Tải bản đầy đủ (.doc) (302 trang)

giáo án ngữ văn 7 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 302 trang )

Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
Ngày soạn: 19/08/2014 Tuần 1
Tiết 1
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lý Lan)
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ
đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con
người.
2.Kỹ năng : Rèn luyện cách đọc và nắm nội dung nghệ thuật của truyện.
3.Thái độ : Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, thầy cô và bạn bè.
B. PHƯƠNG PHÁP: Pháp vấn, gợi mở, thuyết trình…
C. CHUẨN BỊ:
1. GV : Tranh ảnh về ngày tựu trường.
2. HS : Soạn bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức: (1
/
)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)
Ai trong chúng ta cũng đã trải qua ngày đầu tiên đi học. Vậy tâm trạng của mỗi người
trong thời điểm đó như thế nào?Bên cạnh những người đi học, tâm trạng của các bậc phụ
huynh ra sao? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ nội dung truyện.
Hoạt động của GV HS Kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc tìm hiểu chung (15’)
-Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu một cách khái quát về văn bản trước khi đi tìm hiểu chi
tiết.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích…
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Gọi HS đọc VB


- Nhận xét, uốn nắn
? Thể loại của văn bản?
? Nhắc lại khái niệm về
VBND?
? Văn bản chia làm mấy phần?
Hãy xác định và nêu nội dung
chính của từng phần?
- Chú ý
- Đọc VB
- Nhận xét
- VBND
- nhắc lại kiến
thức
+P1: thế giới
mà mẹ vừa
bước vào”
+ P2: Phần còn
lại
I. Đọc-tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản: Sgk/
2. Tìm hiểu chú thích
a. Thể loại:
Văn bản nhật dụng
b. Bố cục: Chia 2 phần.
+Phần 1 : Nỗi lòng yêu thương của
mẹ
+ Phần 2: Cảm nghĩ của mẹ về vai
trò của XH và nhà trường trong
giáo dục trẻ em
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu chi tiết văn bản (28’)

-Mục tiêu: Học sinh hiểu cụ thể diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước
ngày khai giảng của con.
Hiểu được dụng ý và biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản.
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thuyết trình
1
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
? Trong phần đầu, người mẹ
nghĩ đến con trong thời điểm
nào?
? Thời điểm này gợi cảm xúc
gì trong tình cảm của hai mẹ
con?
? Những chi tiết nào diễn tả
nỗi vui mừng, hy vọng của
mẹ?
? Theo em, vì sao người mẹ
trằn trọc không ngủ được?
Trong đêm không ngủ, mẹ đã
làm gì cho con?
? Em cảm nhận tình mẫu tử
được thể hiện trong đoạn trên
như thế nào?
? Hãy nhận xét cách dùng từ
trong lời văn trên và nêu tác
dụng của cách dùng từ đó?
? Theo dõi phần cuối và cho
biết, trong đêm không ngủ
người mẹ đã nghĩ về điều gì?
? ở nước ta, ngày khai trường
có diễn ra như là ngày lễ của

toàn xã hội không?
? “ Sai một ly đi một dặm” Em
hiểu câu tục ngữ này có ý
nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp
GD?
? Câu nói của mẹ “ Bước qua
cánh cổng…mở ra. “ Em hiểu
câu nói đó như thế nào?
? Đoạn cuối VB diễn tả tình
- Đêm trước
ngày con vào
lớp Một.
- Bồn chồn,
trằn trọc không
ngủ được.
- tìm, phát hiện
phân tích
- Mừng vì con
đã lớn, hy vọng
những điều tốt
đẹp sẽ đến với
con
- Dùng từ láy
liên tiếp. Gợi tả
cảm xúc phức
tạp trong lòng
mẹ vui, nhớ,
thương
- Ngày hội khai
trường.

- Ngày toàn
dân đưa trẻ đến
trường.
- Không được
sai lầm trong
giáo dục vì
giáo dục quyệt
định tương lai
của một đất
nước.
- Khẳng định
vai trò to lớn
của nhà trường
đối với con
II. Đọc hiểu chi tiết:
1- Diễn biến tâm trạng của mẹ
trong đêm trước ngày khai giảng
của con.
- Tâm trạng hồi hộp, Bồn chồn, trằn
trọc không ngủ được:
+ Mẹ không tập trung được vào
việc gì cả.
+ Xem lại những sự chuẩn bị từ
chiều cho con.
+ tự bảo mình phải đi ngủ sớm
-> phân tâm, xúc động đắm chìm
trong hồi ức và suy tưởng về một
sự kiện lớn trong cuộc đời con.
- Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều
hướng về con:

+ tâm trạng háo hức, vui sướng,
hăng hái của con chuẩn bị cho ngày
khai giảng.
+ hồn nhiên, vô tư đi vào giấc ngủ
nhẹ nhàng “gương mặt thanh
thoát đang mút kẹo”.
-> Niềm hạnh phúc được ngắm
nhìn và cảm nhận tâm trạng của
con trai.
2. Hoài niệm về tuổi thơ và ấn
tượng về ngày tựu trường của mẹ
- Người mẹ muốn truyền cái tâm
trạng rạo rực, xao xuyến về ngày
khai giảng cho con để mãi mãi khắc
sâu trong tâm trí trở thành ấn tượng
sâu sắc nhất trong đòi của con.
“ Cứ nhắm mắt lại đường làng
dài và hẹp”
-> Câu văn cứ ngân nga ngọt ngào
thấm đượm hồi ức của tuổi thơ về
ngày đầu tiên đi học.
- Người mẹ nghĩ và liên tưởng đến
ngày khai trường ở NB:
+ ngày lễ của toàn dân.
+ người lớn nghỉ việc để đưa trẻ
đến trường.
+ Các quan chức lớn tới dự.
2
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
yêu và lòng tin của người mẹ.

Theo em, mẹ dành tình yêu,
lòng tin cho ai?
? Em hình dung về một người
mẹ như thế nào qua đoạn trích
trên?
người.
- Dành tình
yêu, lòng tin
cho con, nhà
trường và xã
hội.
- Một người
mẹ sâu sắc, tế
nhị và hiểu biết
+ không có ưu tiên nào lớn hơn ưu
tiên GD thế hệ trẻ cho tương
lai sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh
hưởng tới cả một thế hệ.
-> Mong muốn con trai cảm nhận
được ý nghĩa quan trọng của GD và
ngày khai giảng.
=> Người con ý thức được trách
nhiệm và nhiệm vụ của mình.
Hoạt động 3: Hướng dẫn củng cố (7’)
- Khắc sâu kiến thức bài học (GN/9)
- Bắt nhịp cả lớp hát bài “Ngày đầu tiên đi học”
Hoạt động 4 Hướng dẫn học bài ở nhà(2’)
- Về học bài cũ, soạn bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 19/08/2013
Tiết 2
MẸ TÔI
(Ét- môn- đô đơ A- mi- xi)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bức thư của bố, qua tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của đứa con đối
với mẹ, tác giả muốn những đứa con khắc sâu trong lòng rằng mẹ là người đáng
kính nhất. Phạm lỗi với mẹ là một trong những lỗi đáng trách, đáng lên án nhất và
sẽ là lỗi lầm ân hận suốt đời.
Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với
con cái.
2. Kỹ năng : Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản.
3. Thái độ : Luôn tôn trọng tình cảm của cha mẹ đối với con cái.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, Nêu và giải quyết vấn đề, Thuyết trình.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV : Tài liệu tham khảo.
2. HS : Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Trong cuộc đời chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,
thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được đièu
3
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
đó. Vậy văn bản Mẹ tôi nhắn nhủ chúng ta điều gì? Hôn nay, ta vào tìm hiểu để
nắm rõ nội dung, nghệ thuật của truyện.
Hoạt động của GV Học sinh Kiến thức

