Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.75 KB, 52 trang )

TUẦN 4

Ngày soạn: 12/09/2014
Thứ hai ngày 15 tháng 09 năm 2014.
Toán
TIẾT 16: ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Làm quen với bài toán tỉ lệ.
- Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng số trong ví dụ viết sẵn vào bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh chữa bài 2.
- Nhận xét. Yêu cầu học sinh nêu lại các
bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng
( hiệu ) và tỉ số của hai số.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ:
a, Ví dụ:
- G treo bảng phụ có viết sẵn nội dung và
yêu cầu học sinh đọc.
? 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki – lô
mét?
? 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki – lô
- mét?
? 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?


? 8 km gấp mấy lần 4 km ?
? Như vậy thời gian đi gấp lên 2 lần thì
quãng đường đi được gấp mấy lần ?
? 3 giờ người đó đi được mấy km?
3 giờ so với một giờ thì gấp mấy lần?
? 12 km so với 4 km thì gấp mấy lần?
- 2 học sinh chữa bài.
- 2 học sinh nêu.
- 1 học sinh đọc
- 1 giờ đi được 4 km
-2 giờ di được 8 km.
- 2 lần.
- 2 lần.
- Quãg đường đi đuợc gấp 2 lần.
- điđược 12 km.
- 3 lần.
- 3 lần.
1
? Như vậy thời gian đi gấp lên 3 lần thì
quãng đường đi được gấp mấy lần ?
? Qua ví dụ trên bạn nào có thể nêu được
mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng
đường đi được ?
- G nhận xét ý kiến của học sinh sau đó
kết luận:
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì
quãng đường đi được cũng gấp lên bấy
nhiêu lần.
b, Bài toán:
- G yêu cầu học sinh đọc đề toán.

? Bài toán cho em biết những gì?
? Bài toán hỏi gì?
- G yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán.
- G hướng dẫn học sinh viết tóm tắt như
sgk trình bày.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải.
* Giải bằng cách rút về đơn vị:
? Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km, Tìm 4 giờ
đi được ? km em làm thế nào ?
? Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số
km đi được trong 4 giờ em làm được
không?
? Như vậy để tìm được số km ô tô đi được
trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào?
? Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có
thể làm được như thế?
* GV: Bước tìm số km đi trong một giờ ở
bài tập trên người ta gọi là bước rút về
đơn vị.
* Giải bằng cách tìm tỉ số:
So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần?
? Như vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp
mấy lần quãng đường 2 giờ đi được? Vì
sao?
? Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km?
- Quãng đuờng đi được gấp 3 lần.
- Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì
quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.
- Học sinh đọc đề toán:
2 giờ: 4 km

4 giờ: km?
- Tìm 1 giờ. Lấy 90 : 2 = 45 (km)
- Trong 4 giờ ôt tô đi được là:
45 x 4 = 180 (km)
- Tìm số km ô tô đi được trong 1 giờ.
- Lấy số km trong một giờ x 4.
- Vì biết thời gian gấp lên bao nhiêu lần
thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.
- Số lần 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 ( lần)
- Gấp 2 lần. Vì khi gấp thời gian lên bao
nhiêu lần thì gấp quãng đường lên bấy
nhiêu lần.
2
? Như vậy chúng ta đã làm như thế nào để
tìm đuợc quãng đường ô tô đi được trong
4 giờ?
- Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần
được gọi là bước tìm tỉ số.
Kl: ở dạng toán này có thể có 2 cách giải:
Rút về đơn vị, tìm tỉ số.
4. Thực hành:
- Gọi học sinh đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Theo em nếu giá tiền không đổi, số tiền
mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ
như thếnào? Tăng lên hay giảm đi?
? Số tiềm mua vải giảm đi thì số mét vải
sẽ như thế nào?
? Em hãy nêu mối quan hệ số tiền và số

vải mua được?
- Yêu cầu học sinh giải?
- Nhận xét chữa.
? Em đã giải bài tập bằng cách nào?
? Có thể giải bài toán bàng cách tìm tỉ số
không? Vì sao?
- Gọi học sinh đọc đề toán?
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tự giải bằng một trong
hai cách.
- Nhận xét, chữa.
? Khi số người và năng suất trồng cấy
không đổi thì số cây trồng được sẽ như thế
nào nếu ta gấp ngày trồng lên một số lần?
- Gọi Hs đọc đề.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi những gì?
- Y/c Hs tóm tắt và giải toán.
Trong 4 giờ đi được:
90 x 2 = 180 ( km)
- Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần.
- Lấy 90 x với số lần vừa tìm đuợc.
Bài 1( 19-sgk)
Bài giải:
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 ( đồng)
Mua 7 m vải đó hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 ( đồng)
Đáp số: 112 000 ( đồng)
- Rút về đơn vị.

