chiếm vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Thành phố. Trong 4 năm gần đây,
mặc dù thu, chi ngân sch Thành phố đều có sự tăng trƣởng so với trƣớc, song cũng
đang bộc lộ một số dấu hiệu đng e ngại: nguồn thu có xu hƣớng tăng chậm lại, cc

khoản chi đang tăng nhanh (trong năm 2010 thu ngân sch của thành Phố Bắc
Giang là 526,741 tỷ đồng, chi là 520,298 tỷ đồng, năm 2011 thu ngân sch là
5
5
7
7
7
7
,
,
8
8
2
2
5
5
tỷ, chi ngân sch là
5
5
7
7
1
1
,
,
9
9
4
4
5

5
tỷ, năm 2012 thu ngân sch là 583,205 tỷ, chi
ngân sch là 573,728 tỷ, năm 2013 thu ngân sch là 660,077 tỷ, chi ngân sch
658,637 tỷ). Tình trạng này một phần gắn với việc Thành phố đang đẩy mạnh đầu
tƣ cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi để pht triển kinh tế và phấn đấu đƣa thành
phố Bắc Giang sớm trở thành đô thị loại II song nó cũng là chỉ bo cho thấy tính
hạn chế trong việc đảm bảo hiệu quả thu, chi ngân sch. Để đạt đƣợc mục tiêu pht
triển chung, công tc quản lý thu, chi NSNN của thành phố Bắc Giang cần đƣợc
quan tâm và quản lý chặt chẽ và có hiệu quả hơn. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả
của công tc quản lý NSNN và sử dụng hiệu quả nguồn ngân sch theo mục tiêu
pht triển kinh tế xã hội mà Thành phố đã đặt ra là một yêu cầu bức bch và cần
thiết.
Với lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý NSNN của thành phố Bắc Giang”
làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đnh gi thực trạng quản lý thu, chi NSNN ở thành phố
Bắc Giang, pht hiện ra những bất cập cần xử lý; để từ đó, tc giả đề xuất cc quan
điểm, định hƣớng và giải php có khoa học nhằm hoàn thiện công tc quản lý thu,
chi NSNN của Thành phố trong thời gian tới.
3

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm
- Hệ thống hóa cc nội dung lý luận cơ bản về NSNN, quản lý thu, chi ngân
sch cấp huyện.
- Nghiên cứu và phân tích thực trạng quản lý thu, chi NSNN trên địa bàn
thành phố Bắc Giang và chỉ ra ƣu điểm, nhƣợc điểm và nguyên nhân trong lĩnh vực
quản lý thu, chi ngân sch giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013.
- Đề xuất một số giải php chủ yếu nhằm hoàn thiện công tc thu, chi ngân
sch ở thành phố Bắc Giang trong những giai đoạn tiếp theo.

Một số câu hỏi trong quá trình nghiên cứu:
- Những bất cập chính trong quản lý NSNN ở thành phố Bắc Giang là gì?
Nguyên nhân của những bất cập đó?
- Cc giải php có thể p dụng để hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý
NSNN ở thành phố Bắc Giang?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Tập trung vào công tc quản lý NSNN cấp huyện từ khâu lập dự ton, quản
lý thu, chi ngân sch, quyết ton ngân sch, cho đến khâu kiểm tra gim st thu, chi
ngân sch để tìm ra cc giải php hoàn thiện công tc quản lý thu, chi NSNN cấp
huyện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Phạm vi nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu một cch hệ
thống cc hoạt động quản lý thu, chi ngân sch cấp huyện ở thành phố Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang.
Về thời gian: Cc dữ liệu, số liệu liên quan đến công tc quản lý ngân sch ở
thành phố Bắc Giang đƣợc thu thập để đnh gi, phân tích trong giai đoạn 4 năm từ
năm 2010 đến năm 2013.
4

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng những phƣơng php nghiên cứu sau:
- Phƣơng php thống kê đƣợc sử dụng để thu thập và thống kê số liệu thứ cấp
từ nguồn số liệu của Phòng Kế hoạch – Tài chính của thành phố Bắc Giang, và từ
cc bo co quyết ton từ năm 2010 đến năm 2013.
- Phƣơng php so snh: đây là phƣơng php đƣợc sử dụng rộng rãi và phổ
biến trong phân tích trong kinh tế nói chung, phân tích trong tài chính nói riêng.
- Phƣơng php phân tích nhằm phân tích cc chỉ tiêu giữa cc kỳ bo co đề
từ đó có cơ sở đnh gi tình hình thực hiện những mục tiêu đề ra và mục tiêu tăng
trƣởng qua từng năm.

