2015
60340410
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
- 2015
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn
ch-a từng đ-ợc công bố trong bất cứ công trình nào.
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa
̣
i ho
̣
c Quốc gia Ha
̀
Nô
̣
i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quy
́
thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣơ
́
ng dâ
̃
n, giúp đỡ cho tôi trong qu trình học tâ
̣
p.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai đã dành
rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể trnh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quy
́
thầy cô và cc bạn.
Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sch nhà nƣớc
trên địa bàn tỉnh Hà Giang
: Bùi Mạnh Tuyên
Quản lý kinh tế
2015
PGS.TS Trịnh Thị Hoa Mai
- Mục đích: Đnh gi, phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Làm rõ những kết quả, những hạn chế, khó khăn
trong công tc quản lý dự n đầu tƣ xây dựng sử dụng nguồn ngân sch nhà nƣớc để
đề xuất những giải php tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa cc lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn
NSNN.
+ Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trên địa
bàn tỉnh Hà Giang, làm rõ những kết quả đạt đƣợc, chỉ rõ những hạn chế và những
nguyên nhân chủ yếu.
+ Đề xuất cc giải php tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Giang gắn với bối cảnh, điều kiện và những yêu
cầu mới đang đặt ra.
Phân tích thực trạng và đnh gi một cch toàn diện công tc quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sch nhà nƣớc của tỉnh Hà Giang.
Đề xuất một số giải php hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sch nhà nƣớc của tỉnh Hà Giang trong giai đoạn tiếp theo.
Danh mục viết tắt i
Danh mục cc bảng ii
Danh mục cc sơ đồ, biểu đồ iii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ
VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 5
1.1. Tổng quan cc công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. 5
1.1.1 Nhóm đề tài nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính và kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước: 5
1.1.2. Nhóm đề tài nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư XDCB của cả nước
và của địa phương: 6
1.1.3 Kết luận chung. 9
1.2. Những vấn đề lý luận chung về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sch nhà nƣớc. 10
1.2.1 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước 10
1.2.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 17
1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: 24
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước 36
1.3 Bài học kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tƣ xây dƣng cơ bản từ ngân
sch Nhà nƣớc 43
1.3.1. Thực tiễn công tác quản lý vốn đầu tư xây dưng cơ bản ở một số
địa phương. 43
1.3.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra. 48
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN 50
2.1. Cc phƣơng php nghiên cứu đƣợc sử dụng: 50
2.1.1. Phương pháp luận: 50
2.1.2. Phương pha
́
p nghiên cư
́
u tài liệu 50
2.1.3 Phương pháp xử lý số liệu. 52
2.2. Địa điểm thực hiện nghiên cứu: 53
2.3. Thời gian thực hiện nghiên cứu: 53
CHƢƠNG 3: QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2013 54
3.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của
tỉnh Hà Giang 54
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên 54
3.1.2. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội tỉnh Hà Giang 56
3.1.3. Kết cấu hạ tầng 60
3.1.4. Quy mô vốn đầu tư xây dựng cơ bản 63
3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sch nhà nƣớc
của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2013 65
3.2.1. Bộ máy tổ chức quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư từ ngân sách
nhà nước của tỉnh Hà Giang 65
3.2.2. Quản lý quy hoạch mạng lưới đầu tư 68
3.2.3. Công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư XDCB tại tỉnh Hà Giang 70
3.2.4. Công tác cấp phát, tạm ứng, thanh, quyết toán vốn đầu tư XDCB. 79
3.2.5. Công tác kiểm tra giám sát. 86
3.3. Đnh gi chung về quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN tại tỉnh Hà Giang87
3.3.1. Kết quả đạt được 87
