TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA NGỮ VĂN
HÀ THỊ KIM DUNG
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN
THUYẾT MINH CHO HỌC SINH THPT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Ngữ Văn
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ThS. DƢƠNG THỊ MỸ HẰNG
HÀ NỘI - 2014
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung Lớp: K36A - SP Văn
LI CM N
Em xin by t lũng bit n sõu sc ti cụ Dng Th M Hng, ngi
ó tn tỡnh hng dn em trong sut quỏ trỡnh thc hin ti.
Em xin chõn thnh cm n cỏc thy, cụ giỏo trong khoa Ng vn, c
bit l cỏc thy, cụ giỏo trong t Phng phỏp dy hc Ng vn ó to iu
kin v úng gúp ý kin em hon thnh khúa lun tt nghip.
Do thi gian v khuụn kh cho phộp ca ti cũn nhiu hn ch nờn
khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Em rt mong nhn c s úng gúp ý kin
v tip tc xõy dng ti ca quý thy cụ v cỏc bn khúa lun ca em
c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
H Ni, ngy 28 thỏng 4 nm 2014
Tỏc gi khúa lun
H Th Kim Dung
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung Lớp: K36A - SP Văn
LI CAM OAN
Tụi xin cam oan khúa lun l kt qu nghiờn cu ca riờng tụi di s
hng dn tn tỡnh ca cụ Dng Th M Hng.
Khúa lun vi ti: Rốn luyn k nng vit vn bn thuyt minh cho
hc sinh THPT cha tng cụng b trong bt kỡ cụng trỡnh nghiờn cu no.
Nu sai tụi xin hon ton chu trỏch nhim.
H Ni, ngy 28 thỏng 4 nm 2014
Tỏc gi khúa lun
H Th Kim Dung
Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ v¨n
Hµ ThÞ Kim Dung Líp: K36A - SP V¨n
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Lí do chọn đề tài 1
2. Lịch sử vấn đề 3
3. Mục đích nghiên cứu 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
6. Phương pháp nghiên cứu 5
7. Đóng góp của khóa luận 6
8. Bố cục của khóa luận 6
NỘI DUNG 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN 7
1.1. Cơ sở lí luận 7
1.1.1. Kĩ năng 7
1.1.2. Vai trò của bài tập trong rèn luyện kĩ năng 9
1.1.3. Văn bản thuyết minh 10
1.2. Cơ sở thực tiễn 25
1.2.1. Điều tra thăm dò giáo viên 25
1.2.2. Điều tra khảo sát đối tượng học sinh 26
1.2.3. Khảo sát nội dung chương trình SGK (Từ lớp 8 đến lớp 10) 27
CHƢƠNG 2. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN THUYẾT MINH
CHO HỌC SINH THPT 29
2.1. Xác lập đề 29
2.1.1. Đề bài văn thuyết minh 29
2.1.2. Các bước xác lập đề 30
2.1.3. Một số bài tập rèn luyện 31
2.2. Xây dựng dàn ý 32
2.2.1. Dàn ý bài văn thuyết minh 32
2.2.2. Lập dàn ý bài văn thuyết minh 32
Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ v¨n
Hµ ThÞ Kim Dung Líp: K36A - SP V¨n
2.2.3. Một số bài tập rèn luyện 37
2.3. Viết đoạn văn thuyết minh 37
2.3.1. Đoạn văn thuyết minh 37
2.3.2. Viết đoạn văn thuyết minh 39
2.3.3. Một số bài tập rèn luyện 47
2.4. Viết bài văn thuyết minh 48
2.4.1. Yêu cầu chung của việc tạo lập VBTM 48
2.4.2. Vận dụng các phương pháp thuyết minh 49
2.4.3. Một số bài tập tham khảo 51
2.5. Chữa lỗi văn bản thuyết minh 54
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM RÈN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN
THUYẾT MINH CHO HỌC SINH THPT 57
3.1. Mục đích thực nghiệm 57
3.2. Đối tượng thực nghiệm 57
3.3. Chủ thể thực nghiệm 57
3.4. Thời gian làm thực nghiệm 57
3.5. Nội dung thực nghiệm 57
3.5.1. Giảng dạy bằng giáo án 57
3.5.2. Phát phiếu bài tập để kiểm tra kiến thức nắm được của học sinh 62
3.6. Cách thức tiến hành thực nghiệm 62
3.7. Đánh giá kết quả thực nghệm 63
3.7.1. Cách thức đo thực nghiệm 63
3.7.2. Kết quả đo thực nghiệm 63
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ v¨n
Hµ ThÞ Kim Dung Líp: K36A - SP V¨n
DANH MỤC VIẾT TẮT
HS: Học sinh
GV: Giáo viên
NXB GD: Nhà xuất bản Giáo dục
SGK: Sách giáo khoa
SGV: Sách giáo viên
VBTM: Văn bản thuyết minh
THPT: Trung học phổ thông
THCS: Trung học cơ sở
PGS.TS: Phó giáo sư tiến sĩ
GS: Giáo sư
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 1 Lớp: K36A - SP Văn
M U
1. Lớ do chn ti
Sng trong xó hi hin i nn kinh t th trng ngy cng phỏt trin,
kộo theo i sng ngy cng c nõng cao. Kinh t phỏt trin cũn kộo theo
cỏc lnh vc khỏc ca i sng xó hi cng phỏt trin v cú nhng bc tin
vt bc. Vỡ th, mi nhu cu ca con ngi ũi hi cng cao hn nh: nhu
cu sinh hot, nhu cu thm m, nhu cu thng thc iu ú tt yu ũi
hi nn giỏo dc phi cú nhng phng hng, nhng bc i mi ci to
v i mi nn giỏo dc cho phự hp vi nn kinh t, i sng xó hi ang
phỏt trin. Hn na, giỏo dc li cú mt s tỏc ng tr li. Giỏo dc trong
mi thi i luụn l vn then cht, l mt trong nhng vn quyt nh
trỡnh phỏt trin ca mt t nc.