- Không vì: 7 không chia hết cho 5.
Bài 2 ( 19-sgk)
C1: Trong một ngây trồng số cây là:
1 200 : 3 = 400 ( cây)
Trong 12 ngày trồng được số cây là:
400 x 12 = 4 800 (cây)
Đáp số: 4 800 cây.
- Gấp lên bấy nhiêu lần;
Bài 3 (19)
a) tóm tắt:
1000 người : 21 người.
4000 người :… người?
Bài giải.
4000 người gấp 1000 người là:
4000: 1000 = 4 ( lần )
3
- Nhận xét, chốt lại.
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách giải bài toán tỉ lệ?
- Tóm nội dung, nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà
Một năm sau dân số của xã tăng thêm là:
21 x 4 = 88 ( người ).
Đáp số : 88 người.
b) Bài giải:
Một năm sau dân số của xã tăng thêm là:
15 x 4 = 60 ( người)
Đáp số : 60 người.
- Học sinh nêu laị
- Học, làm bài 3, Chẩu bị bài sau:

Rót kinh nghiÖm:

& 
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I/MỤC TIÊU
1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài.
-Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu
tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mong
ước hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom
nguyên tử sát hại)
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ. Phần luyện đọc.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phân vai vở kịch “Lòng - 5 em đọc
4
dân”.
? Tại sao vở kịch lại được tác giả đặt tên
là “Lòng dân”?
- Hãy nêu nội dung của đoạn kịch.
- Nhận xét, cho điểm.
- Trả lời câu hỏi.

- nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm, bài học, ghi
bảng.
2. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp
+ Lần 1: đọc+ sửa phát âm.
+ Lần 2: đọc + giải nghĩa từ.
+ Lần 3: đọc + hướng dẫn câu dài, nhận
xét, đánh giá.
- GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc
+ HS 1: Ngày Nhật Bản.
+ HS 2: Hai quả bom nguyên tử
+ HS 3:Khi 644 con.
+ HS 4: Xúc động mãi mãi hòa bình.
- Câu dài:
+ Đoạn 2: Hai quả / và người.
+ Đoạn 3: Nhật/ và giới/ cô.
+ Đoạn 4: Trên mét/ là sếu.
3.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 đoạn đầu
và trả lời câu hỏi:
? Vì sao Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ?
? Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã
gây ra cho nước Nhật là gì?
* GV giảng: Mĩ ném hai tử để chứng tỏ
sức mạnh của mình, hòng làm thế giới

khiếp sợ phóng xạ nguyên tử có thể di
truyền cho nhiều thế hệ sau.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn
lại:
? Từ khi bị nhiễm phóng xạ, bao lâu sau
Xa- da- cô mới mắc bệnh?
? Lúc đó Xa- da- cô mới mắc bệnh cô bé
1. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật
Bản và hậu quả của hai quả bom
nguyên tử gây ra.
+ Do Mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.
+ Cướp đi mạng sống nguyên tử.
2. Khát vọng sống của Xa – da- cô Xa –
xa – ki và ước vọng hòa bình của trẻ
em thành phố Hi- rô -si –ma.
+ Mười năm sau.
+ Ngày ngày gấp sếu bằng giấy vì em tin
5
hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng
cách nào?
? Vì sao Xa- da- cô lại tin như vậy?
?Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn
kết với Xa- da- cô?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ
nguyện vọng hoà bình?
? Nếu như emđứng trước tượng đài của
Xa- da- cô, em sẽ nói gì?
? Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?

=> GV tóm, ghi
vào truyền thuyết bệnh.
+ Vì em chỉ sống được ít ngày, em mong
muốn khỏi bệnh được sống như bao trẻ
em khác.
+ Gấp những con sếu gửi tới cho Xa- da-
cô.
+ quyên góp tiền xây dựng tượng
đài hoà bình.
+ Học sinh nối tiếp nhau phát biểu:
VD:- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
Nội dung: Câu chuyện tố cao tội ác
chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em
toàn thế giới.
4. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đoạn từng đoạn và nêu
giọngđọc của đoạn đó
- GV kết luận giọng đọc.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm
đoạn 3.
+ Học sinh nêu cách đọc
+ Đọc theo cặp.
+ Thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm
- 4 học sinh đọc
+ Đ1: Đọc to, rõ ràng.
+ Đ2: Đọc giọng trầm, buồn.
+ Đ3: Đọc giọng thương cảm, xúc động.
+ Đ4: Đọc giọng trầm., chậm