- Phƣơng php xử lý, tổng hợp, đnh gi số liệu: cc số liệu nghiên cứu đƣợc
xử lý, sau đó đƣợc sử dụng để đnh gi, phân tích, tổng hợp, sắp xếp theo thứ tự ƣu
tiên, mức độ quan trọng của vấn đề, phân tích cc ý kiến, quan điểm để lựa chọn để
tìm ra giải php thích hợp.
5. Đóng góp mới của luận văn
Thứ nhất, phân tích thực trạng thu, chi ngân sch cấp huyện của thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013, chỉ rõ những mặt
tích cực cũng nhƣ mặt hạn chế của công tc quản lý thu, chi ngân sch của thành
phố Bắc Giang.
Thứ hai, đề xuất một số giải php và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tc
quản lý ngân sch của Thành phố trong giai đoạn tiếp theo.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bố cục luận
văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về
quản lý NSNN cấp huyện
5

Chƣơng 2: Phƣơng php nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý ngân sch nhà nƣớc của thành phố Bắc Giang
Chƣơng 4: Định hƣớng, giải php nhằm hoàn thiện quản lý ngân sch nhà
nƣớc trên địa bàn thành phố Bắc Giang trong thời gian tới.




















6

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay, ở nƣớc ta có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề
quản lý NSNN. Mỗi công trình nghiên cứu đều có mục đích, đối tƣợng, phạm vi
nghiên cứu và cch tiếp cận riêng về NSNN. Có thể nêu một số công trình nghiên
cứu đã đƣợc công bố nhƣ sau:
1.1.1. Các công trình nghiên cứu vấn đề về quản lý ngân sách nhà nƣớc
Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công tc quản lý Ngân sch nhà nƣớc trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, của Nguyễn Thùy Dƣơng, 2007. Qua qu trình nghiên cứu,
tôi thấy luận văn đã hệ thống hóa đƣợc vấn đề lý luận cơ bản về quản lý NSNN,
quản lý NSNN cấp tỉnh, phân tích rõ đƣợc thực trạng về công tc quản lý nhà nƣớc
của tỉnh, tình hình thu, chi và phân cấp quản lý ngân sch cấp tỉnh và đã đề ra một
số giải php và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tc quản lý NSNN ở tỉnh Vĩnh
Phúc. Tuy nhiên luận văn cũng chƣa nêu rõ những giải php cụ thể của công tc
quản lý thu, chi ngân sch và việc phân cấp quản lý ngân sch sao cho có hiệu quả
và luận văn cũng chƣa đề cập đến chu trình quản lý ngân sch.

Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công tc quản lý NSNN tỉnh Quảng Nam” của
tc giả Tạ Xuân Quan, Trƣờng Đại học Đà Nẵng, 2011. Luận văn đã đề cập đến
những vấn đề lý luận về NSNN và nội dung hoạt động của ngân sch, đã xem xét
khi qut thực trạng về quản lý ngân sch tại tỉnh Quảng Nam. Luận văn đã chỉ ra
đƣợc những tồn tại, hạn chế của việc quản lý ngân sch tại tỉnh Quảng Nam. Trên
cơ sở đó, đề xuất cc giải php nhằm hoàn thiện quản lý ngân sch tại địa phƣơng
trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận văn chƣa chỉ rõ đƣợc ƣu, nhƣợc điểm của công
tc quản lý ngân sch để đƣa ra giải php st thực hơn.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu vấn đề quản lý ngân sách địa phƣơng
7

