Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

báo cáo thực tập tại công ty Điện lực Quy Nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.07 KB, 37 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống, điện có một vai trò rất quan trọng. Việc đào tạo ra các kỹ sư ngành
điện có vai trò quan trọng không kém. Ngày nay theo đà phát triển của xã hội mà điều
kiện học tập của sinh viên nói chung và sinh viên ngành điện nói chung đã có nhiều cải
thiện rất thuận lợi.
Ngành điện công nghiệp là một ngành có rất nhiều triển vọng trong xã hội hiện tại
cũng như trong tương lai. Chính vì vậy em cùng rất nhiều bạn sinh viên khác đã chọn
ngành điện là nghề nghiệp của mình sau này.
Sinh viên trường Đại học Công nghiệp TP HCM là sinh viên của một trường kỹ
thuật do vậy điều kiện thực hành là rất quan trọng và cần thiết hơn cả. Chính vì vậy trước
khi tốt nghiệp sinh viên chúng em đã được nhà trường tạo điều kiện cho đi thực tập để
tích lũy thêm vốn làm việc thực tế cũng như được áp dụng những kiến thức mình được
học ở nhà trường vào thực tế công việc.
Rất may mắn khi chúng em đã xin được thực tập tại công ty Điện lực Quy Nhơn trực
thuộc sự quản lý công ty Điện lực Bình Định,tổng công ty Điện lực Miền Trung. Đây là
một công ty có tiềm năng lớn và có rất nhiều điều kiện giúp các sinh viên đi thực tập làm
tốt công việc của mình.
Dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Lưu Tuấn Kiệt, chúng em đã thưc hiện tốt kỳ thực
tập của mình.
Page 1
BÁO CÁO THỰC TẬP
PHẦN I TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN LỰC QUY NHƠN

Điện lực Quy Nhơn có địa chi 312 Lê Hồng Phong –Thành phố Quy Nhơn, trực
thuộc sự quản lý của Công ty Điện lực Bình Định – Tổng Công ty Điện lực Miền Trung.
Đặc điểm của Điện lực Quy Nhơn : Chịu trách nhiệm cung cấp liên tục nguồn điện
năng tiêu thụ cho thành phố Quy Nhơn, đảm bảo tốt công tác vận hành, quản lý và kinh
doanh điện của Điện lực. Góp phần vào việc tiết kiệm điện và giảm tối thiểu tổn thất điện
năng của thành phố nói riêng và của cả nước nói chung.
+ Điện lực điện Quy Nhơn gồm các phòng ban:


- Giám đốc
- Phó Giám đốc – Kỹ thuật
- Phó Giám đốc – Kinh doanh
- Phòng Kinh doanh (Tổ quản lý khách hàng, Tổ ghi điện, Tổ điện kế, Tổ thu ngân,
Tổ truyền điện)
- Phòng kỹ thuật
- Tổ quản lý vận hành đường dây & trạm biến áp khu vực1
- Tổ quản lý vận hành đường dây & trạm biến áp khu vực 2
- Tổ Thao tác
+Tổ chức nhân sự của Điện lực theo sơ đồ sau.
Page 2
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trong nhiều năm qua Điện lực đã đảm nhiệm việc cung cấp, vận hành, sửa chữa, lắp
đặt mới hệ thống điện của thành phố nhằm mở rộng khẳ năng cung cấp điện cho các hộ
tiệu thụ một cách tốt nhất, đảm bảo tốt chất lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện.
Đã nhiều năm liền nhận cờ thi đua của tỉnh, đảm bảo tốt nhu cầu sử dụng điện và hoàn
thành tốt chỉ tiêu của cấp trên giao.
Tổng công suất tiêu thụ điện của thành phố Quy Nhơn trong ngày là 28.5MVA, với
tổng chiều dài đường dây 22kV là 140.485km, tổng chiều dài đường dây 0.4kV là
185.93km, số trạm biến áp mà Điện lực đã dùng để cung cấp điện cho thành phố là 191
với tổng dung lượng 54,121MVA.
Page 3
BÁO CÁO THỰC TẬP
PHẦN II NỘI DUNG THỰC TẬP
CHƯƠNG I. HỌC AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Các khái niệm cơ bản về khoa học kỹ thuật về bảo hộ lao động
1.1 Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác bảo hộ lao động (BHLĐ)
a. Mục đích, ý nghĩa của công tác BHLĐ
Mục đích của BHLĐ là thông qua các biện pháp về khoa học kỹ thuật, tổ chức,
kinh tế, xã hội để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong quá trình sản