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 91
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CỦA TỈNH HÀ GIANG 100
4.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015-2020. 100
4.1.1. Phương hướng phát triển đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh. 100
4.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB. 103
4.2. Một số giải php hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sch nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 – 2020 104
4.2.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước 104
4.2.2. Nâng cao năng lực bộ máy và cán bộ quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước 106
4.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 108
4.2.4. Đổi mới phương thức quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước theo đầu ra của các dự án 110
4.2.5. Đổi mới công tác lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh 111
4.2.6. Giải pháp đẩy nhanh việc quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn
thành 113
KẾT LUẬN 114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 117
i
Stt
1
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
2
DA
Dự n
3
ĐTXDCB
Đầu tƣ xây dựng cơ bản
4
HĐND
Hội đồng nhân dân
5
KBNN
Kho bạc nhà nƣớc
6
KT-KT
Kinh tế - Kỹ thuật
7
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
8
NSNN
Ngân sch nhà nƣớc
9
UBND
Ủy ban nhân dân
10
XDCB
Xây dựng cơ bản
ii
STT
Trang
1
Bảng 3.1
Tổng diện tích và cơ cấu sử dụng đất Hà Giang
(tính đến 31/12/2013)
55
2
Bảng 3.2
Một số chỉ tiêu kinh tế và xã hội chủ yếu của
tỉnh Hà Giang (năm 2010-2013)
57
3
Bảng 3.3
Cơ cấu chi Ngân sch tỉnh Hà Giang giai đoạn
2005 - 2013
63
4
Bảng 3.4
Tình hình thực hiện vốn đầu tƣ XDCB của tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2010 – 2013
74
5
Bảng 3.5
Cơ cấu vốn đầu tƣ XDCB theo ngành kinh tế
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2013
76
6
Bảng 3.6
Tổng hợp thanh quyết ton vốn đầu tƣ giai
đoạn 2010 - 2013
80
7
Bảng 3.7
Tổng hợp công tc quyết ton dự n đầu tƣ xây
dựng cơ bản hoàn thành giai đoạn 2010 - 2013
85
iii
STT
Trang
1
Sơ đồ 1.1
quy trình quản lý vốn đầu tƣ xây dựng từ
ngân sch nhà nƣớc
21
2
Sơ đồ 1.2
Quy trình thực hiện dự n đầu tƣ xây dựng
cơ bản
22
3
Biểu đồ 3.1
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc ngân
sch địa phƣơng quản lý trong tổng vốn
ĐTXD trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai
đoạn 2010 - 2013
64
1
P
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế quốc
dân, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự tăng trƣởng kinh tế, có đầu tƣ
thì mới có pht triển. Tuy nhiên đầu tƣ xây dựng cơ bản là lĩnh vực tƣơng đối
phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều cơ quan, đơn vị
tham gia quản lý và thực hiện. Qu trình thực hiện đầu tƣ XDCB phải trải qua
nhiều giai đoạn từ chủ trƣơng đầu tƣ, lập dự n đầu tƣ xây dựng; khảo st,
thiết kế xây dựng công trình; lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; tổ
chức thi công, gim st thi công xây dựng công trình, quản lý dự n đầu tƣ
thanh quyết ton vốn đầu tƣ và cc hoạt động khc có liên quan đến xây dựng
công trình. Qu trình thực hiện phải sử dụng một lƣợng vốn lớn, trong một
thời gian tƣơng đối dài, do đó đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ về cc mặt
nhƣ môi trƣờng, kỹ thuật, công nghệ, con ngƣời thực hiện có nhƣ vậy cc dự
n, công trình sau khi hoàn thành đƣa vào sử dụng mới pht huy hiệu quả cao.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sch nhà nƣớc là vốn của Ngân
sch nhà nƣớc đƣợc cân đối trong dự ton Ngân sch nhà nƣớc hàng năm từ
cc nguồn thu trong nƣớc, nƣớc ngoài để cấp pht, thanh ton và cho vay ƣu
đãi về đầu tƣ xây dựng cơ bản. Vốn Ngân sch nhà nƣớc cho đầu tƣ pht triển
bao gồm:
- Vốn trong nƣớc của cc cấp NSNN.
- Vốn vay nợ nƣớc ngoài của Chính phủ và vốn viện trợ của nƣớc
ngoài cho Chính phủ, cc cấp chính quyền và cc cơ quan nhà nƣớc.
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là hoạt động tc động của chủ thể
quản lý “Nhà nƣớc” lên cc đối tƣợng quản lý “vốn đầu tƣ, hoạt động sử dụng
vốn đầu tƣ” trong điều kiện biến động của môi trƣờng để nhằm đạt đƣợc cc
mục tiêu nhất định.
