Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa trường đại học công nghệ sài gòn với doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.68 KB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

BÙI NGỌC TRÌNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ SÀI GỊN
VỚI DOANH NGHIỆP
Chun ngành: Quản lí Giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. NGUYỄN BÁ MINH

NGHỆ AN - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân. Các
số liệu trong luận văn là trung thực.
Kết quả của luận văn chưa từng được tác giả nào công bố trong bất kỳ
các công trình khác.
Tác giả luận văn

BÙI NGỌC TRÌNH



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn: Khoa Giáo dục, Phòng đào tạo sau đại
học, hội đồng khoa học trường đại học Vinh, Ban giám hiệu, các giảng viên
của trường đại học Vinh đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn trong quá trình
học tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn các doanh nghiệp chuyên ngành MTCN
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Sở lao động - thương binh và xã hội; Sở
giáo dục và đào tạo; Sở công thương, Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật các
doanh nghiệp, Cán bộ quản lý, giáo viên, sinh viên các trường Đại học Cơng
Nghệ Sài Gịn, lãnh đạo khoa Design đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu,
tạo điều kiện về cơ sở thực tế, đóng góp nhiều ý kiến cho nội dung nghiên cứu
đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng chân thành biết ơn sâu sắc đến
PGS. TS. Nguyễn Bá Minh, Thầy đã tận tình bồi dưỡng kiến thức, năng lực
tư duy, phương pháp nghiên cứu, đánh giá, giới thiệu khai thác thông tin
nguồn liệu và trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tác giả hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện, nhưng luận văn
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, Kính mong nhận được ý kiến đóng góp,
trao đổi của q Thầy, Cơ, các bạn đồng nghiệp và độc giả để luận văn được
hoàn thiện và đề tài có giá trị thực tiễn cao hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 6 năm 2014
Tác giả

Bùi Ngọc Trình


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................4
4. Giả thuyết khoa học......................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................5
7. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................5
8. Đóng góp của luận văn.................................................................................6
9. Cấu trúc của luận văn...................................................................................6
NỘI DUNG.......................................................................................................7
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.....................................................................7
1.1.1. Các nghiên cứu trong nước...................................................................7
1.1.2. Những nghiên cứu trên thế giới............................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................11
1.2.1. Liên kết đào tạo.....................................................................................11
1.2.2. Quản lý, quản lý hoạt động liên kết đào tạo.......................................13
1.2.3. Giải pháp, giải pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo..........................14
1.3. Một số vấn đề về LKĐT giữa trường Đại học và Doanh nghiệp trong
giai đoạn hiện nay.............................................................................................16
1.3.1. Mục tiêu liên kết đào tạo giữa trường đại học và doanh nghiệp..........16
1.3.2. Các nguyên tắc liên kết đào tạo giữa trường đại học và doanh nghiệp...18


1.3.3. Nội dung liên kết đào tạo giữa trường Đại học với Doanh nghiệp.......20
1.3.4. Các mức độ liên kết đào tạo giữa trường đại học và doanh nghiệp.......25
1.3.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến liên kết đào tạo giữa trường đại học và
doanh nghiệp......................................................................................................26
1.4. Nội dung quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa trường đại học và

doanh nghiệp.....................................................................................................30
1.4.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên trong vấn đề liên
kết đào tạo giữa trường đại học và doanh nghiệp...............................................30
1.4.2. Xây dựng kế hoạch liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp. . .31
1.4.3. Tổ chức, chỉ đạo công tác liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh
nghiệp.................................................................................................................32
1.4.4. Đổi mới phương thức, hình thức, mức độ liên kết đào tạo giữa nhà
trường và doanh nghiệp......................................................................................33
1.4.5. Quản lý chương trình liên kết đào tạo......................................................37
1.4.6. Quản lý kinh phí đào tạo..........................................................................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................40
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ SÀI GỊN VỚI
DOANH NGHIỆP ...........................................................................................41
2.1. Khái quát Trường Đại học Công nghệ Sài Gịn............41
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Trường Đại học Cơng nghệ Sài
Gịn ....................................................................................................................41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................42
2.1.3. Quy mô đào tạo........................................................................................43
2.1.4. Chất lượng đào tạo...................................................................................43
2.1.5. Đội ngũ giảng viên và cán bộ...................................................................46
2.1.6. Chương trình đào tạo................................................................................4


