SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT HỒNG THÁI
Hå S¥ Dù THI D¹Y HäC THEO CHñ §Ò TÝCH HîP
1. Tªn chủ đề dạy học: Bài 16: SÓNG- THỦY TRIỀU- DÒNG BIỂN
2. M«n học chÝnh của chủ đề: Địa Lý
3. C¸c m«n được tÝch hợp: Vật lÝ, lịch sử, sinh học
Giáo viên: Nguyễn Thị Hiên
PhiÕu th«ng tin vÒ gi¸o viªn dù thi
Sở gi¸o dục và đào tạo Hà Nội
Trường THPT Hồng Th¸i
1
Địa chỉ: x· Hồng Hà – huyện Đan Phượng – Tp Hà Nội
Điện thoại: 0433817259 Email:
Th«ng tin về nhãm gi¸o viªn
1. Họ và tªn: Nguyễn Thị Hiªn
Ngày sinh: 21/01/1982 M«n: Địa lÝ
Điện thoại: 01633 102 444 Email:
PhiÕu m« t¶ hå s¬ d¹y häc cña gi¸o viªn
1. Tªn hồ sơ dạy học
Hồ sơ dự thi dạy học tÝch hợp Địa lý 10. Bài 16: Sóng -Thủy triều -
Dòng biển
2. Mục tiªu dạy học
Sau khi học xong bài 16: Sãng - Thủy triều – Dßng biển, học sinh cần
đạt được:
a. Kiến thức
2
-Trình by c nguyên nhân hình thnh sóng bin, sóng thn. Hc sinh
cn liên h vi môn sinh hc khi tr li du hiu nhn bit sp có sóng thn xy
ra
- Hiu rõ v trí gia Mt Trng, Mt Tri v Trái t ó nh hng ti
thy triu nh th no. Hc sinh cn vn dng môn vt lí gii thích sc hút
ca Mt Trng hay Mt Tri ti Trái t l ln hn.
- Nhn bit c s phân b ca các dòng bin ln trên các i dng
cng có nhng quy lut nht nh
b. K nng
- Hc sinh bit phân tích hình v, tranh nh, bn rút ra kin thc
- Hc sinh cn vn dng kiến thức thực tế và kiến thức lịch sử khi trả lời
câu hỏi ứng dụng của thủy triều trong cuộc sống
c. Thái độ
Học sinh thấy tự hào khi nớc ta có một vùng biển rộng lớn và cần phải có
trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ biển đảo quê hơng
3. Đối tợng dạy học của bài học
Học sinh khối 10 thuộc 3 lớp 10 A7, A10, A11
4. ý nghĩa của bài học
Sau khi học xong bài 16: Sóng - Thủy triều - Dòng biển, học sinh thấy đợc
vai trò, lợi ích to lớn màbiển mang lại cho con ngời chúng ta trong đời sống
hàng ngày.
Về kinh tế: chúng ta lợi dụng hoạt động của sóng, của thủy triều để phát
triển các ngành kinh tế nh làm muối, đánh bắt thủy sản, phát triển giao thông
Trong lịch sử cha ông chúng ta lợi dụng hoạt động của thủy triều để
đánh giặc
Vai trò của dòng biển đối với khí hậu và hình thành các ng trờng thủy sản
5. Thiết bị dạy học, học liệu
Hình 16.1, 16.2, 16.3 trong SGK phóng to
Hỡnh nh do hc sinh su tm
Bản đồ các dòng biển thế giới
Video về sóng thần
Phiu hc tp
Mỏy tớnh kt ni vi máy chiếu
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
1.1n nh lp v kim tra s s
3
1.2Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
Nội dung dạy hoc Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
I Sóng biển
1. Sóng biển
2.Nguyên nhân
* Sóng thần
Giáo viên sử dụng hình ảnh sóng biển.
? Qua thực tế, ti vi, hình ảnh em hãy cho biết sóng
biển là gì? Nguyên nhân nào tạo nên sóng biển
Nhóm 1 và nhóm 2 đã sưu tầm được những hình
ảnh nào về các loại sóng, nguyên nhân nào tạo
thành sóng và hậu qủa mà sóng thần để lại
? Theo em các loài động vật có khả năng nhận
biết được sóng thần sắp xảy ra không và chúng sẽ
làm gì để tránh sóng thần
Tích hợp môn sinh học lớp 10. Tập tính học được
của động vật ở bài 31 Tập tính
II Thủy triều
1. Thủy triều
2. Nguyên nhân
3. Đặc điểm
4. Ứng dụng
Giáo viên hỏi
? Thủy triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thủy triều
Giáo viên sử dụng hình ảnh triều cường để
hỏi. ? ? Theo em sức hút của Mặt Trăng hay Mặt
trời tới Trái Đất sẽ tạo ra lực triều lớn hơn
Tích hợp môn vật lí 10. Bài 11 Luật hấp dẫn.