Khi Hi – rô -xi- ma bị may
mắn phóng xạ lâm bệnh nặng viện/
nhẩm đếm rằng/ một nghìn lặng lẽ
toàn nước Nhật chết/ 644 con.
5. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện, em hiểu thêm về điều
gì?
? Các em có biết trong kháng chiến
chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chúng ta đã bị
ném những loại bom gì và hậu quả của nó
ra sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà
- Hs nêu.
- Bom âm thanh, bom từ trường, bom bi,
bom na pan.
- Về học, chuẩn bị bài sau
Rót kinh nghiÖm:
6

& 
Khoa học
TỪ TUỔI VỊ NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già
- Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào.
- Nhận thấy được lợi ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con
người.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị

bản thân nói riêng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ 1,2,3,4 phô tô cắt rời từng hình
- HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau về nghề nghiệp khác
nhau.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi HS nêu đặc điểm nổi bật của lứa
tuổi: 3 tuổi, 3- 6 tuổi, 6 – 10 tuổi.
? Tại sao nói tuổi dậy thì là tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi
người?
+ Nhận xét, cho điểm HS
2. Giới thiệu bài: Cuộc đời của mỗi con
người chia thành nhiều giai đoạn khác
nhau. Bài trước các em đã biết được đặc
điểm chung nổi bật của lứa tuổi từ lúc
mới sinh đến tuổi dậy thì. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em có thêm kiến thức về
giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già.
- 2- 3 Hs trả lời.
- Lắng nghe.
*Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn : Vị thành niên, trưởng
thành, tuổi già
- GV chia HS thành các nhom nhỏ phát - HS làm việc theo nhóm, cử 1 thư kí để
7
cho mỗi nhóm 1 bộ hình 1,2,3,4 như SGK

và nêu yêu cầu.
dán hình và ghi lại các ý kiến của các bạn
vào phiếu.
+ Các em hãy quan sát tranh, thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tranh minh hoạ giai doạn nào của
mỗi con người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở
giai đoạn đó?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của
HS, sau đó cho HS mở SGK đọc các đặc
điểm của từng giai đoạn phát triển của
con người.
- 1 nhóm HS hoàn thành phiếu sớm dán lên
bảng và trình bày kết quả của nhóm mình.
Các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 3 HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm của
3 giai đoạn: tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già.

Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh
- Kiểm tra viẹc chuẩn bị ảnh của HS.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS
giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm
được trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì?
Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
Giai đoạn này có đặc điểm gì?
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các

thành viên.
- Hoạt động trong nhóm
- Gọi HS giới thiêu trước lớp. - 5 đến 7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về
người trong ảnh mình sưu tầm được
Ví dụ: Đây là anh sinh viên. Anh đang ở
giai đoạn trưởng thành. Anh đã trở thành
người lớn cả về mặt sinh học và xã hội.
Anh có thể vừa đi học vừa đi làm. Anh có
thể tự chịu trách nhiệm với bản thân, gia
đình và xã hội.
- Nhận xét, khen ngợi những HS giới
thiệu hay, có hiểu biết về các giai đoạn
của con người.
* Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người-
Yêu cầu HS làm việc theo cặp và trao
đổi,
thảo luận, trả lời các câu hỏi:
? Biết được các giai đoạn phát triển của
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận
trả lời câu hỏi.
- Biết được đặc điểm của tuổi dậy thì
8
con người có lợi ích gì? giúp cho chúng ta không e ngại, lo sợ về
những biến đổi về thể chất và tinh thần.
Giúp chúng ta có chế độ ăn uống, làm
việc , học tập phù hợp để có thể phát
triển toàn diện.
- Biết được đặc điểm của tuổi trưởng
thành giúp cho mọi người hình dung

được sự trưởng thành của cơ thể mình,
tránh được những sai lầm, nông nổi của
tuổi trẻ, có kế hoạch học tập, làm việc
phù hợp với sức khoẻ của mình
- Biết được đặc điểm của tuổi già giúp
con người có chế độ ăn uống, làm việc,
rèn luyện điều độ để có thể kéo dài tuổi
thọ.
- Nhận xét, khen ngợi những HS luôn
hăng hái tham gia xây dựng bài.
Kết luận: Các em đang ở giai đoạn đầu
của tuổi vị thành niên hay nói cách
khác là tuổi dậy thì. Biết được đặc điểm
của mỗi giai đoạn rất có ích lợi cho mỗi
chúng ta, giúp chúng ta không bối dối,
sợ hãi đồng thời giúp chúng ta tránh
được những nhược điểm hoặc sai lầm
có thể xảy ra đối với mỗi người.
Hoạt động kết thúc:
? Qua bài học ngày hôm nay, em biết
thêm được điều gì?
? Hãy nêu lại đặc điểm nổi bật của các
giai đoạn trong cuộc đời con người.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
- Lắng nghe.
Rót kinh nghiÖm:

& 
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.

