Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Một số giải pháp quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật nghi lộc, nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.25 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM XUÂN HỒNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHI LỘC, NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


2

NGHỆ AN - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHẠM XUÂN HỒNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHI LỘC, NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. NGÔ SỸ TÙNG


4

Nghệ An - 2014


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo
Nhà trường, Khoa Sau đại học Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận
lợi cho chúng tôi được học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng u
cầu địi hỏi ngày càng cao của nhiệm vụ mới.
Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ chúng tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Ngơ Sỹ Tùng đã chân tình
hướng dẫn giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý giáo dục.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả anh em, bạn bè đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá tình học tập, nghiên cứu.
Những nội dung học tập được ở trường thông qua tài liệu được các nhà
giáo lên lớp hướng dẫn nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp
đã giúp tôi nâng cao nhận thức để hồn thiện đề tài.
Mặc dầu đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ giáo và các bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Nghệ An, tháng 3 năm 2014
Tác giả luận văn


Phạm Xuân Hồng


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU

14

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................14
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU......................................................................16
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.......................................17
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC......................................................................17
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU......................................................................17
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................17
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................18
8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN...................................................18
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ...........................................................................18
Chương
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ CỦA
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ......................................19
1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ..................................19
1.2. CÁC KHÁI NỊÊM CƠ BẢN......................................................................21
1.2.1. Khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường. .21
1.2.2. Khái niệm giáo viên, đội ngũ giáo viên.......................................25
1.2.3. Khái niệm chất lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên...............26
1.2.4. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên

....................................................................................................................29
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ....................................................................30
1.3.1. Vị trí vai trị của trường dạy nghề trong hệ thống giáo dục
Quốc dân....................................................................................................30
1.3.2. Vị trí, vai trị của đội ngũ giáo viên dạy nghề..........................32
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề 34
1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY
NGHỀ.............................................................................................................41
1.5. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ HIỆN NAY..........................42
1.5.1. Những chủ trương của Đảng về đội ngũ GVDN ......................42
1.5.2. Chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển, nâng cao chất
lượng đội ngũ GVDN..............................................................................44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................................45


7
CHƯƠNG

2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ KỸ

THUẬT

NGHI LỘC, NGHỆ AN ..................................................46
2.1. VÀI NÉT VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHI LỘC, NGHỆ AN......46
2.1.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy và đội ngũ Trường trung cấp nghề

Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An..................................................47
2.1.2. Ngành nghề, hình thức và quy mơ đào tạo................................48
2.1.3. Về nghiên cứu khoa học................................................................50
2.1.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề.......................................50
2.1.5. Phương hướng phát triển Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Nghi Lộc, Nghệ An.........................................................................51
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHI LỘC, NGHỆ AN......52
2.2.1. Về số lượng, cơ cấu chất lượng đội ngũ giáo viên................52
2.2.2. Năng lực sư phạm kỹ thuật của giáo viên...................................58
2.3. THÁI ĐỘ NGHỀ NGHIỆP, PHẨM CHẤT ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHI LỘC,
NGHỆ AN......................................................................................................62
2.3.1. Thái độ nghề nghiệp .....................................................................62
2.3.2. Phẩm chất đội ngũ........................................................................64
2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHI LỘC,
NGHỆ AN......................................................................................................65
2.4.1. Tình hình cơng tác quản lý đội ngũ giáo viên của Trường trung
cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An ................................65
2.4.2. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên Trường
trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An (Bảng 2.7 và
2.8)..............................................................................................................67
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG...............................................69
2.5.1. Những mặt mạnh............................................................................69
2.5.2. Những mặt yếu...............................................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................73
CHƯƠNG