Định luật vạn vật hấp dẫn
Giáo viên sử dụng hình 16.2 và 16.3 : Em hãy cho
biết hiện tượng triều cường, triều kém xảy ra khi
nào? Lúc đó ở Trái Đất thấy Mặt Trăng như thế
nào
Nhóm 3 và nhóm 4 đã sưu tầm được những hình
ảnh nào về ứng dụng của thủy triều trong đời sống
Giáo viên dùng hình ảnh để hỏi. Trong lịch sử cha
ông chúng ta đã lợi dụng thủy triều để đánh giặc
như thế nào?
Tích hợp môn Lịch sử lớp 10. bài 19: Những
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỷ
X-XV. Phần II: các cuộc kháng chiến chống xâm
lược Mông-Nguyên thế kỷ XIII
III Dòng biển Giáo viên dùng hình ảnh dòng biển. ? Dòng biển
là gì? Có mấy loại? Dòng biển ảnh hưởng như thế
nào đến khí hậu vùng ven biển?
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm hoàn thành nội
dung phiếu học tập của mình và làm việc nhanh
trong 5 phút. Mỗi nhóm cử ra một bạn ghi vào
phiếu học tập
4
Tng kt
Bi tp v nh
?Các dòng biển chuyển động nh thế nào. Ti sao
hng chy ca các vòng hon lu ln bán cu
Bc theo chiu kim ng h,còn bán cu Nam
thì ngc li?
- Dựa vào hình 16.4 hãy chứng minh rằng có
sự đối xứng của các dòng biển nóng và lạnh
ở bờ đông và bờ tây các đại dơng 30
0
B?.
Giỏo viờn tng kt li ni dung tit hc
Giỏo viờn yờu cu hc sinh hc bi, lm bi tp 3
v chun b bi 17: Th nhng quyn
7. Kim tra ỏnh giỏ
- Kim tra trc tip trờn lp thụng qua phiu hc tp
- Kim tra trc nghim khỏch quan
* Yờu cu: Hc sinh hon thin c ni dung phiu hc tp trong
khong thi gian nht nh v tr li c cõu hi trc nghim
8. Sn phm ca hc sinh
- Phiu hc tp
- Hỡnh nh do hc sinh su tm
5
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT HỒNG THÁI
Hå S¥ Dù THI D¹Y HäC THEO CHñ §Ò TÝCH HîP
Tªn chủ đề dạy học: Bài 16 Sãng - Thủy triều - Dßng biển
GIÁO ÁN TÍCH HỢP
Giáo viên: Nguyễn Thị Hiên
Bài 16: SÓNG - THỦY TRIỀU - DÒNG BIỂN
6
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần đạt đợc:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần.
- Hiểu rõ mặt trăng và mặt trời, trái đất ảnh hởng tới thủy triều nh thế nào.
- Nhận biết đợc sự phân bố của các dòng biển lớn trên đại dơng cũng có
những quy luật nhất định.
- Tớch hp kin thc mụn sinh hc 10, vt lớ 10, lch s 10
2. Kỹ năng
- Biết phân tích hình vẽ, tranh ảnh, bản đồ để đi đến nội dung bài học
- Nhận thức đợc nguyên nhân sinh ra thủy triều. Biết đợc cách vân dụng
hiện tợng này trong cuộc sống
3. Thỏi
Học sinh thấy tự hào khi nớc ta có một vùng biển rộng lớn và cần phải có
trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ biển đảo quê hơng
II- Thiết bị dạy học:
Giỏo viờn: chun b giỏo ỏn powerpoint, clip v súng thn, phiu hc tp,
bn cỏc dũng bin trờn th gii, v phúng to hỡnh 16.2 v 16.3
Hc sinh; c k bi 16, su tm cỏc hỡnh nh v cỏc loi súng, nguyờn
nhõn sinh ra súng, tỏc hi ca súng thn v cỏc hỡnh nh v ng dng ca thy
triu trong i sng
III- Hoạt động dạy học
1- ổn định lớp, kim tra s s
2- Kiểm tra bài cũ(3)
Nêu ảnh hởng của các nhân tố tới chế độ nớc sông.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung chính
Ni dung tích hp
Hoạt động 1 (cá nhân): Tìm
hiểu về sóng biển(8 )
Dựa vào sgk và hiểu biết thc tế
cho biết
-Sóng là gì?
-Nguyên nhân sinh ra súng
I- Sóng biển:
- Sóng biển: Là hình thức dao
động của nớc biển theo chiều
7
* Nhúm 1 v nhúm 2 ó su
tm c nhng hỡnh nh no
v cỏc loi súng, nguyờn nhõn
no to thnh súng v hu qa
m súng thn li
-Em biết gì vế sóng thần (Đặc
điểm, nguyên nhân, tác hại)
Hs trả lời
Gv chuẩn kiến thức.
