Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Đề cương ôn thi tốt nghiệp Địa Lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.32 KB, 44 trang )

CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực
Đông Nam Á.
- Hệ tọa độ địa lý:
+ Trên đất liền: Điểm cực Bắc: 23
0
23’ B, Điểm cực Nam: 83
0
7’B, Điểm cực Tây:
102
0
10’ Đ, Điểm cực Đông: 109
0
24’ Đ.
+ Ngoài khơi: các đảo kéo dài tới khoảng vĩ độ 6
0
50’ B và từ khoảng kinh độ 101
0
Đ đến
117
0
20’ Đ ngoài Biển Đông.
- Đại bộ phận lãnh thổ nằm ở múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km
2
. Đường biên giới trên đất liền dài 4600km
(Phía Bắc giáp Trung Quốc, Phía Tây giáp Lào và Campuchia). Đường bờ biển dài 3260km.


- Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa
(Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km
2
gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Nội thuỷ: Từ đất liền tới đường cơ sở (Đường cơ sở là đường nối các đảo gần bờ và các
mũi đất nhô ra xa nhất của đất liền).
- Lãnh hải: Rộng ra 12 hải lý so với vùng nội thuỷ.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng ra 12 hải lý so với vùng lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng ra 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Thềm lục địa: Là phần đất dưới biển ra tới độ sâu khoảng 200 m.
c. Vùng trời: Khoảng không giới hạn độ cao, bao trùm trên lãnh thổ.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí:
a. Ý nghĩa về tự nhiên:
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông – Tây.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán.
b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:.
- Về kinh tế:
1
+ Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không
với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước
trong khu vưc và trên Thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh
bắt hải sản, giao thông biển, du lịch).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông
Nam Á. Biển Đông đối với nước ta là 1 hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc
xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ Tổ Quốc.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
1. Giai đoạn Tiền Cambri: Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam.
Thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm.
- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: Các mảng nền
cổ nhử vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, khối nhô Kon Tum.
- Các thành phần tự nhiên rất sơ khai, đơn điệu:
+ Khí quyển rất lãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có chất khí amôniac, đôxit, cacbon, nitơ,
hiđrô.
+ Thuỷ quyển: Hầu như chưa có lớp nước trên mặt.
+ Sinh vật nghèo nàn: Tảo ( tảo lục, tảo đỏ) và động vật thân mềm: Sứa, hải quỳ, thuỷ
tức, san hô, ốc.
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo:
- Diễn ra trong thời gian khá dài tới 477 triệu năm, trải qua 2 đại Cổ sinh và Trung sinh.
- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta:
+ Có các chu kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini (Cổ sinh), các chi kì Inđôxini và
Kimiri (Trung sinh).
+ Đất đá rất cổ: trầm tích, macma biến chất.
+ Hình thành nhiều mỏ khoáng sản như than, thiếc, vàng, bạc, đá quý.
+ Các vận động uốn nếp nâng lên diễn ra ở nhiều nơi.
- Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
- Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền( trừ các khu vực đồng bằng).
2. Giai đoạn Tân kiến tạo:
- Bắt đầu cách đây 65 triệu năm, kéo dài đến ngày nay.
- Chịu tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpow- Himalaya và những biến đổi
khí hậu có quy mô toàn cầu.
+ Trên lãnh thổ xảy ra các vân động uốn nếp, đứt gãy, phun trào mắc ma, hạ thấp địa

hình, bồi lấp các bồn trũng.
2
+ Khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn ở kỉ Đệ Tứ với những thời kỳ băng hà gây
hiện tượng biển tiến, biển thoái.
- Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự niên, làm cho đất nước có diện mạo và
đặc điểm như ngày nay.
+ Ảnh hưởng của Tân kiến tạo đã làm cho một số vùng núi được nâng lên, địa hình trẻ
lại, các hoạt động xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh
được hình thành.
+ Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm phát triển.

ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH.
1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
Đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất đai, đồi núi thấp chiếm hơn 60%, núi cao khoảng 1% đồi
núi cả nước, ĐB chiếm 1/4 đất đai.
2. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam .
- Cấu trúc gồm 2 hình chính.
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã.
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam.
3. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
- Xâm thực mạnh ở miền núi.
- Bồi tụ ở đồng bằng.
4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người:
- Tích cực : làm ruộng bậc thang, đắp đê
- Tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy
II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH ĐỒI NÚI.

1. Địa hình chia làm 4 vùng:
a. Vùng núi Đông Bắc:
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam.
b. Vùng núi Tây Bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi
hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).
3
c. Vùng núi Bắc Trường Sơn:
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
- Hướng Tây Bắc - Đông Nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị).
d. Vùng núi Trường Sơn Nam:
- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng
phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.
III. KHU VỰC ĐỊA HÌNH ĐỒNG BẰNG.
1. Đồng bằng châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL):
a. Đồng bằng sông Hồng:
- Đồng bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình, được khai phá từ lâu, nay đã
biến đổi nhiều.
- Diện tích: 15 nghìn km
2
.
- Địa hình: Cao ở rìa T, TB và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ; Nhưng
nhìn chung khá bằng phẳng.
- Đất: Trong đê đất không được bôì đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng bậc thang bạc

