Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Tìm hiểu công đoạn chuyển hoá CO và tổng hợp NH3 của nhà máy đạm phú mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 17 trang )

Trường ĐH BàRịaVũngTàu
KhoaHoáhọc& CN ThựcPhẩm


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tìm hiểu công đoạn chuyển hoá
CO và tổng hợp NH3 của nhà máy Đạm
Phú Mỹ
GVHD: Nguyễn Văn Toàn
XÚC TÁC TỔNG HỢP NH3
CẤU TẠO THÁP TỔNG HỢP
CÔNG ĐOẠN TỔNG HỢP NH3
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CHUNG
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY
NỘI
DUNG
CÔNG ĐOẠN CHUYỂN HÓA CO
3
TỔNG THỂ VỀ NHÀ MÁY ĐẠM PHÚ MỸ
Nguyên liệu

Khí đồng hành mỏ Bạch Hổ, Khí thiên nhiên từ bồn trũng Nam
Côn Sơn và các bể khác thuộc thềm lục địa phía Nam…

Thành phần: C1=83,31%. C2=14,56%. C3=1,59%. iC4=0,107%.
nC4=0,109%.

Lượng khí tiêu thụ: 450 x 106 Nm3/năm.

Đặc tính và thành phần khí:


Nhiệt độ: 18-36 0C.

Áp suất: 40 Bar

Trọng lượng phân tử: 18,68 g/mol

Nhiệt trị: 42,85 MJ/m3 hay 40613,4 BTU/m3
Mặt bằng tổng quát của nhà máy
5
Reforming
Khử lưu
huỳnh
Chuyển
hoá CO
Khử CO2
Methane
hoá
Tổng hợp
NH3
Khí tự
nhiên
Hơi nước
Không khí (để đốt)
NH3
thành
phẩm
CO2 đi tổng hợp Urê


Máy nén

Hydrogenator
Sulfure Absorber
Primary Reformer
Secondary
Reformer
HT CO-Converter
LT CO-Converter
CO2 Absorber
Methanator
Process gas Separator
Process gas
condensate
Semi-lean
Solution
Washing
water
Lean Solution
Khí xả
Bình tách
khí xả
Bình tách
ammonia
Letdown
vessel
Ammonia sang
xưởng urea
Ammonia sang
kho tồn chứa
Thiết bị
tách cuối

Hydro hồi lưu
Sơ đồ
công nghệ
sản xuất
ammonia
Máy
nén
Hơi nước
Không khí
H2 hồi lưu
Khí tự nhiên
Tháp tổng
hợp
ammonia
KHÍ REFORMING
KHÍ CHUYỂN HÓA
THÁP
CHUYỂN HÓA
CO Ở NHIỆT
ĐỘ CAO
THÁP
CHUYỂN HÓA
CO Ở NHIỆT
ĐỘ THẤP
CÔNG ĐOẠN CHUYỂN HÓA CO THÀNH CO2

PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN HÓA CO Ở NHIỆT ĐỘ CAO:
CO + H2O CO2 + H2 + Q

8

9
CẤU TẠO THÁP CHUYỂN HÓA CO
0
1
2
3
4
5
6
100 200 300 400 500 600
Nhiệt độ, °C
CO nồng độ, mole % dry
S/DG=0.4
S/DG=0.5
S/DG=0.6
XÚC TÁC
Chất xúc tác Chuyển hóa CO HT Chuyển hóa CO LT
Ký hiệu
SK-201-2
LSK(hấp thụ Clo) LK-821-2
Thành phần
Fe2O3: 80 – 90%
Cr2O3: 8 – 13%
CuO: 1 – 2%
Cr2O3: 40 – 50%
ZnO: 25 – 35%
CuO: 15 – 20%
CuO: 44 – 45%
ZnO: 25 – 35%
Al2O3: 5 – 15%

CuCO3: 2 – 5%
KẾT LUẬN
Công đoạn chuyển hóa CO là một công đoạn quan
trọng trong công nghệ sản suất Amoniac tại nhà máy
Đạm Phú Mỹ.

Chuẩn bị nguyên liệu cho phân xưởng UREA.

Tránh ngộ độc xúc tác.

Đảm bảo chất lượng sản phẩm.
CÔNG ĐOẠN TỔNG HỢP NH3

Khí tổng hợp đi vào lớp xúc tác
thứ nhất của 10R-5001:

Tỉ lệ H2/N2: 3:1,

Áp suất: 137 barg,

Đầu vào 362oC

Đầu ra 483oC

Lưu lượng: 666740 Nm3/h,

Hàm lượng khí trơ:

Ar:2.13 %mol,


CH4: 5.87 %mol,

Hàm lượng khí NH3: 4.10
%mol,

Sản phẩm khí đi ra khỏi
10R-5001:

Áp suất: 135 barg,

Đầu vào 374oC

Đầu ra 441oC

Hàm lượng khí trơ:

Ar:2.40 %mol,

CH4: 6.60 %mol,

Hàm lượng khí NH3:
17%mol,
SVTH : Đỗ Đức Thiện
CẤU
TẠO
CỦA
THÁP
TỔNG
HỢP
13

XÚC TÁC TỔNG HỢP NH3

Chất xúc tác: FeO, Fe2O3

Chất xúc tiến: Al2O3, K2O, CaO, MgO, SiO2…….
Tên Thành phần Hình
dáng
Khối lưởng
riêng g/cm3
Nhiệt độ
sử dụng
Tính năng
KMI
Đan
Mạc
h
FeO,
Fe2O3,
Al2O3,
K2O, CaO,
MgO, SiO2
Đen
ánh
kim, vô
định
hình
2,35÷2,8 380÷55
0
Bắt đầu khử từ
3900C, tính

năng chịu nhiệt
tốt, nhiệt độ chịu
nhiệt 5500C
Chất độc xúc tác
o
Chất độc tạm thời: các hợp chất chứa Oxy H2O CO2…
o
Chất độc vĩnh viễn : lưu huỳnh, phostpho Arsenic, clor
KẾT LUẬN

Nhà máy sử dụng công nghệ Haldor Topsoe

Cung ứng đủ cho sản xuất

Phân phối sản phẩm ra thị trường
CẢM ƠN THẦY CÔ
ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI

×