3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ


8
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHI LỘC, NGHỆ AN............75
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...........................................75
3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu ....................................................................75
3.1.2. Nguyễn tắc toàn diện ...................................................................75
3.1.3. Nguyên tắc hiệu quả......................................................................75
3.1.4. Nguyên tắc khả thi.........................................................................75
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
DẠY NGHỀ Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHI LỘC, NGHỆ AN.................................................................................76
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho mọi thành viên trong nhà trường về vị
trí, vai trị của đội ngũ giáo viên trong tình hình mới.........................76
3.2.2. Làm tốt công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội
ngũ GVDN.................................................................................................78
3.2.3. Phát triển về số lượng, hoàn thiện về cơ cấu đội ngũ GVDN 80
3.2.4. Nâng cao năng lực sư phạm kỹ thuật, chuyên môn nghề nghiệp,
năng lực bổ trợ và thái độ, phẩm chất đạo đức chính trị cho đội ngũ
giáo viên.....................................................................................................83
3.2.5. Đa dạng hố các hình thức bồi dưỡng giáo viên........................92
3.2.6. Đổi mới cơng tác quản lý, thực hiện tốt chế độ chính sách
đảm bảo ngày càng tốt hơn quyền lợi vật chất, tinh thần cho ĐNGV
....................................................................................................................95
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP................................................99
3.4. THĂM DỊ TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI

PHÁP.............................................................................................................101
3.5. CHÚ TRỌNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL, PHỤC
VỤ ...............................................................................................................105
3.6. CHĂM LO KIỆN TOÀN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ TRƯỜNG
......................................................................................................................106
3.7. QUAN TÂM XÂY DỰNG MƠI TRƯỜNG CƠNG TÁC TỐT ĐỂ GIÁO
VIÊN CĨ ĐIỀU KIỆN THAM GIA CỐNG HIẾN......................................106
3.8. XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG SƯ PHẠM TỐT TẠO ĐIỀU KIỆN
THUẬN LỢI CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN PHÁT TRIỂN .........................106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................108
1. KẾT LUẬN...............................................................................................108
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................111
PHỤ LỤC

114


9


BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BCH

: Ban chấp hành

CNH, HĐH

: Công nghiệp hố, hiện đại hố


CNKT

: Cơng nhân kỹ thuật

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBGV

: Cán bộ giáo viên

CBQLGD

: Cán bộ quản lý giáo dục

CSVC

: Cơ sở vật chất

CT-SGK

: Chương trình - sách giáo khoa

DH

: Dạy học

GD-ĐT


: Giáo dục và đào tạo

GDPT

: Giáo dục phổ thông

GV

: Giáo viên

GVDN

: Giáo viên dạy nghề

HS

: Học sinh

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

NXB

: Nhà xuất bản

PPDH

: Phương pháp dạy học


TBDH

: Thiết bị dạy học

TCCN

: Trung cấp chuyên nghiệp

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Uỷ ban nhân dân

CB-CN-VC

: Cán bộ, công nhân, viên chức

[...;...]

: Trang; đề mục



11


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1: Vai trò của người GVDN đối với chất lượng đào tạo công
nhân...................................................................................34
Bảng 2.1. Kết quả đào tạo và giải quyết việc làm của Trường
trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An
...........................................................................................49
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất của Trường trung cấp nghề Kinh tế - K ỹ
thuật

Nghi

Lộc,

Nghệ

An

...........................................................................................50
Bảng 2.3. Thống kê số lượng giáo viên Trường trung cấp nghề
Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An.........................53
Bảng 2.4. Thống kê khả năng giáo viên giảng dạy lý thuyết, th ực
hành..................................................................................55
Bảng 2.5. Tuổi đời và thâm niên của đội ngũ giáo viên ..................56
Bảng 2.6. Kế hoạch tuyển sinh của trường đến năm 2015...............57
Bảng 2.7. Khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên Trường trung cấp

nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An ..............68
Bảng 2.8. Khảo sát năng lực sư phạm, năng lực bổ trợ, thái độ
chính trị, phẩm chất nghề nghiệp, đạo đức, chất
lượng công tác quản lý đội ngũ....................................69
Sơ đồ 3.1. Các nội dung đào tạo bồi dưỡng giáo viên......................90
Sơ đồ 3.2. Các hình thức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên....................92
Bảng 3.1. Thăm dò mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp
quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên........................102


