Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN ĐẠI HỌC ĐẠI NAM CÔNG TY LINH HIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.43 KB, 54 trang )

Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt báo cáo này em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân tập thể trong và ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo, Ths. Nguyễn Hoàng Phương Thanh –
khoa kế toán – Trường Đại học Đại Nam đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo, giúp
đỡ em trong suốt quá trình báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa kế toán trường Đại học Đại Nam, ban
giám đốc, phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Linh Hiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2013
Nguyễn Phương Chi
1
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
1
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
MỤC LỤC
2
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
2
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, các chính sách mở cửa của nhà nhước một mặt
đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể phát huy hết khả năng, tiềm lực của
mình. Mặt khác lại đặt các doanh nghiệp trước một thử thách lớn lao, đó là sự
cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường. Để đứng vững được trên thị trường và
kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp phải thường xuyên cải tiến mẫu mã,
đổi mới công nghệ và đặc biệt là giải được bài toán về chi phí : Tăng chất lượng
về sản phẩm với chi phí bỏ ra là thấp nhất và hiệu quả thu về là cao nhất. Điều
này thật không đơn giản, nó đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện


công tác hạch toán kế toán sao cho khoa học, chính xác, phù hợp với quy mô của
doanh nghiệp mình, kế toán phải tính toán chính xác các khoản chi phí phát sinh
vào giá thành sản phẩm và sắc định đúng kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra được
những quyết định thích hợp giúp doanh nghieepk phát triển.
Công việc kế toán là thu nhận và xử lý, cung cấp thông tin về tài sản – sự
vận động của tài sản, vốn và quá trình luân chuyển vốn xem có quản lý tốt hay
không, từ đó giúp các nhà lãnh đạo công ty đưa ra các phương án kinh doanh có
lợi nhất cho doanh nghiệp của mình. Kế toán còn cung cấp thông tin về hiệu quả
kinh tế của doanh nghiệp cho các đối tượng có liên quan và chú ý tới các nhà đầu
tư, ngân hàng, chủ doanh nghiệp khác và báo cáo với cơ quan nhà nước có liên
quan. Công tác kế toán có nhiều khâu, nhiều phần hành và đòi hỏi sự chính xác
cũng như trung thực cao, giữa các phần hành kế toán luôn gắn bó với nhau tạo
một thể thống nhất, một hệ thống đồng bộ trong quản lý. Vì vậy, việc tổ chức
công tác kế toán khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp là một trong những cơ sở quan trọng của việc chỉ đạo và điều hành
kinh doanh.
Mặc dù đã cố gắng song do kiến thức, tầm nhìn cũng như thời gian nghiên
cứu khảo sát thực tế có hạn, đối tượng nghiên cứu lại rộng và phức tạp cho nên
bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo
3
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
3
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
của các thầy cô bộ môn để có thể hiều sâu, hiểu rõ trong việc học tập nghiên cứu
kiến thức về các chuyên ngành.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của cô giáo, Ths.
Nguyễn Hoàng Phương Thanh cũng như sự tận tình hướng dẫn của các anh
chị trong phòng kế toán Công ty TNHH Linh Hiệp đã giúp em hoàn thành
bản báo cáo này.
Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần

Phần I : Tổng quan chung về Công ty TNHH Linh Hiệp
Phần II : Tình hình thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Linh Hiệp
Phần III : Một số nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Linh Hiệp
4
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
4
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
Phần I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH LINH HIỆP
1.1 Quá trình hình thành và phát của doanh nghiệp
- Tên DN : Công ty TNHH Linh Hiệp
- Giám đốc : Ông Trần Văn Long
- Điện thoại : 0996 000 222
- Trụ sở chính : Trưng Trắc – Thành Phố Hưng Yên – Hưng Yên
Email :
- Văn phòng đại diện : 102 Sơn Tây – Ba Đình – Hà Nội
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Linh Hiệp là một doanh nghiệp trẻ,
tiềm năng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại mà sản phẩm hang
hóa kinh doanh là máy xây dựng, văng phòng phẩm và dịch vụ in ấn. Với đội
ngũ nhân viên có trình độ cao, giàu kinh nghiệm và đầy đủ nhiệt huyết gắn bó
từng bước đưa công ty vượt qua những khó khan thử thách ngay từ những ngày
đầu thành lập để đạt được kết quả kinh doanh như hôm nay.
Công ty được thành lập từ tháng 9 Năm 2009 theo giấy phép kinh doanh số
01021294430 lấy tên là công ty TNHH Linh Hiệp, chuyên mua bán máy xây
dựngđã qua sử dụng, chất lượng còn lại trên 80% như xe lu, máy ủi các loại…
Trong năm đầu kinh doanh mặt hang này, do khách hàng chưa biết đến tên tuổi
của công ty và công ty cũng chưa có chiến lược kinh doanh hợp lý nên lượng
hang tiêu thụ không nhiều. Từ năm 2010, công ty mở rộng hoạt động kinh
doanh, số lượng hàng nhập về nhiều, đa dạng hơn, đồng thời mở thêm dịch vụ
cho thuê xe,thuê bãi. Lúc này số lượng nhân viên cũng được tăng thêm đảm bảo
đủ về số lượng cũng như trình độ. Kết quả kinh doanh năm 2011 tăng gấp đôi so