Tuõn theo quy lut trờn, Vit Nam song song vi nn kinh t phỏt
trin thỡ giỏo dc cng c i mi c v mt phng phỏp ging dy ln
ni dung chng trỡnh o to. Ni dung chng trỡnh c xõy dng li cho
tt c cỏc mụn hc tt c cỏc cp hc v bc hc. Khụng nm trong ngoi l,
ni dung chng trỡnh mụn Ng vn núi chung v phõn mụn Lm vn núi
riờng THPT ó cú nhiu thay i so vi ni dung chng trỡnh trc õy.
c bit ni dung phõn mụn Lm vn trong SGK Ng vn hin nay gii thiu
rt nhiu kiu vn bn: miờu t, t s, biu cm, ngh lun, hnh chớnh - cụng
v, trong ú cú vn bn thuyt minh (VBTM), l kiu vn bn cũn khỏ mi
m.
Trong ni dung chng trỡnh trc õy phõn mụn Lm vn ớt c chỳ
trng hn so vi phn Vn v Ting vit. Hc sinh cú kh nng cm th vn,
song kh nng vit, kh nng biu t bng con ch ra ngoi cũn hn ch,
thiu k nng. V cho n hin nay khi chng trỡnh Ng vn cú nhiu thay
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 2 Lớp: K36A - SP Văn
i, phõn mụn Lm vn c m rng s tit, c bit rốn luyn k nng vit
cho hc sinh thụng qua cỏc tit vit bi lm vn s. Nhng nhỡn mt cỏch
tng th hc sinh vn gp khú khn trong mi tit rốn luyn vit vn bn v
hu ht hc sinh u khụng cú hng thỳ vỡ tõm lớ s, vỡ khụng bit phi vit
nh th no cho hay, cho ỳng. Trong ú cú vn bn thuyt minh, mt kiu
vn bn cũn khỏ mi, hc sinh hay nhm ln sang miờu t hoc t s. Thờm
na, thuyt minh l mt trong nhng phng thc biu t quan trng trong
i sng con ngi, tn ti bờn cnh nhng phng thc biu t khỏc nh:
t s, miờu t, biu cm, ngh lun. Nú c s dng ph bin trong giao
tip nhm phc v nhng nhu cu trao i thụng tin ca con ngi. Vi vai
trũ quan trng nh vy vic trin khai dy hc VBTM rt thit thc, quan
trng hn na l phi cú nhng phng phỏp hng dn hc sinh rốn luyn
vit c bi vn thuyt minh ỳng v hay.
cú th vit c bi vn thuyt minh thỡ hc sinh cn nm c k
nng c bn vit VBTM. V ỏp ng c nhu cu trờn SGK t lp 8
n lp 10 ó gii thiu c nhng kin thc, k nng c bn nhm ỏp ng
c mc tiờu rốn luyn cho hc sinh vit VBTM. Song vn õy l
xuyờn sut chng trỡnh Ng vn lp 8 n lp 10, nhng kin thc k nng
trang b cho hc sinh rốn luyn vit VBTM ch mang tớnh cht chung chung,
cha c th n vn hng dn hc sinh vit mt cỏch t m, chi tit.
Mt vn na, ú l ngy 4 thỏng 11 nm 2013, ng v Nh nc
ó kớ ban hnh Ngh quyt s 29 - NQ/TW v i mi cn bn v ton din
GD&T ỏp ng yờu cu CNH - HH trong iu kin kinh t th trng
nh hng XHCN v hi nhp quc t. Ngh quyt ó cp n vic i
mi chng trỡnh nhm phỏt trin nng lc, phm cht ca ngi hc. i
mi ni dung giỏo dc theo hng tinh gin phự hp vi la tui v trỡnh ,
tng thc hnh, vn dng kin thc vo thc tin. Nh vy dự trc hay sau
Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ v¨n
Hµ ThÞ Kim Dung 3 Líp: K36A - SP V¨n
đổi mới thì việc rèn và phát triển kĩ năng cho HS là không thể thiếu. Và kĩ
năng viết, tạo lập là một trong những kĩ năng quan trọng.
Xuất phát từ những lí do ở trên chúng tôi lựa chọn VBTM để nghiên cứu
và đi sâu vào kĩ năng viết văn bản. Chính vì vậy chúng tôi chọn đề tài nghiên
cứu: “Rèn luyện kĩ năng viết văn bản thuyết minh cho học sinh THPT”.
2. Lịch sử vấn đề
Để nghiên cứu phương pháp rèn luyện kĩ năng viết VBTM cho học sinh
THPT, chúng tôi đã khảo sát và tìm hiểu qua các công trình nghiên cứu về
văn bản thuyết minh và các phương pháp viết văn bản thuyết minh.
Trong giáo trình “Làm văn” (SGK chương trình đào tạo giáo viên hệ
cao đẳng Sư phạm, NXB GD, 2001) của nhóm tác giả Lê A (chủ biên),
Nguyễn Trí đã giới thiệu khái quát về VBTM, về hệ thống kiến thức, kĩ năng
cơ bản của kiểu bài thuyết minh. Các tác giả còn dành một số trang để giới
thiệu những kiểu bài thuyết minh thường gặp trong cuộc sống. Tuy nhiên,
công trình này lại chưa đề cập đến phương pháp rèn luyện kĩ năng viết
VBTM.
Cũng trong giáo trình “Làm văn” (NXB GD, HN, 2008) PGS.TS Đỗ
Ngọc Thống (chủ biên) cùng các tác giả đã nêu lên khái niệm VBTM, các đặc
điểm của VBTM và còn đề cập đến phương pháp thuyết minh nhưng cũng
chưa hướng dẫn các bước cụ thể để rèn luyện viết VBTM.
Cũng bàn về VBTM, trong chương trình “Làm văn 11” (SGK thực
nghiệm ban Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên) các nhà biên soạn đã trình
bày định nghĩa về VBTM, giới thiệu một số kiểu bài thuyết minh thường gặp.
Đồng thời SGK còn nêu lên những yêu cầu của một bài thuyết minh và cách
viết một bài văn thuyết minh. Tuy nhiên thì lượng kiến thức trong sách và kĩ
năng hướng dẫn đó chỉ mang tính khái quát, sơ lược do thời lượng dạy học
một tiết ở phổ thông chi phối.
Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ v¨n
Hµ ThÞ Kim Dung 4 Líp: K36A - SP V¨n
Trong SGK Ngữ văn 8, 9, 10 của BGD & ĐT đã bước đầu giới thiệu
các phương pháp thuyết minh, các biện pháp nghệ thuật trong VBTM và trình
bày những đặc điểm cơ bản của VBTM. Song vấn đề rèn luyện kĩ năng viết
VBTM cho học sinh chưa được thể hiện cụ thể, chi tiết, chưa được tường
minh hóa.
Trong cuốn “Hướng dẫn Tập làm văn 8” tác giả Vũ Nho đã đưa vào
cách làm một bài văn thuyết minh, đồng thời tác giả cũng chỉ ra một số
phương pháp thuyết minh sử dụng trong việc hình thành VBTM. Nhưng chưa
chú ý vào việc rèn luyện kĩ năng cho học sinh viết VBTM.
Trong cuốn sách “Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh” (NXB GD, VN)
tác giả Trần Thị Thành đã nêu khái quát về VBTM, đưa ra các bài tập rèn kĩ
năng, đồng thời hướng dẫn các kiểu bài thuyết minh. Có thể nói đây là công
trình tập trung nhiều nhất tới việc rèn luyện kĩ năng viết VBTM cho học sinh.
Song định hướng lí thuyết và hệ thống bài tập chưa nhiều, chưa cụ thể hóa ở
tất cả các nội dung có liên quan.
Tìm hiểu một số khóa luận của một số sinh viên đề cập đến VBTM, hầu
như các khóa luận mới chỉ chú ý đến việc kết hợp các phương tiện biểu đạt
khác trong VBTM, tìm hiểu về VBTM và việc tạo lập VBTM với những bước
sơ lược chưa đề cập đến việc rèn luyện kĩ năng cho học sinh viết VBTM.
Như vậy, có thể nói rằng trong tất cả các công trình trên hầu hết các
nhà nghiên cứu đều đề cập tới những kiến thức và cách xây dựng VBTM,
song các công trình vẫn chưa trình bày được một cách cụ thể về việc rèn
luyện kĩ năng viết VBTM.
3. Mục đích nghiên cứu
- Trang bị kiến thức, kĩ năng cơ bản cho tất cả giáo viên và học sinh khi
tiếp cận với VBTM và những kĩ năng cơ bản để tạo lập VBTM.
- Khóa luận còn là tài liệu gợi ý để giáo viên dựa vào đó có thể đưa ra
những dạng bài tập tương tự giúp học sinh thực hành rèn luyện kĩ năng viết
VBTM.
Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ v¨n
Hµ ThÞ Kim Dung 5 Líp: K36A - SP V¨n
- Góp phần trong việc xây dựng kiến thức cơ bản định hướng cho học sinh
khi viết VBTM, và quan trọng hơn là góp phần rèn luyện kĩ năng cho HS khi
viết một bài văn thuyết minh bất kì. Đồng thời giúp các em có hứng thú hơn khi
học các tiết Làm văn.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được những mục đích ở trên, đề tài nghiên cứu của chúng tôi sẽ
phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
Thứ nhất: Xây dựng được cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của đề tài
Thứ hai: Tổ chức và hướng dẫn rèn luyện kĩ năng cho học sinh viết
VBTM
Thứ ba: Tiến hành thực nghiệm bằng việc thiết kế giáo án và đưa vào
thực tiễn dạy học ở trường THPT.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Xuất phát từ nội dung của đề tài chúng tôi trong khóa luận này chủ yếu
nghiên cứu các kĩ năng cần rèn luyện cho HS khi viết VBTM, không mở rộng
ra các loại văn bản khác.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Việc rèn kĩ năng cho học sinh THPT
- Nghiên cứu các văn bản thuyết minh ở THPT
- Nghiên cứu ở chương trình Ngữ văn cơ bản.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Phương pháp phân tích, tổng hợp
- Phương pháp khảo sát, thống kê
- Phương pháp so sánh, đối chiếu
- Phương pháp thực nghiệm.
Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ v¨n
Hµ ThÞ Kim Dung 6 Líp: K36A - SP V¨n
7. Đóng góp của khóa luận
a. Về mặt lí luận
Góp phần xác định những định hướng lí thuyết và hệ thống bài tập
trong việc rèn luyện kĩ năng viết VBTM cho học sinh THPT.
b. Về mặt thực tiễn
Cung cấp thêm một số ngữ liệu cho việc giảng dạy và học tập VBTM
ở nhà trường THPT và nâng cao kĩ năng viết của học sinh, hiệu quả dạy học
VBTM.
8. Bố cục của khóa luận
Để làm rõ những vấn đề đặt ra trong phạm vi nghiên cứu của đề tài,
khóa luận sẽ triển khai theo bố cục ba phần lớn: Phần một - Mở đầu, phần hai
- Nội dung, phần ba - Kết luận.
Trong đó, phần nội dung chúng tôi triển khai thành ba chương lớn:
Chương 1: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn
Chương 2: Tổ chức rèn luyện kĩ năng viết văn bản thuyết minh
Chương 3: Thực nghiệm.
Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ v¨n
Hµ ThÞ Kim Dung 7 Líp: K36A - SP V¨n
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Kĩ năng
1.1.1.1. Khái niệm
Kĩ năng là một vấn đề được nhiều nhà tâm lí học, giáo dục học quan
tâm. Khái niệm này có nhiều cách định nghĩa khác nhau. Chẳng hạn như, theo
Bùi Văn Huệ thì kĩ năng là khả năng vận dụng tri thức, khái niệm, định nghĩa,
định luật,…vào thực tiễn.
Lưu Xuân Mới trong cuốn “Lí luận dạy học đại học” cho rằng: Kĩ năng
là sự biểu hiện kết quả thực hiện hành động trên cơ sở kiển thức đã có. Kĩ
năng là tri thức trong hành động.