13
Bảng 3.2. Kết quả điều tra mức độ rất cần thiết và tính khả thi cao
(%)...................................................................................103
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết.................................................................104
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi....................................................................104


14
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “ Đổi mới
căn bản toàn diện nền giáo dục Việt nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa
và hội nhập Quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt”.
Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương về
việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục (CBQLGD) đã nêu:
"Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố (CNH), hiện

đại hố (HĐH) đất nước, là điều kiện để phát huy năng lực con người. Đây là
trách nhiệm của tồn Đảng, tồn dân trong đó nhà giáo và CBQLGD là lực
lượng nịng cốt có vai trị quan trọng". [1,4]
Trong những năm qua, chúng ta đã xây dựng được đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục ngày càng đơng đảo có phẩm chất đạo đức và ý
thức chính trị tốt, trình độ chun mơn nghiệp vụ ngày càng được nâng
cao. Đội ngũ này đã đáp ứng được nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào sự thắng lợi của sự nghiệp cách
mạng của đất nước.
Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự nghiệp phát triển giáo dục
đào tạo trong thời kỳ CNH, HĐH, đội ngũ nhà giáo và CBQLGD cịn có
những hạn chế, bất cập. Số lượng giáo viên ở một số lĩnh vực còn thiếu, đặc
biệt ở vùng sâu vùng xa... Cơ cấu giáo viên đang mất cân đối giữa các môn
học, bậc học, các vùng, miền. Chất lượng chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ
giáo viên trước những yêu cầu của sự phát triển kinh tế- xã hội chưa tương
xứng, đa số vẫn dạy theo lối cũ nặng về truyền đạt lý thuyết, ít chú ý đến sự


15
phát triển năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành của người học. Một bộ phận
nhà giáo chưa gương mẫu trong đạo đức lối sống, nhân cách, chưa làm gương
tốt cho học sinh sinh viên. Năng lực đội ngũ CBQLGD chưa ngang tầm với
yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục. Chế độ chính sách cịn bất hợp lý
chưa tạo được động lực đủ mạnh để phát huy tiềm năng của đội ngũ này.
Tình hình trên địi hỏi phải tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và
CBQLGD một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt
vừa mang tính chiến lược lâu dài nhằm thực hiện thành công chiến lược phát
triển giáo dục đến năm 2020 và chấn hưng đất nước. Mục tiêu là xây dựng đội
ngũ nhà giáo và CBQLGD được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng đồng bộ về cơ
cấu. Đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương

tâm trong nghề của nhà giáo. Thông qua việc quản lý phát triển một cách hiệu
quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp
ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Trong cuộc chạy đua trí tuệ với thế giới, chúng ta càng thấm nhuần sâu
sắc tư tưởng của Hồ Chí Minh về ý nghĩa to lớn của sự nghiệp đào tạo thế hệ
cách mạng cho đời sau. Ngày nay, giáo dục chịu sự tác động của làn sóng cải
cách giáo dục (CCGD) mang tính quốc tế, thể hiện trong tinh thần các khuyến
nghị của UNECSCO, xây dựng nền giáo dục bước vào thế kỷ XXI với bốn
mục tiêu: “học để biết”, “học để làm”, “học để cùng chung sống”, “học để
làm người”. Phạm vi “sự học”đổi khác, mọi người đều có cơ hội học tập suốt
đời trong mơ hình xã hội học tập (XHHT). Công nghệ giáo dục ngày càng áp
dụng phổ biến và rộng khắp. Vai trò, chức năng, đặc điểm lao động nghề
nghiệp nhà giáo có sự đổi mới sâu sắc. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung giáo dục
đã có nhiều thay đổi, đòi hỏi phẩm chất đạo đức, tư tưởng, lối sống và năng
lực nghiệp vụ của nhà giáo cao hơn. Trong nền giáo dục đó, vai trị nhà giáo
có tính sống còn nhằm giáo dục thế hệ đang lớn lên có thái độ đúng và đủ bản