với năm 2010 năm, 2012 tăng gấp đôi so với năm 2011, điều này chứng tỏ công
ty đang hoạt động đúng hướng.
Đến năm 2011công ty mở rộng thêm lĩnh vực kinh doanh của mình.Công ty
có thêm mảng kinh doanh về văn phòng phẩm. Dịch vụ in ấn.
Cho tới nay, quy mô hoạt động cảu công ty tương đối lớn, công ty đã tạo
được sự tín nhiệm của nhiều khách hàng từ khắp Bắc – Trung như : Công ty xây
dựng 384 binh đoàn 12, Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng giao thông 17
,lượng hàng tiêu thụ bình quân năm sau tăng gấp đôi năm trước. Mục tiêu công
5
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
5
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
ty đặt ra trong các năm tới sẽ là công ty đứng đầu về cung cấp máy xây dựng và
văn phòng phẩm, mở rộng thêm cả thị trường miền Nam, công ty có chiến lượng
tuyển thêm nhân viên có trình độ tiên tiến hoạt động bán hàng qua mạng, lập
Website riêng để khách hàng có thể tìm hiểu về sản phẩm một cách dễ dàng hơn.
Tuy mới thành lập được 7 năm nhưng những kết quả mà công ty TNHH
Linh Hiệp đạt được là một điều đáng ghi nhận, góp phần phát triển của nền kinh
tế,sự phồn vinh của đât nước
1.2 Các lĩnh vực hoạt động
- Buôn bán trang thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm.
- Dịch vụ in ấn quảng cáo.
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng ( chủ yếu là trang thiết bị máy
tính, hàng điện tử điện lạnh).
- Mua bán máy điện thoại, máy Fax, tổng đài điện thoại PAPX có dung
lượng nhỏ.
- Kinh doanh dịch vụ cho thuê kho bãi.
- Dịch vụ bán và cho thuê máy xây dựng, san lấp mặt bằng công trình.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Kinh Doanh
Phòng tổ chức hành chính
Phòng tài chính kế toán
Các cửa hàng trực thuộc
wq
6
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
6
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
Bộ máy tổ chức theo mô hình hình thành các ban thực hiện chức năng quản lý
nhất định, cụ thể là :
- Ban giám đốc : gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc
• Giám đốc của công ty là người đứng đầu bộ máy quản lý, tổ chức điều hành toàn
bộ các mặt hoạt động đầu tư, thương mại và các hoạt động kinh doanh khác của
công ty.
• Phó giám đốc : có nhiệm vụ giúp Giám đốc công ty trực tiếp chỉ huy các bộ phận
được phân công ủy quyền.
- Các phòng chức năng được tổ chức theo yêu cầu của việc quản lý kinh doanh ,
chịu sự chỉ huy trực tiếp hoặc gián tiếp của giám đốc bao gồm 3 ban với các
chức năng nhiệm vụ:
• Phòng tổ chức hành chính : Công tác tổ chức , đào tạo cán bộ cho công ty , chế
độ tiền lương, bảo hiểm và các chế độ chính sách khác cho CBCNV trong công
ty…
• Phòng tài chính kế toán : Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong phạm
vi công ty. Cung cấp cho lãnh đạo những thông tin kinh tế cần thiết, hướng dẫn
chỉ đạo các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ các chế độ , chính sách, như
chế độ ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính.
Hạch toán , quyết tóa làm báo cáo quyết toán theo chế độ báo cáo của nhà nước.