2
Tỉnh Hà Giang là một tỉnh miền núi cực bắc của tổ quốc, một trong
những tỉnh miền núi phía Bắc đặc biệt khó khăn. Trong thời gian qua đƣợc sự
quan tâm đầu tƣ của Đảng và Nhà nƣớc; dƣới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh, UBND tỉnh Hà Giang cùng với sự nỗ lực phấn đấu của cc cấp,
cc ngành, công tc quản lý đầu tƣ XDCB, quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại tỉnh
Hà Giang đã đạt đƣợc kết quả quan trọng việc huy động và sử dụng vốn ngân
sch Nhà nƣớc và vốn tri phiếu chính phủ đã có đóng góp quan trọng vào
việc đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh, tạo môi trƣờng
thuận lợi góp phần thúc đẩy sản xuất pht triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của tỉnh, xo đói giảm nghèo và cải thiện đời sống sinh hoạt nhân dân.
Cũng vì thế mà dự n đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh triển khai ngày
càng nhiều, mặc dù công tc quản lý vốn đầu tƣ XDCB của tỉnh trong những
năm qua đã đạt đƣợc những kết quả tƣơng đối tốt, nguồn vốn đƣợc quản lý có
hiệu quả, nhiều dự n công trình đã pht huy hiệu quả đầu tƣ, song công tc
quản lý đầu tƣ, quản lý vốn đầu tƣ của tỉnh vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế từ
khâu lập quy hoạch, lập dự n, thực hiện dự n, gim st thi công, nghiệm thu
đến thanh, quyết ton vốn đầu tƣ, dẫn đến tình trạng xây dựng dàn trải, nợ
đọng XDCB lớn. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Hà Giang còn hạn chế. Tình trạng thất thot, lãng phí vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều.
Xuất pht từ những vấn đề trên đòi hỏi phải tăng cƣờng hoàn thiện
công tc quản lý vốn đầu tƣ XDCB hơn nữa, có nhƣ vậy vốn đầu tƣ mới đƣợc
sử dụng hợp lý. Việc tìm kiếm những giải php hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN là vấn đề rất cấp thiết. Đó cũng là lí do của việc lựa chọn và
nghiên cứu đề tài: "Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang”
3
2
- Mục tiêu: Mục đích nghiên cứu đề tài là dựa trên cơ sở hệ thống hóa
lý luận về quản lý dự n đầu tƣ xây dựng công trình và phân tích một số tồn
tại, vƣớng mắc, khó khăn trong công tc quản lý dự n đầu tƣ xây dựng sử
dụng nguồn ngân sch nhà nƣớc, để đề xuất những giải php tiếp tục hoàn
thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trong điều kiện hiện nay.
+ Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trên
địa bàn tỉnh Hà Giang, làm rõ những kết quả đạt đƣợc, chỉ rõ những hạn chế
và những nguyên nhân chủ yếu.
+ Đề xuất cc giải php tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB
từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Giang gắn với bối cảnh, điều kiện và
những yêu cầu mới đang đặt ra.
3
Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sch nhà nƣớc
tại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2013 diễn ra nhƣ thế nào? Còn có những
mặt hạn chế nào?
Những giải php nào để việc sử dụng nguồn ngân sch nhà nƣớc trong
đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc đúng mục đích, trnh dàn trải, thất thot, lãng
phí và pht huy hiệu quả trong việc pht triển kinh tế, ổn định an sinh xã hội,
góp phần giữ vững an ninh quốc phòng của địa phƣơng?
4.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sch nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Phạm vi nghiên cứu: Những nội dung cơ bản của quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sch nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
4
(Nguồn vốn đầu tƣ pht triển do trung ƣơng hỗ trợ và nguồn đầu tƣ trong cân
đối do tỉnh Hà Giang quản lý). Đnh gi thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB
của tỉnh Hà Giang chủ yếu trong giai đoạn 2010-2013. Và đề xuất giải php
hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đến năm 2015 và dự bo đến
2020.
Phân tích thực trạng và đnh gi một cch toàn diện công tc quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sch nhà nƣớc của tỉnh Hà Giang.
Đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải php hoàn thiện quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sch nhà nƣớc của tỉnh Hà Giang trong
giai đoạn tiếp theo.
6.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và một số vấn đề lý luận
chung về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sch
nhà nƣớc
- Chƣơng 2: Phƣơng php nghiên cứu của Luận văn,
- Chƣơng 3: Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sch
nhà nƣớc của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2013
- Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và một số giải php hoàn thiện quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sch nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh
Hà Giang
5
1.1.