Theo từ điển Việt Nam thì kĩ năng là khả năng vận dụng những kiến
thức thu nhận được vào thực tế. Kĩ năng là khả năng vận dụng kiến thức (khái
niệm, cách thức, phương pháp,…) để giải quyết một nhiệm vụ mới.
Mỗi tác giả đưa ra một cách định nghĩa khác nhau về kĩ năng. Nhưng
tựu chung lại thì các quan điểm trên đều thống nhất. Tổng kết các quan niệm
của các tác giả ở trên, chúng tôi đi đến cách hiểu: “Kĩ năng là khả năng thực
hiện có kết quả một hành động hay một loạt hoạt động nào đó bằng cách lựa
chọn và vận dụng những kiến thức đã có để giải quyết một nhiệm vụ, thực
hiện một công việc nào đó ở một cấp độ tiêu chuẩn xác định”.
Khi xem xét kĩ năng, cần lưu ý một số điểm sau:
- Kĩ năng bao giờ cũng gắn với một hành động cụ thể nào đó và được
xem như một đặc điểm của hành động. Kĩ năng là mặt kĩ thuật của hành động,
biểu hiện mức độ đúng đắn, thành thục của hành động. Không có kĩ năng
Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ v¨n
Hµ ThÞ Kim Dung 8 Líp: K36A - SP V¨n
chung chung, nó không phải là một hành động tự thân mà luôn gắn với một
hành động cụ thể
- Bất cứ kĩ năng nào cũng phải dựa trên cơ sở lý thuyết. Cơ sở lý thuyết
đó chính là kiến thức. Vì kĩ năng chỉ có được khi con người biết vận dụng
kiến thức vào trong thực tiễn có hiệu quả. Khi có kĩ năng, hay kĩ năng được
hình thành thì việc ghi nhớ kiến thức sẽ vững vàng hơn
- Bên cạnh đó, tính đúng đắn, sự thành thục, linh hoạt, mềm dẻo là một
tiêu chuẩn để xác định sự hình thành và phát triển của kĩ năng
- Kĩ năng là cái không phải sinh ra đã có của mỗi người, nó là sản phẩm của
hoạt động thực tiễn, là kết quả của một quá trình tập luyện mà nên [8, 89-90].
1.1.1.2. Quá trình hình thành kĩ năng
Vấn đề hình thành kĩ năng được nhiều nhà tâm lý học, nhiều nhà khoa
học quan tâm. Mỗi tác giả, mỗi trường phái có những ý kiến khác nhau song
đều thống nhất: Kĩ năng được hình thành trong hoạt động. Hành động là đơn
vị của hoạt động, muốn hình thành hoạt động trước hết phải hình thành được
hành động.
Quá trình hình thành kĩ năng cũng có nhiều ý kiến khác nhau. Một số
nhà tâm lí học như: V.A Cruchetxki, Phạm Minh Hạc, N.D.Levitov,
A.V.Petropxki, Trần Quốc Thành… cho rằng, quá trình hình thành kĩ năng
hành động gồm 3 bước:
Bước 1: Nhận thức đầy đủ về mục đích, cách thức và điều kiện hành
động
Bước 2: Quan sát mẫu và làm thử theo mẫu
Bước 3: Luyện tập để tiến hành các hành động theo đúng yêu cầu, điều
kiện hành động nhằm đạt được mục đích đặt ra.
Theo các tác giả này, việc nhận thức mục đích, cách thức và điều kiện
hành động cực kì quan trọng. Vì mục đích là kết quả hành động mà người ta
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 9 Lớp: K36A - SP Văn
d kin trc khi bt tay vo hnh ng. Trờn c s xỏc nh mc ớch hnh
ng, ngi ta s lp k hoch v tỡm cỏc iu kin, bin phỏp phự hp t
c mc ớch. õy ch l bc nh hng hnh ng. Nu ch dng li
bc ny thỡ cha cú k nng, vỡ cha cú mt k thut, thao tỏc thc tin ca
hnh ng t mc ớch ra.
Giai on th hai, lm th theo mu, giai on ny con ngi mt
mt thc hin cỏc thao tỏc theo mu hỡnh thnh k nng, mt mt con
ngi i chiu vi tri thc v hnh ng v iu chnh cỏc thao tỏc, hnh
ng nhm t kt qu.
Sau khi lm th theo mu, nm vng cỏch thc hnh ng, ngi ta
phi tin hnh luyn tp hon thin k nng. giai on ny, cỏc tri thc
v hnh ng c cng c nhiu ln, cỏch thc tin hnh cng c ụn
luyn. Tuy nhiờn, k nng cha c n nh. K nng tht s n nh khi
ngi ta hnh ng cú kt qu trong nhng iu kin khỏc [8, 91-93].
1.1.2. Vai trũ ca bi tp trong rốn luyn k nng
1.1.2.1. Khỏi nim bi tp
Bi tp c hiu l bi ra cho hc sinh lm tp vn dng nhng
iu ó hc (lm bi tp lp, bi tp v nh). Bi tp ting Vit c coi
nh mt trong nhng n v ni dung nh hng cho vic dy hc ting
Vit. Thụng qua vic thit k hot ng bi tp v hng dn hc sinh lm bi
tp ca giỏo viờn, quỏ trỡnh lm bi tp ca hc sinh, giỏo viờn cú th kim tra
kt qu hot ng dy ca mỡnh, cũn hc sinh cng c c nhng tri thc
ting Vit m mỡnh va tip nhn c, ng thi nm vng k nng s dng
ting Vit.
1.1.2.2. Vai trũ ca bi tp trong vic rốn k nng
Trong quỏ trỡnh hỡnh thnh k nng cú ba bc: nhn thc, lm th theo
mu v thc hnh luyn tp trong nhng iu kin khỏc nhau. Thc hnh
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 10 Lớp: K36A - SP Văn
luyn tp thỡ cụng c c s dng ú l cỏc bi tp. Qua vic lm bi tp,
hc sinh khụng ch nm vng thờm kin thc lý thuyt m cũn thnh thc hn
trong quỏ trỡnh lm cỏc bi tp thc hnh. Khi hc sinh ó lm mt cỏch thnh
thc, nhun nhuyn, ú l lỳc k nng ó c hỡnh thnh hon thin. Nh
vy, bi tp (h thng bi tp) cú vai trũ rt quan trng trong vic rốn k nng.