• Phòng kinh toanh : Nghiên cứu, điều tra , mở rộng thị trường đưa sản phẩm của
công ty được người tiêu dùng trên toàn quốc biết đến và tin tưởng. Công tác
chăm sóc khách hàng sau bán hàng.
7
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
7
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
1.4 Thực Trạng kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2011-2012
Đơn Vị : VNĐ
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
Minh
2012 2011
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 IV.08 27.721.175.598 25.567.498.436
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10 27.721.175.598 25.567.498.436
4. Giá vốn hàng bán 11 24.937.908.204 23.356.782.138
5. Lợi nhuận gộp về hàng bán và
cung cấp dịch vụ(20=10-11)
20 2.783.627.394 2.389.716.385
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 187.181.009 186.569.518
7. Chi phí tài chính 22 1.196.212.261 1.129.141.136

8. Chi Phí quản lý kinh doanh 24 1.462.962.947 1.247.137.674
9. Lợi Nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh(30=20+21-22-24)
30 311.273.195 200.007.093
10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32 9.678.000 9.125.800
12. Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 (9.678.000) (9.125.800)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế(50=40+30)
50 IV.09 301.595.195 190.881.293
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 75.398.798 47.720.323
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-510)
60 226.196.397 143.160.970
8
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
8
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy sự lớn mạnh không ngừng của Công ty
TNHH Linh Hiệp.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 so với năm 2011 là
2.153.677.160 đ tương đương với tỷ lệ 84,24 % điều này là do công ty đã
mở rộng thị trường thêm nhiều tỉnh thành trong toàn quốc từ đó có nhiều
thêm đơn đặt hàng, làm tăng doanh thu. Không những thế, do việc khủng
hoảng kinh tế, giá cả leo thang làm chi phí đầu vào tăng – yếu tố làm
tăng giá thành bán ra của hàng hóa vì vậy tổng doanh thu từ đó mà tăng
lên…
- Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV của công ty năm 2012 so với 2011 cũng
tăng.
- Giá vốn hàng bán của công ty năm 2012 cũng tăng so với năm 2011 là

1.581.126.070 tương đương tăng 67,7 %. Tuy nhiên tỷ lệ tăng giá vốn thấp hơn
tỷ lệ tăng doanh thu thuần chứng tỏ doanh nghiệp đang phát triển đúng hướng.
Mặt khác do tổng doanh thu tăng nên đương nhiên chi phí giá vốn ( chi phí đầu
vào) cũng tăng thêm.
- Chi phí quản lý kinh doanh năm 2012 tăng so với năm 2011 là 215.825.273
tương đương tăng 17,3%. Chi phí có sự tăng lên như vậy là do các khoản như
lương nhân viên, chi phí bán hàng, các khoản chi phí văn phòng, chi phí thu mua
thiết bị tăng. Nhưng tỷ lệ tăng của chi phí thấp hơn rất nhiều của tỷ lệ tăng doanh
thu vì vậy là một dấu hiệu rất tốt.
- Năm 2012, lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty cũng tăng lên mức đáng kể
so với năm 2011, cụ thể lợi nhuận tăng 110.713.902đ tương đương 174 %. Mức
tăng trưởng đáng kinh ngạc này có được do công ty đã biết cách làm tăng doanh
thu và giảm thiểu chi phí tới mức thấp nhất.
- Mức thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty nộp cho nhà nước năm 2012 cũng
tăng so với năm 2011 do lợi nhuận trước thuế tăng.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2012 so với năm 2011 từ đó cũng tăng lên 174
%. Điều này khẳng định sự lớn mạnh của công ty trông nền kinh tế hiện
nay.
9
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
9
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
Để đạt được mức tăng trưởng vượt bậc như vậy tập thể lãnh đạo và nhân
viên trong công ty đã cố gắng hết mình trong cả cách quản lý, cách làm việc và
cả chách tìm hiểu xu thế của người tiêu dùng hiện nay.
10
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
10
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
Phần II : TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