Hoạt động 1: HDHS Đọc – tìm hiểu chung (15’)
-Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu một cách khái quát về văn bản trước khi đi tìm hiểu chi tiết.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích…
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Gọi HS đọc VB
- Nhận xét, uốn nắn
? Đôi nét về tác giả?
GV:
Giới thiệu về “Những tấm lòng
cao cả”
? Thể loại của tác phẩm?
? Hình thức của tác phẩm?
? Bức thư là tâm trạng của người
cha. Tâm trạng trong bức thư
được chia làm mấy phần?Hãy
xác định và nêu nội dung chính
của từng phần?
- Chú ý
- Đọc VB
- Nhận xét
- 1 HS tóm tắt
- Chú ý lắng
nghe.
- Văn Tự sự
biểu cảm.
- 3 phần
I.Đọc – tìm hiểu chung:
1- Đọc văn bản:
Sgk/
2- Tìm hiểu chú thích:

a- Tác giả:
Ét- môn- đô đơ A- mi- xi
(1846 - 1908)
- Nhà văn nổi tiếng người Ý.
- Tác giả của nhiều cuốn sách nổi
tiếng: Những tấm lòng cao cả;
Cuốn truyện của người thầy
b- Tác phẩm:
- Thể loại: Văn bản biểu cảm
- Hình thức: một bức thư.
c- Giải nghĩa từ khó: sgk/11.
3- Bố cục : 3 phần.
+ Phần 1: hình ảnh người mẹ.
+ Phần 2: những lời nhắn nhủ dành
cho con.
+ Phần 3: thái độ dứt khoát của cha
trước lỗi lầm của con.
Hoạt dộng2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
-Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hiểu hoàn cảnh vì sao người bố lại phải viết thư cho con
trai, thái độ, tình cảm, lòng yêu thương cùng cách dạy con của người bố. Tình cảm của
người con….
-Phương pháp: Vấn đáp; Thuyết trình, Nêu và giải quyết vấn đề.
? Xác định ngôi kể của VB?
?Hoàn cảnh nào dẫn đến người
bố phải viết thư cho con?
? Mục đích của người bố?
? Tâm trạng của người bố khi
- ngôi thứ nhất
xưng “tôi”.
- vì người con

đã mắc lỗi
- Suy nghĩ, phát
biểu
- đau đớn và
II. Đọc hiểu chi tiết :
1- Hoàn cảnh của bức thư:
- Nguyên nhân người bố phải viết
thư cho con:
+ Vì cậu bé đã hỗn láo với mẹ khi
cô giáo đến thăm.
=> Mục đính: Cảnh cáo, khuyên
răn, phê phán một cách nghiêm khắc
thái độ sai trái ấy của con.
2- Thái độ và tình cảm của người
cha
- Trước sai lầm của con người cha
4
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
viết bức thư gửi con?
? Vì sao người cha cảm thấy sự
hỗn láo của con như một nhát
dao đâm vào tim bố vậy?
? Quan sát đoạn 2 và cho biết?
Đâu là những lời khuyên sâu sắc
của người cha đối với con mình?
Nhận xét của em về lời khuyên
đó?
? Em hiểu gì về tình cảm thiêng
liêng trong lời nhắn nhủ “ Con
hãy nhớ….thiêng liêng hơn cả”?

? Trước sai lầm của người con,
người cha đã khuyên răn con
như thế nào?
? hãy tìm những câu thơ, câu ca
dao thể hiện tình yêu thương vô
bờ của cha mẹ đối với con cái?
GV:
- “Dẫu khôn lớn vẫn là con của
mẹ/ Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo
con”
- “Công cha như núi Thái Sơn/
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn
chảy ra”
? Thái độ của người cha như thế
nào trước lỗi lầm của con qua
những lời lẽ trên?
bực bội, tức
giận.
- bất ngờ, đau
đớn tột cùng.
- Con hãy nhớ
rằng tình yêu
thương đó.
- Suy nghĩ, trả
lời
- vẽ lên một
tương lai u tối
khi con mất mẹ
- Sưu tầm chuẩn
bị, trình bày.

- Chú ý lắng
nghe
- nghiêm khắc
yêu cầu enrico
sửa chữa lỗi lầm
với thái độ
cương quyết.
rất đau đớn và bực bội
+ “Sự hỗn láo của con như một nhát
dao đâm vào tim bố vậy”-> tâm
trạng đau đớn và bất ngờ trước sai
phạm của con. Đó là sự xúc phạm
sâu sắc.
- Người bố nhớ lại tình yêu thương,
hi sinh vô bờ của người mẹ dành
cho con vậy mà giờ đây con lại hỗn
láo, bội bạc, vô ơn với chính người
đẻ ra mình -> bùng lên cơn tức giận
khó kìm nén.
- Người bố vẽ lên một tương lai
buồn thảm nếu người con bị mất
Mẹ:
+ đó là ngày buồn thảm nhất
+ một đứa trẻ tôi nghiệp, yếu đuối,
không được chở che.
+ sẽ cay đắng; không thể sống
thanh thản.
+ lương tâm không một phút yên
tĩnh.
+ tâm hồn con như bị khổ hình.

-> người bố chỉ con thấy rằng tình
yêu thương, kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng hơn cả.
=> Thật đáng xấu hổ và nhục nhã
cho kẻ nào chà đạp lên tình thương
đó.
- Người bố khuyên răn và tỏ thái độ
dứt khoát, nghiêm khắc như một
mệnh lệnh:
+ không bao giờ được thốt ra lời
nói nặng với mẹ.
+ phải xin lỗi thành khẩn
+ cầu xin mẹ hôn con.
+ bố thà không có con còn hơn thấy
con bội bạc với mẹ.
+ không thể vui lòng đáp lại cái hôn
của con.
=> Một thái độ giáo dục cương
quyết đòi hỏi người con phải suy
nghĩ và sửa chữa ngay lập tức.
3- Tình yêu thương bao la của
5
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
? Em có nhận xét gì về cách giáo
dục con của người cha?

? Hình ảnh người mẹ của En- ri-
cô hiện lên qua các chi tiết nào?
? Em cảm nhận phẩm chất cao
quý nào của mẹ qua các chi tiết

đó?
? Em hiểu chi tiết “Chiếc hôn
của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong ân
bội nghĩa trên trán con” như thế
nào?
? Theo em, điều gì đã khiến
người con “xúc động vô cùng”
khi đọc bức thư của bố?
- cương quyết,
cứng rắn vất
hiệu quả.
- tìm, phát hiện
phân tích chi
tiết.
- hết lòng yêu
thương, hi sinh
đau đớn khi con
hỗn láo nhưng
cũng sẵn sàng
tha thứ nếu con
nhận ra được lỗi
lầm và sửa
chữa.
- lòng bao dung
sẵn sàng tha thứ
cho con
- vì những lời
nói rất chân
thành và sâu sắc
của bố.

người mẹ
- Thời thơ ấu, lúc con ốm đau mẹ
phải thức thâu đêm: quằn quại vì lo
sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng sẽ
mất con.
- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một
năm hạnh phúc để tránh cho con
một giờ đau đớn; có thể đi ăn xin để
nuôi con; có thể hi sinh tính mạng
để cứu sống con.
- Người mẹ sẵn sàng tha thứ cho
con khi con nhận ra lỗi lầm và sửa
chữa nó: chiếc hôn của lòng bao
dung; chiếc hôn xóa đi nỗi ân hận
của người con, làm dịu đi nỗi đau
của mẹ -> Sự hi sinh vô bờ, lòng
bao dung và tình yêu thương bao la
của mẹ dành cho con.
4- Tình cảm, thái độ của người
con khi đọc bức thư của bố:
- Xúc động chân thành trước những
lời nói rất chân tình và sâu sắc của
bố.
-> Có được bài học thấm thía và kịp
thời từ người cha.
=> Quyết tâm sửa lỗi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết, củng cố: (7’)
? Theo em, tại sao người bố không nói trực tiếp với en-ri-cô mà lại chọn hình thức viết
thư?
(- Một cách giáo dục tế nhị thể hiện một cách ứng xử của người có văn hóa)

Hoạt động 4:Hướng dẫn học bài ở nhà. (3’ )Về học bài cũ, soạn bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn: 19/08/2013
6
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
Tiết 3
TỪ GHÉP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập. Cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt.
2.Kỹ năng: Hiểu được nghĩa và biết cách sử dụng các loại từ ghép.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép trong khi nói và viết.
B. PHƯƠNG PHÁP: Tổ chức các hoạt động tiếp nhận; Vấn đáp…
C. CHUẨN BỊ:
1. GV : bảng phụ
2. HS : Soạn bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của Từ ghép (10’)
Mục tiêu: Hiểu cấu tạo và khái niệm từ ghép.
Biết nêu ví dụ (tìm từ ghép)
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp….
-GV: Gọi HS đọc bài tập.
? Từ bà ngoại, thơm phức
tiếng nào là tiếng chính, tiếng
nào là tiếng phụ?