- Giáo viên mở rộng:
Sóng lừng, sóng vỗ bờ,
sóng bạc đầu, sóng thần
- Nguyên nhân xảy ra
sóng thần: động đất, núi
lửa phun trào, bão biển
lớn, thử hạt nhân ngầm
- Sóng thần ở Indônêxia
26/12/2004 quột qua 13
nc ven n Dng
lm chết 230.000 ngời
- Sóng thần ở Nhật Bản
11/03/2011 do động đất
9
0
rite làm chết 19.000
ngời, nổ nhà máy điện
hạt nhân
? Theo em các loài động vật có
khả năng dự đoán đợc sóng
thần sắp xảy ra không?
Gv: HS liờn h bi 31: Tp
tớnh- sinh hc 10 tr li cõu
hi
Hoạt động 4 (cặp):Tìm hiểu
về thủy triều (13)
Dựa vào sgk cho biết:
- Hiện tợng thủy triều là gì ?
- Nguyên nhân sinh ra thủy
triều?
- Theo em sức hút của mặt
Trăng hay Mặt Trời tới Trái
Đất to ra lc triu lớn hơn?
Gv: HS võn dng bi 11: Lc
hp dn. nh lut vn vt hp
dn tr li cõu hi
+ Tìm hiểu H16.2 ; 16.3, cho
biết ngày có triều cờng, triều
kém. Vị trí của mặt trăng, mặt
thẳng đứng.
- Nguyên nhân: Do gió. Gió càng
mạnh thì sóng càng to
- Sóng thần: Là sóng lớn, có chiều
cao 20 - 40m, truyền theo chiều
ngang với tốc độ 400 - 800km/h.
Có sức tàn phá khủng khiếp.
II- Thủy triều:
- Thủy triều là hiện tợng dao động
thờng xuyên, có chu kỳ của các
khối nớc trong các biển và đại d-
ơng.
-Nguyên nhân: do ảnh hởng sức
hút của mặt trăng và mặt trời.
- Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt
Trời nằm thẳng hàng: Thủy triều
lớn nhất.
+ Đầu tháng: Không trăng.
+ Giữa tháng: Trăng tròn.
- Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt
Trời ở vị trí vuông góc: Thủy triều
kém nhất.
Nửa đầu tháng, nửa cuối tháng:
Trăng khuyết.
- ứng dụng của thủy triều: làm
muối, giao thông vận tải, đánh bắt
thủy sản
-Các loài động vật ở
gần bờ cảm giác đợc
sự nguy hiểm và bỏ
chạy lên vùng đất
cao hơn trớc khi
những con sóng
thần tràn tới
Mặt Trăng có sức
hút tới Trái Đất lớn
hơn. Tuy Mặt Trời
lớn hơn Mặt Trăng
tới 27 .106 lần nhng
khoảng cách của
Mặt trời tới trái Đất
lại lớn hơn khoảng
cách từ Mặt Trăng
tới Trái Đất tới 400
lần nên lực tạo triều
của Mặt Trăng lớn
hơn Mặt Trời 2,17
lần
- Năm 1938, Ngô
8
trời, trái đất nh thế nào ?
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức
- Nhúm 3 v nhúm 4 ó su
tm c nhng hỡnh nh no
v ng dng ca thy triu
trong i sng
Giỏo viờn dựng hỡnh nh
hi. Trong lch s cha ụng
chỳng ta ó li dng thy triu
ỏnh gic nh th no?
Gv: Hs liờn h bi 19: Nhng
cuc khỏng chin chng ngoi
xõm cỏc th k X-XV. Phn
II: cỏc cuc khỏng chin chng
xõm lc Mụng-Nguyờn th
k XIII
Hoạt động 5 (cả lớp/nhóm):
Tìm hiểu hoạt động dòng
biển (18 )
Dựa vào sách giáo khoa, hình
16.4 nêu:
+ Dòng biển là gì, có mấy
loại ?
Gv chia lớp 4 nhóm
N1.2: dòng biển nóng, lạnh ở
bắc bán cầu
N3,4: Dòng biển lạnh nóng,
lạnh ở nam bán cầu
Mỗi nhóm cho biết tên dòng
biển, nơi hoạt động chủ yếu,
nơi xuất phát và hớng chảy
(điền vào phiếu học tập)
- Đại diện nhóm trả lời.
- Giáo viên chuẩn kiến thức
(phụ lục)
+ Các dòng biển chuyển động
nh thế nào. Ti sao hng
chy ca các vòng hon lu
ln bán cu Bc theo chiu
kim ng h,còn bán cu
Nam thì ngc li?(do lc
coriolit, hng gió tác ng,
bc bán cu lc a nhiu )
- Dựa vào hình 16.4 hãy chứng
minh rằng có sự đối xứng của
các dòng biển nóng và lạnh ở
bờ đông và bờ tây các đại dơng
III- Dòng biển:
- Dòng biển: Nớc đại dơng chuyển
động thành dòng.