TNHH LINH HIỆP.
2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Để giúp cho đơn vị quản lý, hạch toán kinh tế chính xác, kịp thời , đáp
ứng yêu cầu công tác quản lý kế toán hiện nay, công ty áo dụng tình tự ghi sổ kế
toán theo hình thức : Chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế Toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán nội bộ
Kế toán tiền lương
Kế toán quỹ
Kế toán bán hàng
Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung theo chế độ kế
toán mới, nên các công việc từ phân loại chứng từ, định khoản kế toán đến việc
lập báo cáo tài chính đều được thực hiện tại phòng kế toán.
- .Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng : phụ trách chung công tác tài chính
kế toán của công ty, có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo thực
hiện toàn bộ công tác kế toán , thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở
công ty theo chế độ quản lý mới, điều hành các công việc trong phòng đồng thời
phối hợp với các phòng ban lien quan. Chị trách nhiệm theo đúng quy định pháp
luật và công ty.
11
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
11
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
- Kế toán tổng hợp : tập hợp các chứng từ kế toán mà kế toán viieen giao cho để
vào chứng từ ghi sổ và có trách nhiệm báo cáo tháng, quý , năm đảm bảo chính
xác số liệu kế toán cho kế toán trưởng. Lập báo cáo thuế hàng tháng, quý, báo
cáo tài chính cuối năm.

- Kế toán tiền lương : tính lương hàng tháng , theo dõi BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ trích nộp của công ty.
- Kế toán thanh toán nội bộ: theo dõi công nợ khách hàng, lập báo cáo tháng,quý ,
năm. Theo dõi toàn bộ các loại hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán hàng hóa,
hợp đồng vận chuyển.
- Thủy quỹ : Lập các ủy nhiệm chi hàng tháng,lập báo cáo tiền mặt phát sinh hàng
ngày.
- Kế toán bán hàng : theo dõi doanh thu hàng ngày, tổng hợp hóa đơn lập báo cáo
hàng tháng, hàng quý. Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tạm tính lợi nhuận.
2.1.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty :
Công ty đang thực hiện chế độ kế toán mới theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 19/06/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, với hệ thống
tài khoản và các chuẩn mực kế toán do Nhà Nước mới ban hành.
- Niên độ kế toán từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách là VNĐ.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chung
Sơ đồ 3 : Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
12
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
Chứng từ gốc; Bảng tổng
hợp chứng từ gốc
12
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
(2) (1) (4)
(1)
(3) (3) (5)
(5) (6)
(7)
(6)


Chú dẫn:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra:
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho xuất nhập theo phương pháp thẻ song
song.
- Tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung.
- Hệ thống chứng từ sử dụng theo quy định của Bộ Tài Chính : hóa đơn GTCT,
phiếp nhập kho,phiếu xuất kho, phiếu chi, phiếu thu,bảng phân cổ công cụ dụng
cụ, phân bổ tiền lương và BHXH, bảng trích khấu hao TSCĐ…
2.2 Thực tế một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH Linh Hiệp.
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền.
*Kế toán tiền mặt :
- Tiền mặt tồn quỹ của công ty là tiền Việt Nam đồng (VNĐ)
13
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
Sổ kế toán chi
tiết
Nhật ký chuyên
dùng
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng đối chiếu số phát
sinh
Báo cáo kế toán

13
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
- chứng từ kế toán sử dụng tại công ty : phiếu thu, phiếu chi,bảng kiểm kê
quỹ.
- Tài khoản kế toán sử dụng : để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động của tiền mặt, kế toán sử dụng TK 111 “ Tiền mặt”.
Ví dụ 1 : Tiền mặt tăng
Ngày 01/12/2012 công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt , số tiền
100.000.000 đồng theo phiếu thu số 06 hạch toán như sau :
Nợ TK 111 : 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
14
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
14
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
Đơn vị : Công ty TNHH Linh Hiệp
Địa chỉ : Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày tháng năm
Quyển số: 08
Số: 06
Nợ TK 111
Có TK 112
Họ và tên người nôp tiền: .Trịnh Thị Thu Thủy
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng về nộp quỹ tiền mặt.
Số tiền: 100.000.000 đ

(Viết bằng chữ : Một tram triệu đồng chẵn./
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc.
Ngày 04 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Trần Văn Long Trần Thị Tuyết Trịnh Thị Thu Thủy
15
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
15
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
Ví dụ 2 : Tiền mặt giảm.
Ngày 08/12/2012 chi tiền mặt thanh toán công nợ cho công ty TNHH Hải Linh theo
HĐ 00240312 ngày 24/03/2012 , số tiền 20.000.000 đ kèm theo phiếu chi số 05.
Kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 331 : 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Phương Hoa
Địa chỉ: Công ty TNHH Hải Linh
Lý do chi: Thanh toán tiền mua hàng còn nợ Công ty TNHH Hải Linh