Cho đến nay đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về cc đề tài
quản lý đầu tƣ từ nguồn vốn NSNN; những giải php nhằm nâng cao hiệu quả
huy động và sử dụng vốn nói chung và vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng, đề
xuất cc giải php chống thất thot, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng cơ bản, trong
đó có một số công trình khoa học tiêu biểu ở phạm vi toàn quốc nhƣ sau:
1.1.1 Nhóm đề tài nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính và kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước
1. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành KBNN của tc giả
về "Thực trạng và một số giải php nâng cao chất lƣợng kiểm
sot thanh ton vốn đầu tƣ XDCB qua hệ thống KBNN'; Đề tài đã hệ thống
ho đƣợc một số vấn đề liên quan đến cơ sở lý thuyết về việc kiểm sot thanh
ton vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nƣớc, phân tích đnh gi
kết quả hoạt động và đề xuất giải php nâng cao chất lƣợng kiểm sot thanh
ton vốn đầu tƣ XDCB qua hệ thống KBNN.
2. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính của tc giả
(2008) về "Hoàn thiện công tc quản lý chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc
nguồn vốn NSNN qua KBNN"; Đề tài đã cung cấp cơ sở lý luận đầy đủ về
việc quản lý chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nƣớc, phân tích
đnh gi kết quả hoạt động quản lý chi và đề xuất giải php nâng cao chất
lƣợng quản lý chi vốn đầu tƣ XDCB qua hệ thống KBNN.
6
3. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng của tc giả
về "Hoàn thiện công tc kiểm sot thanh ton vốn đầu tƣ
XDCB tại Kho bạc Nhà nƣớc Đà Nẵng"; Đề tài đã hệ thống ho đƣợc một số
vấn đề lý luận cơ bản về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sch nhà
nƣớc, quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sch nhà nƣớc.
Làm rõ thực trạng công tc kiểm sot thanh ton vốn đầu tƣ XDCB từ ngân
sch nhà nƣớc tại kho bạc nhà nƣớc Đà Nẵng và đề xuất giải php nhằm hoàn
thiện cơ chế quản lý nâng cao hiệu quả công tc kiểm sot thanh ton vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN tại Kho bạc Nhà nƣớc Đà Nẵng trong thời gian tới.
Nhóm đề tài trên đã đƣợc cc tc giả nghiên cứu từ góc độ tài chính,
nhằm nâng cao chất lƣợng kiểm sot quản lý chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
và hoàn thiện cơ chế quản lý thanh ton vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ở kho
bạc nhà nƣớc
1.1.2. Nhóm đề tài nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư XDCB của cả nước và
của địa phương
1. Luận văn thạc sĩ kinh tế pht triển, của tc giả Hồ Đại Dũng (2006)
Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh về " Hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB ở
tỉnh Phú Thọ". Đề tài đã hệ thống ho cơ sở lý luận và thực tiễn về việc huy
động và sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của tỉnh Phú Thọ. Phân tích,
đnh gi thực trạng việc huy động và hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sch Nhà nƣớc của Phú Thọ giai đoạn 1997-2005 .Đề xuất
phƣơng hƣớng, giải php huy động và sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản của tỉnh Phú Thọ.
2. Luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị, của tc giả Lê Toàn Thắng (2012)
Trung tâm đào tạo bồi dƣỡng giảng viên lý luận chính trị về "Quản lý vốn đầu
tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN của Thành Phố Hà Nội". Đề tài đã hệ thống
ho cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
7
sch Nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội. Phân tích, đnh gi thực trạng quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sch Nhà nƣớc của Thành phố Hà
Nội.Đề xuất phƣơng hƣớng, giải php quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sch Nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội.
3. Luận văn tiến sĩ kinh tế chính trị, của tc giả Bùi Mạnh Cƣờng
(2012) Trƣờng đại học kinh tế : “Nâng cao hiệu quả đầu tƣ pht triển từ
nguồn vốn ngân sch nhà nƣớc ở Việt Nam”; Đề tài đã làm rõ những vấn đề
về cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đầu tƣ pht triển từ nguồn vốn ngân
sch Nhà nƣớc. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phƣơng php đnh gi hiệu
quả đầu tƣ pht triển từ nguồn vốn ngân sch Nhà nƣớc. Sử dụng hệ thống chỉ
tiêu và phƣơng php đnh gi hiệu quả đầu tƣ pht triển từ nguồn vốn ngân
sch Nhà nƣớc để đnh gi hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội ở Việt Nam
giai đoạn 2005-2010. Đề xuất định hƣớng, hệ thống giải php nâng cao hiệu
quả hoạt động đầu tƣ pht triển từ nguồn vốn ngân sch Nhà nƣớc ở Việt
Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc đến năm 2020.