Luận văn thạc sỹ “Giải php nâng cao hiệu quả quản lý chi ngân sch nhà
nƣớc ở huyện Thuận Thành” của tc giả Phạm Công Hƣng, Trƣờng Đại học Nông
nghiệp Hà Nội, 2012. Qua nghiên cứu, tôi thấy luận văn tập chung phân tích nội
dung và nguyên tắc của quản lý chi NSNN; mục tiêu, chức năng nhiệm vụ của
NSNN và nêu ra thực trạng và đƣa ra những giải php cho công tc quản lý chi
NSNN. Tuy nhiên, luận văn chƣa nêu ra quy trình quyết ton ngân sch và vấn đề
kiểm sot những khoản chi lớn qua kho bạc nhƣ chi xây dựng cơ bản, mua sắm
trang thiết bị cũng chƣa đƣợc đề cập đến. Trong phần giải php, luận văn mới chỉ
đƣa ra những giải php chung mà chƣa đƣa ra đƣợc giải php cụ thể.
Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công tc quản lý ngân sch nhà nƣớc huyện
Đức Phổ” của Huỳnh Thị Cẩm Liên, Trƣờng Đại học Đà Nẵng, 2011. Luận văn đã
đi sâu vào phân tích những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại, nguyên nhân trong công
tc quản lý ngân sch huyện Đức Phổ và đã trình bày một số giải php nhằm nâng
cao hiệu quả của công tc quản lý ngân sch huyện.
Ngoài ra còn nhiều sch tham khảo, cc bài viết đăng trên tạp chí chuyên
ngành. Đây là những công trình nghiên cứu có gi trị tham khảo cao về cả lý luận
và thực tiễn.
Ở cc công trình nghiên cứu khoa học trên, cc tc giả đều đề cập đến vấn đề
nâng cao hiệu quả quản lý NSNN, tuy nhiên, mỗi đề tài có một cch tiếp cận và nội

dung nghiên cứu khc nhau. Do mục đích và yêu cầu khc nhau mà cc công trình
nghiên cứu trên chỉ tập trung phân tích, đnh gi và đƣa ra những kiến nghị, đề xuất
cho từng lĩnh vực cụ thể và không thể p dụng cc giải php cho tất cả cc vùng
miền có đặc điểm tình hình kinh tế và phong tục tập qun khc nhau.
Luận văn “Quản lý ngân sch nhà nƣớc ở thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang” đƣợc nghiên cứu và lấy số liệu tại phòng Tài chính – Kế hoạch của thành
phố Bắc Giang. Luận văn cũng đƣa ra những đề xuất có thể p dụng đƣợc vào thực
tiễn của NSNN nói chung và ngân sch cấp huyện của thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang nói riêng. Vì vậy, đề tài không trùng lặp với cc công trình nghiên cứu
8

trƣớc đây. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Quản lý ngân sch nhà nƣớc của thành phố
Bắc Giang” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý NSNN cấp huyện
1.2.1. Ngân sách Nhà nƣớc và vai trò của NSNN
1.2.1.1. Một số khái niệm
- Ngân sách Nhà nƣớc
Có rất nhiều cc tài liệu khc nhau viết về NSNN, tuy nhiên theo một số tài
liệu nghiên cứu thì NSNN đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Ngân sch là tổng số thu và chi của một đơn vị trong một thời gian nhất định.
Ngân sch nhà nƣớc là một bản dự ton cân đối hàng năm về thu, chi cho cc
cơ quan chính quyền Nhà nƣớc [ 11 ].
Luật NSNN Việt Nam đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16/12/2002, có hiệu lực từ năm 2004
cho rằng: “Ngân sch nhà nƣớc là toàn bộ cc khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để
bảo đảm thực hiện cc chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc” [ 1 ].
Về hình thức, cc khi niệm này có sự khc nhau nhất định, tuy nhiên, chúng
đều phản nh về cc kế hoạch, dự ton thu, chi của Nhà nƣớc trong một thời gian
nhất định với hình thi biểu hiện là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nƣớc và Nhà nƣớc

sử dụng quỹ tiền tệ tập trung đó để trang trải cho cc chi tiêu gồm: chi cho hoạt
động của bộ my nhà nƣớc, chi cho an ninh quốc phòng, chi cho an sinh xã hội…
Trong thực tiễn hoạt động NSNN là hoạt động thu (tạo thu) và chi tiêu (sử
dụng) quỹ tiền tệ của Nhà nƣớc, làm cho nguồn tài chính vận động giữa một bên là
Nhà nƣớc với một bên là cc chủ thể kinh tế, xã hội trong qu trình phân phối tổng
sản phẩm quốc dân dƣới hình thức gi trị. Đằng sau hoạt động thu, chi đó chứa
đựng cc mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc với cc chủ thể khc. Nói cch khc,
9