2.1.7. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo.................................................................47
2.2. Thực trạng liên kết đào tạo giữa ngành Mỹ thuật công nghiệp
trường Đại học Cơng Nghệ Sài Gịn với các doanh nghiệp .........................49
2.2.1. Thực trạng chung về vấn đề liên kết giữa Nhà trường và Doanh
nghiệp.................................................................................................................49
2.2.2. Thực trạng chung về vấn đề liên kết thiết kế và xây dựng mục tiêu,

chương trình đào tạo...........................................................................................49
2.2.3. Thực trạng về vấn đề liên kết về tài chính và cơ sở vật chất.............50
2.2.4. Thực trạng liên kết về nhân sự.............................................................52
2.2.5. Thực trạng vấn đề liên kết về quản lý đào tạo....................................53
2.2.6. Thực trạng vấn đề liên kết thông tin.........................................................55
2.3. Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa ngành Mỹ thuật công
nghiệp trường Đại học Cơng nghệ Sài Gịn với các doanh nghiệp.............55
2.3.1. Tìm hiểu khảo sát nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên về ảnh
hưởng của liên kết đào tạo giữa ngành Mỹ thuật công nghiệp trường Đại học
Công nghệ Sài Gòn.............................................................................................56
2.3.2. Xây dựng kế hoạch liên kết đào tạo giữa ngành Mỹ thuật công nghiệp
trường Đại học Công nghệ Sài Gịn...................................................................59
2.3.3. Tổ chức, chỉ đạo cơng tác liên kết đào tạo giữa ngành Mỹ thuật công
nghiệp trường Đại học Công nghệ Sài Gịn.......................................................60
2.3.4. Phương thức, hình thức liên kết đào tạo giữa ngành Mỹ thuật công
nghiệp trường Đại học Công nghệ Sài Gòn và Doanh nghiệp...........................61
2.3.5. Thực trạng quản lý chương trình liên kết đào tạo với doanh nghiệp........63
2.3.6. Một số điểm sáng trong liên kết đào tạo ngành Mỹ thuật cơng nghiệp
trường Đại học Cơng nghệ Sài Gịn...................................................................64
2.4. Đánh giá chung về thực trạng..................................................................66
2.4.1. Ưu điểm....................................................................................................6


2.4.2. Hạn chế.....................................................................................................6
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế..............................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................70
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN VỚI
DOANH NGHIỆP............................................................................................71
3.1.Các nguyên tắc đề xuất giải pháp.........................................................71

3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu.................................................................................71
3.1.2. Nguyên tắc thực tiễn.................................................................................71
3.1.3. Nguyên tắc hiệu quả.................................................................................71
3.1.4. Nguyên tắc khả thi....................................................................................71
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa ngành Mỹ
thuật cơng nghiệp Trường Đại học Cơng nghệ Sài Gịn với Doanh
nghiệp ..............................................................................................................72
3.2.1. Nâng cao nhận thức của Nhà trường và Doanh nghiệp trong vấn đề liên
kết đào tạo...........................................................................................................72
3.2.2. Xây dựng kế hoạch liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp
............................................................................................................................73
3.2.3. Đổi mới phương thức, hình thức, mức độ liên kết đào tạo giữa Nhà
trường và Doanh nghiệp.....................................................................................74
3.2.4. Nâng cao chất lượng đào tạo ngành Mỹ thuật Công nghiệp trường Đại
học Cơng nghệ Sài Gịn......................................................................................77
3.2.5. Thành lập Hiệp hội chuyên môn trong lĩnh vực ngành Mỹ thuật Công
nghiệp ngay trong trường với sự phối hợp hoạt động của Nhà trường và
Doanh nghiệp đến huấn luyện và đào tạo sinh viên...........................................81
3.2.6. Thiết lập thế giới việc làm, tạo cầu nối Nhà trường – Doanh nghiệp –
Sinh viên.............................................................................................................85


3.2.7. Tăng cường truyền thông – đào tạo – việc làm........................................91
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp...................................................................94
3.4. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất..................96
3.4.1. Khảo sát tính cấp thiết..............................................................................98
3.4.2. Kết quả thăm dò......................................................................................100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................102
1.Kết luận ........................................................................................................102

2.Kiến nghị.......................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................105
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT
1

Ký hiệu, viết tắt
LK
Liên kết

Viết đầy đủ

2

TCH

Tồn cầu hóa

3

KT-XH

Kinh tế - xã hội

4

GDĐH


Giáo dục đại học

5

ĐH

Đại học

6

NNL

Nguồn nhân lực

7

KH & KT

Khoa học và kỹ thuật

8

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

9

XHH


Xã hội hóa

10

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

11

CLGD

Chất lượng giáo dục

12

LKĐT

Liên kết đào tạo

13

NT&DN

Nhà trường và Doanh nghiệp

14

MTCN


Mỹ thuật Công nghiệp

15

STU

Đại học Công nghệ Sài Gịn

16

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa

17

CCGD

Cải cách giáo dục

18

ĐH&DN

Đại học và Doanh nghiệp

19

DNVVN


Doanh nghiệp vừa và nhỏ

20



Lao động

21

ĐH

Đại học

22

KH-CN

Khoa học Công nghệ

23

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

24

Sở GD&ĐT


Sở Giáo dục và Đào tạo


25

UBND

Ủy ban nhân dân

26

NCKH

Nghiên cứu khoa học

27

SEC

Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dân lập Tp.