Số tiền: 20.000.000 đ
(viết bằng chữ : Hai mươi triệu đồng chẵn./
Kèm theo: .01 chứng từ gốc.
Ngày 08 tháng 12 năm 2012
16
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
PHIẾU CHI
Ngày tháng năm

Quyển số: 09
Số:05
Nợ: 331
Có:111
Giám đốc
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
16
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TIỀN MẶT
Tháng 12/2012

Ngày phát
sinh
Chứng từ Nội Dung Nhật ký chung TK
đối
ứng
Số Phát sinh
Số Ngày Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 150.000.00
0
01/12/2012 PT 06 01/12/2012 Rút tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ 112
100.000.00
0
08/12/2012 PC 05 08/12/2012 TT tiền mua hàng cho công
ty TNHH Hải Linh theo HĐ
số 00240312
331 20.000.000
12/12/2012 PC 06 12/12/2012 TT tiền mua hàng cho công
ty FIM theo HĐ số 453/FIm
331 30.000.000
……. ………
Tổng cộng phát sinh 100.000.00
0
50.000.000
Số lũy kế cuối tháng 200.000.00
0

Ngày 30/12/2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
17
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
*Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng : giấy báo nợ, báo có, bản sao kê ngân hàng,
- Các chứng từ gốc : ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản…
- TK sử dụng : TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng “
*Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
VD : Tiền gửi tăng
Ngày 03/12/2012, Công ty TNHH SaoViet thanh toán tiền hàng theo HĐ số
00312, số tiền chưa bao gồm 10% thuế GTGT 36.000.000 bằng chuyển
khoản qua ngân hàng MB. Kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 112 : 39.600.000
Có TK 511 : 36.000.000
Có TK 333 : 3.600.000
18
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
NGÂN HÀNG
NN&PTNT VIỆT NAM
MST:
AGRIBANK
PHIẾU BÁO CÓ
Theo công văn số
21208/CT/AC
Cục thuế Hà Nội
Ngày 03 tháng 12 năm 2012
Kính gửi: Công ty TNHH Linh Hiệp

Địa chỉ: số 102 Sơn Tây – Ba Đình - HN
Mã số thuế:
Số ID khách hàng: 1054788
Số TK: 11211000023689
Loại tiền: VNĐ
Loại TK: tiền gửi thanh toán
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Có vào tài khoản của Quý khách số tiền theo chi
tiết như sau:
Nội dung Số tiền
Công ty TNHH SaoViet thanh toán tiền mua hàng 39.600.000
Tổng số tiền 39.600.000
Số tiền bằng chữ:Ba mươi chin triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn./
Trích yếu: Công ty TNHH SaoViet thanh toán tiền mua hàng
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
VD : Giảm tiền gửi
Giấy báo nợ số 12 ngày 09/12/2012 . Công ty thanh toán nốt tiền hàng mua của
công ty TNHH Hải Linh theo HĐ 00468 số tiền 55.900.000 đ . Kế toán hạch
toán như sau :
Nợ TK 331 :55.900.000
Có TK 112 : 55.900.000
19
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
NGÂN HÀNG
NN&PTNT VIỆT NAM
MST:
AGRIBANK
PHIẾU BÁO NỢ
Theo công văn số
21208/CT/AC

Cục thuế Hà Nội
Ngày 09 tháng 12 năm 2012
Kính gửi: Công ty TNHH Linh Hiệp
Địa chỉ: số 102 Sơn Tây – Ba Đình - HN
Mã số thuế:
Số ID khách hàng: 1054788
Số TK: 11211000023689
Loại tiền: VNĐ
Loại TK: tiền gửi thanh toán
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ vào tài khoản của Quý khách số tiền theo chi
tiết như sau:
Nội dung Số tiền
Thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH thương mại
Hải Linh
55.900.000
Tổng số tiền 55.900.000
Số tiền bằng chữ:Năm mươi lăm triệu chin trăm nghìn đồng chẵn./
Trích yếu: Thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH thương mại Hải Linh
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
20
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng 12 năm 2012
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Nội Dung
Nhật ký chung
Tài

khoản
đồi ứng
Số phát sinh
Số Ngày
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 350.000.000
01/12 PT 30 01/12 Rút tiền gửi Ngân hàng về
nhập quỹ tiền mặt
111
50.000.000
03/12 GBC
06
03/12 Công ty TNHH SaoViet thanh
toán tiền hàng theo HĐ 00312
131
39.600.000
09/2 GBN12 09/12 Thanh toán tiền hàng Công ty
TNHH Hải Linh
331
55.900.000
15/12 GBC19 15/2 Công ty TNHH Fifth Imedia
thanh toán công nợ còn lại
131
30.000.000
………….
Tổng cộng phát sinh 150.000.000 230.000.000