1.1.3. Vn bn thuyt minh
1.1.3.1. Khỏi nim vn bn
Vn bn l i tng ca vic dy c - hiu v cng l i tng ca
dy to lp vn bn. Xoay quanh khỏi nim vn bn cú nhiu cỏch nh ngha
khỏc nhau. Cú th tỡm hiu mt s cỏch nh ngha sau:
Trong cun H thng liờn kt vn bn ting Vit (1985) GS. Trn
Ngc Thờm vit: Núi mt cỏch chung nht thỡ vn bn l mt h thng m
trong ú cỏc cõu mi ch l cỏc phn t. Ngoi cỏc cõu phn t trong h
thng vn bn cũn cú cu trỳc vn bn núi chung. S liờn kt l mng li
ca nhng quan h v liờn h y.
Theo Trn Ngc Thờm thỡ vn bn phi cú s liờn kt th hin trờn ba
bỡnh din: liờn kt hỡnh thc, liờn kt ch , v liờn kt lụgic.
Cun T in thut ng v lớ lun vn hc 2 (1991), xỏc nh thut
ng vn bn vi s phõn bit cỏc ngha sau:
- Phn t ng thc t ca mt cun sỏch trong nguyờn bn hoc trong
hỡnh thc t chc ó chuyn dch cú s thay i nht nh
- Mt cun sỏch vit bng ngụn t
- Phn chớnh ca mt ti, mt cun sỏch c tỏch ra t nhng ghi
chỳ, bỡnh lun, chỳ gii, bng biu, mc lc hoc mt on ngn rỳt t kinh
thỏnh nh ti, ch hoc bi thuyt giỏo.
Theo T in thut ng ngụn ng hc (1996): Vn bn l chun cỏc
n v kớ hiu ngụn ng lm thnh mt th thng nht bng mi liờn h ý
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 11 Lớp: K36A - SP Văn
ngha m thuc tớnh c bn ca nú l s hon chnh v hỡnh thc v ni dung,
sn phm li núi c nh hỡnh di dng ch vit hoc in n.
õy ta thy cú s gp g, cựng quan im vi GS. Trn Ngc Thờm
ú l xỏc nh vn bn phi cú s hon chnh v mt hỡnh thc v ni dung.
Tuy nhiờn, cú mt s khỏc bit l T in thut ng ngụn ng hc cú s m
rng hn, ng thi khng nh vn bn c to thnh t chui cỏc n v
cú ngha v l sn phm ca li núi c mó húa.
Trong cun T in bỏch khoa Vit Nam, tp 4 (2005) nh ngha:
Vn bn l mt chnh th trờn cõu, gm mt chui cỏc cõu, on vn c
cu to theo quy tc ca mt ngụn ng to nờn thụng bỏo cú tớnh h thng.
Chỳng ta thy rng mc dự trong quan nim v vn bn ca cỏc tỏc gi
cú nhng im khỏc nhau nhng tt c u cú s thng nht chung ch: a
s cỏc tỏc gi u xem xột vn bn l sn phm hot ng giao tip bng ngụn
ng. Nú tn ti hai dng núi v vit. Mi vn bn l tp hp cỏc kớ hiu
ngụn ng (núi - vit) c t chc thnh mt h thng cht ch, hon chnh
v mt hỡnh thc, trn vn v mt ni dung thụng bỏo.
1.1.3.2. Khỏi nim vn bn thuyt minh
Cú rt nhiu tỏc gi cựng nhng cụng trỡnh nghiờn cu v vn bn
thuyt minh. Mi tỏc gi trong cụng trỡnh nghiờn cu ca mỡnh u a ra
nhng nh ngha v vn bn thuyt minh mt cỏch khỏc nhau. Di õy l
mt s nh ngha v vn bn thuyt minh:
Theo SGK Ng Vn 8 (tp 1) Vn bn thuyt minh l kiu vn bn
thụng dng trong mi lnh vc i sng nhm cung cp tri thc (kin thc) v
c im, tớnh cht, nguyờn nhõnca cỏc hin tng v s vt trong t
nhiờn xó hi bng phng thc trỡnh by, gii thiu, gii thớch .
SGK Ng Vn 8: Vn bn thuyt minh l vn bn trỡnh by tớnh cht,
cu to, cỏch dựng phỏt sinh, quy lut phỏt trin, bin húa ca s vt, nhm
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 12 Lớp: K36A - SP Văn
cung cp tri thc hng dn cỏch s dng cho con ngi. Hai ch thuyt
minh õy bao hm c ý gii thớch, trỡnh by, gii thiu cho c hiu rừ.
Cỏc tỏc gi trong cun giỏo trỡnh Lm vn (Lờ A, ch biờn) cng
khng nh: Vn bn thuyt minh nhm lm cho ngi c bit v hỡnh dung
rừ mt i tng no y bng cỏch trỡnh by, miờu t, phõn tớch, ỏnh giỏ
cỏc khớa cnh v biu hin c th ca chỳng (Lm vn 11- Ti liu giỏo
khoa thc nghim, ban khoa hc t nhiờn, ban khoa hc xó hi).
Tỏc gi Mt s kin thc k nng v bi tp nõng cao Ng Vn 8 cho
rng: Vn bn thuyt minh l kiu vn bn s dng phng thc trỡnh by, gii
thiu, gii thớch lm rừ tớnh cht, cu to, cỏch dựng, lớ do phỏt sinh, quy lut
phỏt trin, bin húa hoc quy trỡnh, din bin ca i tng, s vic.