28

Hồ Chí Minh
SEU

29

Trường Đại học Dân lập Kỹ nghệ

Tp.HCM

STU
30

Trường Đại học Dân lập Cơng nghệ
Sài gịn

Khoa Design

Khoa Mỹ thuật Công nghiệp

31

HĐQT

Hội đồng quản trị

32

BGH

Ban giám hiệu

33

KH&ĐT

Khoa học và đào tạo


34

CTĐT

Chương trình đào tạo

35

CSVC

Cơ sở vật chất

36

DN

Doanh nghiệp

37

NT

Nhà trường

38

SV

Sinh viên


39

WoW

Thế giới việc làm

40

GV&CBQL

Giảng viên và cán bộ quản lý

41

TN

Tốt nghiệp

42

TTTN

Thực tập tốt nghiệp

43

KT&ĐG

Kiểm tra và đánh giá


44

MT

Mục tiêu

45

ND

Nội dung

46

PTĐT

Phương thức đào tạo

47

HS- SV

Học sinh, sinh viên


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Hình 1.1: Sinh viên đồng thời là người lao động 33
Trong phương thức 1, sinh viên (người lao động), giảng viên
hướng dẫn sinh viên đến doanh nghiệp thực tập, ứng

dụng lý thuyết vào thực tiễn, có cơ hội tiếp cận cơng
nghệ, phương thức làm việc từ đó tích lũy kinh nghiệm
làm việc và có định hướng cho việc học tập tại trường
cho phù hợp với nhu cầu của xã hội. Trong phương
thức 1 này, LKĐT ở đây là liên kết hai chiều giữa
giảng viên với doanh nghiệp, môi trường học tập với
môi trường làm việc. 34
- Phương thức 2: kết hợp giảng viên và chuyên gia (hình 1.2) 34
34
Hình 1.2: Giảng viên đóng vai trị người sử dụng lao động 34
Trong phương thức 2, sinh viên giữ vai trò người lao động, giảng
viên hướng dẫn sinh viên và cũng là người lao động
phối hợp cùng sinh viên trong môi trường làm việc tại
doanh nghiệp thực tập. Ở đây, sinh viên và giảng viên
ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn, có cơ hội tiếp cận
cơng nghệ, phương thức làm việc từ đó tích lũy kinh
nghiệm làm việc và có định hướng cho việc học tập tại
trường cho phù hợp với nhu cầu của xã hội. 34
Hình 1.3: Mô phỏng môi trường làm việc 35
Trong phương thức 3, môi trường học tập và môi trường làm việc
cùng thống nhất nhau về chương trình đào tạo, tài liệu
học tập, trang thiết bị học tập, đáp ứng yêu cầu đào tạo


nguồn nhân lực cao phù hợp với yêu cầu thực tiễn của
doanh nghiệp 35
Cả ba phương thức trên giống nhau đều lấy sinh viên là đối tượng
trung tâm, môi trường học tập và môi trường làm việc
liên kết chặt chẽ, tương hỗ với nhau. Phương thức 2,
bên cạnh sinh viên là người lao động, giảng viên khơng

chỉ giữ vai trị hướng dẫn sinh viên vận dụng lý thuyết
vào thực tế mà giảng viên còn là người lao động cùng
sinh viên tham gia sản xuất tại doanh nghiệp. Phương
thức 3, môi trường học tập và môi trường làm việc
thống nhất nhau về chương trình đào tạo, tài liệu học
tập, trang thiết bị học tập. Phương thức này được xem
là phương thức hoàn chỉnh nhất trong ba phương
pháp. 35
Bảng 2.1: Thống kê loại hình đào tạo trường STU giai đoạn 19972013 44
Bảng 2.2: Thống kê số SV Trường STU tốt nghiệp ra trường nhận
bằng, phân theo ngành nghề đào tạo 45
Bảng 2.3: Mức lương sinh viên trường STU sau khi tốt nghiệp 46
Bảng 2.4: Thống kê giảng viên trường STU giai đoạn 2007-2013 46
Bảng 2.5: Thống kê Cơ sở vật chất trường STU 48
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các
giải pháp đề xuất 97


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1. Về mặt lí luận
Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc ln có lợi ích khác nhau, có khuynh
hướng phát triển kinh tế khác nhau nhưng giữa các quốc gia, các dân tộc
cũng có những lợi ích chung thống nhất nhau nên buộc phải liên kết (LK),
hợp tác để cùng tồn tại và phát triển. Tồn cầu hóa (TCH) là xu thế tất yếu,
khách quan trong sự phát triển hiện nay, nó lơi cuốn ngày càng nhiều nước
tham gia, nó làm cho các quốc gia có sự liên kết chặt chẽ và tùy thuộc vào
nhau nhiều hơn.