? Bà nội # bà ngoại như thế
nào về nghĩa?
? Các từ ghép quần áo, trầm
bỗng có phân ra tiếng chính,
tiếng phụ không? vì sao?
? Xét về cấu tạo từ ghép có
mấy loại?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
- Đọc VD/sgk
-Xác định tiếng
chính, phụ
-Bà là nét nghĩa
chung nhưng
tiếng phụ lại bổ
xung nghĩa khác
nhau.
- bình đẳng về
mặt ngữ nghĩa
- 2 loại từ ghép
I. Cấu tạo của từ ghép:
1. Ví dụ : sgk/13-14
a. bà ngoại: bà- tiếng chính
ngoại- tiếng phụ.
- thơm phức:thơm- tiếng chính
phức -tiếng phụ.
-> Tiếng chính: đứng trước.
Tiếng phụ: đứng sau bổ xung ý
nghĩa cho tiếng chính.
=> Từ ghép chính phụ.
b. Quần áo, trầm bổng không phân

ra tiếng chính, tiếng phụ.
->Các tiếng bình đẵng về mặt ngữ
pháp.
=> Từ ghép đẳng lập.
2. Ghi nhớ : ( SgkT14)
Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu nghĩa của từ ghép (10’)
Mục tiêu: Học sinh hiểu nghĩa của từ ghép
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
? So sánh nghĩa của từ bà với
nghĩa của từ bà ngoại nghĩa
của từ nào rộng hơn?
Thảo luận cặp
đôi.
-Trình bày k.quả
II. Nghĩa của từ ghép:
1.Bài tập1:
a. Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn
nghĩa của từ bà.
- Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn
7
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
? Nghĩa của từ quần áo so với
nghĩa của mỗi tiếng có gì khác
nhau?
HS trả lời, GV nhận xét bổ
sung.
- Nhận xét bổ
xung.
thơm.
b. Quần áo: Quần áo nói chung.

- Trầm bổng: (âm thanh) lúc trầm
lúc bổng nghe rất êm tai.
2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
Hoạt động 3: HDHS Khái quát kiến thức (10’)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã được phát hiện trong tiết học và những kiến thức đã
học ở lớp 6
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện….
? Từ ghép xét về mặt cấu tạo
và nghĩa bao gồm mấy loại?
Hãy vẽ sơ đồ hệ thống kiến
thức đã học?
Thảo luận nhóm
-Trình bày k.q
- Đối chiếu
III. Hệ thống hóa kiến thức
Hoạt động 4: HDHS Luyện tập (10’)
HS chia nhóm thảo luận và đại
diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung
? Tại sao có thể nói 1 cuốn
Thảo luận nhóm
theo yêu cầu
BT/sgk
- 2 HS lên bảng
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Từ ghép CP: Xanh ngắt, nhà may,
nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép ĐL: Suy nghĩ, lâu đời,
chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.

2. Bài tâp 2: Bút bi, thước kẻ, mưa
rào, làm bài tập, ăn cơm, trắng
bạch.
3. Bài tâp4: - Không nói được một
cuốn sách vở vì đây là từ ghép đẳng
8
Từ ghép

tính
chất
hợp
nghĩa
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Có tiếng
chính
và tiếng
phụ bổ
xung ý
nghĩa
cho
tiếng
chính
Các
tiếng
đẳng
lập về
mặt
ngữ
pháp


tính
chất
phân
nghĩa
Tiếng
chính
đứng
trước
tiếng
phụ
đứng
sau
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
sách nhưng không thể nói 1
cuốn sách vở?
Bài tập5: GV hướng dẫn HS
thực hiện bài tập này.
trình bày.
- HS khác nhận
xét, bổ xung.
lập.
4. Bài tập5:
a. không
b. Đúng vì áo dài là áo may mà hai
vạt đều dài quá đầu gối.
c. Không vì đây là loại cá quý.
Hoạt động 5: Hướng dẫn củng cố (3’) ?Có mấy loại từ ghép? Nghĩa của mỗi loại như
thế nào so với nghĩa của từng tiếng?
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: (2’)Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài.

Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 19/08/2013
Tiết 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết được, muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có
tính liên kết. Sự liên kết ấy cần thể hiện cả hai mặt hình thức ngôn ngữ và nội dung ý
nghĩa.
2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được ngững văn
bản có tính liên kết.
3. Thái độ: Có ý thức nhận ra tác dụng liên kết trong văn bản.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp; tái hiện; nêu và giải quyết vấn đề…
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số đoạn văn mẫu.
2. HS: Soạn bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm và vai trò của liên kết (12’)
Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản.
Phương pháp: Vấn đáp…
- Gọi HS đọc mục 1/17
? Theo em, nếu bố En-ri-cô chỉ
viết mấy câu đó thì En-ri-cô có
thể hiểu điều bố muốn nói
chưa?

? Lý do nào khiến En-ri-cô chưa
hiểu ý bố?
? Muốn đoạn văn hiểu được thì
- Đọc mục 1
- Không hiểu
được điều bố
muốn nói.
- giữa các câu
không có sự
liên kết.
I. Liên kết và phương tiện liên kết
trong văn bản:
a. En-ri-cô chưa hiểu điều bố muốn
nói.
b. Giữa các câu chưa có sự liên kết.
c. Viết đúng ngữ pháp, nội dung rõ
ràng và có sự liên kết giữa các câu.
=> Liên kết là một trong những tính
chất quan trọng nhất của VB vì nhờ
9
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
nó cần có tính chất gì?
? Em hiểu như thế nào về tính
liên kết của VB?
- sự liên kết
- rút KT
liên kết mà những câu đúng ngữ
pháp, ngữ nghĩa được đặt cạnh nhau
mới tạo thành một VB.
Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu các phương tiện liên kết VB (15’)

Mục tiêu: Học sinh hiểu vai trò của liên kết và phương tiện liên kết trong việc tạo lập
văn bản.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề….
- Gọi HS đọc mục 2/18
? Đoạn văn trên có mấy câu?
? So sánh với VB gốc, rút ra
nhận xét gì?
? Việc chép sai, thiếu câu từ
khiến đoạn văn làm sao?
? Theo em, một VB có tính liên
kết phải có điều kiện gì?
? Các câu trong VB phải sử
dụng phương diện gì khi liên
kết?
- đọc mục 2
- có 3 câu
- thiếu cụm từ
và chép sai từ
- đoạn văn trở
nên rời rạc,
khó hiểu.
- liên kết
- phương tiện
ngôn ngữ thích
hợp.
II. Phương tiện liên kết trong văn
bản:
=> Bên cạnh sự liên kết về nọi dung,
ý nghĩa VB còn cần phải có sự liên
kết về phương diện hình thức ngôn

ngữ.
Hoạt động 3: HDHS Luyện tập củng cố (15’)
Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh ôn luyện kiến thức, giải quyết bài tập để khắc sâu kiến
thức.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề
Tổ chức thảo luận nhóm
- Đại diện
trình bày kết
quả
- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung
II. luyện tập
1.Bài tập1:
Thứ tự sắp xếp:
(1)- (4)- (2)-(5)-(3)
2. Bài tập2:
Các câu văn chưa có tính liên kết vì:
thứ tự của các câu không theo đúng
trình tự của thời gian, sự việc…
3.Bài tập3:
- bà (1,2,4,5)
- cháu (3,6)
- thế là (7)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài (3’)
? Để văn bản có tính liên kết, người viết cần phải làm gì?
- Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………….
Tuần 2 Ngày soạn: 25/08/2014

