Chuyên đề: Kế Toán Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh Và Phân Phối Lợi Nhuận
CHÖÔNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH WAX JEAN VINA
1 Lịch sử hình thành và phát triển Công Ty TNHH Wax
Jean Vina:
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
!
"#$%&'''(
)**)#&+,&''',-./ 01)2'3&'''%)4)
5)%"67896")%):;0*))<$)))
(
0'&)2'1&''=>0)4))?))5''@#
(
>A<BCÔNG TY TNHH WAX JEAN VINA
>A<C)BWAX JEAN VINA COMPANY LIMITED
>AD*)BWAX JEAN VINA CO LTD
=>0EFGH)4)*)IB1&J K5+L0MJ 8N>)
OP 6QR= >/(6S)4R)
Vốn điều lệ của doanh nghiệp làB 3,760,000 USD FQB
T ##*)B 1 ''' '''
UOV
• )WHB X'' '''UOV
• R20Q F)<!*B &'' '''UOV
T #"B 3' '''UOV
=0>66YWZ[?))5)[)\))=0>F2)
)6]6Q2)5)25)N)[5)25(
\V))5"=0>F2))6]6 F2))%
)%)I)F5)Q5#5)25*)%V))5^
F_):GQQ5%#5)25*)%V))5 )%`a)=
!*!b!"5)cK5!Ka)c)4)a)2)V))5`
a)=)*F2))D!K)\))#2a)c?F2)
)5)25d%V))5(
=0>66YWZ[P*_)A_cWKa)
D) Fea)Qa)%$a)<)*FL _"PH)f!g)IQ
)PX'=)N0=09HF")*FLF)]h)LF
25)ADi"j=)NA<X''L
Fh9=070=)WKa)k)2P*
FK?e4)%a)2))(
SVTH: PHẠM THANH TÂM GVDH: TH.S NGUYỄN THỊ THÙY LINH
Trang 1
Chuyên đề: Kế Toán Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh Và Phân Phối Lợi Nhuận
1.2 Chức năng, quy mô sản xuất của Công ty
1.2.1 Chức năng sản xuất:
=0>66YWZ[))5)=02c
5)k0E);D ;Z[ 20 2la[m(
=0>66YWZ[cWKn))$9ad)0A
cWK0E2;2K5=)0E))*
FLF(
>F#2))$ad)\))$a)D)=)0
EWKa)k?))$)K)=0 N0j)4)
)%FP%)F;2F\)=)5)Q.))QK
)oG4)a4))4)cWK k0)WKa)k ))np5)2
FpK(q=cWK)0E?)W2*))
j)r%KF;2F\))")5a)e)<(
Oc5)k%=0`?A)G)*FL)<a)c'@
'@WKa)k)*FL)Ns Rt -u 6v#m
Quy mô sản xuất:
Năng lực sản xuất của Doanh nghiệp:
Oc
5)k
-P
2
wUOVx
-P*
& #*)
>yA
)Gw@x
>y A
)Gw@x
>y A
)Gw@x
O#?
>F
8K
a)k
O#?
>F
8K
a)k
O#?
>F
8K
a)k
v
D (z 2 '' ''' ' ' '' ''' ' ' +'' ''' ' '
20
b (& 2 3'' ''' ' ' '' ''' ' ' '' ''' ' '
{
Za[ (z 2 3'' ''' ' ' '' ''' ' ' '' ''' ' '
>" 1 1X' ''' + &' ''' z &' '''
Ghi chú: số lượng và giá nêu trên chỉ là ước tính
VDEpcWK%=0c5)kFc;)$=c
5)k%=0jFKDA;0F\)=))%0<A)k
%)K?c5)k?)p))B
)5 a) 0A /)N c 5)kuA 20 0>))
5)k|p5)k-QQ8K)(
SVTH: PHẠM THANH TÂM GVDH: TH.S NGUYỄN THỊ THÙY LINH
Trang 2
Chuyên đề: Kế Toán Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh Và Phân Phối Lợi Nhuận
1.3 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY WAX JEAN VINA
>)!"20)G%!9)=0 )"Q
);c5)G)"2)b5W<5)!"20;cd"2)a)
)r\)<=>0YWZ[!"20;cd?WN0DeFKr
)})[5)P5)25Fe0<):25)7!)Fe<5
!2#)[_) )G%\))on5!2#
$))F;0<*)nb )]5)P5)25#)o?