TCH đã tạo ra nhiều cơ hội cho sự phát triển, hội nhập của các nước
nhưng cũng gây ra khơng ít những thách thức, khó khăn cho các nước, nhất là
đối với các nước nghèo, các nước đang phát triển như Việt Nam. TCH luôn
đặt ra trước chúng ta vấn đề là làm sao phải tranh thủ, tận dụng được những
cơ hội, tiếp thu được những cái mới, cái hay nhằm tạo điều kiện cho sự tăng
trưởng kinh tế - xã hội (KT-XH) để nhanh chóng đưa nước ta tiến kịp các
nước khác trong khu vực và trên thế giới…Đối với một quốc gia, một đất
nước muốn phát triển thì phải hội nhập; một cơ quan, một xí nghiệp, một
trường học muốn phát triển bền vững thì phải nằm trong guồng quay của sự
liên kết. Liên kết sẽ làm giảm sức ép của sự cạnh tranh khốc liệt mà nền kinh
tế thị trường mang lại. Liên kết không chỉ mang lại những lợi ích to lớn mà
còn tạo điều kiện phát triển bền vững, có sức tác động mạnh mẽ đến mối quan
hệ của một thực thể.
Với tinh thần chủ động hội nhập, chúng ta đang diễn ra quá trình
chuyển đổi, nhiều nhân tố mới đã xuất hiện nhưng chưa hoàn chỉnh, chúng
ta vừa tiếp thu những cái mới, vừa phải cảnh giác chống lại những mặt tiêu


2

cực, vậy mỗi chúng ta cần phải làm gì để tận dụng được những lợi ích mà
TCH mang lại và phải làm gì để tránh những ảnh hưởng khơng tốt của nó
tới các mặt khác nhau trong đời sống chúng ta và nhất là đối với công tác
giảng dạy.
Giáo dục đại học (GDĐH) được xem như là một cỗ máy của sự phát
triển kinh tế. Các trường đại học (ĐH) ngòai chức năng là trung tâm học thuật
và khoa học, cịn đóng vai trị đào tạo nguồn nhân lực (NNL) chất lượng cao,
cố vấn cho kỹ nghệ và doanh nghiệp (DN), trang bị kiến thức khoa học và kỹ
thuật (KH & KT) cho sinh viên (SV), nghiên cứu khoa học (NCKH), chuyển
giao công nghệ.v.v.. Do vậy, trong thời đại TCH, hệ thống GDĐH đóng vai

trị quan trọng trong chiến lược tăng trưởng kinh tế nước ta do Đảng và Nhà
nước lãnh đạo. Định hướng về phát triển GDĐH được thể hiện rõ qua các chủ
trương, quan điểm của Đảng và Nhà nước ta:
Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung Ương Đảng khóa
X nhấn mạnh: “Xây dựng đội ngũ tri thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí
tuệ của dân tộc, sức mạnh của đất nước, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và
chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị. Đầu tư xây dựng đội ngũ tri thức là
đầu tư cho phát triển bền vững”.
Văn kiện Hội nghị Trung ương 2 khoá VIII khẳng định: “Giáo dục Đào tạo (GD - ĐT) là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của
toàn dân”.
Văn kiện Đại hội XI của Đảng nhấn mạnh: "… thực hiện "chuẩn hoá,
hiện đại hoá, xã hội hoá (XHH)", chấn hưng nền giáo dục Việt Nam" [17].
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là thành phố đông dân nhất, đồng
thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam.
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ,
TP.HCM ngày nay bao gồm 24 quận huyện. Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi,


3

TP.HCM trở thành một đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam và Đông
Nam Á.
Nhà trường quyết định chất lượng giáo dục (CLGD) nguồn nhân
lực cung cấp cho DN. Hoạt động liên kết đào tạo (LKĐT) giữa Nhà
trường và Doanh nghiệp (NT&DN) là nhân tố quyết định đối với việc
đổi mới GDĐH. Sự phát triển không ngừng của KH-KT thúc đẩy sản
xuất phát triển cùng với những kỹ thuật, cơng nghệ mới địi hỏi NNL
trình độ cao
Hiện nay, TP.HCM có 51 trường ĐH (33 trường Cơng lập và 18 trường
Dân lập) và 4 Học viện. Tuy nhiên, hệ thống GDĐH của chúng ta đang trong