TRÒ CHƠI: " HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN"
I/ MỤC TIÊU:
9
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Quay phải, quay trái,
đi đều vòng phải, đi đều vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yc động tác đúng kĩ
thuật, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “ Hoàng Anh, Hoàng Yến”. Yêu cầu chơi đúng luật, giữ kỉ luật tập trung
chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng trong khi chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung Định
lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu tiết học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luện luyện.
- Xoay các khớp, cổ chân, cổ tay, khớp
gối, hông.
* Trò chơi tự chọn
2. Phần cơ bản:
a, Đội hình đội ngũ:
- Quay phải, quay trái, đi đều vòng
phải, đi đều vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến ”
3. Phần kết thúc:

- Cho học sinh chạy đều thành một
vòng tròn lớn. Sau đó khép thành một
vòng tròn nhỏ rồi đứng lại, quay mặt
vào tâm.
- Tập động tác thả lỏng.
6 - 10 phút
18 - 22
phút
10 - 12
phút
7 - 8 phút
4 - 6 phút
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
* GV
- Lần 1-2 G điều khiển lớp tập có
nhận xét sửa chữa động tác sai
cho học sinh.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng
điều khiển. G theo dõi, nhận xét,
sửa sai
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- G nêu tên trò chơi, hướng dẫn
cách chơi.
- Lớp chơi thử, chơi thật.
- Nhận xét tuyên dương nhóm
chơi tốt.
Đội hình vòng tròn.

10
- G cùng học sinh hệ thống bài.
- G nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
Rót kinh nghiÖm:
,
& 
Ngày soạn: 13/09/2014
Thứ ba ngày16 tháng 09 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng:
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 4
- Nhận xét, cho điểm.
? Gọi học sinh nêu cách giải bài toán tỉ lệ.
- Nhận xét, cho điểm
- 2 học sinh lên bảng.
- học sinh nhận xét bổ sung.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
- Học sinh đọc đề toán:
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Biết giá tiền một quyển vở không thay
đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên một số lần
thì số vở mua được sé như thế nào?

- Yêu câu học sinh tóm tắt rồi giải.
- Một học sinh lên giải, Nhận xét chữa.
? Trong hai bước tính của bài, bước nào gọi
Bài 1( 19-sgk)
- 2 học sinh đọc.
Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng.
Mua 30 quyển vở hết bao nhiêu tiền?
- Sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
Tóm tắt:
12 quyển: 24 000đồng.
30 quyển: đồng?
Bài giải:
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
11
là bước rút về đơn vị? Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 ( đồng)
Đáp số: 60 000
đồng.
- Gọi học sinh đọc đề toán.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Biết giá bút không đổi, em hẫy nêu mối
quan hệ giữa số bút mới mua và số tiền phải
trả?
? 24 cái bút giảm đi mấy lần thì được 8 cái
bút?
? Vậy số tiền mua 8 cái bút như thế nào so
với số tiền mua 24 cái bút?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt, làm bài.
- Nhận xét, chữa.

? Trong bài tập trên bước nào gọi là bước
tìm tỉ số?
Bài 2:( 19-sgk)
- Khi gấp ( giảm ) số bút muốn mua bao
nhiêu lần thì số tiền phải trả cũng gấp
( giảm ) bấy nhiêu lầ.
24 : 8 = 3 Vậy giảm 3 lần thì được 8 cái
bút.
- Giảm đi 3 lần.
Bài giải:
Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là:
24 : 8 = 3 ( lần)
Số tiền phải trả để mua 8 cái bút:
30 000 : 3 = 10 000 ( đồng)
Đáp số: 10 000
đồng
- Hướng dẫn tương tự bài 2
- Học sinh tự làm, 1 Hs làm bảng phụ.
- Chữa bài.
? Đã giải bài toán bằng cách nào?
Bài 3 ( 20 –sgk)
Tóm tắt:
120 học sinh : 3 ô tô
160 học sinh: ô tô?
Bài giải:
Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 ( học sinh)
Số ôt tô cần chở 160 học sinh là:
160 : 40 = 40 ( ô tô)
Đáp số: 40 ô tô.