))=0(
1.3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức:
qSQB
>q2-#
/)7|<>2
/)78K)5|)k
/)7)NOe
q2-#Oc8K
vcud)Ku?
/)7|)V)
/)7|<6)
/)7|t>)
vc-#/)N8H
/)7P-
)|)
SVTH: PHẠM THANH TÂM GVDH: TH.S NGUYỄN THỊ THÙY LINH
Trang 3
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH WAX JEAN VINA
>2#BL)*F2))F)"S))A$
!")"%=0(
/)7a<2B)*F2))))2))c=0
/)7WK)5a)kBm(
/)7)NeBvcd)Ne0pDG)Ne)=0
q2#cWKBQF2))n5>2#$))c
WKFe<5)Ia)D)(
J"5);cd)K?BQ)GapF2)2)K?
c5)k D0c5)kFa))5a))
a)2))(
/)7a)D)B\a<#2$F25)P5)25a)
D)5)i)?5 5)2)cad)?5S2a)2))
F(
>q2-#
/)7
)N
Oe
/)7|<6) /)7|t>)
/)7
|)
V)
/)7
8K
)5
|)k
q2
-#
Oc
8K
vc
ud
)K
u?
/)7
|<
>2
vc
-#
8H
b
vc
-#
8&
Jc
Quc
-#
8
vc
-#
>))
/)k
/)7
P
-
)
|)
1.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
8K5)2_Ep)cWK%=0!"20a<2?)
)[)\))5F !"=?5F)e)5)7a<
2_a)N5)?5#)2)a<2<!22)4)(
1.3.3 Tổ chức phòng kế toán:
qSQB
|<>2>FH
|<>2>6?5
|<>2q2>))Oc/)k >Oc#-*)
|<>22>)) u-">$uP J686
|<>20Au>))>2LJ2
|<>2$=G/)G>i>)0>)<
|<>2>))>2
|<>2>A>)G
>)%vt
1.3.4 Sơ đồ bộ máy kế toán Công Ty TNHH Wax Jean Vina B
1.3.5 Hình thức kế toán:
(1(z( Phương pháp kế toán:
/)P5)25a<2)[)\)))|d)?=025DGFK)
;c)K5)=P*(
|<>2>6?5
|<>2
=G
/)G
>i
>)0
>)<
>)%vt|<>2
q2
>))
u
-"
>$
uP
J686
|<>2
u
>))
>2
|<>2
>))
>2
|<>2
>A>)G
|<>2>FH
(1(z(& 6)#a)cB
=025DG))#a)c)#)K)[v0<-*)#Bz,&'',v-TJ>
%J">)4)
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
)n)4)B
Bq))0
Bq)#)2 )E#a~
Bv)#)< apF
602)_?Di) FA)
))ad) Q2#)FA)ad)p
)2)[2a)ca<25)i)?5 S)L)
)ad)2)5G5)2)?)2a<2)<QA
;(
6•q>€q•
O‚6ƒ>|„
6Uq
O‚{…
J†qs-•…
O•/6{>O…6
O‚6ƒ>|„
-‡J…ˆ>
BAÙO CAÙO TAØI
CHÍNH
J†q>‚q
6‰/6…>…Š>
O‚ >6‹|Š
>Œ{6…>…Š>
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
VÀ PHÂN PHỐI LI NHUẬN
2 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ:
2.1.1 Giới thiệu hàng hoá:
Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục
đích để bán (bán buôn và bán lẻ); Giá gốc hàng hoá mua vào, bao gồm: giá
mua theo hoá đơn và chi phí thu mua hàng hoá. Trường hợp doanh nghiệp mua
hàng hoá về để bán lại nhưng vì lý do nào đó cần phải gia công, sơ chế, tân
trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trò hoặc khả năng bán cuả hàng
hóa thì trò giáhàng mua gồm giá mua theo hoá đơn cộng (+) chi phí gia công, sơ
chế.