Nhỡn chung, cỏc cỏch nh ngha tuy cõu t khỏc nhau nhng u bao
hm, khỏi quỏt c c trng ca vn bn thuyt minh: Vn bn thuyt minh
l vn bn c s dng rt thụng dng trong cuc sng. ú l loi vn bn
c son tho vi mc ớch trỡnh by, gii thiu tớnh cht, cu to, cụng
dng, lớ do phỏt sinh, quy lut phỏt trin, bin húa ca s vt nhm cung cp
nhng thụng tin v cỏc s vt hin tng trong cuc sng t nhiờn v xó hi,
hng dn cho con ngi tỡm hiu v s dng chỳng. Núi mt cỏch khỏc, vn
bn thuyt minh úng vai trũ cung cp thụng tin giỳp cho ngi c, ngi
nghe hiu rừ c i tng (s vt, hin tng) thuyt minh.
1.1.3.3. c im vn bn thuyt minh
Vn bn thuyt minh trc ht phi tha món yờu cu chung ca vn
bn l: chớnh xỏc, nht quỏn, mch lc v liờn kt cht ch, ngoi ra nú cũn cú
nhng c im sau:
* Vn bn thuyt minh mang tớnh khỏch quan, chớnh xỏc, thc dng.
- Tớnh khỏch quan: Vn bn thuyt minh khụng s dng k nng quan
sỏt, trớ tng tung trong vn miờu t v t s; khụng ph thuc vo cm xỳc
Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ v¨n
Hµ ThÞ Kim Dung 13 Líp: K36A - SP V¨n
như văn biểu cảm. Văn bản thuyết minh sử dụng lối tư duy khoa học đòi hỏi
sự chính xác rạch ròi. Muốn làm văn bản thuyết minh thì phải tiến hành tìm
hiểu, điều tra nghiên cứu, tích lũy kiến thức. Mặt khác, văn bản thuyết minh
không phụ thuộc vào cảm xúc cá nhân của con người. Dù có sử dụng thao tác
giải thích nhưng nó không thuộc phương thức nghị luận bởi hình thức giải
thích ở đây không phải là dùng lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề hay bày
tỏ một quan điểm nào đó. Nói một cách khác, người làm văn bản thuyết minh
không cần bộc lộ cảm xúc chủ quan của mình trong quá trình cung cấp tri
thức, cũng không tự hư cấu, bịa đặt, tưởng tượng Tất cả những gì được giới
thiệu, trình bày, giải thích đều phải phù hợp với quy luật khách quan, đều phải
đúng như đặc trưng, bản chất của nó.
- Tính chính xác: Có thể nói tính chính xác của văn bản thuyết minh
xuất phát bởi tính khách quan của văn bản thuyết minh. Văn bản thuyết minh
là nhằm cung cấp tri thức cho con người hiểu về đối tượng thuyết minh để từ
đó có hành động, thái độ và cách làm đúng. Nếu ta cung cấp thông tin sai về
đối tượng thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng. Chính vì vậy tính chính xác là một
trong những đặc điểm rất quan trọng trong văn bản thuyết minh.
- Tính thực dụng: Phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh rất rộng.
Với mục đích cung cấp cho con người tiếp cận và nắm bắt sự vật hiện tượng,
văn bản thuyết minh ngày càng trở nên phổ biến được nhiều đối tượng, nhiều
lĩnh vực, nghành nghề sử dụng. Người sản xuất máy móc dùng văn bản thuyết
minh để quảng cáo tính năng, cấu tạo, cách sử dụng, cách bảo quản sản phẩm
của mình. Người hướng dẫn viên du lịch dùng văn bản thuyết minh để giới
thiệu danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử
* Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản thuyết minh đòi hỏi phải chính xác, cô đọng,
chặt chẽ, sinh động. Trong văn bản thuyết minh không chú trọng sử dụng ngôn
ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, giàu sức gợi như trong miêu tả hay trong văn
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 14 Lớp: K36A - SP Văn
biu cm. Vn bn thuyt minh thuc lnh vc no, liờn quan ti nghnh ngh
no thỡ phi s dng nhng khỏi nim cú tớnh cht chuyờn nghnh ú.
* Cỏc dng bi thuyt minh rt a dng, phong phỳ:
- Thuyt minh mt phng phỏp: Dng bi nhm gii thiu cỏch thc
to ra mt sn phm no ú
- Thuyt minh mt dựng, sn phm: Dng bi ny nhm gii thiu
c im v cụng dng ca sn phm
- Thuyt minh mt danh lam thng cnh, mt di tớch lch s: Dng bi
ny gn vi thuyt minh mt sn phm. Ch khỏc ch õy l sn phm
ca thiờn nhiờn kỡ thỳ v sn phm tiờu biu cho lch s phỏt trin nhõn loi,
do con ngi to ra
- Thuyt minh mt th loi vn hc: Dng bi ny nhm gii thiu c
im v ni dung v hỡnh thc ca mt th loi vn hc no ú
- Thuyt minh v mt tỏc gi, tỏc phm vn hc: Dng bi nhm gii
thiu cuc i v s nghip ca mt tỏc gi vn hc hoc gii thiu v mt
tỏc phm ngh thut: hon cnh ra i, ni dung, hỡnh thc v cỏc giỏ tr ca
cỏc tỏc phm ú.
* Vn bn thuyt minh rt cn s kin v s liu: S kin v s liu cng c
th, chi tit, a dng, phong phỳ bao nhiờu thỡ bi thuyt minh cng cú sc
thuyt phc by nhiờu.
Phõn bit vn thuyt minh vi cỏc kiu vn bn khỏc:
nhn bit rừ c trng ca vn thuyt minh thỡ ta cn cú s i sỏnh,
phõn bit vi vn bn khỏc (vn bn t s, ngh lun, biu cm). Mi kiu
vn bn cú mc ớch v yờu cu riờng.
Miờu t l kiu vn bn dựng cỏc chi tit, hỡnh nhnhm tỏi hin chi
tit c th ngi c hỡnh dung rừ nột v s vic, con ngi, phong cnh.