NSNN phản nh mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc với cc chủ thể kinh tế trong
nền kinh tế - xã hội và trong phân phối tổng sản phẩm xã hội. Thông qua việc tạo
lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập chung của Nhà nƣớc, chuyển dịch thu nhập đó đến cc
chủ thể đƣợc thụ hƣởng nhằm thực hiện cc chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
- Thu NSNN
Theo luật Ngân sch Việt Nam đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16/12/2002 “Thu NSNN
bao gồm cc khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; cc khoản thu từ hoạt động kinh tế của
Nhà nƣớc; cc khoản đóng góp của cc tổ chức và c nhân; cc khoản viện trợ; cc
khoản thu khc theo quy định của php luật”[ 1 ].
Thu NSNN là toàn bộ cc khoản tiền thu đƣợc tập trung vào trong tay Nhà
nƣớc để hình thành quỹ Ngân sch. Thu NSNN đƣợc tập trung từ nhiều nguồn khc
nhau bao gồm cc khoản thu từ thuế, thu lệ phí, và thu từ tài sản của Nhà nƣớc.
Ngoài ra thu NSNN còn bao gồm cc khoản thu từ việc vay của Nhà nƣớc (bao gồm
cc khoản vay trong nƣớc thông qua việc pht hành tri phiếu và vay nƣớc ngoài)
cc khoản thu do nhận viện trợ.
Thu NSNN là một hoạt động tài chính của Nhà nƣớc đƣợc xc lập trên cơ sở
hệ thống chính sch, php luật do Nhà nƣớc ban hành dựa trên nền tảng quyền lực
và uy tín của Nhà nƣớc đối với cc chủ thể trong xã hội.
- Chi NSNN
Chi NSNN là hoạt động chi tiền của Nhà nƣớc trên cơ sở cc nguồn thu

NSNN nhằm thực hiện đƣợc cc chức năng của Nhà nƣớc.
Theo luật Ngân sch Việt Nam đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16/12/2002 “Chi NSNN
bao gồm cc khoản chi pht triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh,
bảo đảm hoạt động của bộ my nhà nƣớc; chi trả nợ của Nhà nƣớc; chi viện trợ và
cc khoản chi khc theo quy định của php luật”[ 1 ]
10

Chi NSNN luôn gắn liền với việc thực hiện cc chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nƣớc. Việc mở rộng cc vai trò của Nhà nƣớc làm cho chi tiêu Ngân sch của
hầu hết cc quốc gia tăng liên tục.
1.2.1.2. Hệ thống NSNN
Hệ thống NSNN là tổng thể cc cấp ngân sch gắn bó hữu cơ, có mối quan
hệ ràng buộc chặt chẽ với nhau trong qu trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nƣớc. Hệ thống NSNN đƣợc mô tả qua sơ đồ sau:
















Sơ đồ 1.1. Cơ cấu hệ thống Ngân sách Nhà nƣớc.
Ngân sch nhà nƣớc
Ngân sch trung ƣơng
Ngân sch cấp tỉnh
Ngân sch cấp Quận,
huyện, thị xã (gọi chung là
cấp huyện)
Ngân sch cấp xã, phƣờng,
thị trấn (gọi chung là cấp
xã)
11

Tổ chức hệ thống NSNN luôn gắn liền với việc tổ chức bộ my Nhà nƣớc và
vai trò, vị trí của bộ my đó trong qu trình pht triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc,
trên cơ sở hiến php, mỗi cấp chính quyền có một cấp ngân sch riêng, cung cấp
phƣơng tiện vật chất cho cấp chính quyền đó thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
mình trên vùng lãnh thổ. Việc hình thành hệ thống chính quyền Nhà nƣớc cc cấp là
một tất yếu khch quan nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc trên
mọi vùng của đất nƣớc. Sự ra đời của hệ thống chính quyền Nhà nƣớc là tiền đề để
tổ chức hệ thống NSNN nhiều cấp.
NSNN bao gồm: Ngân sch trung ƣơng và ngân sch địa phƣơng. Ngân sch
địa phƣơng bao gồm ngân sch của đơn vị hành chính cc cấp có HĐND và UBND.
Ngân sch địa phƣơng thực hiện cân đối cc khoản thu và cc khoản chi của Nhà
nƣớc tại địa phƣơng, cùng ngân sch trung ƣơng thực hiện vai trò của NSNN, điều
tiết vĩ mô nền kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội. Thông qua việc huy động cc
khoản thuế theo php luật và sử dụng cc quỹ ngân sch, thực hiện phân bổ chỉ tiêu,
ngân sch địa phƣơng góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế của địa phƣơng, định
hƣớng đầu tƣ, sản xuất kinh doanh trên địa bàn, vùng lãnh thổ.
Theo quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
hiện hành, ngân sch địa phƣơng bao gồm: Ngân sch tỉnh, ngân sch huyện và