quá trình hội nhập, trong q trình đó, GDĐH khơng thể đứng ngồi những
chuẩn mực về quy trình, chất lượng đào tạo và NCKH đã được các nước tiên
tiến thừa nhận từ lâu. Hội nhập trong giáo dục là tăng cường trao đổi tri thức,
hợp tác nghiên cứu về khoa học công nghệ giữa NT&DN, giữa nhà trường
với nhà trường, giữa trong nước và ngoài nước. Tuy nhiên, chất lượng đào tạo
ngành Mỹ thuật công nghiệp (MTCN) ở các trường ĐH ở TP.HCM vẫn chưa
cao. Nhiều SV sau khi ra trường vẫn không đáp ứng được yêu cầu của DN do
thiếu kinh nghiệm, chưa đáp ứng được yêu cầu công việc. Thiếu sự LKĐT
giữa NT&DN là một trong những nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng đến
chất lượng đào tạo trong trường Đại học.
1.2. Về mặt thực tiễn
Hiện nay, hoạt động LKĐT giữa trường Đại học Cơng nghệ Sài Gịn
(STU) với doanh nghiệp vẫn cịn có những bất cập nhất định trước yêu cầu
đổi mới GDĐH.
Trước địi hỏi bức thiết của đổi mới cơng tác quản lý giáo dục nhằm tạo
bước nhảy về chất trong đào tạo ĐH nói chung và đào tạo ngành MTCN nói
riêng, đáp ứng yêu cầu đào tạo NNL trình độ cao, có chất lượng phục vụ sự


4

nghiệp Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước. Chúng tôi thiết
nghĩ, đối với trường STU, bên cạnh những đề tài nghiên cứu đi sâu vào bản
chất khoa học của cơng tác quản lý đào tạo ĐH nói chung, hoạt động LKĐT
giữa trường STU với DN cũng cần được quan tâm nghiên cứu. Xuất phát từ
những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp
quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa trường Đại học cơng nghệ Sài
Gịn với doanh nghiệp”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp quản

lý hoạt động LKĐT giữa trường STU với DN nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo, đáp ứng yêu cầu xã hội.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác LKĐT với Doanh nghiệp ở trường Đại học
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp LKĐT giữa trường STU với Doanh nghiệp
4. Giả thuyết khoa học
Những giải pháp tác giả đề xuất nếu đưa vào áp dụng trong LKĐT
giữa trường STU với DN một cách nghiêm túc, đúng yêu cầu thì sẽ góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo ở trường STU
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động LKĐT giữa
trường STU với doanh nghiệp
5.2. Xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài
Điều tra khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo liên
kết và công tác quản lý hoạt động LKĐT giữa trường STU với các DN


5

5.3. Xây dựng một số giải pháp quản lý hoạt động LKĐT giữa
trường STU với doanh nghiệp
6. Phạm vi nghiên cứu
Do trường Đại học Cơng nghệ Sài Gịn đào tạo nhiều ngành nghề, và
do thời gian hạn hẹp nên luận văn tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp quản lý hoạt động LKĐT giữa trường STU với DN ở Tp.HCM cụ thể là
ngành MTCN
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống các tài liệu có liên quan đến đề tài
như: các văn bản của NN, Bộ GD&ĐT, STU, sách, báo, các tài liệu, các
cơng trình nghiên cứu khoa học...
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu thăm dò
Sử dụng phiếu thăm dò ý kiến đối với một số giảng viên và cán bộ quản
lý (GV&CBQL), cựu SV, SV và một số Ban Lãnh đạo DN trong lĩnh vực
MTCN của Trường STU về các vấn đề liên quan đến công tác quản lý đào tạo
đại học ngành MTCN.
7.2.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tiến hành gặp gỡ và trao đổi với BGH, Lãnh đạo một số DN trong lĩnh
vực MTCN, một số giảng viên, Lãnh đạo các cơ sở có LKĐT với nhà trường
về các vấn đề liên quan.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Dùng phương pháp toán thống kê để tiến hành phân tích và xử lý
các số liệu điều tra nhằm định hướng các kết quả nghiên cứu: thống kê
số liệu, tần số, tính tỷ lệ phần trăm.


6

8. Đóng góp của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Góp phần xây dựng hệ thống lý luận chung về hoạt động LKĐT giữa
trường STU với Doanh nghiệp cụ thể là ngành MTCN
8.2. Về mặt thực tiễn
Đánh giá được thực trạng hoạt động LKĐT giữa Trường STU với
doanh nghiệp. Qua đó đưa ra các giải pháp nhằm đổi mới nâng cao hiệu quả,
chất lượng đào tạo đáp ứng cao các yêu cầu về lao động của xã hội trong thời

kỳ CNH-HĐH đất nước. Mặt khác đáp ứng được nhu cầu xã hội học tập và
học tập suốt đời của mọi người trong xã hội và xu thế hiện nay.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa
trường Đại học với Doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa
Trường Đại học Cơng nghệ Sài Gịn với Doanh nghiệp
Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa
Trường Đại học Cơng nghệ Sài Gịn với Doanh nghiệp