xuất; tạo nên một điều kiện lao động thuận lợi và ngày càng được cải thiện để ngăn ngừa
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đau, giảm sút sức khoẻ cũng như
những thiệt hại khác đối với người lao động, nhằm bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khoẻ và
tính mạng người lao động trực tiếp góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng sản xuất, tăng
năng suất lao động.
Bảo hộ lao động trước hết là phạm trù sản xuất, do yêu cầu của sản xuất và gắn
liền với quá trình sản xuất nhằm bảo vệ yếu tố năng động, quan trọng nhất của lực lượng
sản xuất là người lao động. Mặt khác, việc chăm lo sức khoẻ của người lao động mang lại
niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.mà công tác BHLĐ mang lại còn có ý nghĩa nhân
đạo.
b. Tính chất của công tác bảo hộ lao động
BHLĐ Có 3 tính chất chủ yếu là: Pháp lý, Khoa học kỹ thuật và tính quần chúng.
- BHLĐ mang tính chất pháp lý
Những quy định và nội dung về BHLĐ được thể chế hoá chúng thành những luật
lệ, chế độ chính sách, tiêu chuẩn và được hướng dẫn cho mọi cấp mọi ngành mọi tổ chức
và cá nhân nghiêm chỉnh thực hiện. Những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn,
được ban hành trong công tác bảo hộ lao động là luật pháp của Nhà nước.
- BHLĐ mang tính KHKT
Mọi hoạt động của BHLĐ nhằm loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại, phòng và
chống tai nạn, các bệnh nghề nghiệp đều xuất phát từ những cơ sở của KHKT. Các hoạt
động điều tra khảo sát phân tích điều kiện lao động, đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố
Page 4
BÁO CÁO THỰC TẬP
độc hại đến con người để đề ra các giải pháp chống ô nhiễm, giải pháp đảm bảo an toàn
đều dựa trên các cơ sở khoa học kỹ thuật.
- BHLĐ mang tính quần chúng BHLĐ là hoạt động hướng về cơ sở sản xuất và
con người và trước hết là người trực tiếp lao động. Nó liên quan với quần chúng lao
động, bảo vệ quyền lợi và hạnh phúc cho mọi người, mọi nhà, cho toàn xã hội. Vì thế
BHLĐ luôn mang tính quần chúng
Tóm lại: Ba tính chất trên đây của công tác bảo hộ lao động: tính pháp lý, tính

khoa học kỹ thuật và tính quần chúng có liên quan mật thiết với nhau và hỗ trợ lẫn nhau.
1.2 Điều kiện lao động và các yếu tố liên quan
a. Điều kiện lao động.
Điều kiện lao động là tập hợp tổng thể các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế xã hội
được biểu hiện thông qua các công cụ và phương tiện lao động, đối tượng lao động, trình
công nghệ, môi trường lao động, và sự sắp xếp bố trí cũng như các tác động qua lại của
chúng trong mối quan hệ với con người tạo nên những điều kiện nhất định cho con người
trong quá trình lao động. Điều kiện lao động có ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng
con người.
Những công cụ và phương tiện lao động có tiện nghi, thuận lợi hay gây khó khăn
nguy hiểm cho người lao động, đối tượng lao động cũng ảnh hưởng đến người lao động
rất đa dạng như dòng điện, chất nổ, phóng xạ, Những ảnh hưởng đó còn
Phụ thuộc quy trình công nghệ, trình độ sản xuất (thô sơ hay hiện đại, lạc hậu hay
tiên tiến), môi trường lao động rất đa dạng, có nhiều yếu tố tiện nghi, thuận lợi hay ngược
lại rất khắc nghiệt, độc hại, đều tác động lớn đến sức khoẻ của người lao động.
b. Các yếu tố nguy hiểm và có hại
Trong một điều kiện lao động cụ thể, bao giờ cũng xuất hiện các yếu tố vật chất có
ảnh hưởng xấu, nguy hiểm, có nguy cơ gây tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao
động, ta gọi đó là các yếu tố nguy hiểm và có hại. Cụ thể là: 
Các yếu tố vật lý như nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, các bức xạ có hại, bụi.
Các yếu tố hoá học như hoá chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất phóng xạ.
Các yếu tố sinh vật, vi sinh vật như các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng,
Page 5
BÁO CÁO THỰC TẬP
côn trùng, rắn.
Các yếu tố bất lợi về tư thế lao động, không tiện nghi do không gian chỗ làm việc,
nhà xưởng chật hẹp, mất vệ sinh.
Các yếu tố tâm lý không thuật lợi đều là những yếu tố nguy hiểm và có hại.
c. Tai nạn lao động
Tai nạn lao động là tai nạn không may xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền

với việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động làm tổn thương cho bất kỳ bộ phận,
chức năng nào của người lao động, hoặc gây tử vong. Nhiễm độc đột ngột cũng là tai nạn
lao động.
Những tiêu chuẩn đặc trưng cho tai nạn lao động là:
Sự cố gây tổn thương và tác động từ bên ngoài.
 Sự cố đột ngột.
 Sự cố không bình thường.
Hoạt động an toàn
d. Bệnh nghề nghiệp:
Bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao động có hại đối với người lao động
được gọi là bệnh nghề nghiệp. Bệnh nghề nghiệp làm suy yếu sức khoẻ một cách dần dần
và lâu dài.
Page 6
BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN THÀNH PHỐ QUI NHƠN
2. 1 Sơ đồ ngun lý vận hành lưới điện 22kv điện lực Quy Nhơn.
Mạng lưới điện 22kV thuộc Điện lực điện Quy Nhơn quản lý là mạng điện kiểu
kín vận hành hở ,được cung cấp từ các nguồn TTG Qui nhơn E20 110/22kV 80MVA,
TTG E21 220/110/22kV 125MVA. Nguồn điện E20 cung cấp cho lưới điện Quy Nhơn
qua 8 xuất tuyến: 471, 472, 473, 474, 475, 476, 481, 482 là nguồn cung cấp chính, ngồi
ra còn có 2 xuất tuyến 473-TTG Phú tài, 477- TTG Phú tài và 3 xuất tuyến 471-NT, 472-
NT, nhà máy điện Nhơn Thạnh cung cấp dự phòng nóng và phát phủ đỉnh khi mạng điện
bị q tải và giờ cao điểm .
400-E20
PĐ-T.Đôi
PĐ-V.Bảo
PĐ-Ga
PĐ.KKT N.Hội1
PĐ.Bắc Cầu Thò Nại
RE

PĐ-Nhơn hội
PĐ-HỘI SƠN
PĐ-UB.Đống đa
PĐ Sông Đà
473/ C22
PĐ-T.Bắn
PĐ-Eo Biển
477/ C22
PĐ-BVĐK
B.Dài
PĐ-Cầu Đôi
PĐ-V.Sơn
PĐ-B.Dài
PĐ-PHCN
PĐ-L.Lai
PĐ-ĐHSP
PĐ-H.Le
471-E20
472-E20
473-E20
PĐ-Đường sắt
474-E20
NR-T.S.Trang
PĐ-L.Sơn
PĐ-G.Ráng
PĐ-Q.Hòa
471-7
472-7
473-7
474-7

PĐ-LL Qui hòa Bãi Dài
Qui hòa
PĐ-N.Phú
PĐ T.Úc
PĐ Xưởng cưa
XT 472 P.Sơn
472-NT
471-NT
438
PĐ-N.Thạnh
PĐ Hà Thanh 5
PĐ-05 T.Phú
PĐ-T.Phú
PĐ-Điện lực
NR-Cảng
PĐ-M.X.T
PĐ-T.B.Hổ
PĐ-B.Đằng
PĐ-Đ.B.L
PĐ-P.C.T
PĐ-T.Q.Cáp
PĐ-C.Ông
PĐ-V.Cường
PĐ-L.H.P
PĐ-T.Viện
PĐ-B.Hỏa
PĐ-Đ.Đa
PĐ-BĐBP
PĐ-Đ.T.Hình
481-E20