ngân sch xã.
Trong đó, ngân sch huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là
ngân sch huyện) là một bộ phận của ngân sch địa phƣơng. Dự ton thu, chi của
ngân sch huyện đƣợc lập theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền đảm bảo điều
kiện vật chất cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của bộ my Nhà nƣớc ở cấp
huyện bao gồm nhiệm vụ của cấp huyện và nhiệm vụ điều hành kinh tế xã hội của
địa phƣơng do huyện quản lý. Theo đó, chính quyền cấp huyện phải chấp hành cc
quy định Hiến php, php luật và sng tạo trong việc khai thc cc thế mạnh trên
địa bàn huyện để tăng nguồn thu, đảm bảo chi và thực hiện cân đối ngân sch của
cấp huyện.
12

*. Mô hình tổ chức hệ thống ngân sách nhà nƣớc
Hệ thống NSNN là tổng thể ngân sch của cc cấp chính quyền nhà nƣớc. Tổ
chức hệ thống ngân sch chịu tc động bởi nhiều yếu tố mà trƣớc hết đó là chế độ
xã hội của một nhà nƣớc và phân chia lãnh thổ hành chính. Thông thƣờng ở cc
nƣớc hệ thống ngân sch đƣợc tổ chức phù hợp với hệ thống hành chính. Ở nƣớc ta
với mô hình nhà nƣớc thống nhất nên hệ thống ngân sch đƣợc tổ chức theo hai cấp:
ngân sch trung ƣơng và ngân sch của cc cấp chính quyền địa phƣơng, trong đó
ngân sch địa phƣơng bao gồm cc cấp ngân sch: ngân sch thành phố (hay tỉnh),
ngân sch quận (huyện), ngân sch xã (phƣờng).
Hiện nay theo khoản 1 Điều 4 Luật NSNN 2002 thì: “Ngân sch nhà nƣớc
gồm ngân sch trung ƣơng và ngân sch địa phƣơng”. Nhìn một cch tổng thể, quy
định này cho thấy mô hình về tổ chức hệ thống NSNN gồm hai cấp là ngân sch
trung ƣơng và ngân sch địa phƣơng. Trong hệ thống ngân sch này, Quốc hội chỉ
phân giao nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể cho ngân sch trung ƣơng, đồng thời
xc định tổng khối lƣợng thu, chi trong năm ngân sch cho ngân sch địa phƣơng.
Luật NSNN 2002 đã trao quyền quyết định cho cơ quan quyền lực nhà nƣớc cấp
tỉnh trong việc phân phối nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa cc cấp ngân sch ở địa
phƣơng. Cc bộ phận cấu thành của ngân sch địa phƣơng theo quy định của Luật

NSNN 2002: “Ngân sch địa phƣơng bao gồm ngân sch của đơn vị hành chính cc
cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân”(khoản 1 Điều 4). Vì vậy ngân sch
địa phƣơng cũng gồm ngân sch tỉnh, ngân sch huyện và ngân sch xã.
Nhƣ vậy, nói một cch đầy đủ, hệ thống NSNN ở Việt Nam gồm 2 cấp:
Ngân sch trung ƣơng và ngân sch địa phƣơng trong đó ngân sch địa phƣơng gồm
có ba cấp là ngân sch cấp tỉnh, ngân sch cấp huyện và ngân sch cấp xã.
13