Tiết 5,6
10
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
KHÁNH HOÀI
A- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: - Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong
truyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào
hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn có hoàn
cảnh khó khăn và bất hạnh.
- Cảm nhận được cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thành và cảm động.
2- Kỹ năng : Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản một cách chủ động.
3- Thái độ : GD nhận thức về quyền trẻ em, thông cảm chia sẻ, đồng cảm với những
người có hoàn cảnh khó khăn.
B- PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp; Thuyết trình; Phân vai…….
C-CHUẨN BỊ:
1- GV : Tài liệu tham khảo
- Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em (1992)
2-HS: Soạn bài.
D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Văn bản “Mẹ tôi” được viết theo thể loại gì? Mục đích của
người bố khi viết bức thư cho En-ri-cô?
3.Bài mới: Có những cuộc chia tay sẽ đem đến niềm vui và hạnh phúc, nhưng có những
cuộc chia tay mà ở dó chỉ thấy những nỗi buồn và tiếc nuối…
Hoạt động của GV HS Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS Đọc – tìm hiểu chung (20’)
Mục tiêu: Học sinh hiểu nghĩa một số từ khó, Phương pháp đọc văn bản, Bố cục của văn
bản…….
Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện……

- HDHS đọc, đọc mẫu.
- Gọi HS tiếp tục đọc.
- Nhận xét, uốn nắn.
? Tác giả của VB trên là ai?
? Đôi nét về VB?
?Văn bản chia thành mấy phần?
Hãy xác định và nêu nội dung
chính của từng phần?
? Hãy kể tóm tắt lại VB theo trình
tự diễn biến của câu chuyện?
- Chú ý, lắng
nghe.
- Đọc VB
- Khánh Hoài
- đạt giải Nhì
+ P 1: “hiếu
thảo như vậy”
+P2: “trùm lên
cảnh vật”
+P3: Phần còn
lại
- 2-3 HS tóm
tắt nội dung VB
I- Đọc –tìm hiểu chung
1- Đọc văn bản:
Sgk/21-26
2-Tìm hiểu chú thích
a- Tác giả: Khánh Hoài
b- Tác phẩm: giải Nhì trong cuộc
thi viết về Quyền trẻ em

c- Giải nghĩa từ khó: sgk/26
3- Bố cục: Chia 3 phần.
- P1: Tâmtrạng của hai anh em
trong đêm trước và sáng hôm sau
khi mẹ giục chia đồ chơi.
- P2: Cuộc chia tay ở lớp.
- P3: Cuộc chia tay đột ngột ở nhà.
4- Kể tốm tắt VB
Hoạt động 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu chi tiết nguyên nhân của những cuộc chia tay, tâm trạng của
11
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
từng nhân vật, Biện pháp nghệ thuật được sử dụng………
Phương pháp: Phương pháp đóng vai. Phương pháp thuyết trình……
? Thái độ và tâm trạng của hai anh
em Thủy, Thành trong hai thời
điểm: đêm hôm trước và sáng
ngày hôm sau?
? Những chi tiết nghệ thuật nào
trong tác phẩm nói lên thái độ và
tâm trạng của hai anh em?
? Tại sao hai anh em lại có thái
độ và tâm trạng như vậy?
? Theo em, tại sao tác giả lại tả
cảnh thiên nhiên sinh hoạt buổi
sáng tui vui, ríu ran như vậy?
? Hai anh em có thương yêu nhau
không?
? hãy tìm những chi tiết minh
chứng cho tình anh em sâu nặng

của hai đứa trẻ?
? Chi tiết nào khiến em cảm động
nhất? Vì sao?
- Tìm, phát hiện
chi tiết.
- Phân tích chi
tiết, rút kiến
thức.
- chúng biết sắp
phải xa nhau
mãi mãi.
- ngụ ý nghệ
thuật của tác
giả so sánh sự
đối lập giữa
cuộc sống với
nỗi đau của cá
nhân con người.
- Hai anh em
rất yêu thương
nhau.
- tìm, phát hiện,
chọn lọc chi
tiết.
- suy nghĩ, phát
biểu
II- Đọc hiểu chi tiết :
1- Hai anh em và những cuộc chia
tay
a- Hai anh em Thành- Thủy

- Đêm trước:
+ bé Thủy: khóc nức nở, tức
tưởi…
+ “tôi”: cắn chặt môi để khỏi bật
lên tiếng khóc to nhưng nước mắt
cứ tuôn ra ướt đầm cả gối và hai
cánh tay áo.
- Sáng hôm sau:
+ Thủy: run lên bần bật, kinh
hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng
nhìn tôi; buồn thăm thẳm; hai bờ
mi đã sưng mọng vì khóc nhiều.
-> Chia đồ chơi là báo hiệu giờ
chia tay đã đến với chúng đó là
một tai hại “một giấc mơ thôi”.
- Tác giả muốn gợi lên trong lòng
người đọc sự đồng cảm với tình
cảnh mà hai đứa trẻ phải trải qua:
cảnh vật vẫn cứ như hôm qua,
hôm kia thôi mà sao tai họa lại
giáng xuống đầu anh em tôi nặng
nề thế này.
- Tình cảm giữa hai anh em:
+ Em mang chỉ đến tận sân vận
động để khâu áo cho anh
+ Chiều nào anh cũng đi đón em,
cùng nắm tay nhau vừa đi vừa trò
chuyện.
+ nhường nhau không chịu chia đồ
chơi.

+ Đau đớn khóc lặng người khi
phải chia tay nhau.
+ Anh nhìn theo bóng em nhỏ liêu
xiêu trèo lên xe tải về quê cùng
với mẹ.
Tiết 2 ( Tiếp theo)
HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’)
12
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
? Hãy kể tóm tắt nội dung VB?
? trong Vb có mấy cuộc chia tay?
? Cuộc chia tay nào khiến em cảm
động nhất? Vì sao?
? Chi tiết nào khiến cô giáo Tâm
bàng hoàng? Vì sao?
? Em hãy giải thích vì sao khi dắt
em ra khỏi trường Thành lại “kinh
ngạc thấy mọi người vẫn đi lại
bình thường và nắng vẫn vàng
ươm trùm lên cảnh vật”?
? Ý nghĩa của chi tiết nghệ thuật
này?
? Tại sao tên VB lại là “Cuộc chia
tay của những con búp bê”?
? Theo em, tên VB có liên quan gì
tới ý nghĩa của truyện?
- 1-2 HS toám
tắt VB.
- có 4 cuộc chia
tay.

- Suy nghĩ, phát
biểu cảm nghĩ.
-“ Mẹ bảo sẽ
sắm cho em
một thúng hoa
quả để ra chợ
ngồi bán”
- Những mất
mát quá lớn
trong Thành
cũng chỉ là một
trong rất nhiều
mất mát của
cuộc sống.
- làm tăng thêm
nỗi buồn và sự
thờ ơ của mọi
người
Tổ chức thảo
luận nhóm.
-Đại diện trình
bày kết quả
- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung
b- Những cuộc chia tay
- Cuộc chia tay của bố mẹ.
- Cuộc chia tay của đồ chơi.
- Cuộc chia tay với cô giáo và bạn
bè.