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trong nước
Đề tài của tác giả Hoàng Xuân Trường, năm 2009 nghiên cứu: “
Một số giải pháp kết hợp đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở Nghệ An” đã nghiên cứu tình
hình kết hợp đào tạo giữa NT&DN trên địa bàn tỉnh Nghệ An, từ đó, tác
giả đề xuất ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này
Đề tài của tác giả Trần Anh Tài, năm 2009: “ Gắn đào tạo sử
dụng, nhà trường với doanh nghiệp” nêu lên thực trạng mối quan hệ
NT&DN đồng thời đưa các giải pháp gắn kết đào tạo với nhà trường và
xã hội
Đề tài tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền, năm 2013: “Một số giải pháp

quản lý hoạt động liên kết đào tạo giữa trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ
thuật Nghệ An với doanh nghiệp” nghiên cứu tình hình thực tế của việc
LKĐT với các doanh nghiệp của trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ
An, đồng thời đưa ra các giải pháp quản lý hoạt động này hiệu quả
Trên thực tế ở Việt Nam, cũng đã có một số mơ hình hợp tác giữa nhà
trường và doanh nghiệp tương đối thành công khi đồng thời gắn kết được các
yếu tố với nhau. Đó là mơ hình COBLAS được triển khai ở các nước ASEAN
(đối tác ở Việt Nam là Đại học Ngoại thương) 2 hay mơ hình “Mở rộng giảng
đường đại học đến doanh nghiệp” được thử nghiệm ở Đại học Kinh tế quốc
dân3. Ở cả hai mơ hình này, một nhóm ( bao gồm cả giảng viên hướng dẫn và


8

sinh viên) đều đi thực tế tại doanh nghiệp với mục tiêu cụ thể (giải quyết một
dự án ở mô hình COBLAS hay thực tập ở một chức danh ở mơ hình giảng
đường mở rộng). Trong mơ hình này, có sự gắn kết cả sinh viên - người lao
động và giảng viên - người sử dụng lao động trong môi trường làm việc được
xác định bằng mục tiêu cụ thể.
1.1.2. Những nghiên cứu trên thế giới
Trong điều kiện khoa học kỹ thuật thay đổi nhanh chóng như hiện
nay, việc LKĐT giữa NT&DN đang được các nước trên thế giới quan
tâm và thực tiễn cho thấy có nhiều kinh nghiệm quý đối với giáo dục
Việt Nam
Tại Nhật Bản, để đáp ứng nhu cầu phát triển trong những thập niên
cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21, cuộc cải cách GD đã diễn ra, trong đó đề cao
chương trình đào tạo liên kết chặt chẽ với cộng đồng, đào tạo đội ngũ cử nhân
có trình độ và năng lực thực tiễn đáo ứng yêu cầu nhân lực của xã hội. Kinh
nghiệm của Nhật Bản trong việc cải cách GDĐH là nâng cao vai trị của tổ
chức chun mơn, tổ chức XH, tổ chức XH– nghề nghiệp, các tổ chức đánh

giá độc lập trong đánh giá và kiểm định chất lượng GDĐH. Các đại học,
doanh nghiệp ở thành phố Kawasaki (Nhật Bản) rất thành cơng trong mơ
hình gắn kết đại học và doanh nghiệp. Doanh nghiệp, đại học, chính quyền
thành phố cùng góp vốn để xây dựng các vườn ươm doanh nghiệp, khu công
nghệ cao.
Tại Italia, hợp tác giữa các trường ĐH&DN diễn ra chủ yếu dưới 2 hình
thức là thực hiện các hợp đồng chuyển giao công nghệ, các doanh nghiệp
tuyển mộ các nhà khoa học của các trường đại học vào làm việc tại các doanh
nghiệp theo thời hạn. Từ những năm 1960, Chính phủ Italia đã hỗ trợ các
doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) thực hiện các hợp đồng nghiên cứu hỗ
trợ thành lập các cơ quan chuyển giao công nghệ. Năm 1977, Chính phủ Italia


9

đã đưa ra một loạt biện pháp mới nhằm thúc đẩy đổi mới công nghệ trong các
DNVVN, tập trung vào việc khuyến khích các DNVVN tuyển mộ các nhà
khoa học có trình độ tiến sĩ và những người được giải thưởng vào thực hiện
các hoạt động nghiên cứu trong doanh nghiệp, với thời hạn làm việc tối thiểu
là 2 năm và mức lương lên tới hàng chục ngàn USD/năm. Gần đây, Chính
phủ Italia có một số cải cách giao nhiều quyền tự chủ để các cơ quan nghiên
cứu và các trường đại học được độc lập hơn trên phương diện quy chế, tổ
chức và tài trợ vốn, từ đó tạo động lực khuyến khích các trường đại học đóng
vai trị chủ động hơn trong chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp. Tại
Italia, có rất nhiều cơ quan địa phương và khu vực (bao gồm các phịng
thương mại và cơng nghiệp cũng như các hội liên hiệp ngành) có thể hỗ trợ
chuyển giao công nghệ, đặc biệt là cho các DNVVN. Cũng như các nước
công nghiệp phát triển khác, Italia cũng xây dựng một số công viên Khoa học
Công nghệ (KH-CN) và thực hiện chuyển giao công nghệ qua các công ty
chuyên trách, mà thành viên sáng lập của chúng thường là từ các trường đại