Đối với hàng hoá nhập khẩu, ngoài các chi phí trên còn bao gồm cả thuế
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có), thuế GTGT hàng
nhập khẩu (nếu không được khấu trừ), chi phí bảo hiểm …
Trường hợp hàng hoá mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất,
kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng
thì vẫn phản ánh vào tài khoản 156 “hàng hoá”.
2.1.2 Khái niệm, điều kiện ghi nhận và nguyên tắc hạch toán doanh
thu:
2.1.2.1 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trò của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông
thường cuả doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu
hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
2.1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá hoặc quyền
kiểm soát hàng hoá.
3. Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dòch
bán hàng.
5. Xác đònh được chi phí liên quan đến giao dòch bán hàng.
&((&(1 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dòch vụ”.
Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bán bất động sản đầu tư.
Cung cấp dòch vụ: thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dòch vụ vận tải, du lòch, cho
thuê tài sản cố đònh theo phương thức cho thuê hợp đồng…
• Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác đònh là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bò trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác đònh kết quả kinh
doanh”.
• Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dòch vụ cuả doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
• Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 có 5 TK cấp 2 :
- TK 5111- doanh thu bán hàng hoá.
- TK 5112- doanh thu bán sản phẩm.
- TK 5113- doanh thu cung cấp dòch vụ.
- TK 5114- doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117- doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
2.1.2.4 Chứng từ sử dụng:
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng.
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng.
- Biên bản hàng gửi bán đã tiêu thụ.
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ:
2.2.1 Khái niệm:
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dòch vụ nội bộ giữa các đơn vò trực thuộc hạch toán
phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
2.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
• Bên Nợ:
- Trò giá hàng bán bò trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế
toán;
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dich vụ
đã bán nội bộ;
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm,
hàng hoá, dòch vụ tiêu thụ nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nộ bộ thuần vào tài khoản 911”xác đònh
kết quả kinh doanh”.
• Bên Có:
- Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vò thực hiện trong kỳ kế
toán.
• Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.Tài khoản 512 có 3 TK
cấp 2:
- TK 5121- doanh thu bán hàng hoá.
- TK 5122- doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5123- doanh thu cung cấp dòch vụ.
2.2.3 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho.
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng.
2.3 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:
Các khoản làm giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bò trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại:
2.3.1.1 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với số lượng lớn.
&(1((& Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521- “Chiết khấu thương mại”.
• Bên Nợ:
- Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ chuyển
sang TK “doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” để tính doanh thu thuần
cuả kỳ kế toán.
• Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. TK 521 có 3 TK cấp 2:
- TK 5211- chiết khấu hàng hoá.
- TK 5212- chiết khấu thành phẩm.
- TK 5213- chiết khấu dòch vụ.
2.3.1.3 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc hoá đon bán hàng (chi tiết phần chiết khấu).
- Chính sách bán hàng cuả doanh nghiệp.
2.4 Kế toán hàng bán bò trả lại:
2.4.1 Khái niệm:
Hàng bán bò trả lại là giá trò khối lượng hàng hoá bán đã xác đònh tiêu
thụ bò khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
2.4.2 Tài khoản sử dụng:Tài khoản 531 – “Hàng bán bò trả lại”.
• Bên Nợ:
- Doanh thu cuả hàng bán bò trả lại phát sinh trong kỳ.
• Bên Có:
- Kết chuyển doanh thu hàng bán bò trả lại sang TK ‘doanh thu bán hàng
và cung cấp dòch vụ” để tính doanh thu thuần cuả kỳ kế toán.
• Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
2.4.3 Chứng từ sử dụng:
- Biên bản thoả thuận cuả người mua và người bán về việc trả lại hàng,
ghi rõ lý do trả hàng, số lượng và giá trò hàng bò trả lại kèm theo hóa đơn
GTGT hoặc hoá đơn bán hàng.