- Cuộc chia tay của 2 anh em
-> Cuộc chia tay của bố mẹ để lại
hậu quả rất lớn. Bé Thủy không
còn được đi học nữa “ Mẹ bảo sẽ
sắm cho em một thúng hoa quả để
ra chợ ngồi bán”.=> Trẻ em- nạn
nhân bất hạnh nhất của những
cuộc đổ vỡ trong gia đình.
2- Những mất mát tinh thần
- Thành kinh ngạc vì cuộc sống
vẫn diễn ra bình thường, vẫn bình
yên trong khi hai anh em đang
phải chịu đựng một sự mất mát, đổ
vỡ quá lớn: cảnh vật vẫn cứ như
hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai
họa lại giáng xuống đầu anh em
tôi nặng nề thế này.
-> Chi tiết nghệ thuật làm tăng
thêm nỗi buồn thăm thẳm, trạng
thái thất vọng, bơ vơ của hai anh
em.
3- Ý nghĩa truyện
- Những con búp bê gợi lên thế
giới trẻ em ngộ nghĩnh, trong
sáng, ngây thơ, vô tội. Chúng
không hề có lỗi gì, vậy mà vẫn
phải chia tay nhau.=> Gợi lên nỗi
thương cảm, xót xa trước tình cảnh
của hai đứa trẻ. Đó cũng là hồi
chuông cảnh tỉnh người lớn: hãy

biết sống có trách nhiệm hơn và
hãy dành tất cả những gì tốt đẹp
nhất cho Trẻ em.
Hoạt động 3: HDHS Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện (10’)
Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tổng kết giá trị của văn bản về nội dung và nghệ
thuật…………
Phương pháp: Vấn đáp tái hiện……
13
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
? Hãy nhận xét về cách kể chuyện
của tác giả?
? Cách kể này có tác dụng gì trong
việc làm nổi bật nội dung tư tưởng
của truyện?
? Qua câu chuyện này, tác giả
muốn giử đến mọi người thông
điệp gì?
- lời kể chân
thành,xúcđộng
- Suy nghĩ, trả
lời.
- vai trò của gia
đình đối với sự
phát triển toàn
diện của trẻ em.
III- Nghệ thuật
1- Nghệ thuật kể chuyện
- Cách kể bằng sự miêu tả cảnh vật
xung quanh kết hợp với miêu tả
diễn biến tâm lý nhân vật.

- Lời kể chân thành, giản dị, phù
hợp với tâm trạng nên có sức
truyền cảm.
- Đối thoại linh hoạt.
2- Thông điệp
- Tổ ấm gia đình là vô cùng quý
giá và quan trọng mọi người hãy
cố gắng bảo vệ và giữ gìn hạnh
phúc gia đình.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài - Khắc sâu kiến thức bài học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:


Tiết 7
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, có ý thức
xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng: Xây dựng được bố cục gồm ba phần.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bố cục trước khi xây dựng văn bản.
B-PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tái hiện, giải thích minh họa, Nêu và giải quyết vấn đề.
C- CHUẨN BỊ:
1. GV: một số mẫu bố cục của VB.
2. HS: Soạn bài.
D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Các phương tiện liên kết trong Vb?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm bố cục của VB (10’)

Mục tiêu:
Phương pháp:
- Gọi HS đọc ý a.1/28
? Hãy xây dựng dàn ý của một lá
đơn xin gia nhập Đội TNTP
HCM?
- 1 HS đọc.
- vận dụng kiến
thức viết đơn.
1 - Bố cục của văn bản:
a- Bố cục của đơn xin gia nhập
Đội TNTP HCM
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Thời gian, địa điểm.
- Tên đơn.
14
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
? Khi viết một lá đơn, những nội
dung trong đơn cần được sắp
xếp theo một trình tự không?
? Vậy, Bố cục là gì?
? Vì sao khi xây dựng văn bản
cần phải quan tâm tới bố cục?
- Phải sắp xếp
theo một trình tự
nhất định.
- Sự sắp đặt nội
dung các phần
theo một trình tự
hợp lý được gọi là

bố cục.
- Họ tên người viết.
- Ngày tháng năm sinh.
- Địa chỉ? (Học lớp nào?)
- Lý do xin gia nhập.
- Lời hứa, cam đoan.
- Chữ kí
b- Nội dung trong đơn phải sắp
xếp một cách trình tự, rành mạch
và hợp lý.
- Vì văn bản không được viết một
cách tuỳ tiện mà phải viết nột
cách rõ ràng.
Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về bố cục trong VB (7’)
Mục tiêu: Hiểu được những yêu cầu về bố cục của một văn bản
Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở……
- Goi HS đọc câu chuyện 2
? Câu chuyện trên đã có bố cục
chưa? Vì sao?

? Cách kể trên bất hợp lý ở chỗ
nào?
? Qua phần trên, em hãy nêu yêu
cầu về bố cục trong văn bản?
- 2 HS đọc/29
-Chưa có bố cục
vì các phần sắp
xếp lôn xộn.
- Bố cục không
hợp lý

-Bố cục phải hợp
lý thì văn bản đạt
được mục đích
giao tiếp cao.
2. Những yêu cầu về bố cục
trong văn bản:
+) Văn bản: sgk/29
+) Nhận xét:
- Nội dung các phần, các đoạn
trong Vb phải thống nhất chặt
chẽ với nhau, giữa chúng phải có
sự phân biệt rõ ràng.
- Trình tự sắp xếp các phần, các
đoạn phải giúp cho người viết,
người nói dễ dàng đạt được mục
đích giao tiếp.
Hoạt động 3: HDHS Tìm hiểu các phần của bố cục (13’)
Mục tiêu: Nắm được các phần không thể thiếu trong bố cục của văn bản…
Phương pháp: Vấn đáp…
? Bố cục có mấy phần?
? Hãy nêu nhiệm vụ của từng
phần trong văn bản?
? Có cần phân biệt rõ ràng
nhiệm vụ của mỗi phần không?
Vì sao?
? Có bạn nói rằng phần MB chỉ
là sự tóm tắt, rút gọn của phần
TB, còn phần KB chẳng qua chỉ
là sự lặp lại một lần nữa của
- bố cục gồm 3

phần:MB,TB,KB
- Nhắc lại kiến
thức VBTS, MT.
- phải phân biệt rõ
ràng.
- Suy nghĩ, phát
biểu ý kiến.
3. Các phần của bố cục:
a- Bố cục có 3 phần: Mở bài,
Thân bài, Kết bài.
b- Nhiệm vụ:
- Văn bản tự sự:
+ MB: Giới thiệu chung về nhân
vật và sự việc.
+ TB: Kể lại diễn biến của sự
việc.
+ KB: Kể kết cục của sự việc.
- Văn bản miêu tả:
+MB:Tả khái quát đối tượng
+ TB: Tả chi tiết đối tượng.
15
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
MB. Nói như vậy có đúng
không? Vì sao?
+ KB: Nêu cảm nghĩ.
* Ghi nhớ: ( SgkT30)
Hoạt động 4: HDHS Luyện tập (15’)
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức
Phương pháp: Gợi mở….
? Bài tập 3/ 30

Tổ chức thảo luận
nhóm
- Đại diện trình
bày kết quả
- Nhóm khác nhận
xét, bổ xung
4- Luyện tập
1.Bài tập 3/30:
- Bố cục của bản báo cáo chưa
thật rành mạch và hợp lý: (1),
(2), (3) ở TB mới chỉ kể lại việc
học tốt chứ chưa trình bày kinh
nghiệm học tốt. (4) không nói về
học tập.
- Bổ xung: Trình bày những kinh
nghiêm học tập tốt.
+ Tham khảo tài liệu, sách báo,
tạp chí….
+học hỏi, tìm tòi,nghiên cứu
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài. (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 8
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự
cần thiết làm cho văn bản không đứt đoạn.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cách tạo lập văn bản cho mạch lạc.