16
lĩnh vừa đối mặt với các thử thách hướng tới tương lai, vừa xây dựng tương
lai với quyết tâm và trách nhiệm. Nhà giáo cịn đóng vai trị quyết định trong
sự hình thành và phát triển thái độ (cả tích cực và tiêu cực) đối với học tập,
khơi dậy sự ham hiểu biết, tinh thần nghiêm túc khoa học và tạo điều kiện sẵn
sàng thực hiện giáo dục chính quy, giáo dục liên tục suốt cuộc đời, đảm bảo
quyền và trách nhiệm học tập cho mọi người.
Nhận thức được vị trí, vai trị của việc đội ngũ giáo viên và CBQLGD
là lực lượng quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục, góp phần sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước, Trường trung cấp nghề Kinh tế
- Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An trong những năm qua đã làm tốt công tác này.
Tuy nhiên, bước vào thế kỷ XXI, yêu cầu đổi mới sự nghiệp đào tạo đang đặt

ra cho nhà trường nhiều thách thức mới. Xét về đội ngũ giáo viên còn nhiều
bất cập so với yêu cầu nhiệm vụ của công tác đào tạo nghề. Chủ trương của
Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Sở Giáo dục & Đào tạo và UBND tỉnh
Nghệ An, tạo điều kiện cho Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi
Lộc, Nghệ An nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế xã hội vùng Bắc Trung Bộ. Từng bước xây dựng cơ cấu đào tạo để trường
xứng đáng là trường trung cấp nghề đa hệ, đa nghề.
Với những lý do khách quan và chủ quan trên, chúng tôi mạnh dạn
chọn đề tài “Một số giải pháp quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An” làm
luận văn tốt nghiệp của mình, với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự
nghiệp đào tạo của Trường trong công cuộc đổi mới.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn, đề xuất những giải
pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề Trường
trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật.


17
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1 Khách thể nghiên cứu: Vấn đề quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên
Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý chất lượng đội ngũ
giáo viên Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu đưa ra một số giải pháp quản lý thích hợp và được áp dụng đồng bộ
thì sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Trường trung cấp nghề Kinh tế Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An, khu công nghiệp nam cấm, các
khu công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tạo nguồn nhân lực phục vụ sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước.

5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên
dạy nghề.
5.2. Khảo sát thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề và công
tác quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Nghi Lộc, Nghệ An
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về vị trí, vai trị của nhà trường và các yếu tố
tạo nên chất lượng đội ngũ giáo viên.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Khảo sát thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề và công tác
quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên của Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Nghi Lộc, Nghệ An .


18
6.3. Các phương pháp hỗ trợ:
-

Phương pháp thống kê toán học

- Phương pháp so sánh
- Phương pháp chuyên gia...
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đội ngũ giáo viên Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc,
Nghệ An .
8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN

8.1. Đề tài hệ thống một cách khoa học cơ sở lý luận về hoạt động quản
lý đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các trường trung cấp nghề
8.2. Đưa ra một số thực trạng của công tác quản lý đội ngũ giáo viên tại
Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An
8.3. Đề xuất được một số giải pháp quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên
Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần Mục lục, Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham
khảo, luận văn có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề của trường trung cấp nghề.
Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trường trung
cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An
Chương 3: Một số giải pháp quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trường
trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An