- Học sinh tự làm bài, chữa.
- Yêu câu học sinh nêu mối quan hệ giữa số
ngày làm và số tiền công nhận được, biết
mức trả công một ngày không đổi?
Bài 4 (20- sgk)
Tóm tắt:
2 ngày: 72 000đồng
5 ngày: đồng?
Bài giải:
Số tiền công được trả trong một ngày
làm là:
72 000 : 2 = 36 000( đồng)
Số tiền công được trả trong 5 ngày là:
12
? Em giải bài toán bằng cách nào?
36 000 x 5 = 180 000 ( đồng)
Đáp số: 180 000
đồng.
3. Củng cố dặn dò:
- Cũng cố cách giải bài toán bằng 2 cách:
Rút về đơn vị, tìm tỉ số.
- Nhận xét, hướng dẫn về nhà
- Hs nhắc lại.
Rót kinh nghiÖm:

& 
Chính tả ( Nghe - viết)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe, viết đúng, trình bày đúng bài chính tả : Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ

2.Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong
tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT Tiếng Việt 5 – tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết vần
của các tiếng: chúng – tôi- mong – thế –
giới – này – mãi – mãi – hoà - bình, và nêu
rõ cách đặt dấu thanh.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng
2.2 Hướng dẫn nghe viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài chính tả.
? Vì sao Phrăng- Đơ Bô- en lại chạy sang
hàng ngũ quân đội ta?
? Chi tiết nào cho thấy Phrăng- Đơ Bô-
en rất trung thành với đất nước Việt Nam?
? Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh
- 3 HS lên bảng thực hành.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
Vì ông nhận rõ t/c phi nghĩa của cuộc
chiến tranh xl.
- Mặc dù bị địch bắt, tra tấn không
khai.

- Vì anh là lính Bỉ nhưng lại làm việc cho
13
bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
b) Hướng dẫn HS viết từ khó:
Phrăng- Đơ Bô- en , phi nghĩa, Phan Lăng.
c) Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
d) Soát lỗi, chấm bài.
- Thu , chấm 1 số bài: nhận xét.
2.3. Luyện tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
? Nêu sự giống và khác nhau giữa hai
tiếng?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
quân đội ta.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- HS viết bài.
- 1HS làm trên bảng lớp, HS dới lớp làm
vào vở bài tập.
+ Giống: hai tiếng có âm chính gồm hai
chữ cái(đó là các nguyên âm đôi)
+ Khác: tiếng ‘‘chiến’’có âm cuối, tiếng
‘‘nghĩa’’không có.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập. (Hướng dẫn tương tự bài tập trên.)

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, hoàn chỉnh bài làm
- Hướng dẫn HS rút ra qui tắc. lấy thêm
VD: phía, mía, tiến lên…
3) Củng cố - Dặn dò:
? Qua bài học hôm nay em được biết
thêm điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Dấu thanh được đặt ở âm chính.
+ Tiếng nghĩa: không có âm cuối, dấu
thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên
âm đôi.
+ Tiếng chiến: Có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm
đôi.
- HS nhắc lại.
- 2-3 HS trả lời trước lớp.
Rót kinh nghiÖm:

.
& 
Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
14
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu:
- Mỗi ngời cần suy nghĩ kỹ trước khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của
mình cho dù là vô lý.

- Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho ngời khác khi đã gây
ra lỗi.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.
2. Thái độ
- Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình.
- Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho ngời khác…
3. Hành vi.
- Phân biệt được đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả, ảnh hưởng
xấu cho ngời khác.
- Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động không
đúng của mình, không đổ lỗi cho người khác…
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm ( biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi
làm điều gì sai, biết nhận và sữa chữa.)
- Kĩ năng kiên định( bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).
- Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm đỗ lỗi cho
người khác.)
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập
- Bảng phụ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1:Noi theo gương sáng
MT : Biết kể một số câu chuyện có trách
nhiệm với những việc làm của mình mà em
biết. Biết nói theo gương sáng.
- GV tổ chức hoạt động cả lớp:
+ Yêu cầu HS kể về một số tấm gương đã
có trách nhiệm với những việc làm của mình

mà em biết.
+ Gợi ý cho HS trình tự kể:
 Bạn nhỏ đã gây ra chuyện gì?
 Bạn đã làm gì sau đó?
- HS thực hiện:
+ HS kể trước lớp. HS khác lắng nghe.
15
 Thế nào là người có trách nhiệm với
việc làm của mình?
+ GV kể cho HS nghe một câu chuyện về
người có trách nhiệm về việc làm của mình.
* Hoạt động 2 :Em sẽ làm gì?
MT: - Biết thực hiện những hành vi đúng,
chịu trách nhiệm trước những hành động
không đúng của mình, không đổ lỗi cho
người khác…
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm:
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận giải
quyết các tình huống sau:
- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
1. Em gặp một vấn đề khó khăn nhưng
không biết giải quyết thế nào?
2. Em đang ở nhà một mình thì bạn Hùng
đến rủ em đi sang nhà bạn Lan chơi.
3. Em sẽ làm gì khi thấy bạn em vứt rác ra
sân trường?
4. Em sẽ làm gì khi bạn em rủ em hút
thuốc lá trong giờ ra chơi?
- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn:
+ Hs thảo luận để tìm cách giải quyết