3.Thái độ : Luôn chú ý đến sự mạch lạc trong khi tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV : văn bản mẫu
2. HS : Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu vai trò của bố cục trong Vb?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm mạch lạc trong Vb (8’)
Mục tiêu: Hiểu vai trò của mạch lạc trong văn bản nói và viết để người đọc, người nghe
dễ hiểu…
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề…
16
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
- Gọi HS đọc mục a.1/31
? Dựa vào những hiểu biết trên, xác
định mạch lạc trong văn bản có
những tính chất gì trong các tính
chất đã nêu?
? Có người cho rằng: Trong Vb,
mạch lạc là sự tiếp nối của các câu,
các ý theo một trình tự hợp lý. Em
có tán thành ý kiến trên không? Vì
sao?
- HS đọc/31
- Chọn phương
án đúng.
- Đúng vì các
phần các câu
đều nói về một

đề tài.
1. Mạch lạc trong văn bản:
a- Khái niệm:
Mạch lạc là một mạng lưới có ý
nghĩa nối liền các phần, các
đoạn, các ý tới VB.
b- Tính chất:
- Trôi chảy thành dòng, thành
mạch.
- Tuần tự đi qua khắp các phần,
các đoạn.
- Thông suốt, liên tục, không đứt
đoạn.
Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về mạch lạc trong Vb (12’)
Mục tiêu: Hiểu được những điều kiện để có một sự mạch lạc trong văn bản….
Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở….
? Kể tóm tắt nội dung Vb “Cuộc
chia tay của những con búp bê”?
? Toàn bộ sự việc trong Vb xoay
quanh sự việc chính nào
? Sự chia tay và những con búp bê
đóng vai trò gì trong truyện?
? Hai anh em Thành và Thủy có vai
trò gì trong truyện?
? Trong VB trên em thấy việc đảm
bảo mạch văn có cần thiết không?
Vì sao?
? Vậy, một Vb có tính mạch lạc
phải đảm bảo những yêu cầu nào?
- 1 HS kể tóm

tắt VB.
-Nội dung xoay
quanh sự chia
tay của 2 anh
em.
- Tất cả các sự
việc đều liên
quan đến sự chia
tay.
- Nhân vật chính
của VB.
- cần thiết vì
giúp cho hiểu
VB được thuận
lợi và hứng thú
2. Các điều kiện để một văn
bản có tính mạch lạc:
- Các phần, các đoạn, các câu
trong VB đều nói về một đề tài,
một chủ đề, biểu hiện một chủ
đề thống nhất, xuyên suốt.
- Các phần, các đoạn, các câu
trong VB được tiếp nối theo một
trình tự rõ ràng, hợp lý nhằm
làm cho chủ đề liền mạch -> gợi
húng thú cho người đọc.
Hoạt động 3: HDHS Luyện tập (15’)
? ý b.1/32?
? Chủ đề xuyên suốt các phần, các
đoạn, các câu của mỗi VB là gì?

? trình tự tiếp nối của các phần, các
đoạn, các câu trong VB có giúp cho
sự thể hiện chủ đề được liên tục,
thông suốt, hấp dẫn không?
Tổ chức thảo
luận nhóm
- Đại diện trình
bày kết quả
- Nhóm khác
nhận xét, bổ
3- Luyện tập:
1. Bài tập1/32
b
1
: -MB: 2 câu đầu.
-TB: 14 câu tiếp.
-KB: 4 câu cuối.
b
2
: Sắc vàng trù phú, đầm ấm
của làng quê vào mùa đông giữa
ngày mùa.
+ Câu đầu: Giới thiệu bao quát
về sắc vàng :
- Thời gian.
17
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
xung - Không gian.
+ Tiếp là những biểu hiện cụ thể
của sắc vàng trong thời gian,

không gian đó.
+ Hai câu cuối: Nhận xét cảm
xúc về màu vàng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Duyệt của BGH
Ngày tháng năm 2014
TUẦN 3 Ngày soạn: 01/9/2014

CA DAO- DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Giúp HS hiểu được khái niệm Ca dao- Dân ca.
- Nắm được nội dung ý nghĩa về một só hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao-
dân ca trong những bài đó.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ những bài ca theo chủ đề tình cảm gia đình.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo tồn, gìn giữ những làn điệu ca dao dân ca truyền thống.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề….
C. CHUẨN BỊ:
1. GV : Tài liệu tham khảo
- Giáo trình Văn học dân gian
- Ca dao – dân ca Việt Nam
2. HS : Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
18
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
Hoạt động của GV HS Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS Đọc tìm hiểu chung (15’)
Mục tiêu: Hiểu khái quát thể loại, biết cách đọc tục ngữ, ca dao…
Phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề…
- Gọi HS đọc Vb/sgk.
- Nhận xét, uốn nắn.
- Gọi HS đọc phần CT*/sgk
? Những khúc hát ca dao dân
ca do ai sáng tác, hình thức
lưu truyền?
? Em hãy hát một điệu dân ca
mà em biết?
? Theo em, tại sao ca dao –
dân ca lại rất được yêu thích
và lưu truyền đến ngày nay?
- Giải nghĩa từ “Cù lao chín
chữ”.

? VB gồm mấy bài? Nội
dung khái quát của từng bài?
-ĐọcVB/sgk
và phần CT*
- Nhân dân
lao động….
- hát một làn
điệu dân ca.
- thể hiện tư

tưởng, tình
cảm của ND
- giải nghĩa
từ khó.
- 4 bài cùng
chung một
chủ đề
I. Đọc tìm hiểu chung.
1 - Đọc văn bản : sgk/ 35
2 - Tìm hiểu thể loại văn bản
- Những bài thơ, bài hát trữ tình dân gian
của quần chúng nhân dân, do nhân dân
sáng tác trình diễn và lưu truyền bằng hình
thức truyền miệng từ đời này qua đời
khác.
*Ca dao: Là phần lời của bài ca.
*Dân ca: là phần lời kết hợp với âm nhạc
dân gian.
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/35
4- Bố cục:
- Bài 1: Là lời ru con.
- Bài 2: là lời người con gái lấy chồng xa
quê nhớ về mẹ.
- Bài 3: là lời của con cháu với ông bà.
- Bài 4: là lời người lớn khuyên răn sống
trong gia đình phải hòa thuận, yêu thương
lẫn nhau.
Hoạt động 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (25’)
Mục tiêu: Hiểu rõ nội dung ý nghĩa và nghệ thuật của từng bài ca dao.
Phương pháp: Gải thích, gợi mở…

- Gọi HS đọc bài số 1/ 35
? xác định thể loại cụ thể của
bài ca?
? Điều gì trong kết cấu bài ca
giúp em nhận ra điều đó
? Biện pháp nghệ thuật quen
thuộc nào được sử dụng
trong hai câu ca tiếp?
? Nội dung ý nghĩa của hai
câu ca đầu tiên?
? Em hiểu như thế nào về
hình ảnh “núi cao biển rộng
mênh mông”?
? Lối so sánh ví von đó có
- Đọc bài 1.
- bài hát ru.
- nhịp 2/2/2
- So sánh ví
von.
- Suy nghĩ,
phát biểu.
-những hình
ảnh to lớn,
cao rộng,
không cùng
II – Đọc hiểu chi tiết
1- Bài số 1:
“Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở biển Đông”
- So sánh ví von:

+ Công cha – núi ngất trời.
+Nghĩa mẹ-nước ở ngoài biển Đông
-> Công cha nghĩa mẹ thật vô cùng to lớn,
mãi mãi, không cùng. Đay là cách nói đối
xứng truyền thống của nhân dân ta.
“Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ, ghi lòng con ơi”
- “Ghi lòng”: là khắc, tạc trong lòng suốt
đời không bao giờ quên.
-“Cù lao chín chữ”: tình cảm kính yêu,
biết ơn công ơn dưỡng dục, sinh thành của
cha mẹ.
19
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
tác dụng như thế nào?
? Ý nghĩa của lời ca?
- Gọi HS đọc bài số 2/35
? Bài ca 2 diễn tả tâm trạng
của người con, tâm trạng đó
diễn ra trong thời gian và
không gian nào?
? Thời gian, không gian đó
bộc lộ lên điều gì?
? Bài ca dao này là lời của
ai? Nội dung của nó muốn
nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc bài số 3/35
? Nỗi nhớ ông bà được thể
hiện như thế nào?
? Cái hay của cách so sánh,

diễn đạt đó?
? Em hiểu như thế nào về ĐT
“ngó lên”?
? Ý nghĩa tư tưởng của câu
ca trên?
- Gọi HS đọc bài số 4/ 35
? Tình cảm anh em yêu
thương đùm bọc được diễn tả
như thế nào trong bài ca
? Biện pháp nghệ thuật nào
được sử dụng?
? ý nghĩa của phép so sánh
vàvĩnh hằng
-Concáiphải
có nhiệm vụ
biết ơn, kính
trọng cha
mẹ.
- Đọc bài 2
- Tìm, phát
hiện chi tiết.
- tâm trạng
nhớ quê …
- Lời người
xa xứ không
thể chia sẻ.
- Đọc bài 3
- So sánh ví
von, ước lệ.
- Hình ảnh