19
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Nghiên cứu về vai trò quản lý, các nhà lý luận quản lý quốc tế như:
Frederich Wiliam Taylor (1856 - 1915) - Mỹ; Henri Fayol (1841-1925) Pháp; Max Weber (1864 - 1920) - Đức đều đã khẳng định: Quản lý là khoa
học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Quả đúng như
vậy, trong bất kỳ lĩnh vực nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trị quan
trọng trong việc vận hành và phát triển. Ở lĩnh vực GD&ĐT, quản lý là nhân
tố giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng. Bởi vậy,
đã có rất nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên
để tìm ra các giải pháp quản lý hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng giáo dục

Các nhà nghiên cứu giáo dục Xô Viết trước đây như: V.A Xukhomlinxki;
V.P Xtrezicondin; Jaxapob đã có nhiều tác phẩm nổi tiếng về cơng tác quản lý
trường học. Trong đó, các tác giả đã khẳng định hiệu trưởng phải là người
lãnh đạo tồn diện và chịu trách nhiệm trong cơng tác quản lý nhà trường; xây
dựng được một đội ngũ giáo viên tâm huyết với nghề nghiệp, có trình độ
chun mơn vững vàng, ln phát huy tính sáng tạo trong lao động và tạo ra
khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm là yếu tố quyết định thành
công trong quản lý đội ngũ giáo viên của người hiệu trưởng. Bởi vậy, các nhà
nghiên cứu thống nhất: Việc xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là
nhiệm vụ hết sức quan trọng trong những nhiệm vụ của hiệu trưởng.
Để bồi dưỡng giáo viên thì tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy
là việc làm khơng thể thiếu. V.A Xukhomlinxki đã thấy rõ tầm quan trọng của
giải pháp này và chỉ rõ thực trạng yếu kém của việc phân tích sư phạm bài dạy.
Từ thực trạng đó, tác giả đã đưa ra nhiều cách phân tích bài dạy cho giáo viên.


20
Các nhà nghiên cứu giáo dục Xô Viết trước đây cịn nhấn mạnh rằng:
Kết quả tồn bộ hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào
việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên.
Ở Việt Nam quán triệt Nghị quyết của Đảng, trong nhiều năn qua đã có
nhiều tác phẩm và cơng trình nghiên cứu bàn về phát triển nguồn nhân lực, phụ
vụ sự nghiệp CNH, HĐH có thể đề cập đến một số cơng trình tiêu biểu sau:
- Phát triển nguồn nhân lực giáo dục Việt nam, của Đỗ Minh Cương Nguyễn Thị Doan, NXB Chính trị quốc gia, Hà nội,2001.
- Nghiên cứu con người đối tượng và những hướng chủ yếu, do Phạm
Minh Hạc (Chủ Biên), NXB khoa học xã hội, Hà nội, 2002.
- Vấn đề đào tạo nguồn lực tiến hành CNH, HĐH của Vũ Hy Chương,
NXB Chính trị quốc gia, Hà nội, 2002.
- Dự án hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (Support to the Renovation of
Education Management - Viết tắt là SREM) do cộng đồng châu âu tài trợ.

- Dự án quốc gia nghiên cứu tơng thể về GD&ĐT và phân tích nguồn
nhân lực, mã số VIE/89/022 (gọi tắt là dự án tổng thể về giáo dục).
Ở các cơng trình nghiên cứu các tác giả đã nêu lên những nguyên tắc
chung của việc quản lý giáo dục, từ đó chỉ ra các giải pháp quản lý vận dụng
trong quản lý giáo dục, quản lý trường học. Các tác giả đều khẳng định việc
quản lý đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trung tâm của hiệu trưởng trong việc
thực hiện mục tiêu đào tạo.
Từ những năm cuối thế kỷ XX, ở Việt Nam, xuất hiện ngày càng nhiều
các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đề tài quản lý đội ngũ giáo viên dạy nghề
của hiệu trưởng. Nhưng vẫn chưa có tác giả nào nghiên cứu đề tài: “Một số
giải pháp quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên Trường trung cấp nghề
Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc, Nghệ An ”. Bởi vậy, tác giả chọn đề tài này để
nghiên cứu, với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự nghiệp đào tạo
của Trường trong công cuộc đổi mới.