476-E20
482-E20
476-7
481-7
482-7
PĐ-HST1
PĐ-QDĐC
PĐ-L.H.P1
PĐ-H.H.T
475-E20
475-7
PĐ-N.Hàng
NHƠN THẠNH
TRẠM PHÁT ĐIỆN
TRẠM E20
400-E20
PĐ-V.Bảo
PĐ-Ga
PĐ.KKT N.Hội3
RE
TG PHƯỚC SƠN
PĐ-Nhơn hội
PĐ-HỘI SƠN
PĐ-UB.Đống đa
PĐ Sông Đà
473/ C22
PĐ-T.Bắn
PĐ-Eo Biển
477/ C22
PĐ-BVĐK

B.Dài
PĐ-V.Sơn
PĐ-B.Dài
PĐ-PHCN
PĐ-L.Lai
PĐ-ĐHSP
PĐ-H.Le
471-E20
472-E20
473-E20
PĐ-Đường sắt
474-E20
NR-T.S.Trang
PĐ-L.Sơn
PĐ-G.Ráng
PĐ-Q.Hòa
471-7
472-7
473-7
474-7
PĐ-LL Qui hòa Bãi Dài
Qui hòa
PĐ T.Úc
PĐ Xưởng cưa
XT 472 P.Sơn
472-NT
471-NT
438
PĐ-N.Thạnh
PĐ Hà Thanh 5

PĐ-05 T.Phú
PĐ-T.Phú
PĐ-Điện lực
NR-Cảng
PĐ-M.X.T
PĐ-T.B.Hổ
PĐ-B.Đằng
PĐ-Đ.B.L
PĐ-P.C.T
PĐ-T.Q.Cáp
PĐ-C.Ông
PĐ-V.Cường
PĐ-L.H.P2
PĐ-T.Viện
PĐ-B.Hỏa
PĐ-BĐBP
PĐ-Đ.T.Hình
481-E20
476-E20
482-E20
476-7
481-7
482-7
PĐ-HST1
PĐ-QDĐC
PĐ-L.H.P1
PĐ-H.H.T
475-E20
475-7
PĐ-N.Hàng

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
THUỘC ĐIỆN LỰC QUY NHƠN QUẢN LÝ
NHƠN THẠNH
TRẠM PHÁT ĐIỆN
TRẠM E20
H.Thạnh3
TĐC-Bắc HT
PĐ C226
PĐ-HỘI THÀNH
VHoànng1VHoànng1
PĐ.CLongPĐ.CLong
PĐ.KKT N.Hội2
Đến Nhơn Hải
C70P
PĐ-C112
NR.Cụm CN.NB1
Cụm CN Nhơn Bình
Tờ số:13
Ký hiệu:
Tỉ lệ:
NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 22kV
CÁC XUẤT TUYẾN 22KV
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰC QUI NHƠN
PĐ-SUỐI TRẦU
ĐIỆN LỰC QUI NHƠN QUẢN LÝ
RERE
PĐ-THT
RERE
RERE

RERE
RERE
RERE
RERE
RERE
CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH
ĐIỆN LỰC QUY NHƠN
THỰC HIỆN
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trinh
Mai Văn Huỳnh
KỸ THUẬT
Trần Quang Khải
Ngày: / 12 /2011
Page 7
BÁO CÁO THỰC TẬP
2. 2 Sơ đồ ngun lý vận hành các xúc tuyến của điện lực Quy Nhơn.
Xuất tuyến 471-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 471/E20 đến các phân
đoạn Hồ Le, Vĩnh sơn. Là đường dây trên khơng, dây dẫn điện loại A-XLPE
157 12,7kV và AC150
A
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰC QUI NHƠN
Ghi chú:
1. PĐ Vónh Sơn loại: recloser TAVRIDA-KTR
2. PĐ Hồ Le loại: NPS24B-GEVEA
3. A là đường dây mạch kép XT 471&472 E-20 đi chung cột từ C1 đến C15
4. Vò trí gắn ARC (có thể đặt tiếp đòa)
XT-472/E20
Tờ số:01