mầu và các ô trũng ngập nước; ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
 Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, đặc biệt
trồng lúa và hình thành các vùng chuyên canh lương thực thực phẩm.
 Khó khăn: Đất bị bạc mầu; đất trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm, nên
phải sử dụng đất hợp lí đi đôi với bảo vệ và cải tạo đất.
b. Đồng bằng sông Cửu Long :
- Diện tích: 40 nghìn km
2
.
-Do phù sa của HT sông Cửu Long bồi đắp, mới được khai thác sau ĐBSH.
- Địa hình: Thấp và khá bằng phẳng.
- Đất: Do không có đê, nhưng mạng lưới kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập
nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đồng bằng.
 Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu luôn được bồi hàng năm thuận lợi cho nông
nghiệp phát triển, đặc biệt trồng lúa và hình thành các vùng chuyên canh lương thực thực phẩm.
 Khó khăn: Đất bị nhiễm phèn, mặn nhiều, bạc mầu, nên phải sử dụng đất hợp lí đi đôi
với thau chua rửa mặn và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng.
2. Đồng bằng ven biển:
- Diện tích: 15 nghìn km2
- Đồng bằng do phù sa sông biển bồi đắp.
- Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ (Chỉ có ĐB Thanh Hoá, Nghệ An,
Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng).
4
- Đất: Đất phù sa có nhiều cát (Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất
thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thnàh ĐB).
 Thuận lợi: Trồng lương thực, hoa mầu và các cây công nghiệp ngắn ngày
 Khó khăn: Thiếu nước, nạn cát bay.
Cần phải sử dụng hợp lí, đi đôi với làm tốt công tác thuỷ lợi.
IV. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI
VÀ ĐỒNG BẰNG TRONG PHÁT TRIỂN KT-XH.

1. Khu vực đồi núi:
+ Khoáng sản: Nhiều như đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, vật liệu xây
dựng
=> Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa => có tiềm năng thuỷ điện cao.
+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật,
cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia => thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái,
bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ.
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp
( Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc.), vùng đồng cỏ => thuận lợi cho
chăn nuôi như Ba Vì-Hà Tây, Đức Trọng-Lâm Đồng
+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái => thuận lợi cho phát
triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan.
+ Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên
tai => khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém
2. Khu vực đồng bằng:
+ Đất, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, biển => thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao, nhiều loại hải sản, lâm sản.
+ Khoáng sản: Dầu khí,vật liệu xây dựng, cát thuỷ tinh => Thuận lợi cho phát triển công
nghiệp, xuất khẩu
+ Vị trí, địa hình, vùng biển => Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển
các thành phố, khu công nghiệp, hải cảng và các hoạt động dịch vụ, thương mại, buôn bán quan
hệ với các nước.
+ Hạn chế: Bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh.
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ BIỂN ĐÔNG.
- Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477 triêụ km
2
), lớn thứ 2 trong các biển ở Thái
Bình Dương.

- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
5
II. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐẾN THIÊN NHIÊN VIỆT NAM.
1. Khí hậu:
- Biển Đông cùng các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại lượng mưa lớn cho vùng
đất liền và làm giảm tính khắc nghiệt của khí hậu (mùa đông bớt lạnh và khô; mùa hè bớt
nóng…), khí hậu điều hòa hơn.
- Khí hậu đa dạng, tạo các tiểu vùng khí hậu khác nhau.
2. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Xâm thực của biển làm xuất hiện các dạng địa hình: Vịnh cửa sông, bãi triều, bãi cát,
đảo ven bờ, rạn san hô, hang động => Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển như xây dựng hải
cảng, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch.
- Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có: Rừng ngập mặn thứ2 thế giới, sinh vật
nước lợ, hệ sinh thái trên đất phèn đất mặn.
3. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:
- Khoáng sản: Dầu khí (2 bể lớn nhất là Nam Côn Sơn và Cửu Long); nhiều cát ti tan
=> Thuận lợi cho công nghiệp phát triển.
- Hải sản: Đa dạng phong phú, trên 2000 loài cá, 100 loài tôm, vài chục loài mực.
4. Thiên tai:
- Bão: Trung bình mỗi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào nước ta làm thiện hại về người,
của. Ví dụ cơn bão số 5 năm 1997 đổ bộ vào Nam Bộ làm thiệt hại khoảng 5000 tỷ đồng, nhiều
người mất nhà cửa và thiệt mạng.
- Sạt lở bờ biển, nhất là bờ biển Trung Bộ, ảnh hưởng tới đời sống và sinh hoạt dân cư.
- Cát bay ở ven biển miền Trung đặc biệt là Bắc Trung Bộ và hoang mạc hóa đất đai ở
Nam Trung Bô như ở Ninh Thuận, Bình Thuận.

THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm:
a. Tính chất nhiệt đới:

- Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến, mỗi năm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C.
Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ.
b. Gió mùa :
- Gió mùa mùa đông: Nguồn gốc từ áp cao Xibia. Thời gian hoạt động từ tháng 11 - 4.
Phạm vi hoạt động Miền Bắc. Hướng gió Đông Bắc. Kiểu thời tiết đặc trưng tháng 11, 12, 1:
lạnh, khô; tháng 2, 3 lạnh, ẩm.
- Gió mùa mùa hạ:
+ Áp cao Ấn Độ Dương: Thời gian hoạt động tháng 5-7. Phạm vi hoạt động cả nước.
Hướng gió Tây Nam. Kiểu thời tiết đặc trưng: Nóng ẩm ở Nam Bộ và Tây Nguyên; nóng khô ở
Bắc Trung Bộ.
6
+ Áp cao cận chí tuyến Nam: Thời gian hoạt động tháng 6-10. Phạm vi hoạt động cả
nước. Hướng gió Tây Nam riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam. Kiểu thời tiết đặc trưng: Nóng và
mưa nhiều ở cả miền Bắc và miền Nam
c. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón
gió 3500 - 4000mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.
2. Các thành phần tự nhiên khác:
a. Địa hình:
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
+ Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
+ Vùng núi có nhiều hang động, thung lũng khô.
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
+ Đất trượt đá lỡ làm thành nón phóng vật ở chân núi.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu
Long.

b. Sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
- Chế độ nước theo mùa.
c. Đất: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất điển hình ở vùng nhiệt đới và diễn ra
mạnh ở các vùng núi thấp.
d. Sinh vật: Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng gió mùa thường xanh, rừng gió
mùa nửa rụng lá, rừng khô thưa rụng lá, xa van.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động của sản xuất và
đời sống:
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng
hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp.
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu thời tiết không ổn định.
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch, đẩy
mạnh các hoạt động khai thác xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực
tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, l thiết bị, nông sản.
7
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như giông, lốc, mưa
đá, sương muối rét hại, khô nóng gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc Nam:
a. Nguyên nhân:
- Do hình dạng kéo dài theo chiều Bắc - Nam
- Do gió thổi theo mùa đã lấn át gió tín phong.

- Do sự suy yếu của gió mùa Đông Bắc.
b. Biểu hiện:
Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam
Giới hạn Từ dãy núi Bạch Mã trở ra Từ dãy núi Bạch Mã trở vào
Khí hậu
Kiểu khí hậu Khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa cómùa đông lạnh
Khí hậu cận xích đạo gió
mùa nóng quanh năm.
Nhiệt độ TB năm 22 – 24
0
C >25
0
C
Số tháng lạnh < 20
0
C 3 tháng Không có
Sự phân hoá mùa Mùa đông – Mùa hạ Mùa mưa- Mùa khô
Cảnh
quan
Đới cảnh quan Đới rừng gió mùa nhiệt đới Đới rừng gió mùa cận xích
đạo
Thành phần là sinh vật Các loài nhiệt đới chiếm ưu
thế, ngoài rac còn có các
cây cận nhiệt đới, ôn đới,
các loài thú có lông dày.
Các loài động vật và thực
vật thuộc vùng xích đạo và
nhiệt đới với nhiều loài.
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông Tây:

Phân hoá thành 3 dải rõ rệt:
a. Vùng biển và thềm lục địa :
- Độ nông sâu của biển, rộng hẹp và thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng
bằng, vùng đồi núi.
- Khí hậu biển Đông mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Các dòng hải lưu thay đổi theo hướng gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển:
- Có quan hệ với vùng đồi núi phía Tây và vùng biển phía Đông, vùng nào đồi núi lùi xa
thì đồng bằng mở rộng, thềm lục địa nông.
- Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn, cồn cát, đầm phá… là hệ quả tác động kết hợp giữa
biển và đồi núi phía Tây ở dải đồng bằng ven biển.
c. Vùng đồi núi :
8
- Cảnh quan ở các sườn núi Đông và Tây Trường Sơn, vùng Đông Bắc và Tây Bắc…có
sự khác nhau (Nguyên nhân là do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi).
- Khí hậu: Mùa đông lạnh và đến sớm ở Đông Bắc , còn ở Tây Bắc đến muộn và khô;
Khí hậu phía Đông của dãy Trường Sơn khác phía Tây Trường Sơn.
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:
a. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi (600-700 m):
- Khí hậu nhiệt đới, tº TB trên 25ºC, lượng mưa nhiều (trừ một số nơi khuất gió).
- Thổ nhưỡng: Trong đai này đất phù sa chiếm gần 24%, đất feralít vùng đồi núi chiếm
hơn 60%.
- Sinh vật: Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh ở vùng núi thấp mưa nhiều, động vật đa dạng
phong phú; vùng khô là rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô.
- Ý nghĩa kinh tế:
+ Thổ nhưỡng khác nhau thì các hệ sinh thái khác nhau như rừng nhiệt đới thường xanh
trên đá vôi, rừng lá rộng thường xanh trên đất mặn, đất phèn, hệ sinh thái xa van, cây bụi gai trên
đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn…
+ Cây trồng và vật nuôi phong phú đa dạng của xứ nhiệt đới (lương thực thực phẩm, gia
súc gia cầm, nuôi trồng thuỷ hải sản, cây công nghiệp…)