Hệ thống NSNN Việt Nam đƣợc tổ chức và quản lý thống nhất theo nguyên
tắc tập trung và dân chủ, thể hiện:
- Tính thống nhất: đòi hỏi cc khâu trong hệ thống ngân sch phải hợp thành
một thể thống nhất, biểu hiện cc cấp ngân sch có cùng nguồn thu, cùng định mức
chi tiêu và cùng thực hiện một qu trình ngân sch.
- Tính tập trung: thể hiện ngân sch trung ƣơng giữ vai trò chủ đạo, tập trung
cc nguồn thu lớn và cc nhiệm vụ chi quan trọng. Ngân sch cấp dƣới chịu sự chi
phối của ngân sch cấp trên và đƣợc trợ cấp từ ngân sch cấp trên nhằm đảm bảo
cân đối của ngân sch cấp mình.
- Tính dân chủ: dự ton và quyết ton ngân sch phải đƣợc tổng hợp từ ngân
sch cấp dƣới, đồng thời mỗi cấp chính quyền có một ngân sch và đƣợc quyền chi
phối ngân sch cấp mình.
Nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sch cấp huyện theo quy định của Luật
NSNN nhƣ sau:
* Nguồn thu ngân sách cấp huyện:
Nguồn thu ngân sch cấp huyện bao gồm:
14

- Cc khoản thu ngân sch huyện đƣợc hƣởng 100%:
+ Cc khoản thu từ thuế bao gồm: Thuế nhà đất, thuế tài nguyên (không kể
thuế tài nguyên hoạt động dầu khí); Thuế môn bài; Thuế chuyển quyền sử dụng đất;

thuế sử dụng đất nông nghiệp;
+ Thu từ phí và lệ phí bao gồm: Lệ phí trƣớc bạ; phần nộp ngân sch theo
quy định của php luật từ cc khoản phí, lệ phí do cc cơ quan đơn vị thuộc địa
phƣơng tổ chức thu, không kể phí xăng dầu;
+ Cc khoản thu ngoài thuế bao gồm: Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất,
thuê mặt nƣớc, không kể tiền thu thuê mặt nƣớc thu từ hoạt động dầu khí; tiền đền
bù thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất; tiền cho thuê và bn nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nƣớc; thu nhập từ vốn góp của ngân sch địa phƣơng; tiền thu hồi vốn của ngân
sch địa phƣơng tại cc cơ sở kinh tế, thu từ quỹ dự trữ của cấp thành phố; viện trợ
không hoàn lại của cc tổ chức c nhân ở nƣớc ngoài trực tiếp cho địa phƣơng theo
quy định của php luật; thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khc; phần nộp
ngân sch theo quy định của php luật từ cc khoản thu sự nghiệp của cc đơn vị do
địa phƣơng quản lý;
+ Thu từ hoạt động sổ số kiến thiết;
+ Cc khoản thu khc là: cc khoản thu đƣợc huy động từ cc tổ chức c
nhân theo quy định của php luật; đóng góp tự nguyện của cc tổ chức c nhân
trong nƣớc và ngoài nƣớc; thu từ huy động đầu tƣ xây dựng cc công trình kết cấu
hạ tầng; thu kết dƣ ngân sch địa phƣơng; cc khoản thu phạt, tịch thu và thu khc
ngân sch; thu bổ sung từ ngân sch cấp trên; thu chuyển nguồn từ năm trƣớc
chuyển sang.
- Cc khoản thu đƣợc phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sch
trung ƣơng và ngân sch địa phƣơng đƣợc quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật
NSNN: Cc khoản thu chung, cả ngân sch trung ƣơng và ngân sch địa phƣơng
cùng hƣởng theo tỷ lệ phần trăm (%) gồm 5 loại chủ yếu. Đây là những khoản có số
15

thu lớn, có tính đàn hồi cao, nhạy cảm với hoạt động kinh tế, có tính điều tiết cao,
cụ thể là:
+ Thuế gi trị gia tăng, không kể thuế gi trị gia tăng hàng ho nhập khẩu và
thuế gi trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của cc
đơn vị hạch ton toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số
kiến thiết;
+ Thuế thu nhập c nhân;
+ Thuế chuyển lợi nhuận ra nƣớc ngoài (không kể thuế chuyển lợi nhuận ra
nƣớc ngoài từ lĩnh vực dầu khí);
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ hàng hóa sản xuất trong nƣớc, không
kể thuế tiêu thu đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
+ Phí xăng, dầu.
- Thu bổ sung từ ngân sch tỉnh;
- Thu từ huy động đầu tƣ xây dựng cc công trình kết cấu hạ tầng theo quy
định (tại Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN)
* Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện
Cc khoản chi ngân sch cấp huyện bao gồm:
- Chi đầu tƣ pht triển:
+ Đầu tƣ xây dựng cc công trình kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội không có
khả năng thu hồi vốn do địa phƣơng quản lý;
+ Đầu tƣ và hỗ trợ cho cc doanh nghiệp, cc tổ chức kinh tế, cc tổ chức tài
chính của Nhà nƣớc theo quy định của php luật;
+ Phần chi đầu tƣ pht triển trong cc chƣơng trình mục tiêu quốc gia do cc
cơ quan địa phƣơng thực hiện;
16