học và các cơ quan nghiên cứu khác.
Tại Pháp, Chính phủ rất quan tâm đến sự hợp tác giữa các trường đại
học và doanh nghiệp. Nâng cao trình độ chun mơn của đội ngũ nhân viên
doanh nghiệp và mở rộng trao đổi nhân sự giữa các trường đại học, viện
nghiên cứu và doanh nghiệp là một trong những ưu tiên của sự hợp tác này.
Pháp đã thành lập các trung tâm đổi mới và chuyển giao công nghệ thực hiện
chức năng những “trung tâm nguồn lực công nghệ” trong chuyển giao công
nghệ theo hợp đồng cho ngành và doanh nghiệp. Từ đầu những năm 1990,
Pháp đã phát triển mạng lưới phổ biến công nghệ nhằm thúc đẩy hợp tác, phối
hợp tốt hơn giữa các chủ thể chuyển giao công nghệ nhà nước và bán công,
đặc biệt là DNVVN ở cấp độ vùng. Một số trường đại học đã tách riêng các


10

cơ sở nghiên cứu theo các hợp đồng nghiên cứu hoặc thành lập các trung tâm
ươm công nghệ để hỗ trợ cho cơ sở phụ hay vệ tinh của các công ty mới.
Tại Anh, tỷ lệ vốn tài trợ nghiên cứu từ các doanh nghiệp (so với tổng
số vốn hoạt động nghiên cứu khoa học) trong các trường đại học chiếm
khoảng 11%, trong khi tỷ lệ này ở Thụy điển là 4% và ở Đức là 8%.
Tại Mỹ, đầu tư của Chính phủ Mỹ cho KH-CN cao hơn tổng đầu tư
tương tự ở các Chính phủ các nước Châu Âu và Nhật Bản cộng lại, trong khi
đó, đầu tư cho KH-CN của các cơng ty Mỹ cịn cao hơn gấp 3 lần giá trị đầu
tư của Chính phủ, riêng năm 2003, Chính phủ Mỹ đầu tư 112 tỷ USD cho
nghiên cứu KH-CN với mục tiêu sáng chế ra những sản phẩm của tương lai,
kiểm sốt những ngành thơng tin liên lạc. Ngân sách khoa học liên bang sẵn
sàng tài trợ cho cả các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu tư nhân thơng
qua hợp động nghiên cứu. Bên cạnh đó, theo báo cáo Open Doors của Viện
Giáo dục Quốc tế Hoa Kỳ niên khóa 2003 -2004 sinh viên quốc tế ở Mỹ là
572.000 sinh viên, đến niên khóa 2006 -2007 số lượng sinh viên quốc tế là

583.000 sinh viên. Lý giải cho việc số lượng sinh viên lựa chọn Mỹ để du học
là vì Mỹ có một nền Đại học đa dạng, phong phú, mềm dẻo, có tính thích nghi
cao và gắn chặt với thực tiễn sản xuất và xã hội. Giáo dục Đại học Mỹ chịu
ảnh thưởng của thị trường lao động nhiều hơn là việc lập kế hoạch. Chất
lượng giáo dục của Đại học Mỹ được kiểm định là Bộ Giáo dục liên bang và
Cơ quan độc lập được các trường và các tổ chức kiểm định thực hiện. Ngoài
ra , ở Mỹ, một trong các tiêu chuẩn về chất lượng đại học là dựa vào phần
trăm khóa học được các Hiệp hội chuyên môn công nhận (gồm các doanh
nghiệp có uy tín). Các trường Đại học ở Mỹ chú trọng thiết lập các mối quan
hệ hợp tác giữa các cơ quan giáo dục ở địa phương, học viện giáo dục cao
cấp, giới lao động, kinh doanh cùng các hiệp hội nghề nghiệp ở địa phương


11

nhằm cung cấp và hậu thuẫn cho các chương trình phát triển đào tạo chuyên
môn cho các trường Đại học.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Liên kết đào tạo
LKĐT là sự hợp tác, phối hợp giữa cơ sở đào tạo và các cơ sở sản xuất
để cùng nhau thực hiện những cơng việc nào đó của q trình đào tạo nhằm
góp phần phát triển sự nghiệp đào tạo NNL cho đất nước đồng thời mang lại
lợi ích cho mỗi bên. LKĐT là sự hợp tác giữa các bên để tổ chức thực hiện
các chương trình đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học.
LKĐT là một mơ hình trong giáo dục nhằm tạo cơ hội học tập cho toàn
xã hội. Với cách làm này, cơ hội học tập ở trình độ cao hơn đến với nhiều
người ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo… LKĐT khơng phải là hình
thức mới trong ngành Giáo dục và nó đang ngày càng phát triển do nhu cầu
học tập của các cá nhân ngày càng cao.