b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (600-700 đến 2600 m):
- Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào t
0
trên 25ºC, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- Đất: feralít, đất đỏ ba dan và đất mùn núi cao (tầng đất thường mỏng, dễ bị rửa trôi xói
mòn)
- Sinh vật: Rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim phát triển trên đất feralít có mùn; động vật
xuất hiện các loài phương Bắc; lên cao từ 1600-1700 m hình thành đất mùn, rừng phát triển kém
rêu, địa y. Trong rừng đã xuất hiện các loài cây ôn đới.
- Ý nghĩa kinh tế: Rừng phát triển, bảo tồn các loài gen động thực vật, phát triển cây
trồng, vật nuôi của xứ nhiệt đới và cận nhiệt như trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, dược liệu.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi 2600 m trở lên:
- Khí hậu có tính chất khí hậu ôn đới, quanh năm dưới 15
0
C, mùa đông xuống dưới 5
0
C,
- Đất: Chủ yếu là đất mùn thô (đ ất ở đây chỉ chiếm khoảng 11% diện tích, còn lại là mặt
nước sông hồ, núi đá).
- Sinh vật: Có loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
- Ý nghia kinh tế: Phát triển rừng và bảo tồn các loài gen động thực vật.
4. Các miền địa lí tự nhiên:
a. Miền Bắc và đồng bằng Bắc Bộ:
- Vị trí: Tả ngạn sông Hồng.
- Địa chất - địa hình: Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo. Tân kiến
tạo nâng yếu. Địa hình đồi núi thấp, huớng chính là vòng cung, hướng nghiêng địa hình là Tây
Bắc – Đông Nam.
- Khí hậu: Mùa đông lạnh, do địa hình hứng gió mùa Đông Bắc.
9
- Sông ngòi: Theo hướng chung của địa hình và có vai trò rất quan trọng trong hình thành

nên đồng bằng sông Hồng.
- Thổ nhưỡng sinh vật: Khí hậu đã làm hạ thấp đai cao cận nhiệt đới, nên có nhiều sinh
vật của phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa.
- Bờ biển: Đa dạng thấp, phẳng, đáy biển nông.
- Khoáng sản: Giầu than, sắt, thiếc, vonfram, đá vôi, bể dầu khí sông Hồng.
- Khó khăn: Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi…là trở
ngại lớn.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
- Vị trí: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
- Địa chất địa hình: Quan hệ với Vân Nam (Trung Quốc) về cấu trúc địa hình. Tân kiến
tạo nâng mạnh. Địa hình cao (Đây là miền núi cao VN có đủ 3 đai cao), các dãy núi xen kẽ các
dòng sông theo hướng TB-ĐN, đồng bằng hẹp.
- Khí hậu: Giảm sút gió mùa Đông Bắc về phía Tây và Nam, tính nhiệt đới tăng dần;
- Sông ngòi dốc có giá trị thuỷ điện cao.
- Thổ nhưỡng và sinh vật: Rừng chiếm tỉ lệ nhiều, chỉ sau Tây Nguyên.
- Vùng biển: Bãi tắm, nhiều tiềm năng XD cảng, thuỷ hải sản đồi dào
- Khoáng sản: Thiếc, sắt, crôm, titan, apatít.
- Khó khăn: Bão, lũ quét, khô hạn, gío Tây khô nóng.
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
- Vị trí: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Địa chất địa hình: Phức tạp (Gồm các khối núi cổ Kotum, các bề mặt sơn nguyên bóc
mòn và bề mặt cao nguyên ba dan ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Hướng vòng cung,
sườn Đông dốc mạnh sườn Tây thoải. Đồng bằng châu thổ ở Nam Bộ mở rộng và đồng bằng ven
biển hẹp.
- Khí hậu: Cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao (TB từ 27-30
0
C), biên độ dao động nhiệt
nhỏ, chia 2 mùa (Mùa mưa và mùa khô rõ rệt);
- Sông ngòi nhiều nước phụ thuộc vào mùa khí hậu.
- Thổ nhưỡng và sinh vật: Miền núi và cao nguyên phát triển rừng nhiệt đới chân núi đến

1000 m, thực vật nhiệt đới xích đạo ưu thế (Luồng di cư Inđônêxia-Malaixia, họ Dầu) cây công
nghiệp, động vật đa dạng như voi, hổ, bò rừng. Miền đồng bằng phát triển nông nghiệp,
- Vùng biển: Rừng ngập mặn ven biển với các loài trăn, rắn, cá sấu, chim. Dưới nước có
tôm, cá, thuỷ hải sản đồi dào, dầu mỏ ở thềm lục địa
- Khoáng sản: Dầu mỏ có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa, bô xít ở Tây Nguyên
- Khó khăn: Đất bị rửa trôi ở vùng đồi núi, lũ lụt ở đồng bằng, thiếu nước vào mùa khô
10
SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:
a. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
- Tài nguyên rừng.
+ Tình hình chung: Tổng diện tích rừng giảm, độ che phủ giảm (Trong đó rừng tự nhiên
giảm mạnh nhất); Tuy nhiên những năm gần đây diện tích rừng có tăng, song chủ yếu là rừng
phục hồi và số lượng có tăng song chất lượng giảm.
+ Nguyên nhân: Do chặt phá rừng bừa bãi của người dân du canh du cư trước đây;
Nhưng nguyên nhân sâu xa vẫn là tình trạng thiếu việc làm và đời sống khó khăn của người dân
miền núi, đặc biệt là đồng bào dân tộc.
+ Biện pháp: Trước tình hình như vậy, để khai thác giá trị kinh tế của rừng, đặc biệt là
vai trò môi trường sinh thái thì chúng ta phải có biện pháp bảo vệ rừng cấp bách.
. Đối với rừng phòng hộ: Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, trồng rừng trên đất
trống đồi núi trọc.
. Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc
gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
. Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích, chất lượng rừng.
. Triển khai Luật bảo vệ và phát trỉên rừng, đặc biệt là giao quyền sử dụng đất và
bảo vệ rừng cho người dân.
- Đa dạng sinh học:
+ Đa dạng sinh vật là sự đa dạng về số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và
nguồn gen quý hiếm.
+ Tình hình chung: Giới sinh vật tự nhiên nước ta có tính đa dạng cao, với nhiều thành

phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm; Nhưng hiện nay đang có sự suy giảm về
cả số lượng và chất lượng.
+ Nguyên nhân: Do sử dụng và khai thác bừa bãi; Sự thu hẹp của diện tích rừng tự nhiên
làm mất môi trường sống của các loài động thực vật.
+ Biện pháp:
. Xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
. Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ
tuyệt chủng.
. Quy định trong khai thác như cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng
non, gây cháy rừng, cấm săn bắt động vật trái phép, cấm dùng chất nổ đánh cá, cấm gây
độc hại môi trường.
b. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:
* Hiện trạng sử dụng:
- Tổng diện tích tự nhiên nước ta xấp xỉ 32,5 triệu ha (2005), trong đó:
+ Đất có rừng là 12,7 triệu ha chiếm 39%
+ Đất nông nghiệp là 9,4 triệu ha chiếm hơn 28,9%.
11
+ Đất chưa sử dụng là 5,35 triệu ha chiếm 16,5% (Trong đó đất đồi núi 5 triệu ha)
+ Đất thổ cư chuyên dùng là 3,65 triệu ha chiếm 15,5%
* So với trước đây đất hoang đồi trọc giảm (So 1990 giảm 1/2); Nhưng đất đai đang bị đe
doạ sa mạc hoá là rất nhiều (9,3 triệu ha).
* Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:
- Đối với vùng đồi núi, do đất dốc nên cần chống xói mòn đất bằng các biện pháp canh
tác trên đất dốc, làm tốt thuỷ lợi, , bảo vệ rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn; Kết hợp các biện
pháp nông-lâm kết hợp; Tổ chức định canh định cư…
- Đối với đất nông nghiệp cần phải sử dụng hợp lí, đẩy mạnh thâm canh đi đôi với cải
tạo, bảo vệ và bón phân cải tạo đất, mở rộng đất nông nghiệp phải hợp lí; Sử dụng các biện pháp
cải tạo đất nhiễm mặn, nhiễm phèn, không để đất bị thoái hoá, bị nhiễm các chất độc hại.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ môi trường:

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:
+ Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gây nên bão lụt, hạn hán…
Ví dụ: Phá rừng ->đất bị xói mòn, rửa trôi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc độ dòng chảy,
biến đổi khí hậu…
- Tình trạng ô nhiễm môi trường:
+ Nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ ra sông hồ chưa qua xử lý.
+ Ô nhiễm không khí: Ở các điểm dân cư, khu công nghiệp…Vượt quá mức tiêu chuẩn
cho phép.
+ Ô nhiễm đất: Nước thải, rác thải sau phân huỷ đều ngấm xuống đất.
2. Phòng chống thiên tai:
a. Bão:
- Hoạt động của bão ở Việt nam:
+ Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10,12.
+ Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
+ Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.
+ Trung bình mổi năm có 8 trận bão.
- Hậu quả của bão:
+ Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng
cao làm ngập mặn vùng ven biển.
+ Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
+ Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
- Biện pháp phòng chống bão:
+ Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
+ Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.
12
+ Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
+ Sơ tán dân khi có bão mạnh.
+ Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
b. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán:
Các thiên

tai
Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
Nơi hay
xảy ra
Đồng Bằng Sông Hồng và sông
Cửu Long
Xảy ra đột ngột ở miền núi Nhiều địa phương
Thời gian
hoạt
động
Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng
10). Riêng duyên hải miền trung
từ tháng 9 đến tháng 12.
Tháng 06-10 ở miền Bắc.
Tháng 10-12 ở miền Trung.
Mùa khô (tháng
11-4).
Hậu quả Phá huỷ mùa màng, tắc nghẽn
giao thông, ô nhiễm môi
trường…
Thiệt hại về tính mạng và tài
sản của dân cư….
Mất mùa, cháy
rừng, thiếu nước
cho sản xuất và
sinh hoạt.
Nguyên
nhân
- Địa hình thấp.
- Mưa nhiều, tập trung theo

mùa.
- Ảnh hưởng của thuỷ triều.
- Địa hình dốc.
- Mưa nhiều, tập trung theo
mùa.
- Rừng bị chặt phá.
- Mưa ít.
- Cân bằng ẩm <0.
Biện
pháp
phòng
chống
- Xây dựng đê điều hệ thống
thuỷ lợi.
- Trồng rừng, quản lý và sử
dụng đất đai hợp lý.
- Canh tác hiệu quả trên đất
dốc.
- Quy hoạch các điểm dân
cư.
- Trồng rừng.
- Xây dựng hệ
thống thuỷ lợi.
- Trồng cây chịu
hạn.
c. Các thiên tai khác:
- Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất.
- Các loại thiên tai khác: Lốc, mưa đá, sương muối … Gây thiệt hại lớn đến sản xuất và
đời sống nhân dân.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường

- Mục đích : Nhằm đảm bảo cho sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững
- Các nhiệm vụ của chiến lược:
+ Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái
+ Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng và hoang dại
+ Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên
+ Đảm bảo chất lượng môi trường
+ Phấn đấu đạt sự cân bằng về dân số với sử dụng hợp lý tự nhiên
13
CHỦ ĐỀ : ĐỊA LÝ DÂN CƯ
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
- Năm 2005 dân số nước ta là 83,3 triệu người, thứ 3 Đông Nam Á, thứ 8 châu Á và thứ
13 trên thế giới  Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở ngại
trong giải quyết việc làm, chất lượng cuộc sống.
- Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%).
2. Dân số tăng nhanh, dân số trẻ:
- Dân số nớc ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 89-99: 1.7%, 1999-2001:
1.35%. Tỉ lệ 1.32% đã giảm đáng kể nhng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người
 Sức ép: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên môi trường, nâng cao chất lượng cuộc
sống.
- Dân số trẻ: độ tuổi lao động gần 60% dân số, trẻ em trên 33%, tuổi già chỉ 7,6% (1999)
 Lực lượng lao động dồi dào, trẻ nên năng động, sáng tạo, bên cạnh đó khó khăn trong
giải quyết việc làm.
3. Sự phân bố dân cư không đều:
- Mật độ dân số: 245 người/km
2
- Phân bố không đều giữa đồng bằng - miền núi:
+Đồng bằng : 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số
+ Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số
- Phân bố không đều giữa nông thôn – thành thị

+ Nông thôn : 74.2%, có xu húơng giảm.
+ Thành thị : 28.5%, có xu hướng tăng.
- Nguyên nhân: điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Hậu quả: Sử dụng lãnh phí, không hợp lý lao động, khó khăn trong khai thác tài
nguyên.
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Nguồn lao động nước ta rất dồi dào:
- Dân số hoạt dộng kinh tế ở nước ta chiếm 51% tổng số dân (41.3 triệu người), mỗi năm
tăng hơn 1 triệu lao động  Là lực lượng quyết định phát triển kinh tế đất nước.
- Chất lượng lao động ngày được nâng cao: 21% có chuyên môn kỹ thuật (4.4% đại học
cao đẳng, 4.1% trung cấp) (2003)  Vẫn chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay.
- Chất lượng lao động các vùng không đồng đều.
- Có sự chênh lệch khá lớn về chất lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.
2. Cơ cấu lao động
- Sử dụng lao động trong các ngành kinh tế quốc dân : Khu vực I : giảm, Khu vực II :
tăng, Khu vực III : tăng
14
- Sử dụng lao động theo thành phần kinh tế : Khu vực ngoài quốc doanh có xu hướng
tăng, khu vực quốc doanh có xu hướng giảm nhưng còn chậm  phù hợp với xu thế phát triển
kinh tế hàng hoá theo định hướng XHCN
- Sử dụng lao động theo thành thị và nông thôn : Thành thị : tăng , Nông thôn : giảm
- Lao động nhìn chung năng suất còn thấp, thời gian lao động còn lãng phí.
.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết:
- Mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc
làm vẫn còn gay gắt.
- Năm 2003 tỉ lệ thất nghiệp là 2.25%, thiếu việc làm là 6.69%, thất nghiệp ở thành thị
cao: 5.8%.
- Hướng giải quyết:
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

+ Thực hiện tôt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
+ Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
+ Mở rộng đa dạng hoá các loại hình đào tạo.
+ Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất.
ĐÔ THỊ HOÁ
1. Đặc điểm đô thị hóa nước ta:
a. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp:
- Quá trình đô thị hoá chậm: Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.
- Trình độ đô thị hóa thấp:
+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng: Số thành phố lớn còn quá ít so với số
lượng đô thị.
2. Mạng lưới đô thị nước ta:
Đến 8/2004 nước ta chía làm 6 loại đô thị:
- Loại đặc biêt: Hà Nội và TP HCM
- Loại I: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
- Loại II:11 TP
- Loại III: 17 TP
- Loại IV: 58 đô thị
- Loại V: 598 đô thị
15
3. Ảnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội:
* Tích cực:
+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Ảnh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của phương, các vùng.
+ Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

* Tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường.
+ An ninh trật tự xã hội,…
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
- Tăng tỉ trọng khu vực II, giảmtỉ trong khu vực I và III.
- Tùy theo tưng ngành mà trong cơ cấu lại có sự chuyển dịch riêng.
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng
- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia
nhập WTO.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công
nghiệp
- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ VKT trọng điểm phía Bắc.
+ VKT trọng điểm miền Trung.
+ VKT trọng điểm phía Nam.
ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền
nông nghiệp nhiệt đới:
* Thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:
+ Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp
16
+ Áp dụng các biện pháp thâ canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.

- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
- Sông ngòi : cung cấp nước tưới cho nông nghiệp
* Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp
nhiệt đới:
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới:
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu
quả của nông nghiệp nhiệt đới:
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền
nông nghiệp hàng hóa.
- Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng hoá
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công. Sử dụng
nhiều lao động.
- Năng suất lao động thấp.
- Sản xuất tự cung tự cấp, đa canh là chính.
- Phổ biến nhiều ở vùng có điều kiện khó khăn.
- Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
- Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy
móc, vật tư nông nghiệp và công nghệ mới.
- Năng suất lao động cao.
- Sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá. Liên kết
nông – công nghiệp.
- Người sản xuất quan tâm đến thị trường.
- Phổ biến ỏ vùng có điều kiện thuận lợi.
3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét:
a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn:

- Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa vào nông lâm- ngư nghiệp.
- Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, đóng vai trò quan trọng ở
vùng kinh tế nông thôn.
b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế.
c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng
hóa và đa dạng hóa:
- Sản xuất hàng hoá nông nghiệp:
+ Đẩy mạnh chuyên môn hoá.
+ Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá.
+ Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu.
- Đa dạng hoá kinh tế nông thôn:
17
+ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiien nhiên, lao động…
+ Đáp ứng tốt hơn những đ kiện thị trường
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn được thể hiện bằng các sản phẩm nông - lâm
- ngư và các sản phẩm khác
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt. Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp
a. Sản xuất lương thực:
- Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực:
+ Điều kiện tự nhiên : đất , nước, khí hậu cho phép nước ta phát triển sản xuất lương thực
phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: người dân có nhiều kinh nghiêm, nhu cầu thị trường lớn, cơ
sở hạ tầng ngày càng phát triển
- Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên tai, sâu bệnh ).

- Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực .
+ Diện tích gieo trồng lúa tăng.
+ Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.
+ Năng suất tăng.
+ Sản lượng tăng.
+ Là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
+ Các loại màu lương thực đã trở thành cây hàng hoá.
+ Đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng là 2 vựa lúa lớn nhất nước ta.
b. Sản xuất cây thực phẩm.
- Rau đậu được trồng khắp nơi
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:
* Cây công nghiệp:
- Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp.
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
- Điều kiền phát triển:
18
+ Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội):
Đất, nước, khí hậu là các nhân tố tạo thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp có
nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt.
Người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng cây công nghiệp
Nhu cầu thị trường lớn
+ Khó khăn: thiên tai ( lũ lụt, thiếu nước vào mùa khô), trình độ kỹ thuật kém, thị trường
không ổn định.
- Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số
cây có nguồn gốc cận nhiệt.
- Cây công nghiệp lâu năm:
+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng.

+ Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp.
+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô
lớn.
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè.
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, tằm, thuốc lá
- Cây ăn quả đa dạng.
2. Ngành chăn nuôi:
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.
- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:
+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá.
+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
+ Các sản phẩm không qua giết mổ(trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:
+ Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ )
+ Khó khăn (giống gia súc, gia cầm, năng suất thấp, dịch bệnh ).
- Chăn nuôi lợn và gia cầm:
+ Tình hình phát triển: số lượng ngày 1 tăng.
+ Phân bố: Vùng lương thực thực phẩm.
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ: Phát triển mạnh ở vùng trung du miền núi
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Ngành thủy sản:
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản:
- Thuận lợi :
+ Có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
+ Nguồn lợi hải sản khá phong phú.
19
+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
+ Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt.
+ Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Chính sách khuyến ngư của Nhà nước .
- Khó khăn
+ Thiên tai, bão lụt thường xuyên.
+ Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái.
+ Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
+ Hệ thống các cảng cá còn chứa đáp ứng yêu cầu.
+ Công nghiệp chế biến còn hạn chế…
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản:
* Tình hình chung:
- Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
* Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải
NTB và Nam Bộ.
* Nuôi trồng thủy sản:
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:
+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều.
+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu.
+ Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản.
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát
triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đòng bằng sông Cửu Long và
ĐBSH.
2. Ngành lâm nghiệp:
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái:
- Kinh tế:
+ Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người

+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN
+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.
20
- Sinh thái:
+ Chống xói mòn đất.
+ Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm.
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn.
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b)Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều:
Có 3 loại rừng:
- Rừng phòng hộ, Rừng đặc dụng, Rừng sản xuất.
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
- Trồng rừng : cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng.
- Khai thác và chế biến gỗ và lâm sản

TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
- Nhân tố tự nhiên: tạo nền cho sự phân hoá sản xuất
- Nhân tố KT - XH: chi phối mạnh sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá.
- Nhân tố kĩ thuật lịch sử
2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: 7 vùng
- Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam
Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu
hướng chính:
-Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. Đa dạng hoá kinh tế nông thôn nhằm.
+ Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.

+ Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.
+ Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ
sản theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Trang trại phát triển về số lượng và loại hình  sản xuất nông nghiệp hàng hoá
21
CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
- Khái niệm : cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của
từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp. Nó được hình thành phù hợp với các
điều kiện cụ thể ở trong và ngoài nước trong mỗi giai đoạn nhất định.
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan
trọng thuộc 3 nhóm chính với 29 ngành:
+ CN khai thác.
+ CN chế biến.
+ CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.
- Trong cơ cấu ngành nổi lên các ngành công nghiệp trọng điểm
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình
hình mới:
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí
đốt, nước.
- Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế
giới.
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ:
- Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.