- Chứng từ nhập kho số hàng bán bò trả lại.
2.5 Kế toán giảm giá hàng bán:
2.5.1 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thò hiếu.
2.5.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”.
• Bên Nợ:
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng phát sinh
trong kỳ.
• Bên Có:
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ chuyển
sang TK “doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” để tính doanh thu thuần
cuả kỳ kế toán.
• Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
- TK 531, 532 cũng được mở chi tiết theo từng loại hàng hoá, sản phẩm,
dòch vụ.
2.5.3 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc hoá đon bán hàng (chi tiết phần chiết khấu).
- Biên bản hợp đồng thoả thuận giảm giá (nếu có).
2.6 Kế toán thuế GTGT:
2.6.1 Khái niệm:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trò tăng
thêm của hàng hoá, dòch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
Thuế GTGT phải nộp có thể được xác đònh theo một trong hai phương
pháp: khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trò gia tăng. Nếu doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT là khoản giảm
doanh thu.
2.6.2 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 3331 – “thuế GTGT đầu vào”.
2.7 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:
2.7.1 Thuế TTĐB
Thuế TTĐB được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất
một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn
chế mức tiêu thụ vì không thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong xã
hội như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá…
2.7.2 Thuế xuất khẩu:
Đối tương chòu thuế xuất khẩu là tất cả hàng hoá, dòch vụ mua bán, trao
đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nước Việt Nam.
2.7.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 3332 – “thuế tiêu thụ đặc biệt”.
- Tài khoản 3333 – “thuế xuất, nhập khẩu”.
2.8 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.8.1 Khái niệm:
GVHB là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc bao gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ – đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ – dòch vụ hoàn thành đã được xác đònh là
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đònh kết quả kinh
doanh trong kỳ.
2.8.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”.
• Bên Nợ:
- Trò giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ đã bán trong kỳ.
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hoặc chênh lệch chi phí sản xuất
chung cố đònh khi sản xuất dưới mức công suất bình thường.
• Bên Có:
- Kết chuyển vào TK 911 để xác đònh kết quả kinh doanh.
2.8.3 Chứng từ sử dụng:
- Bảng kê chi tiết bán hàng.
- Bảng tổng hợp nhập - xuất – tồn.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng phân bổ giá vốn, bảng kê hàng hoá mua vào.
2.9 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.9.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động
tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
• Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tóan được hưởng do mua
hàng hoá, dòch vụ…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.9.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – “ Doanh thu hoạt động tài
chính”.
• Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “xác đònh
kết quả kinh doanh”.
• Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
(giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài
chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
• Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
2.9.3 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu tiền lãi.
- Giấy báo lãi của ngân hàng (đính kèm phụ lục chứng từ).
- Sao kê tài khoản chi tiết (đính kèm phụ lục chứng từ).
- Phiếu thu dòch vụ kiêm hoá đơn (đính kèm phụ lục chứng từ).
2.10 Kế toán chi phí tài chính:
2.10.1 Khái niệm:
Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dòch
bán chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
2.10.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – “chi phí tài chính”.
• Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ cho thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ cuả hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá
hối đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng
hết);
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái cuả hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản (lỗ tỷ giá-giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư
vào chi phí tài chính;
- Các khoản chi phí cuả hoạt động đầu tư tài chính khác.
• Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác đònh kết quả kinh doanh.
• Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
2.10.3 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo của ngân hàng về khoản nợ vay, phiếu tính lãi.
- Phiếu thu dòch vụ kiêm hoá đơn.
- Sao kê tài khoản.
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng.