dùng để so
sánh và hình
thức so sánh
- Thể hiện sự
tôn trọng của
con cháu.
- 1 HS đọc
bài số 4/35
- Tìm, phát
hiện, phân
tích chi tiết.
- Hình ảnh so
sánh.
- Sự gắn bó
thiêng liêng.
-> Đặt công cha nghĩa mẹ ngang tầm với
vẻ cao rộng và vĩnh cửu của thiên nhiên
để khẳng định công lao to lớn của cha mẹ
đối với con cái và trách nhiệm của kẻ làm
con trước công lao to lớn đó.
2- Bài số 2:
“ Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ……… chín chiều”
- Thời gian: chiều chiều.
- không gian: ngõ sau.
-> Thời gian ước lệ và phiếm chỉ, làm rõ
tâm trạng , nỗi nhớ nhà, nhớ mẹ của người
con gái lấy chồng xa quê.
=> nỗi buồn sâu lắng không biết chia sẻ
cùng ai.

3- Bài số 3:
“Ngó lên luộc lạc mái nhà
Bao nhiêu luộc… ông bà bấy nhiêu”
- Hình thức so sánh mức độ:
+ “bao nhiêu” – “bấy nhiêu”
+ “nuộc lạt” – “ông bà”
-> Nỗi nhớ ông bà của con cháu cũng khó
đong đếm cân đo được, chỉ biết rằng nó
khít chặt, dẻo mềm, bền dai như “nuộc
lạt”.
- “ngó lên”: thể hiện sự tôn kính, trân
trọng.
=> Là lời của con cháu muốn thể hiện sự
trân trọng, tôn kính công lao to lớn của
ông bà trong việc gây dựng gia đình, dòng
tộc.
4- Bài số 4 :
“Anh em nào phải người xa
Cùng chung bác mẹ, ….cùng thân
Yêu nhau như thể tay chân
Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy”
- Hình ảnh so sánh:
quan hệ anh em – tay chân
-> Cách so sánh biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của tình anh em.
=> Tiếng hát về tình cảm anh em ruột thịt.
Nhắc nhở anh em sống luôn yêu thương,
giúp đỡ , hoà thuận và giúp đỡ lẫn nhau.
20
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp

? Ý nghĩa tư tưởng của câu
ca trên?
Hoạt động 3: HDHS Tổng kết
? Giá trị nội dung tư tưởng
của các bài ca trên là gì?
? Những đặc sắc nghệ thuật
của thể loại được thể hiện
qua các câu hát?
- tình cảm
gia đình.
- Thể thơ dân
tộc, ngôn
ngữ trong
sáng, gần gũi
với cuộc
sống.
III – Tổng kết
1- Giá trị nội dung:
- Chủ đề xuyên suốt các bài ca là tình cảm
gia đình.
=> Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng
liêng cao quý nhất.
2- Giá trị nghệ thuật:
- Thể thơ lục bát.
- Âm điệu tâm tình, nhắc nhở.
- Các hình ảnh truyền thống quen thuộc.
- Đều là lời độc thoại có kết cấu một vế.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài (3’)- Khắc sâu kiến thức bài học.
- Về nhà sưu tầm một số bài ca cùng chủ đề.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 10
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : - Nhận thức cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước, con người được
mở rộng từ tình cảm gia đình. Đó là niềm tự hào về cảnh đẹp, sự giàu có, sự phong
phú và bản sắc riêng của từng vùng, từng miền.
- Một số đặc ddiemr, đặc sắc nghệ thuật: lối hát đối đáp, hát giao duyên, tả cảnh, phú,
tỷ, đậm đà bản sắc văn hóa.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ văn bản.
3. Thái độ : Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước con người.
B.PHƯƠNG PHÁP: Gải thích, gợi mở, vấn đáp…
C.CHUẨN BỊ:
1. GV : Tài liệu tham khảo
- Ca dao – tục ngữ Việt Nam.
2. HS : Soạn bài.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Tổ chức:
21
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
2- Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Đọc thuộc lòng bốn khúc hát về tình cảm gia đình, phân tích bài số 1?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’)
Mục tiêu: Hiểu khái quát thể loại, biết cách đọc tục ngữ, ca dao…
Phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề…

? Hãy trình bày khái niệm
Ca dao, dân ca?
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Gọi HS đọc VB/37-38
- Nhận xét, uốn nắn.
- Nhắc lại
kiến thức.
- Chú ý
- Đọc VB
I – Khái quát văn bản:
1 – Thể loại:
Ca dao – Dân ca
2- Đọc văn bản: sgk/37-38
- B1: Hỏi, thách thức, tự hào.
- B2: hồ hởi, phấn khởi, tự hào.
- B3: mời gọi.
- B4: nhịp chậm 4/4/4.
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/38
Hoạt động 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
Mục tiêu: Hiểu rõ nội dung ý nghĩa và nghệ thuật của từng bài ca dao.
Phương pháp: Gải thích, gợi mở…
- Gọi HS đọc bài số 1/37
? Trong bài 1, em đồng ý
với ý kiến nào trong các ý
kiến vừa nêu?
? Vì sao ở bài 1 chàng trai,
cô gái lại dùng những địa
danh và những đặc điểm
của địa danh như vậy để
hỏi đáp?

? Qua hình thức hỏi – đáp
em nhận thấy hai nhân vật
như thế nào?
- Gọi HS đọc bài số 2/ 38
? Hãy phân tích cụm từ “
- HS đọc.
- ý kiến b, c.
- thể hiện sự
hiểu biết về
các kiến thức
văn hóa, lịch
sử, địa lý…
- là những
người lịch sự,
hiểu biết và tế
nhị.
- Đọc bài 2.
- họ có mối
II – Đọc hiểu chi tiết:
1- Bài số 1:
- Bài ca có hai phần. Phần đầu là câu hỏi
của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô
gái.
- Hình thức đối đáp xoay quanh một chủ
đề: hỏi – đáp về cảnh đẹp của núi sông Tổ
quốc.
+ Thành Hà Nội: năm cửa ô.
+Sông Lục Đầu: 6 khúc xuôi một dòng
+ Nước sông Thương: bên đục, bên trong.
+ Núi Đức Thánh Tản: thắt cổ bồng.

+ Đền Sòng: thiêng nhất xứ Thanh.
+ Lạng Sơn: thành tiên xây.
-> là một hình thức để trai gái thử tai nhau,
đo độ hiểu biết kiến thức địa lý, lịch sử…
- Thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết, niềm tự
hào, tình yêu đối với quê hương, đất nước.
2- Bài số 2:
- Bài ca gợi nhiều hơn tả. tả cảnh trí, địa
danh tiêu biểu của Hồ Hoàn Kiếm -> gợi
một Hồ Gươm, một Hà Nội đẹp, giàu
truyền thống lịch sử, văn hóa.
- Hồ Hoàn Kiếm:
+ cầu Thê Húc.
22
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
rủ nhau” ? theo em, khi
nào thì người ta nói cụm từ
này?
? Hãy kể tóm tắt truyền
thuyết “Sự tích Hồ Gươm”?
? Câu cuối của bài là một
câu hỏi là một câu hỏi đã
gợi cho em suy nghĩ gì?
? Ý nghĩa của bài ca trên?
- Gọi HS đọc bài số 3/ 38
? Nhận xét của em về cảnh
trí xứ Huế và cách tử cảnh
trong bài?
? Từ láy quanh quanh
trong câu ca có sức gợi tả