LKĐT còn được hiểu là sự hợp tác giữa các bên để tổ chức thực hiện
các chương trình đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học.
LKĐT bao gồm LKĐT trong nước và LKĐT với nước ngồi. Trong
đó, hoạt động LKĐTvới cơ sở giáo dục nước ngoài mới được thực hiện trong
thời gian gần đây, còn hoạt động LKĐT trong nước diễn ra khá lâu, là một mơ
hình giáo dục nhằm đáp ứng được chủ trương lớn của Bộ GD&ĐT là “ Đào
tạo theo nhu cầu xã hội”
Theo Qui định về LKĐT trình độ Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng,
Đại học ban hành theo Quyết định số 42/2008/QĐ – BGD&ĐT ngày
28/07/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT thuật ngữ LKĐT được giải thích như
sau:


12

- LKĐT là sự hợp tác giữa các bên để tổ chức thực hiện các chương
trình đào tạo cấp bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại
học.
- Đơn vị chủ trì đào tạo là các trường tổ chức quá trình đào tạo bao
gồm: Tuyển sinh, thực hiện chương trình, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện,
cơng nhận kết quả và cấp bằng tốt nghiệp.
- Đơn vị phối hợp đào tạo là chủ thể trực tiếp tham gia LKĐT với vai
trò hợp tác, hỗ trợ các điều kiện thực hiện liên kết đào tạo.
- Hợp đồng LKĐT là văn bản được ký kết giữa các bên liên kết nhằm
xác định quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm mà các bên thỏa thuận trong quá
trình LKĐT.
Hoạt động LKĐT được thực hiện giữa đơn vị chủ trì đào tạo và đơn vị
phối hợp đào tạo theo hợp đồng LKĐT nhằm mục đích:
- Thực hiện chủ trương đào tạo theo nhu cầu XH, huy động tiềm năng

của các trường nhằm đào tạo NNL tại chỗ cho địa phương, doanh nghiệp.
- Tạo cơ hội học tập cho nhiều người trên cơ sở đảm bảo chất lượng,
hiệu quả giáo dục góp phần thực hiện cơng bằng và xã hội hóa giáo dục.
LKĐT phải thực hiện theo hợp đồng LKĐT. Hợp đồng LKĐT là văn
bản được ký kết giữa các bên liên kết nhằm xác định quyền lợi, nghĩa vụ và
trách nhiệm mà các bên thỏa thuận trong quá trình LKĐT. Hợp đồng LKĐT
phải thể hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của các đơn vị tham gia đào tạo,
thể hiện đầy đủ các thơng tin về hoạt động trong suốt q trình đào tạo. Các
thông tin sau đây phải trong hợp đồng: Thông tin về tuyển sinh, thông tin về
đào tạo, thông tin về quản lý người học và phải xác định được phương thức,
điều kiện thanh toán, phải phù hợp với quy định về GD&ĐT đối với trình độ
được LKĐT


13

1.2.2. Quản lý, quản lý hoạt động liên kết đào tạo
1.2.2.1. Quản lý
Theo Theo sách từ điển Hán Việt, quản lý là “sắp đặt chăm nom
cơng việc”.
Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm quản lý nhưng tất cả đều
cho thấy:
-Quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm XH
- Quản lý gồm những cơng việc chỉ huy và tạo điều kiện cho những
người khác thực hiện cơng việc và đạt được mục đích của nhóm
Như vậy, có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra
Có thể khái quát khái niệm quản lý theo hai góc độ:
- Góc độ hành động: quản lý chính là chỉ huy, điều khiển, điều hành
- Góc độ chính trị - xã hội: quản lý được hiểu là sự kết hợp giữa tri

thức và sức lao động
Theo C.Mác: “ Bất cứ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo
để điều hòa những hoạt động cá nhân. Sự chỉ đạo phải là những chức năng
chung, tức là những chức năng phát sinh từ sự khác nhau giữa sự vận động
chung của cơ thể sản xuất với những vận động cá nhân của những khí quan
độc lập hợp thành cơ thể sản xuất đó.” [15].
Tóm lại, quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và
kiểm sốt q trình tiến tới mục tiêu. Bao gồm:
- Quản lý là hoạt động phối hợp nhiều người, nhiều yếu tố.
- Định hướng các hoạt động đó theo một mục tiêu nhất định
- Kiểm sốt được tiến trình của hoạt động trong quá trình tiến tới mục
tiêu


×