2.11 Kế toán chi phí bán hàng:
2.11.1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản
phẩm, hànghoá hay cung cấp dòch vụ như tiền lương và các chi phí tính theo
lương của nhân viên bán hàng, tiếp thò, đóng gói, vận chuyển, bảo quản…khấu
hao tài sản cố đònh ở bộ phận bảo quản, bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, dụng
cụ, đồ dùng. Chi phí dòch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền như
quảng cáo, giao dòch, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm…trong
đó khoản hoa hồng bán hàng không được áp dụng cho các đối tưọng là đại lý
của doanh nghiệp. Các khách hàng được chỉ đònh, các chức danh quản lý trong
doanh nghiệp, những nhân viên cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩm trong doanh
nghiệp và doanh nghiệp được phép tính trước chi phí bảo hành sản phẩm theo
dự toán chi phí đã xác đònh.
2.11.2 Tài khoản sử dụng:Tài khoản 641 – “ chi phí bán hàng”.
• Bên Nợ:
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dòch vụ.
• Bên Có:
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911“xác đònh kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
• Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ . TK 641 có 7 TK cấp 2:
- TK 6411 – chi phí nhân viên.
- TK 6412 – chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413 – chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414 – chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415 – chi phí bảo hành.
- TK 6417 – chi phí dòch vụ mua ngoài.
- TK 6418 – chi phí bằng tiền khác.
2.11.3 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng.
- Bảng phân bổ (khấu hao TSCĐ, chi phí, tiềøn lương, vật liệu, công cụ
dụng cụ), bảng lương.
- Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ.
2.12 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.12.1 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là gồm các chi phí về lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…) bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh
nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố đònh
dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi; dòch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo
hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghò khách
hàng,…) và các chi phí khác bằng tiền chung cho toàn doanh nghiệp như: phí
kiểm toán, chi phí tiếp tân, ti<5a)2), công tác phí, tiền nộp quỹ quản lý tổng
công ty và các khoản trợ cấp )= việc hay mất việc làm cho người lao động
theo chế độ.
2.12.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – “chi phí quản lý doanh
nghiệp”.
• Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải lập trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
• Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911“xác đònh
kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
• Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 TK cấp 2:
- TK 6421 – chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422 – chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424 – chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425 – thuế, phí, lệ phí.
- TK 6426 – chi phí dự phòng.
- TK 6427 – chi phí dòch vụ mua ngoài.
- TK 6428 – chi phí bằng tiền khác.
2.12.3 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Bảng thanh toán lương.
- Bảng phân bổ (khấu hao, chi phí trả trước, tiền lương, vật liệu, CCDC)
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn mua hàng.
2.13 Kế toán thu nhập khác:
2.13.1 Khái niệm:
Thu nhập khác là các khoản thu từ hoạt dộng xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác đònh được chủ.
- Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoàn lại.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá,
sản phẩm, dòch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật cuả các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bò bỏ sót hay quên
ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra.
2.13.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”.
• Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 “xác đònh kết quả kinh doanh”.
• Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
• Tài khoản 711 “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
2.13.3 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu.
- Biên bản phạt vi phạm hợp đồng, hoá đơn GTGT.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
2.14 Kế toán chi phí khác:
2.14.1 Khái niệm:
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động xảy ra không
thường xuyên, ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của
đơn vò, gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trò còn lại cuả TSCĐ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bò phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí khác.
2.14.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – “chi phí khác”.
• Bên Nợ:
- Các khoản chi phí khác phát sinh.
• Bên Có:
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 “xác đònh kết quả kinh doanh”.
• Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
2.14.3 Chứng từ sử dụng:
- Biên bản vi phạm hợp đồng, hoá đơn GTGT.
- Biên bản nộp phạt thuế.
2.15 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.15.1 Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành
2.15.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 – “ chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp”
• Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (là số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 –“
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có
Tài khoản 911 – “xác đònh kết quả kinh doanh”.
• Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm
nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí
thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu cuả các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi tài sản thuế
thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn
tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giứa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911” xác đònh kết quả kinh
doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ TK 8212 lớn hơn số
phát sinh bên có TK 8212 “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát
sinh trong kỳ vào bên nợ TK 911 “xác đònh kết quả kinh doanh”.
• Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.Tài khoản 821 – chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 TK cấp 2:
- Tài khoản 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.