từng tình huống.
Đáp án:
1. Khi gặp một vấn đề khó khăn, em sẽ
hỏi ý kiến của người thân, các bạn cùng
lớp, các thầy cô giáo… xem xét kỹ xem
cách giải quyết nào phù hợp với các em
thì mới đưa ra quyết định cuối cùng.
2. Em sẽ suy nghĩ xem có nên đi chơi
với bạn không. Nếu đi thì khi bố mẹ về
không thấy em sẽ rất lo lắng và không
có ai trông nhà, vì vậy em sẽ hẹn bạn
Hùng lần khác đi chơi.
3. Em sẽ nhắc bạn cần đổ rác vào đúng
nơi quy định. Bạn vứt rác như thế
không những làm cho trường lớp bẩn
mà còn gây ô nhiễm môi trường.
4. Em sẽ từ chối không hút thuốc và
khuyên bạn không nên hút thuốc lá. Vì
hút thuốc lá còn gây hại cho sức khỏe
bản thân và những người xung quanh
đồng thời làm ô nhiễm môi trường.
16
KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải
quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn
cách giải quyết cho phù hợp…
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai
MT: Giúp bản thân mình biết phê phán
những hành vi vô trách nhiệm đỗ lỗi cho
người khác
- GV tổ chức theo nhóm cặp đôi.

+ GV đưa ra tình huống.
 Trong giờ ra chơi, bạn Hùng làm rơi
hộp bút của bạn Lan nhưng lại đổ cho bạn
Tú.
 Em sẽ làm gì khi thấy bạn Tùng vứt rác
ra sân trường?
+ Yêu cầu HS sắm vai giải quyết tình
huống.
- GV gọi 3 nhóm lên thể hiện trước lớp.
- GV cho HS nhận xét.
- GV động viên HS.
- HS hoạt động cặp đôi theo hướng dẫn:
+ Nghe và tìm hiểu tình huống GV đưa
ra:
+ Thảo luận tìm cách giải quyết và đóng
vai thể hiện.
- HS trình bày trước lớp, 2 cặp HS mỗi
cặp thể hiện 1 tình huống.
- HS nhận xét từng cặp đóng vai, từng
cách giải quyết.
* Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu mỗi Hs tự liên hệ, kể về một việc làm của mình và rút ra bài học.
- GV tổng kết bài: Nếu không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó sẽ dễ mắc sai
lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gi đình, nhà trường và xã
hội. Không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình là người hèn nhát, không được
mọi người quý trọng.
- GV nhận xét giờ học.Dặn dò.
Rót kinh nghiÖm:

& 

Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
II. DỒ DÙNG DẠY HỌC
-VBT Tiếng việt 5, Từ điển học sinh.
- Bảng phụ
17
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn ở Bài tập
3(Luyện tập về từ đồng nghĩa)
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu của GV
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng - HS lắng nghe.
b) Giảng bài.
I . Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận theo
cặp
- Gọi HS trình bày bài trước lớp
- Mỗi câu hỏi một HS trình bày.HS khác
nhân xét, bổ xung.
- Hãy đọc các từ in đậm: chính nghĩa, phi
nghĩa.
? Hãy nêu nghĩa của từ “chính nghĩa” và
“phi nghĩa”?

- 2 Hs đọc
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều
chính đáng, cao cả.
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí.
? Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ
“chính nghĩa” và “phi nghĩa”?
+ Hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có
nghĩa trái ngược nhau.
Kết luận: “Phi nghĩa” là trái với đạo lí.
Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến
tranh có mục đích xấu xa “Chính nghĩa” là
đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là
chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái
xấu.“Chính nghĩa” và “phi nghĩa” là hai từ
có nghĩa trái ngược nhau. Những từ có
nghĩa trái ngược nhau là từ trái nghĩa.
- Lắng nghe
? Qua bài tập trên, em cho biết thế nào là từ
trái nghĩa?
- 2 HS tiếp nối nhau trả lời: Từ trái nghĩa
là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 2, 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để làm bài
tập này
- Nêu và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
để hoàn thành bài.

18
? Trong câu tục ngữ Chết vinh còn hơn
sống nhục có những từ trái nghĩa nào?
+ Từ trái nghĩa: chết/ sống
vinh/nhục
? Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ
trái nghĩa?
+ Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau:
sống và chết; vinh là được kính trọng,
đánh giá cao, còn nhục là khinh bỉ.
? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ
trên có tác dụng như thế nào trong viẹc thể
hiện quan niệm sống của người Việt Nam
ta?
+ Cách dùng từ trái nghĩa của câu tục ngữ
làm nổi bật quan niệm sống của người
Việt Nam ta: thà chết mà được tiếng
thơm còn hơn sống mà bị người đời
khinh bỉ.
Kết luận: Cách dùng từ trái nghĩa luôn tạo
ra sự tương phản trong câu. Từ trái nghĩa
có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự
vật, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
? Từ trái nghĩa có tác dụng gì? - 2 HS tiếp nối nhau trả lời:Từ trái nghĩa
có tác dụng làm nổi bật những sự việc,
sự vật, hoạt động, trạng thái, đối lập
nhau.
c) Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS tìm các từ trái nghĩa để minh