Số lũy kế trong tháng 270.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
21
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
2.2.2 Kế toán hàng hóa
a. Đánh giá hàng hóa
Hàng hóa của doanh nghiệp được đánh giá theo chuẩn mực số 02 “ hàng tồn
kho”, theo đó hàng tồn kho được đánh giá theo giá gốc “ trị giá vốn thực tế”
- Giá thực tế của hàng nhập kho được xác định
Giá thực tế hàng hóa = Trị giá mua hàng hóa + Chi phí mua
Nhập kho ( theo hóa đơn)
- Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập để tính
giá trị vốn thực tế hàng hóa xuất kho:
Trị giá vốn thực tế = Số lượng hàng hóa x Đơn giá bình quân
Hàng hóa xuất kho xuất kho
- Trong đó :
Trị giá vốn thực tế của Trị giá vốn thực tế của
Hàng hóa còn lại sau lần + hàng hóa nhập tiếp sau lần
Xuất trước xuất trước
Đơn giá bình quân =
Sau mỗi lần nhập Số lượng vật tư còn lại + Số lượng vật tư nhập sau
Sau lần xuất trước lần xuất trước
b. Chứng từ sử dụng

- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản nhiệm thu
- Thẻ kho…
c. Tài khoản sử dụng
- TK 151 : Hàng mua đang đi đường
- TK 156 : Hàng hóa
- TK lien quan : TK 111, 112, 133, 331,632…
* Đánh giá hàng hóa nhập kho
22
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
VD : ngày 01/12/2012 mua máy in công ty TNHH Hải Linh theo HĐ 00234 số
lượng 10 máy tin HP đơn giá 2.000.000đ / chiếc, 5 máy in Panasonic giá
3.000.000đ đơn giá trên chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. Công ty mới thanh toán 20.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng . Hàng và hóa
đơn đã về đến kho, kiểm kê nhập kho đủ.
Kế toán hạch toán
Nợ TK 156 : 35.000.000 đ
- Nợ TK 156( HP) : 20.000.000 đ
- Nợ TK 156( Panasonic): 15.000.000 đ
Nợ TK 133 : 3.500.000 đ
Có TK 112 : 20.000.000 đ
Có TK 331 :18.500.000 đ
23
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

TG/2009B
Liên 1: Dùng để hạch toán 0074727
Ngày 15 tháng 12 năm 2012
Đơn vị bán: Công ty TNHH Hải Linh
Địa chỉ:
Số tài khoản:020005392226
Điện thoại 043.85865268 MS: 0101272095
Họ tên người mua hàng: ……………………………………………………
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Linh Hiệp
Địa chỉ: tầng 6 tòa nhà Anh Minh 36 Hoàng Cầu, Đống Đa , Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản . .MS: 900594021
STT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
2
Máy in HP
Máy in Panasonic
Chiếc
Chiếc
10
5
2.000.000

3.000.000
20.000.000
15.000.000
Cộng tiền hàng: 35.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 38.500.000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./
Người mua hang
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vi: Công ty TNHH LINH HIỆP
Địa chỉ :
PHIẾU NHẬP KHO Nợ 156 : 35.000.000
24
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập
Trường Đại học Đại Nam GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Phương Thanh
Ngày 01 tháng 12 năm
2012
Số: 194

Nợ 133 : 3.500.000
Có112 : 20.000.000
Có 331: 18.500.000
- Họ và tên người nhận: Trịnh Thị Thuy Thủy
- Lý do nhập kho: Nhập mua hàng của Công ty TNHH Hải Linh HĐ số
000234
- Nhập tại kho : Hàng Hóa
STT
Tên, nhãn hiệu

quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ sản phẩm,
hàng hóa

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
Máy in HP
Máy in
Panasonic
Chiếc
chiếc
10
5
10
5
2.000.00
0
3.000.00
0

20.000.000
15.000.000
Cộng X X X X x 35.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi năm triệu đồng chẵn
Ngày 01 tháng 12 năm.2012
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hang
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
25
SV: Nguyễn Phương Chi – Lớp KT03-05 Báo cáo thực tập

×