T s l kiu vn bn dựng trỡnh by s vic, nhõn vt gn nhiu vi
cỏc yu t h cu v tng tng ba nh tht. S vic trong t s thng
c k theo mt trỡnh t nht nh.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 15 Lớp: K36A - SP Văn
Ngh lun l kiu vn bn dựng trỡnh by t tng, ý kin, quan
im, thỏi ca ngi vit mt cỏch trc tip. thuyt phc ngi c v
ý kin, quan im ca mỡnh ó nờu ra, ngi vit bi ngh lun thng nờu
cỏc lun im, lun c v s dng cỏc thao tỏc lp lun.
Vn bn biu cm l kiu vn bn dựng bc l t tng, tỡnh cm,
thỏi ca ngi vit trc mt i tng, s vt hay s vic no ú. Trong
vn biu cm thng xut hin cỏi tụi tr tỡnh cụng khai núi lờn tỡnh cm, suy
ngh ca ngi vit.
Nh vy ta cú th thy s khỏc nhau gia vn bn thuyt minh vi cỏc
vn bn khỏc nh sau:
- Thuyt minh nhm lm cho ngi c hiu ỳng v i tng ch
khụng ct giỳp ngi c hỡnh dung, cú nhng xỳc cm ch quan v i
tng nh miờu t, biu cm
- Thuyt minh khụng xõy dng ct truyn, din bin s vic nh k
chuyn (t s)
- Thuyt minh trỡnh by nguyờn lớ, cỏch thc, quy lut ca i tng
ch khụng dựng lp lun, suy lun, lớ l, gii quyt vn bng lun
im, lun c nh vn ngh lun
- Trong vn bn thuyt minh cú dựng gii thớch nhng l gii thớch
bng tri thc khoa hc, khỏch quan cũn gii thớch trong vn ngh lun l
dựng dn chng, lớ l lm sỏng t vn nhm trỡnh by cỏch hiu, quan
im ỏnh giỏ i tng ca ngi vit.
1.1.3.4. Cu trỳc ca mt vn bn thuyt minh
Mt vn bn hon chnh trc ht cn phi tuõn th ỳng theo b cc
ca mt vn bn. B cc ca vn bn l s t chc cỏc on vn th hin
ch . Vn bn thng cú b cc ba phn: M bi, Thõn bi, Kt bi.
Phn M bi cú nhim v nờu ra ch ca vn bn. Phn Thõn bi
thng cú mt s on nh trỡnh by cỏc khớa cnh ca ch . Phn Kt bi
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 16 Lớp: K36A - SP Văn
tng kt ch ca vn bn. Ni dung phn Thõn bi c trỡnh by theo
trỡnh t tựy thuc vo kiu vn bn, ch , ý giao tip ca ngi vit.
Nhỡn chung, ni dung y thng c sp xp theo trỡnh t thi gian v
khụng gian, theo s phỏt trin ca s vic hay theo mch suy lun, sao cho
phự hp vi s trin khai ch v s tip nhn ca ngi c. õy cng
chớnh l cu trỳc hay kt cu ca mt vn bn.
Kt cu vn bn l s t chc, sp xp cỏc thnh t ca vn bn thnh
mt n v thng nht, hon chnh, cú ý ngha. Ngi vit cú th la chn cỏc
hỡnh thc kt cu khỏc nhau dự cỏch no cng phi phự hp vi mi liờn h
bờn trong ca cỏc i tng, quan h gia i tng vi mụi trng xung
quanh v quỏ trỡnh nhn thc ca con ngi.
Vn thuyt minh rt a dng v phong phỳ vỡ vy trong thc t cú
nhiu hỡnh thc kt cu khỏc nhau. Hc sinh cú th la chn hỡnh thc kt cu
sao cho phự hp vi i tng thuyt minh.
a. Kt cu trỡnh t thi gian
Kt cu theo trỡnh t thi gian l trỡnh by s vt, vn theo quỏ trỡnh
hỡnh thnh, vn ng v phỏt trin: t ny sinh n trng thnh, t trc n
sau, t tr n gi,
Vớ d khi thuyt minh v cuc i ca mt tỏc gi vn hc hay mt
nhõn vt lch s no ú. Trc tiờn, hc sinh phi gii thiu tờn tht, nm
sinh, nm mt, tờn ch, hiu (nu cú). Sau ú, gii thiu cỏc giai on khỏc
nhau trong cuc i nh: thi th u, thi niờn thiu, thi kỡ trng thnh v
nhng nm cui i.
VD: Nguyn Du - i thi ho dõn tc, nh vn húa ln - ngi cú úng
gúp ln trong quỏ trỡnh xõy dng nn vn húa nc nh. Bi vit ny, tụi xin
cp mt vi nột v cuc i tỏc gia vn hc Nguyn Du.
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 17 Lớp: K36A - SP Văn
Nguyn Du sinh nm 1765 ti Thng Long, tờn ch l T Nh, hiu l
Thanh Hiờn. Cha l Nguyn Nghim (1708 - 1775), m l Trn Th Tn
(1740 - 1778), quờ Bc Ninh.
Thi th u v niờn thiu, Nguyn Du sng ti Thng Long trong mt
gia ỡnh phong kin. Nm 10 tui m cụi cha, 13 tui m cụi m, Nguyn Du
n sng vi ngi anh cựng cha khỏc m l Nguyn Khn. Nguyn Khn gi
chc v rt to trong triu ỡnh nh Nguyn. Trong thi gian ny Nguyn Du
cú nhng iu kin thun li dựi mi kinh s, cú dp hiu bit v cuc sng
phong lu, sa hoa ca gii quý tc phong kin.
Nm 1783, Nguyn Du thi Hng Tam trng v c tp m nhn
mt chc quan vn vừ nh Thỏi Nguyờn. T nm 1789, Nguyn Du ri vo
cuc sng y khú khn gian kh hn chc nm trc khi ra lm quan cho
nh Nguyn.
Sau nhiu nm cht vt n nm 1802 Nguyn Du ra lm quan cho nh
Nguyn. Nm 1820, Nguyn Du c c lm chỏnh s i Trung Quc nhng
ln ny cha kp lờn ng thỡ ụng ó mt vo ngy 10 thỏng 8 nm Canh Thỡn.