Ký hiệu:XT1/E20
Tỉ lệ:
NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 22kV
XUẤT TUYẾN 471/E20
A/XLPE 50 24kV_0,02
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ XUẤT TUYẾN 471/E20
C19/1
MĂL-180
XLPE 157_0,65
A/XLPE 95
0,114
XLPE99_0,25
A/XLPE 50 - 24kV
0,025
C.Sáng5-50
C17/6
T.Đạt -400
AC150_0,63
AC150_0,2
XLPE157
0,31
C15
C11/2
C11
PĐ-Hồ Le
C15/7
AC150_0,05AC150_0,14
NR-MĂL
ĐLTP-560
C18/1

C18 C19
C17
C17/1
NR-QT1
XLPE95
0,04
X.Tiêu 3-180
X.Tiêu 2-180
XLPE157
0,151
A/XLPE 95_0,21
A/XLPE95 12,7kV
0,014
XLPE95_0,11
XLPE95_0,087
XLPE95_0,11
XLPE95
0,25
T.Sơn-250
XLPE157_0,23
XLPE157
0,05
H.V.Thụ-250
C14/1
C14
C4/1
T.T.An-160
C4
C15
NR-X.Tiêu

C5
C5/2
C5/6
C5/2/2
C5/6/3
X.Tiêu 1-180
NR-X.T1
NR-X.T2
XLPE95
0,221
Q.Trung1-400
C17/5
C5/12
X.Tiêu 4-180
C5/7
Cáp ngầm
C3x240
0,046
TRẠM E20
NTH4-320
C1
C8
MC 471-E20
A/XLPE 50 - 24kV_0,01
C21/1a
AC150_0,07AC150_0,103
PĐ-V.Sơn
XT 477/C22
C22
C21

NR-GỗHB
A/XLPE 50 - 24kV_0,025
C21/1b
H.Bình1-400
H.Bình2-250
(Đang cô lập)
471-7
Ngày: / 12 /2011
METRO1-800
METRO2-800
CONTAINER HP BỘ TB TT 22KV & 02MBA 800KVA - 22/0,4KV
NR-METRO
471-7
431-1
432-1
TBA METRO
C15/4
C15/4/2
XLPE95
0,141
CN-24kV(3x95)
0,048
RE
CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH
ĐIỆN LỰC QUY NHƠN
THỰC HIỆN
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trinh
Mai Văn Huỳnh
KỸ THUẬT Trần Quang Khải

Xuất tuyến 472-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 472 cung cấp điện cho
phân đoạn ĐHQN, phân đoạn Gềnh Ráng, nhánh rẽ Thuỷ Sơn Trang, là đường dây trên
khơng, dây dẫn điện loại XLPE157 và A/LPE150, XLPE99
Page 8
BÁO CÁO THỰC TẬP
C33/24
C60/26/28
Fir VC-100
C60/26/28/2
TOYOTA-160
GR4-320
KSHA-750
XLPE99_0,0103
2C/XLPE 35
0,08
M50_0,1
M38_1,981
NR-Fir
NR-DLTĐô
NR-DLBDài
M38_0,4
NR-TBA Fir
T.Đô-50
C33/80/1
C33/69/2
L.Sơn BD-37,5
C33/89
B.Dài-560
BĐQT-50
M35

0,006
Ghi chú: Từ C33 đến C
33
85
/3 sử dụng dây
đồng trần M38 có chiều dài l=10,823km
HQLAL 1D-15
C33/45
C60/26/6
NR-T.S.T
C33/80
C33/69
C33/46
C33/85
DC B.Xép
C33/85/3
NR-BXép
CS7-50
XT-471/E20
TRẠM E20
MC 472-E20
M38_0,25
ĐTH V.Chua-320
C60/26/33
C60/26/29
NR-ĐTHVC
PĐ-Hồ Le
PĐ-ĐHSP
C28 (XT 474)
M50 bọc