- Dòng biển gồm hai loại: dòng
biển nóng và dòng biển lạnh
- Dòng biển nóng: Xuất phát hai
bên xích đạo chảy theo hớng tây
gặp lục địa đổi hớng chảy về cực.
- Dòng biển lạnh: Xuất phát từ vĩ
tuyến 30 - 40
0
chảy về xích đạo.
- ở vĩ độ thấp, các dòng biển
chuyển động thành vòng hoàn lu.
Hớng chảy của các vòng hoàn lu
+ở BCB thuận chiều kim đồng hồ
+ở BCN ngợc chiều kim đồng hồ
- Các dòng biển nóng, lạnh đối
xứng nhau qua bờ đại dơng.
- Vùng có gió mùa, dòng biển đổi
chiều theo mùa.
Quyền đánh thắng
quân Nam Hán trên
sông Bạch Đằng
nhờ lợi dụng chu kỳ
lên xuống của thủy
triều
9
30
0
B?.
+ Dòng biển nóng: Dòng biển
Gơnstream (Bắc Đại tây dơng),
dòng biển Ghinê.
+ Dòng biển lạnh: Dòng biển
Caliphoocnia, dòng biển Tây
úc
4- Kiểm tra đánh giá (3)
Câu 1: Thủy triều lớn nhất là khi:
A Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời
B Mặt Trăng ở vị trí thẳng hàng với Mặt trời và Trái Đất
C Trái Đất ở vị trí vuông góc với Mặt Trăng và Mặt trời
D Mặt Trăng ở vị trí thẳng góc với Trái Đất
Câu 2: Sức hút của Mặt trăng và Mặt Trời cùng hớng với nhau sẽ làm
cho thủy triều:
A Lớn nhất
B Nhỏ nhất
C Lớn vừa
D Bình thờng
Câu 3: Nơi có khí hậu ẩm ma nhiều là:
A Bờ đông của lục địa ở đai chí tuyến
B Bờ tây của lục địa ở đai chí tuyến
C Bờ đông của lục địa ở vùng cực
D Bờ tây của lục địa ở ôn đới
5- Hoạt động nối tiếp:
Hc sinh hc bi v lm cõu hi s 3
Chun b bi 17: Th nhng quyn
IV Phụ lục
Bán
cầu
Loại
dòng
biển
Tên dòng biển
Ni hot
ng ch
yu
Ni xut phát
- hng chy
Bc
Nóng
1. Gnxtrim -
Bc i Tây
Dng
i Tây
Dng
Xích o -
chy v hng
Tây, khi gp
lc a chuyn
hng chy v
phía Bc
2. Guyan
3. Bc Xích
o - Crôsivô
- BTD
Thái Bình
Dng
4. Theo gió
mùa
n
Dng
1. Canari
i Tây
Dng
40
0
bc hoc
vùng cc -
men theo b
2. Lablao Bc Bng
10
Lạnh
Dương
-Đại T©y
Dương
đ«ng của c¸c
đại dương,
chảy về phÝa
3. Grơnlen
4. Caliphoocnia Th¸i B×nh
Dương
5. Bêrinh -
«iasiv«
B¸n
cầu
Loại
dßng
biển
Tªn dßng biển Nơi hoạt
động chủ
yếu
Nơi xuất ph¸t -
hướng chảy
Nam
Nãng
1. Braxin
Đại T©y
Dương
XÝch đạo -Chảy
về hướng t©y,
khi gặp lục địa
chuyển hướng
chảy về phÝa
Nam cực
2. Đ«ng
«xtr©ylia
Th¸i B×nh
Dương
3. M«dămbÝch -
Mũi Kim
Ấn Độ
Dương
Lạnh
1. Benghela
Đại T©y
Dương
Khoảng 40
0
Nam. Men theo
bờ đ«ng của
c¸c đại dương,
chảy về phÝa
XÝch đạo
2. Pªru Th¸i B×nh
Dương
3. T©y «xtr©ylia
Ấn Độ
Dương
11
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT HỒNG THÁI
Hå S¥ Dù THI D¹Y HäC THEO CHñ §Ò TÝCH HîP
Tªn chủ đề dạy học: Bài 16 Sãng - Thủy triều - Dßng biển
SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH
12
13
14
15
16
17
H×nh ¶nh sãng thÇn
Nhãm 1 vµ 2
18
S¶n xuÊt muèi S¶n xuÊt ®iÖn
Nu«i trång thñy s¶n Giao th«ng ®êng thñy
Nhãm 3 - 4: øng dông cña thñy triÒu
19