21
1.2. CÁC KHÁI NỊÊM CƠ BẢN
1.2.1. Khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
Có nhiều khái niệm về quản lý: Trong phạm vi đề tài này tác giả chỉ
chọn và làm rõ một số khái niệm liên quan đến nội dung của đề tài như:
- Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể
(người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng quản lý).
- Quản lý thể hiện việc tổ chức, điều hành tập hợp người, cơng cụ,
phương tiện tài chính…để kết hợp các yếu tố đó với nhau nhằm đạt mục tiêu
định trước.
- Chủ thể muốn kết hợp để các hoạt động của đối tượng theo một định
hướng quản lý đặt ra phải tạo ra được “quyền uy” buộc đối tượng phải tuân thủ.
- Các nhà quản lý quốc tế như Prederich Wiliam Taylor (1856 - 1915)
Mỹ; Henry Faylor (1841 - 1925) Pháp; Max Webor (1864 - 1920) Đức đã

khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát
triển xã hội. Về nội dung thuật ngữ “quản lý” có nhiều cách hiểu khơng hẳn
như nhau.
Quản lý là hoạt động được thực hiện nhằm bảo đảm sự hồn thành cơng
việc qua những nỗ lực của người khác.
Quản lý cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động nhằm đảm bảo sự
hồn thành cơng việc qua những nỗ lực của người khác.
Quản lý là hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được các mục tiêu của nhóm.
Hiện nay quản lý thường được định nghĩa rõ hơn. Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng)
kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra công việc của các thành
viên thuộc một hệ thống, đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt
được mục đích đã định .


22
Theo khái niệm này, bản chất quá trình quản lý gồm các thành tố: Lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Giữa chúng có mối quan hệ qua lại lẫn
nhau. Sơ đồ về bản chất của quá trình quản lý có thể biểu diễn như sau:
Lập kế hoạch

Kiểm tra

Quản lý

Tổ chức

Chỉ đạo
- Lập kế hoạch: Là ra quy định, nó bao gồm việc lựa chọn một đường lối

hoạt động mà cơ sở, đơn vị, bộ phận đó sẽ tuân theo. Kế hoạch là văn bản
trong đó xác định những mục tiêu và những quy định thể thức để đạt được
mục tiêu đó.
Lập kế hoạch là q trình xác định thiết lập các mục tiêu hệ thống các
hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu kế hoạch là nền
tảng của quản lý.
- Tổ chức: Là q trình sắp xếp và phân bổ cơng việc, quyền hành và các
nguồn lực khác nhau cho các thành viên để có thể đạt được các mục tiêu của
tổ chức một cách hiệu quả. Với các mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ
chức khác nhau. Người quản lý cần lựa chọn các cấu trúc tổ chức phù hợp với
mục tiêu nguồn lực hiện có.
- Lãnh đạo là điều hành, điều khiển đối tượng hoạt động và giúp đỡ các
cán bộ dưới quyền thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Kiểm tra: Là hoạt động của người quản lý để kiểm tra các hoạt động
của đơn vị về thực hiện mục tiêu đặt ra. Các yếu tố cơ bản của công tác kiểm
tra là:


23
+ Xây dựng chuẩn thực hiện.
+ Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn.
+ Điều chỉnh hoạt động khi có sự chênh lệch.
Trường hợp cần thiết có thể phải điều chỉnh mục tiêu.
Như vậy, đối với mỗi hệ thống hoạt động quản lý có thể phân chia thành
3 nội dung là: Lập kế hoạch, tổ chức và lãnh đạo thực hiện kế hoạch, kiểm tra
đánh giá các hoạt động và việc thực hiện các mục đề ra.
Khái niệm quản lý giáo dục:
Về nội dung, khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách cách hiểu khác
nhau:
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp

các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xun, xã
hội hố giáo dục, cơng tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho
mọi người, tuy nhiên trọng tâm vẫn là thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục
được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học trong
hệ thống giáo dục quốc dân.
Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường là tổ chức hoạt động dạy học, có tổ
chức được hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà trường
phổ thơng Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được giáo dục, tức là cụ
thể hoá đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực,
đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước.
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế
hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.