+ Cc khoản chi đầu tƣ pht triển khc theo quy định của php luật;
- Chi thƣờng xuyên:
+ Cc hoạt động sự nghiệp gio dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa
thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trƣờng,
cc sự nghiệp khc do cc cơ quan địa phƣơng quản lý, cụ thể: gio dục phổ thông,
bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu gio, phổ thông dân tộc nội trú và cc hoạt động gio
dục khc; đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn

hạn và cc hình thức đào tạo bồi dƣỡng khc; phòng bệnh, chữa bệnh và cc hoạt
động y tế khc; cc trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống cc tệ nạn xã
hội và cc hoạt động xã hội khc; bảo tồn, bảo tàng, thƣ viện, biểu diễn nghệ thuật và
hoạt động văn hóa khc; pht thanh, truyền hình và cc hoạt động thông tin khc; bồi
dƣỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên cc đội tuyển cấp tỉnh; cc giải
thi đấu cấp tỉnh; quản lý cc cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và cc hoạt động thể
dục, thể thao khc; nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, cc hoạt động
sự nghiệp khoa học, công nghệ khc; cc sự nghiệp khc do địa phƣơng quản lý;
+ Cc hoạt động sự nghiệp kinh tế do địa phƣơng quản lý, cụ thể: sự nghiệp
giao thông: duy tu, bảo dƣỡng và sửa chữa cầu đƣờng và cc công trình giao thông
khc; lập biển bo và cc biện php đảm bảo an toàn giao thông trên cc tuyến
đƣờng; Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngƣ nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp:
duy tu, bảo dƣỡng cc tuyến đê, cc công trình thủy lợi, cc trạm trại nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngƣ nghiệp; công tc khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngƣ; chi
khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống chy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Sự nghiệp
thị chính: duy tu, bảo dƣỡng hệ thống đèn chiếu sng, vỉa hè, hệ thống cấp thot
nƣớc, giao thông nội thị, công viên và cc sự nghiệp thị chính khc; Đo đạc, lập bản
đồ và lƣu trữ hồ sơ địa chính và cc hoạt động sự nghiệp địa chính khc; Điều tra cơ
bản; Cc hoạt động sự nghiệp về môi trƣờng; Cc sự nghiệp kinh tế khc;
17

+ Cc nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sch
địa phƣơng bảo đảm theo quy định của Chính phủ và cc văn bản hƣớng dẫn thực
hiện;
+ Hoạt động của cc cơ quan Nhà nƣớc, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở
địa phƣơng;
+ Hoạt động của cc tổ chức chính trị - xã hội ở địa phƣơng: Uỷ ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam,
Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Hỗ trợ cho cc tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ

chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phƣơng theo quy định của php luật;
+ Thực hiện cc chính sch xã hội đối với cc đối tƣợng do địa phƣơng quản
lý;
+ Phần chi thƣờng xuyên trong cc chƣơng trình mục tiêu quốc gia do cc
cơ quan địa phƣơng thực hiện;
+ Trợ gi theo chính sch của Nhà nƣớc;
+ Cc khoản chi thƣờng xuyên khc theo quy định của php luật;
- Chi trả nợ gốc và lãi cc khoản tiền huy động cho đầu tƣ tại Khoản 3 điều 8
Luật NSNN;
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
- Chi bổ sung cho ngân sch cấp dƣới;
- Chi chuyển nguồn ngân sch địa phƣơng năm trƣớc sang ngân sch địa
phƣơng năm sau.
1.2.1.3 Vai trò của NSNN
NSNN có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an
ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nƣớc. NSNN còn là khâu tài chính tập trung

×