4. Ths. Nguyễn Văn Tuấn (2013) : “Về quản lý vốn đầu tƣ từ ngân sch
nhà nƣớc”. Bo điện tử tạp chí Tài chính, truy cập từ
. Bài viết nêu ra thực tế quản lý vốn đầu tƣ từ
ngân sch nhà nƣớc hiện nay qu phức tập, thủ tục còn rƣờm rà, do có qu
nhiều cấp, nhiều ngành tham gia quản lý, nhƣng sự chồng chéo đó lại không
đảm bảo có hiệu quả và chặt chẽ trong quản lý. Đây cũng chính là rào cản lớn
đối với hiệu quả đầu tƣ, tăng trƣởng và chất lƣợng tăng trƣởng.
5. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội
của tc giả Bùi Ngọc Sơn (2006) về “Thất thot lãng phí vốn nhà nƣớc trong
đầu tƣ xây dựng công trình ở Việt Nam” Đề tài lý giải những căn nguyên tồn
tại và đặc trƣng vốn có về vấn nạn thất thot, lãng phí vốn trong đầu tƣ xây
8
dựng công trình đã tồn tại nhiều năm ở Việt Nam.Đề xuất một số giải php
nhằm hạn chế thất thot, lãng phí vốn trong đầu tƣ xây dựng công trình. Đề
tài bổ sung về mặt lý luận về sự tăng cƣờng vận dụng cc thể chế chính sch
của Nhà nƣớc, góp phần hạn chế những thất thot, lãng phí không đng
cótrong đầu tƣ xây dựng ở nƣớc ta.
6. TS. Nguyễn Thanh Bình (2013) - Học viện Ngân hàng “Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn nhà nƣớc cho đầu tƣ kết cấu hạ tầng” truy cập từ địa
chỉ: />qua-su-dung-von-nha-nuoc-cho-dau-tu-ket-cau-ha-tang/30736.tctc. Bài viết
nêu ra việc sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc vào đầu tƣ kết cấu hạ tầng đã đóng
vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự tăng trƣởng kinh tế trong nhiều năm
qua. Tuy nhiên, vấn đề là ở chỗ hiệu quả sử dụng vốn thấp, không những lãng
phí cc nguồn lực lớn của đất nƣớc, mà còn gây mất cân đối vĩ mô nghiêm
trọng, lạm pht cao kéo dài. Nêu ra cc vấn đề nhƣ hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn
nhà nƣớc, những mặt hạn chế, tình hình sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc, giải
php nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
7. Bộ trƣởng bộ Kế hoạch và đầu tƣ Bùi Quang Vinh (2013). Nâng cao
hiệu quả đầu tƣ sử dụng nguồn vốn Nhà nƣớc, Bo điện tử Tạp chí Cộng sản, truy
cấp từ địa chỉ
xhcn/2013/22060/nang-cao-hieu-qua-dau-tu-su-dung-nguon-von-nha-nuoc.aspx.
Bài viết đã đặt ra cch tiếp cận toàn diện và bao qut để xem xét, đnh gi về hiệu
quả kinh tế - xã hội của đầu tƣ sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc. Nêu ra cc vấn đề
nhƣ tình hình sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc, hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn nhà nƣớc,
Định hƣớng giải php nâng cao hiệu quả đầu tƣ sử dụng vốn nhà nƣớc, Để thực
hiện ti cấu trúc đầu tƣ, với trọng tâm là ti cấu trúc đầu tƣ sử dụng nguồn vốn nhà
nƣớc, một trong những nhiệm vụ then chốt là cần nâng cao hiệu quả đầu tƣ sử
dụng nguồn vốn nhà nƣớc bằng những biện php đồng bộ.
9
Nhóm đề tài trên, cc tc giả đã hệ thống cc chỉ tiêu đnh gi và
phƣơng php đnh gi hiệu quả đầu tƣ pht triển từ nguồn vốn NSNN của cả
nƣớc hoặc của địa phƣơng.
Trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu đnh gi hiệu quả đầu tƣ pht triển từ
nguồn vốn NSNN đã đƣợc xây dựng, p dụng để phân tích, đnh gi thực
trạng hiệu quả hoạt động đầu tƣ pht triển từ nguồn vốn NSNN ở cả nƣớc
hoặc tại địa phƣơng, chỉ ra nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả đầu tƣ từ
nguồn vốn NSNN của cả nƣớc hoặc tại địa phƣơng, từ đó đề xuất hệ thống
cc giải php và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tƣ từ nguồn
vốn NSNN.
Định hƣớng giải php nâng cao hiệu quả đầu tƣ sử dụng vốn nhà nƣớc,
Để thực hiện ti cấu trúc đầu tƣ, với trọng tâm là ti cấu trúc đầu tƣ sử dụng
nguồn vốn nhà nƣớc.
1.1.3. Kết luận chung
Nhƣ vậy, việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sch
nhà nƣớc tại Việt Nam đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu. Nhìn chung cc
công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến tình hình quản lý, pht huy việc
huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tƣ trong việc pht triển kinh tế - xã
hội. Có những công trình nghiên cứu cụ thể về tình hình quản lý nhà nƣớc đối
với vốn đầu tƣ, có công trình nghiên cứu riêng về vốn đầu tƣ pht triển, cũng
có những công trình nghiên cứu về pht triển một lĩnh vực riêng biệt của đầu
tƣ xây dựng cơ bản, nghiên cứu từ góc độ tài chính và hoàn thiện cơ chế quản
lý thanh ton vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ở kho bạc nhà nƣớc .Tuy nhiên,
nghiên cứu riêng về nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sch nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Giang thì chƣa có công trình nào.
Tại tỉnh Hà Giang, cho đến nay vẫn chƣa có một công trình khoa học nào
nghiên cứu về vấn đề này. Vì vậy cc công trình nghiên cứu nêu trên là những tƣ
10
liệu quý để tc giả kế thừa trong việc nghiên cứu. . Ở tỉnh Hà Giang, đã có một số
công trình chủ yếu là cc đề n, quy hoạch nghiên cứu liên quan đến đầu tƣ xây
dựng cơ bản của địa phƣơng, nhƣ trong Quy hoạch tổng thể pht triển kinh tế - xã
hội cc huyện, thành phố thuộc tỉnh Hà Giang, đến năm 2020, từng ngành cũng có
quy hoạch riêng của mình về từng lĩnh vực: điện, nƣớc, giao thông, thuỷ lợi…
Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu có hệ thống về quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sch Nhà nƣớc của tỉnh Hà Giang. Trong luận văn của
mình, tôi sẽ trình bày lại một cch hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sch nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà
Giang. Trên cơ sở số liệu thu thập đƣợc từ cc bo co, cc tài liệu nghiên cứu
trƣớc đó. Phân tích, đnh gi thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sch Nhà nƣớc của tỉnh Hà Giang. Đề xuất phƣơng hƣớng, giải php quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sch Nhà nƣớc của tỉnh Hà Giang.
Mặt khc đề tài này vận dụng cc lý luận khoa học để nghiên cứu trên
địa bàn một tỉnh nghèo, mặt bằng chung về quản lý và kinh tế xã hội không
cao nhƣng đang xuất hiện nhiều nhân tố, nhiều dự n lớn mà nguồn ngân sch
sẽ đầu tƣ. Vì vậy, đề tài “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sch nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Giang” sẽ góp phần làm phong phú thêm
tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực này và sẽ có ý nghĩa thực tế phù
hợp với thực tiễn tại địa phƣơng.
1.2.
1.2.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước
1.2.1.1. Khái niệm vốn đầu tư
Vốn đầu tƣ là một phạm trù kinh tế, đã đƣợc cc nhà kinh tế học từ
trƣờng phi cổ điển đến hiện đại đều thống nhất:
11
“Vốn đầu tƣ là một trong ba yếu tố đầu vào phục vụ cho sản xuất (lao
động, đất đai, vốn)” (Bùi Mạnh Cƣờng, 2012, tr300)
Theo Điều 3, Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 do Quốc hội ban hành
ngày 29/11/2005, “Vốn đầu tƣ là tiền và cc tài sản hợp php khc để thực
hiện cc hoạt động đầu tƣ theo hình thức đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gin
tiếp”(Quốc hội, 2005, tr2).