24
Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ
thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm
bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm
bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như
chất lượng.
Quản lý nhà trường:
“Nhà trường là một thiết chế hiện thực hóa sứ mệnh của nền giáo dục
trong đời sống kinh tế - xã hội”(Bùi m. Hiền, Đcvê qlgd, t210). Vì vậy,
QLNT là một hoạt động trung tâm của quản lí giáo dục (QLGD).
Trước hết, quản lí giáo dục nằm trong quản lí văn hóa - tinh thần. Quản lí
hệ thống giáo dục có thể xác định là “tác động của hệ thống có kế hoạch, có

ý thức và hướng đích của chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ Bộ đến Trường) nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành
nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật
chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát
triển thể lực và tâm lí trẻ em” [Thái văn thành, QLgd và ..., huế, t7].
Do vậy, QLNT là quản lí vi mơ, nó là một hệ thống con của quản lí vĩ mơ.
QLNT có thể hiểu là “một chuỗi tác động hợp lí (có mục đích, tự giác, hệ
thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức - sư phạm của chủ thể QL đến tập thể
giáo viên và học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt
động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu để đạt
được những mục tiêu dự kiến” [Thái văn thành,t7].
Quản lí nhà trường bao gồm hai loại:
+ Tác động của những chủ thể QL bên trên và bên ngồi nhà trường: Đó
là những tác động QL của các cơ quan QLGD cấp trên nhằm hướng dẫn và
tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy và học tập của nhà trường; bao gồm
những chỉ dẫn, quy định của các thực thể bên ngoài nhà trường nhưng có liên


25
quan trực tiếp đến nhà trường như cộng đồng được đại diện dưới hình thức
Hội đồng giáo dục nhằm định hướng sự phát triển của nhà trường và hỗ trợ,
tạo điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát triển đó.
+ Tác động của những chủ thể QL bên trong nhà trường: Bao gồm các
hoạt động như QL giáo viên, QL học sinh, QL quá trình dạy học - giáo dục,
QL cơ sở vật chất - trang thiết bị của nhà trường, QL tài chính trường học, QL
mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng.
1.2.2. Khái niệm giáo viên, đội ngũ giáo viên
Khái niệm giáo viên:
Ở Việt Nam, chúng ta vẫn thường nói giáo viên là Kỹ sư tâm hồn; là

những người trực tiếp tiếp xúc với những tâm hồn, xây dựng, giáo dục phát
triển nhân cách cho thế hệ trẻ.
Năm 1971, khi về thăm Trường Đại học sư phạm Hà Nội, cố Thủ tướng
Phạm Văn Đồng đã khẳng định: “Nghề dạy học là nghề cao quý nhất trong
những nghề cao quý, sáng tạo nhất trong những nghề sáng tạo. Vì nó sáng tạo
ra những con người sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội". Như vậy, theo
đồng chí Phạm Văn Đồng thì giáo viên là những người cao q, được xã hội
tơn vinh vì họ đào tạo ra những con người làm ra của cải vật chất cho xã hội”.
Như vậy, khái niệm giáo viên trình bày đã rõ, nhưng tập trung và đầy đủ
hơn cả là khái niệm giáo viên được thể hiện ở Điều 70, Luật Giáo dục 2005:
1) Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trường, cơ sở giáo dục khác.
2) Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
a) Phẩm chất đạo đức, tư tưởng tốt;
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chun mơn, nghiệp vụ;
c) Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
d) Lý lịch bản thân rõ ràng.


×