+ Nam Bộ : hình thành 1 dải trung tâm công nghiêp : TP Hồ Chí minh, Biên Hoà, Vũng
Tàu….
+ Duyên hải miền Trung.
+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa : Công nghiệp chậm phát triển: phân bố phân tán, rời rạc.
- Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố:
+ Vị trí địa lí.
+ Tài nguyên và môi trường.
+ Dân cư và nguồn LĐ.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật.
+ Vốn.
- Những vùng có giá trị CN lớn: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng , Đồng bằng sông
Cửu Long.
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế:
- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc.
22
- Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng được mở rộng.
- Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1. Công nghiệp năng lượng:
a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu:
- Công nghiệp khai thác than
+ Gồm : than đã ở Quảng Nình, than nâu ở Đồng bằng sông Hồng , than bùn đồng bằng
sông Cửu Long.
+ Có 2 hình thức khai thác than : lộ thiên và hầm lò
+ Sản lượng khai thác liên tục tăng
- Công nghiệp khai thác dầu khí:
+ Phân bố nhiêu ở thềm lục địa
+ Trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m

3
+ Đặc điểm: Là ngành trẻ và phát triển mạnh trong những năm gần đây và đang chuẩn bị
cho sự ra đời của nhầ may lọc dầu Dung Quất ở nước ta.
b. Công nghiệp điện lực:
- Khái quát chung: Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.
+ Sản lượng điện tăng rất nhanh.
+ Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi: Giai đoạn 1991-1996 thủy điện
chiếm hơn 70%. Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%.
- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW.
b. Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:
- Thủy điện:
+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng
Nai.
+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly.
+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: sơn la, Na Hang.
- Nhiệt điện:
+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức
gió…
+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy
nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí.
+ Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại, Uông Bí và
Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ 1, 2, 3.
+ Một số nhà máy đang được xây dựng.
23
2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:
a. Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:
- CN xay xát: Phát triển mạnh, Phân bố nhiều ở Đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông
Cửu Long.
- CN đường mía:Tương đối phát triển ở đồng bằng sông Cửu Long., miền bắc.
- CN chế biến chè, cà phê, thuốclá: Phát triển mạnh. Phát triển ở trung du miền núi Bắc

Bộ, Tây Nguyên.
- CN rượu, bia, nước giải khát: Phát triển mạnh khắp các tỉnh. Tập trung nhiều nhất ở Hà
Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng…
- CN chế biến các laọi dầu thực vật, sản phẩm đồ hộp…
b. Công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi:
- Sữa và các sản phẩm từ sữa.
- Thịt và các sản phẩm từ thịt.
c. Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản.
- CN chế biến thuy, hải sản phát triển thuận lợi nhờ nguồn nguyên liệu phong phú. Nổi
bật nhất có:
+ Nghề làm nước mắm ở Phan Thiết, Phú Quốc…
+ Nghề chế biến tôm đông lạnh, bào nghư, sò huyết, cá tra, cá ba sa…
VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm:
TTLTCN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên
một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí nguồn lực có sẵn và nhằm đạt hiệu quả cao về mặt KT
XH và môi trường.
2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
- Các nhân tố bên trong: Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.
- Các nhân tố bên ngoài: Thị trường, hợp tác quốc tế.
3. Các hình thức chủ yêu tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
a. Điểm công nghiệp: Có nhiều, đơn lẻ, xuất hiện chủ yếu ở các tỉnh miền núi.
b. Khu công nghiệp:
- Đặc điểm: Có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất công nghiệp, không có dân cư
sinh sống.
- Số lượng: 150 (năm 2007).
- Phân bố: Đông Nam Bộ, ĐBSH, Duyên hải miền Trung.
c. Trung tâm công nghiệp:
Được phân thành các nhóm sau đây:
- Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia: Hà Nội, TP HCM.

- Các trung tâm có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,
24
- Các trung tâm có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang…
d. Vùng công nghiệp: Cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp .
- Vùng 1 : Các tỉnh thuộc Trung du miền núi phía Bắc (trừ Quảng Ninh).
- Vùng 2 : Các tỉnh thuộc ĐBSH và Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Vùng 3 : Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
- Vùng 4 : Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
- Vùng 5 : Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận ,Lâm Đồng.
- Vùng 2 : Các tỉnh thuộc ĐBSCL
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Giao thông vận tải:
Mạng lưới GTVT nước ta phát triển khá toàn diện:
a. Đường bộ (ô tô):
- Sự phát triển:
+ Được mở rộng và hiện đại hoá, mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng, chất lượng xe
tốt hơn.
+ Khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng 4,3 lần, vận chuyển tăng 3,5 lần (năm 2004 so
với năm 1990)
- Các tuyến đường chính: Đường 1A, đường Hồ Chí Minh.
b. Đường sắt:
- Sự phát triển:
+ Chiều dài: 3143 km.
+ Trước năm 1991 còn phát triển chậm, đến năm 2004 khối lượng hàng hoá luân chuyển
tăng 1.2 lần, vận chuyển tăng 3.8 lần.
- Các tuyến đường chính:
+ Đường sắt Thống Nhất.
+ Các tuyến đường khác: Hà Nội – Lào Cai,
c. Đường sông:

- Sự phát triển:
+ Sử dụng:11000 km, khai thác ở mức độ thấp.
+ Các phương tiện đa dạng.
+ Năm 2004 so với năm 1990 khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng 2,1 lần, vận chuyển
tăng 2,3 lần.
- Các tuyến đường chính:
+ Hệ thống sông Hồng – sông Thái Bình.
+ Hệ thống sông Mê Kông – sông Đồng Nai.
25

×