Tài sản hợp php gồm: cổ phần, cổ phiếu hoặc cc giấy tờ có gi khc; tri
phiếu, khoản nợ và cc hình thức vay nợ khc; cc quyền theo hợp đồng, bao gồm
cả hợp đồng chìa khóa trao tay, hợp đồng xây dựng, hợp đồng quản lý, hợp đồng
phân chia sản phẩm hoặc doanh thu; cc quyền đòi nợ và quyền có gi trị kinh tế
theo hợp đồng; công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm cả nhãn hiệu thƣơng
mại, kiểu dng công nghiệp, sng chế, tên thƣơng mại, nguồn gốc hoặc tên gọi xuất
xứ; cc quyền chuyển nhƣợng, bao gồm cả cc quyền đối với thăm dò và khai thc
tài nguyên; bất động sản; quyền đối với bất động sản, bao gồm cả quyền cho thuê,
chuyển nhƣợng, góp vốn, thế chấp hoặc bảo lãnh; cc khoản lợi tức pht sinh từ
hoạt động đầu tƣ, bao gồm cả lợi nhuận, lãi cổ phần, cổ tức, tiền bản quyền và cc
loại phí; cc tài sản và quyền có gi trị kinh tế khc theo quy định của php luật và
điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Nguyễn Công Nghiệp, 2009).
Vốn đầu tƣ pht triển là những chi phí bỏ ra làm tăng tài sản cố định,
tài sản lƣu động, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực, nâng cao mức sống dân cƣ và
là mặt bằng dân trí, bảo vệ môi trƣờng sinh thi trong một thời gian nhất định.
Trong cc khoản mục vốn đầu tƣ pht triển thì vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản là bộ phận quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn nhất. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản là những chi phí bằng tiền dùng cho việc xây dựng mới, mở rộng, xây lại
và khôi phục tài sản cố định trong nền kinh tế.
Dựa trên quan điểm của qu trình ti sản xuất mở rộng, khi niệm đầu
tƣ có thể hiểu là qu trình chuyển ho vốn thành cc yếu tố cần thiết cho việc
12
tạo ra năng lực sản xuất và cc yếu tố cơ bản, tiên quyết cho qu trình pht
triển sản xuất kinh doanh. Đầu tƣ là hoạt động mang tính thƣờng xuyên, của
tất cả cc quốc gia và là nền tảng của sự pht triển.
Hoạt động đầu tƣ phải nhằm tạo ra năng lực sản xuất cao hơn, có thể
đƣợc thực hiện thông qua nhiều nguồn vốn trong và ngoài nƣớc, trong đó đặc
biệt phải lƣu ý là nguồn vốn tích luỹ trong nƣớc của qu trình pht triển kinh
tế - xã hội.
Trong giai đoạn hiện nay, nhiều quốc gia đặc biệt là cc nƣớc đang
pht triển đang đứng trƣớc những thiếu hụt về vốn cho đầu tƣ pht triển, do
chƣa có tích luỹ hoặc mức độ tích luỹ thấp. Nƣớc ta đang ở thời kỳ đẩy mạnh
CNH, HĐH, nhu cầu vốn rất lớn, nhất là vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản cho sự
nghiệp pht triển kinh tế - xã hội, nhƣng vốn trong nƣớc còn hạn hẹp nên phải
huy động và đa dạng hóa cc nguồn vốn, đặt biệt là bổ sung nguồn vốn từ bên
ngoài cho nhu cầu đầu tƣ pht triển.
Vậy, vốn đầu tƣ là nguồn lực xã hội (nguồn lực hữu hình và vô hình)
đƣợc tích lũy từ xã hội, từ cc chủ thể đầu tƣ, tiền tiết kiệm của dân chúng và
huy động từ cc nguồn khc nhau (liên loanh, liên kết hoặc tài trợ của nƣớc
ngoài…) đƣợc đƣa vào sử dụng trong qu trình sản xuất để duy trì tiềm lực
sẵn có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội nhằm mục đích thu đƣợc
lợi ích lớn hơn chi phí về vốn ban đầu.
Vốn đầu tƣ đƣợc thể hiện bởi hai hình thức chủ yếu sau:
- Vốn tài chính (tiền, cc chứng chỉ có gi trị nhƣ tiền) là vốn bằng tiền
đƣợc sử dụng để mua sắm tài sản, my móc và những tài sản khc phục vụ
cho mục đích của đầu tƣ.