hoạ cho ghi nhớ. GV ghi bảng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. Ví dụ :
gầy/ béo ; lên/ xuống ;
d) Luyện tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS chỉ cần
gạch chân dưới những từ trái nghĩa.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nêu ý nghĩa của các từ trái nghĩa trong
câu.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm bài vào vở.
Đáp án:
đục/trong, rách/lành
đen/sáng, dở/ hay.
Bài 2:
- Gọi Hs đọc đề.
- Y/c Hs làm nhóm: Điền từ trái nghĩa, giải
nghĩa một câu thành ngữ,tục ngữ.
- Lời giải đúng:
a) Hẹp nhà rộng bụng.
b) Xấu người, đẹp nết.
c) Trên kính, dưới nhường.
19

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm theo
hướng dẫn sau:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với các từ
hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ
gìn(dùng từ điển).
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng và đọc phiếu.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 4 HS ngồi cùng trao đổi, thảo luận để
hoàn thành bài.
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài.4 HS
tiếp nối nhau đọc phiếu, mỗi HS đọc 1 từ.
Ví dụ:
a)hoà bình trái nghĩa với chiến tranh,
xung đột.
b)thương yêu trái nghĩa với căm ghét,
căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù
ghét, thù hằn, thù nghịch,
c)đoàn kết trái nghĩa với chia rẽ, bè
phái, xung khắc,
d)giữ gìn trái nghĩa với phá hoại, phá
phách, tàn phá, huỷ hoại,
- Yêu cầu HS viết các từ trái nghĩa vào vở.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý lắng
nghe và sửa lỗi về dùng từ, cách diễn đạt
cho HS.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tự đặt câu và viết vào vở
- 8 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
Ví dụ:
+ Mọi người đều yêu thích hoà bình và
căm ghét chiến tranh.
+ Chúng ta nên thương yêu nhau,
không nên thù ghét bất cứ ai.

4. Củng cố - Dặn dò:
? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- GV nhận xét tiết học- dặn dò HS về nhà.
- 2 HS lần lượt trả lời.
Rót kinh nghiÖm:

20
& 
Lịch sử
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS nêu được:
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do hậu quả chính
sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
- Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh họa trong SGk.
- Phiếu học tập cho HS.
- Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
GV gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu trả lời
các câu hỏi vè nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét cho điểm HS.
2.Giới thiệu bài mới:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh
họa trong SGK và hỏi: Các hình ảnh gợi
cho em suy nghĩ gì về xã hội Việt Nam
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
GV giới thiệu: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX sau khi dập tắt những cuộc khởi
nghĩa cuối cùng của phong trào Cần
Vương, thực dân Pháp đặt ách thống trị và
tăng cường bóc lột, vơ vét tài nguyên đất
3 Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản
công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885?
+ Thuật lại diễn biến của cuộc phản
công này.
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế
đêm 5/7/1885 có tác động gì đến lịch sử
nước ta khi đó?
-
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt

Nam đã có ô tô, tàu hỏa. Thành thị theo
kiểu châu âu đã ra đời nhưng cuộc sống
của nhân dân, đặc biệt là nông dân thì vẫn
vô cùng cực khổ.
21
nước ta. Chính việc này đã dẫn đến sự
biến
đổi kinh tế và xã hội đất nước ta. Vậy cụ
thể sự biến đổi này như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
*Hoạt động 1: Những thay đổi của nên kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng
đọc sách , quan sát các hình minh họa để
trả lời các câu hỏi sau:
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nêng
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là
chủ yếu?
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị
ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện
pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài
nguyên của nước ta?
+ Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời
của những ngành kinh tế nào mới?
+ Ai là người được hưởng những nguồn
lợi do phát triển kinh tế?
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước
lớp.
-
-… nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ CN