một không gian như thế
nào của xứ Huế?
? phân tích đại từ ai?
? Câu cuối cùng của bài ca
đã nêu lên vấn đề gì?
- Gọi HS đọc bài 4/38.
? Qua hai dòng đầu bài 4,
em có nhận xét gì về cấu
tạo đặc biệt của hai dòng
này trên các phương diện
ngôn từ và nhịp điệu?
? Phép lặp, đảo, đối đó có
tác dụng gì trong việc gợi
hình gợi cảm cho bài ca?
? Em hãy nhận xét về khả
năng gợi tả của hình ảnh so
sánh trong hai câu cuối
bài?
quan hệ gần
gũi, thân thiết
và cùng quan
tâm đến một
vấn đề.
- HS kể tóm
tắt VB.
- khẳng định
tình yêu trước
vẻ đẹp của đất
nước.
- nhắn nhủ thế

hệ sau phải
biết bảo tồn
VH, LS.
- Đọc bài 3.
- cảnh trí sơn
thủy hữu tình
hài hòa.
- không gian
rộng lớn, trải
rộng nhưng
ấm cúng…
- kết thúc mở
- Đọc bài 4
- cấ tạo đối
xứng, hoán
đổi.
- khắc họa
không gian
rộng lớn…
- gợi lên hình
+ chùa Ngọc Sơn.
+ Đài Nghiên.
+ Tháp Bút.
-> một không gian thơ mộng, thiêng liêng.
- “Hỏi ai gây dựng nên non nước này?” câu
hỏi tự nhiên, giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm
tình.
-> Khẳng định, nhắc nhở về công lao xây
dựng đất nước của ông cha.
=> Nhắc nhở các thế hệ tiếp sau phải biết

giữ gìn, xây dựng, bảo tồn lich sử, văn hóa
dân tộc.
3- Bài số 3 :
- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng cho vẻ đẹp
sơn thủy hữu tình, hài hòa:
+ non xanh nước biếc
+ tranh họa đồ.
- Lời mời gọi đậm đà bản sắc vùng miền:
vô, ai…
- kết bài câu lục mang tính mở: nơi ấy đang
mong đợi, chờ đón khách đến thăm, khám
phá.
=> Tình yêu, lòng tự hào đối với cảnh đẹp
quê hương, muốn chia sẻ với mọi người về
lòng tự hào ấy.
4- Bài số 4 :
- Cấu trúc câu đặc biệt:
+ C1, C2 giãn ra, kéo dài tới 12 tiếng
+ nhịp 4/4/4 cân đối, đều đặn.
-> Sự đối xứng hoán đổi vị trí nhìn.
- Ngôn ngữ thấm được bản sắc dân tộc
vùng miền: ni, tê…
- Điệp ngữ, đảo ngữ
-> Khắc họa không gian rộng lớn mênh
mông, bát ngát của cảnh vật qua cái nhìn
mải mê, sung sướng của người ngắm cảnh.
- Hình ảnh người con gái
+ So sánh với chẽn lúa đòng đòng, phất
phơ dưới nắng…
-> người con gái đang tuổi dậy thì tràn đầy

sức sống nhưng mang thân phận mong
manh, yêu đuối.
- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng: ngọn nắng
mới lạ, ấn tượng, tạo lên cái hồn của cảnh
23
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
GV:
Mô típ “Thân em” trong ca
dao, dân ca.
ảnh một cô
gái thôn quê
mới lớn tràn
đầy sức sống
vật.
Hoạt động 3: HDHS Luyện tập (8’)
? Em có nhận xét gì về thể
thơ của bồn bài ca trên?
? Tình cảm chung thể hiện
trong bốn bài ca đó?
- thể thơ
phong phú.
- tình yêu quê
hương, đất
nước…
III- Luyện tập
1- Bài tập 1/40:
- Thể thơ: + lục bát 6/8.
+ lục bát biến thể.
+ tự do.
2- Bài tập 2/ 40:

- Tình cảm chung: Tình yêu quê hương, đất
nước, con người.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài (3’): - Đọc bài đọc thêm/ 40-41
- Về nhà học thuộc lòng bài và sưu tầm một số bài ca dao, tục ngữ cùng chủ đề.
? Tìm và phân tích cấu tạo các từ láy có trong bốn bài ca trên?
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 11
T Ừ LÁY
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại tư láy: Từ láy toàn bộ và từ láy
bộ phận. Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.
2. Kỹ năng : Phân tích cấu tạo từ, vận dụng.
3. Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ láy trong khi nói và viết.
B.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp…….
C. CHUẨN BỊ:
1. GV : Tài liệu tham khảo
- Tiếng Việt thực hành – Nguyễn Minh Thuyết.
- Dạy và học từ láy ở trường phổ thông – NXB Giáo dục (2003)
2. HS : Phiếu học tập, Soạn bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Có mấy loại từ ghép?
? Làm bài tập 4/15?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV HS Kiến thức
Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của từ láy (10’)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức học ở tiểu học, biết sử dụng từ láy
Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở….

? Nhắc lại định nghĩa về từ - Nhắc lại kiến
I. Các loại từ láy:
1- Ôn lại kiến thức:
24
Giáo án Ngữ văn 7 Năm học 2014-2015 GV: Lê Văn Danh Trường THCS Tân Hiệp
phức, từ đơn, từ ghép, từ láy?
- Gọi HS đọc vd/41.
? Nhận xét về đặc điểm âm
thanh của 3 từ láy in đậm?
? Hãy phân loại các từ láy đó?
? Theo em, vì sao không được
nói “bật bật”, “thẳm thẳm”?
thức.
- xét vd/41
- sự lặp lại của
các tiếng.
- hai loại.
- không, vì
chúng không có
nghĩa.
2- Ví dụ: sgk/41
3- Nhận xét:
- Đặc điểm âm thanh:
+ tiếng láy lặp lại hoàn toàn “đăm
đăm”.
+ biến âm tạo nên sự hài hòa về vần
và thanh điệu “mếu máo”, “liêu
xiêu”.
- Phân loại:
+ Láy toàn bộ: “đăm đăm”

+Láy bộ phận: “mếu máo”, “liêu
xiêu”
=> Có 2 loại từ láy: Láy toàn bộ và
láy bộ phận.
4- Ghi nhớ: sgk/41
Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu nghĩa của từ láy (10’)
Mục tiêu: Hiểu rõ nghĩa của từ láy để có kĩ năng sử dụng khi nói và viết
Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở…
? Nghĩa của các từ láy: ha hả,
oa oa, tích tắc, gâu gâu …được
tạo thành do đặc điểm gì về âm
thanh?
? Các từ: Nhấp nhô, phập
phồng, bấp bênh có đặc điểm gì
chung về âm thanh và ý nghĩa?
? ý b/42
? So sánh nghĩa của các từ láy:
Mềm mại, đo đỏ, với nghĩa của
các tiếng gốc : mềm, đỏ?
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- cơ sở mô
phỏng âm
thanh.
- sự không
bằng phẳng của
địa hình, vật
hoặc mặt
phẳng.
- suy nghĩ, trả
lời.

- được giảm
nhẹ mức độ.
II. Nghĩa của từ láy:
1.Bài tập1:
1.Nghĩa của từ này là sự mô phỏng
đặc điểm âm thanh của tiếng cười,
tiếng khóc, tiếng đồng hồ chạy, tiếng
chó sủa.
2. a. Các từ láy có khuân vần i đều
miêu tả âm thanh, hình dáng nhỏ bé.
b. Đều là từ láy phụ âm đầu, biểu
hiện trạng thái dao động một chỗ, khi
ẩn khi hiện, khi rõ khi không.
3. Sắc thái biểu cảm: Nghĩa của từ
láy có nghĩa giảm nhẹ so với tiếng
gốc.
- bàn tay mền mại.
- giọng nói nhẹ nhàng, dễ nghe.
- nét chữ: có dáng lượn cong.
2. Ghi nhớ: ( SgkT42)
Hoạt động 3: HDHS Hệ thống kiến thức (5’)
? Hãy hệ thống kiến thức của
bài học theo sơ đồ hình cây?
-Hệ thống hóa
kiến thức.
III- Hệ thống hóa kiến thức
(Bảng phụ)
25
Từ láy
Từ láy bộ phận

Từ láy toàn bộ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×