- Vốn phi tài chính là cc nguồn lực có gi trị nhƣng không thể hiện
dƣới dạng tiền và cc phƣơng tiện tài chính tƣơng đƣơng nhƣ tiền. Đó là cc
13
tài sản phục vụ cho cc mục tiêu đầu tƣ nhƣ quyền sử dụng đất, gi trị thƣơng
hiệu, bản quyền, pht minh, sng chế…
Vốn đầu tƣ còn đƣợc phân loại thành hai dạng là vốn hữu hình và vốn vô hình:
- Vốn hữu hình: gồm vốn bằng tiền và những tài sản hiện vật nhƣ nhà
xƣởng, my móc, thiết bị, vật tƣ
- Vốn vô hình: gồm gi trị những tài sản vô hình nhƣ quyền sử dụng
đất, lợi thế thƣơng mại, uy tín kinh doanh, nhãn hiệu, bản quyền, pht minh
sng chế
1.2.1.2. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tƣ là một chỉ tiêu chủ yếu trong kế hoạch của Nhà nƣớc, nó
phản nh khối lƣợng xây dựng mới, xây dựng lại, khôi phục và mở rộng cc
tài sản cố định của ngành thuộc khu vực sản xuất vật chất và không sản xuất
biểu hiện bằng tiền. Nhƣng hiện nay vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc về XDCB chỉ
bao gồm đầu tƣ vào cc công trình công nghiệp, công trình dân dụng và công
trình công cộng, cc công trình pht triển khoa học kỹ thuật, y tế, gio dục,
cc công trình hành chính sự nghiệp và mạng lƣới công trình kỹ thuật hạ tầng
thuộc khu vực Nhà nƣớc.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là số tiền bỏ ra nhằm tăng
cƣờng tài sản cố định của tất cả cc ngành cả sản xuất và không sản xuất của
nền kinh tế quốc dân. Là toàn bộ chi phí để đạt đƣợc mục đích đầu tƣ, bao
gồm: Chi phí cho việc khảo st, quy hoạch xây dựng, chi phí cho chuẩn bị đầu
tƣ, chi phí cho thiết kế và xây dựng, chi phí cho mua sắm, lắp đặt my móc
thiết bị và cc chi phí khc đƣợc ghi trong tổng dự ton.
Theo điểm 21 điều 4 - Luật Đầu tƣ công số 49/2014/QH 13 ngày
18/6/2014 quy định: “Vốn đầu tư công gồm vốn Ngân sách nhà nước, vốn
công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa
phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), và vốn vay ưu đãi của các
14
nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn từ
các nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà
nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư”.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản chủ yếu dùng để tạo ra cc tài sản cố định,
nhƣng có một số trƣờng hợp xét về mặt tính chất và nội dung kinh tế thì thuộc
hoạt động xây dựng cơ bản, nhƣng chi phí của chúng không đƣợc tính vào
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nhƣ: Sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc (tính
vào khấu hao sửa chữa lớn) cc chi phí khảo st thăm dò quy hoạch tính
chung cho toàn bộ nền kinh tế. Mặt khc, có một số khoản mục không làm
tăng gi trị tài sản cố định nhƣng lại đƣợc tính vào vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản nhƣ chi phí cho đào tạo.
Cc hoạt động đầu tƣ đều có tc động đến mục tiêu tăng trƣởng kinh tế.
Tuy nhiên, đầu tƣ vào cc dự n sản xuất kinh doanh có tc động trực tiếp đến
tăng trƣởng kinh tế và hiệu quả của đầu tƣ cho thấy nhanh hơn, rõ ràng hơn.
Vốn đầu tƣ vào lĩnh vực này đƣợc xem là quan trọng nhất, đặc biệt với cc
nƣớc đang pht triển. Đầu tƣ vào cc lĩnh vực xây dựng cơ bản có tc động
gin tiếp thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và thƣờng mang ý nghĩa điều kiện. Tc
động của đầu tƣ ở cc lĩnh vực này mang tính chiến lƣợc, hiệu quả phải sau
thời gian dài, thậm chí 10 năm hoặc 20 năm sau mới thấy đƣợc.
Vốn đầu tƣ xây dựng từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu
tƣ trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất
quan trọng của quốc gia.
Dƣới gic độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tƣ xây dựng từ
NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tƣ pht triển của
NSNN hàng năm đƣợc bố trí cho đầu tƣ vào cc công trình, dự n xây dựng
cơ bản (XDCB) của Nhà nƣớc.