Nm 1965, Hi ng Hũa bỡnh th gii ó cụng nhn Nguyn Du l
danh nhõn vn húa th gii v ra quyt nh k nim trng th nhõn dp 200
nm ngy sinh ca ụng [3, 92-93].
b. Kt cu trỡnh t khụng gian
Kt cu trỡnh t khụng gian l trỡnh by s vt, vn theo cu to vn
cú ca nú: bờn trờn, bờn di, bờn ngoi, bờn trong; hoc theo trt t quan sỏt,
t xa n gn, t trung tõm n cỏc b phn xung quanh.
Khi thuyt minh mt danh lam thng cnh, di tớch lch s ngi vit cú
th thuyt minh t bờn ngoi vo n trong, t cng n ca ph ri n trung
tõm hoc ngc li.
VD: THNH C H NI
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 18 Lớp: K36A - SP Văn
Kt cu thnh c H Ni xa cú ba vũng (tam trựng thnh quỏch).
Thnh nh nht trong cựng l T Cm Thnh, ni ch dnh cho vua, hong hu
v s ớt cung tn m n . Thnh ny cú nhiu tờn gi qua cỏc triu i. Cung
Thnh (thi Lớ) Long Phng Thnh (thi Trn) v Cm Thnh (thi Lờ). Ca
duy nht gia T Cm Thnh v Hong Thnh l oan Mụn.
Vũng thnh th hai ( gia) l Hong Thnh, khu triu chớnh, ni v
lm vic ca cỏc bc quan li trong triu. Gia Hong Thnh vi Kinh Thnh
cú rt nhiu ca nhng n nay ch cũn mt ca l Bc Mụn.
Vũng thnh ngoi cựng p bng t, gi l Kinh Thnh. Kinh Thnh l
ni v sinh sng ca c dõn. Ni gia Kinh Thnh vi bờn ngoi cú nhiu ca.
Thi Lờ, Kinh Thnh cú mi sỏu ca ụ, thi Nguyn cũn mi hai ca ụ. u
th k XX cũn nm ca ụ: ụ Ch Da, ụ ụng Mỏc, ụ Cu Dn, ụ Cu Giy v ụ
Quan Chng. n nay ch cũn li ụ Quan Chng (tờn c l ụng H Mụn,
ngha l ca cho thuyn ra vo bn sụng). Du vt mt s on thnh t ca
kinh thnh xa l ng i La, Hong Hoa Thỏm, La Thnh [13, 13-14].
c. Kt cu theo trỡnh t logic
Kt cu theo trỡnh t logic l trỡnh by s vt, vn theo cỏc mi quan
h nhõn - qu, chung - riờng, ch yu - th yu, hin tng - bn cht, tng
ng - i lp; theo trt t t thp lờn cao, t quan h ca vt ny vi vt
khỏc, t cỏi ó bit n cỏi cha bit.
VD: HC THUYT NHN I CA NH NHO
Hc thuyt nhõn ỏi ca nh nho cú th gi l tinh hoa ca Nho hc v
tinh hoa ny cú th cung cp c s t tng quan trng cho s chuyn i v
phỏt trin cao hn ca vn minh nhõn loi.
Khng T quy nh ni hm ca nhõn l ỏi nhõn (yờu ngi). Cũn
Mnh T cho ú l lũng trc n, hoc gi l lng tõm. Nhõn l mt loi tỡnh
yờu ca loi ngi, l s ng tỡnh rng ln. Con ngi sinh ra trong tỡnh yờu,
Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ văn
Hà Thị Kim Dung 19 Lớp: K36A - SP Văn
ln lờn trong tỡnh yờu, bi th tt nhiờn cú lũng yờu, ch khỏc nhau rng,
hp, mnh, yu m thụi. Nu mt lũng yờu thỡ con ngi cng khụng cũn
nhõn tớnh. Lũng nhõn ỏi l viờn ỏ lm nn cho mi hnh vi o c. Thụng
thng, ngi ta khụng khú thc hin yờu gia ỡnh, yờu dõn tc, yờu quc gia,
yờu ng bo, song khú hn l vt khi nhng gii hn ú yờu nc
khỏc, yờu dõn tc khỏc, bi vỡ h cm thy quan nim v quyn li hai bờn cú
xung t, hoc cỏch xa nhau quỏ, khụng liờn quan gỡ vi nhau. Thc ra, li
ớch chung ca nhõn loi cng ngy cng ln hn cỏc mõu thun v s chia r
gia h. Do vy, xng tỡnh yờu nhõn loi li cng cú tớnh cht tt yu.
Nh nho nhn mnh Ngi trong bn bin u l anh em, coi thiờn h nh
mt nh thỡ i sng xó hi ca loi ngi mi tin ti hũa bỡnh, n nh.
Khng T cho rng k nhõn yờu ngi phi th hin bng o trung,
th. Núi theo cỏch khng nh thỡ ú l K dc lp nhi lp nhõn, k dc t
nhi t nhõn (Bn thõn mun ng c trong xó hi thỡ cng lm cho ngi
khỏc ng vng, bn thõn mun vic gỡ cng thng sut thỡ lm cho vic ca
ngi cng thụng sut nh th), nh vy l trung. Núi theo cỏch ph nh thỡ
Kỡ s bt dc vt thi nhõn (Cỏi gỡ mỡnh khụng mun thỡ ch cú ỏp t cho
ngi khỏc), nh vy l th. So vi trung thỡ th cú tớnh nn tng v ph bin
hn, l mc thc ti thiu xó hi loi ngi duy trỡ c trt t bỡnh
thng. o trung, th ca nh nho c dựng tng i nhiu vo vic tu
dng o c cỏ nhõn [13, 14-15].
d. Kt cu trỡnh t hn hp
Kt cu trỡnh t hn hp l thuyt minh s vt vi s kt hp nhiu
trỡnh t khỏc nhau. Mt vn bn thuyt minh khụng nht thit t u n cui
ch theo mt kt cu m trong bi vit cú th s dng nhiu hỡnh thc kt cu
khỏc nhau sao cho bi vit sinh ng, a dng.
VD: VN MIU - QUC T GIM