cũng phát triển ở 1 số ngành dệt, gốm,
đúc đồng…
- … khai thác k/s ( than- QN, thiếc- Tĩnh
Túc, bạc ,vàng…
- Chúng xd các nhà máy : điện, nước, xi
măng, dệt…để bóc lột sức lao động của
nd ta; cướp ruộng đất để xd đồn điền
trồng cao su, cà phê
+ Lần đầu tiên ở VN có đường ô tô,
đường ray
- Thực dân Pháp.
- Kết luận: Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy,
đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh
tế mới đã làm cho xã hội nước ta thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
bài.
*Hoạt động 2 : Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế
kỉ XX và đời sống của nhân dân
22
-
GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo bàn
để trả lời các câu hỏi sau đây:
+ Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược,
xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
+
Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở
Việt Nam, xã hội thay đổi, có thêm những
tầng lớp mới nào?
+ Nêu những nét chính về đới sống của
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế
kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS .
- …có 2 g/c: địa chủ phong kiến và nông
dân.
-…xuất hiện các ngành nghề kinh tế kéo
theo sự thay đổi về XH. Bộ máy
cai trị hình thành, thành thị phát triển
buôn bán
- Nông dân: mất ruộng đất, đói nghèo.
Công nhân: đồng lương rẻ mạt, cuộc sống
hết sức khó khăn, khổ cực.
Kết luận: Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân,
nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên
chức, tri thức… Thành thị phát triển và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở.
3. Củng cố – dặn dò
- Hãy nêu tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược và sau
khi thực dân Pháp xâm lược nước ta.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Rót kinh nghiÖm:

& 

Ngày soạn: 14/09/2014
Thứ tư ngày 17 tháng 09 năm 2014
Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( TIẾP THEO)
23
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Làm quen với bài toán liên quan đến tỉ lệ

- Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 học sinh lên bảng.
- học sinh nhận xét bổ sung.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy học bài mới:
a, Ví dụ:
- G ghi ví dụ yêu cầu học sinh đọc.
?Có 100 kg gạo, nếu mỗi bao đựng 5 kg thì
chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao?
? Nếu mỗi bao đựng 10 kg thì chia hết số
gạo đó cho bao nhiêu bao?
? Khi số kg gao ở mỗi bao tăng từ 5 lên
10kg thì số bao gạo như thế nào?
? 5kg gấp lên mấy lần thì được 10 kg?
? 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10
bao gạo?
? Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì
số bao gạo thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
* Tương tự với 20 kg gạo.
? Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên một số
lần thì số bao gao có được thay đổi như thế
nào?
- Yêu cầu học sinh nhăc, G ghi

- 20 bao.
- 10 bao
- Giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao.
10 : 5 = 2, 5kg gấp lên 2 lần thì được
10kg.
- 20 : 10 = 2, 20 bao gạo giảm đi 2 lần
thì được 10 bao.
- Giảm đi 2 lần.
- Giảm đi bấy nhiêu kần.
b, Bài toán:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, neu hướng giải
của mình, G nhận xét, khen.
24
- Hướng đẫn học sinh làm. Yêu cầu học sinh
đọc lại đề bài.
? Biết mức làm của mỗi người như nhau, nếu
số người làm tăng thì số ngày sẽ thay đổi
như thế nào?
? Biết đắp nền nhà trong hai ngày thì cần 12
người, nếu muốn đắp xong nền nhà trong
một ngày thì cần bao nhiêu người?
*G giảng: Đắp nền nhà trong hai ngày thì
cần 12 người, đắp nền nhà trong một ngày
thì cần số người gấp đôi, vì số ngày giảm đi
2 lần.
? Biết đắp nền nhà trong một ngày thì cần
24 người, Hãy tính số người cần đắp nền
nhà trong 4 ngày.

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm
nháp.
? Em hãy nêu các bước giải bài toán trên?
- G giải thích: Bước tìm số người cần để
làm xong nền nhà trong một ngày gọi là
gước rút về đơn vị.
? So với 2 ngày 4 ngày gấp mấy lần 2 ngày?
Biết mức làm của mỗi người như nhau, Khi
gấp số ngày làm xong nền nhà lên 2 lần thì
số người cần làm thay đổi như thế nào?
? Vậy làmm xong nền nhà trong 4 ngày thì
cần bao nhiêu người?
- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải, lớp
nháp.
- Nhận xét:
? Em hãy nêu lại các bước giải bài toán
trên?
* G: Bước tìm xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy
lần, gọi là bước tìm tỉ số
* Giải bằng cách rút về đơn vị.
- Số ngày làm sẽ giảm đi
Cần số người là: 12 x 2 = 24( người )
Cần 24 : 4 = 6 ( người)
=> Đắp nền nhà trong một ngày thì cần
24 người, đắp nền nhà trong 4 ngày thì
cần số người giảm đi 4 lần là: 24 : 4 = 6
( người)
- B1: Tìm số người cần để làm trong
một ngày.
-B2: Tìm số người cần làm trong 4

ngày.
* Giải bằng cách tìm tỉ số:
4 : 2 = 2 ( lần)
- Giảm đi 2 lần.
- Cần 12: 2 = 6 ( người)
- Tìm số lần 4 ngày gấp 2 ngày.
- Tìm số nghười làm trong 4 ngày
25

×