0,043
A/XLPE 95_0,047
XLPE95_0,01
M22_0,012
A/XLPE150_0,39
NR-KTCĐ
NR-TĐHSP
NR-E655
NR-KSCosevco
BVQH2-180
A/XLPE 70_0,085
Cáp ngầm
A3x95
0,03
DCBH-320
NR-DCBH
AC50_0,012
AC70_0,04
XLPE99_0,078
M22_0,012
XLPE99_2,385
XLPE99_0,635
XLPE99_0,37
C60
C60/26
NR-BVC13
PĐ-GRáng
C60/5
C61
C62

C78
C76C72
C69
PĐ-Qui hoà
C60/49
C60/44
C60/38
C60/19
BVQH1-250
C60/38/2
C60/13
DCQH-250
C60/9
GBH2-180
C60/19/1
GR2-320
GBH-400
C60/5/1
A/XLPE 150_1,537
C94aC81 C90C86C83C79a
KS.Cosevco-1000
XLPE99_0,02
A/XLPE 70
24kV_0,01
A/XLPE 95
24kV_0,008
A/XLPE95
0,177
A/XLPE 70
0,02

C33/1
XLPE99
0,08
XLPE99
0,05
XLPE99/0,28
XLPE99_0,55
A/XLPE150_0,386
PĐ-LSơn
A/XLPE150_0,463
XLPE157_0,36
LĐĐC5-50
C34
C31
C25
C28
PĐ-PHCN
C28/1
ĐTuồng-320
PĐ-BDài
C33
C51
L.Sơn1-400
L.Sơn2-250
C52
NR-XGXK
C58
GR3-250
CVADV-75
C78/1

E655-75
BVC13-250
C52/14
C52/7
C52/4A
C52/2/1
C44
C42/7
XNMTXK2-180
C48
C44/4/1
Hưng Phát 2-750
NR-TGiam
C42
BXTT-160
TG-400
GR1-400
C51/2
CSTS-50
C42A/2
VP Cty Phú tài-320
CS6-50
N
R
-
B
X
T
T
C42B/1

NR-KSHÂ2
KS H.Âu 2-1000
M50 bọc
0,012
A/XLPE 50
24kV_0,01
A.D.V-160
XT-473/E20
C86/1b
KS H.Âu-250
NT 2-10
TKTCĐ-320
C79a/1
C90/1
C86/1a
ĐHSP-560
CVTNQN-75
Ghi chú:
1. NR Qui Hoà: loại : recloser TAVRIDA-KTR
2. PĐ G.Ráng: Sectos NXA 24
3. PĐ Lam Sơn, LL QH-BD: loại GDSP 6702
6. A là đường dây mạch kép XT 471 E-20 đi chung cột từ C1 đến C15
PHCN-400
CKTL7-180
NMN-320
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ XUẤT TUYẾN 472/E20
Cáp ngầm
C3x240
0,043
XLPE157_0,46

A/XLPE 70
24kV_0,125
AC50_0,02
A/XLPE 70
24kV_0,07
XLPE157_0,65
C24
NR-LDSBĐ
C6/2
LDSữa BĐ-1000
C18/4
C18
C6
C16
C15
C16/1
C1
NK Bình dương-560
Cáp ngầm C50_0,042
C79a/2
C33/78
B.Xép-160
XT-474/E20
GR-300
C33/62
C33/62/2
NR-Life resort
37,5
2A/XLPE 50
0.375

LIFE RESORT-25
C33/62/6
472-7
PĐ LL Qui hòa Bãi Dài
C60/26/1
DCBH2-160
N.Lữ 3-400
C44/4
0,02
CN C50
TTDĐ KVQN-250
XLPE95
0,141
C49
C49/5
DC D.vụ-250
C52/2
C52/4A/1
C69/1
C60/16
C60/15
C60/15/1
C60/15/4
C33/78/1
C33/87
PĐ- Trường Bắn
C33/4
RE
PĐ T.H.THÀNH
C52/13

C52/13/1
CN_C50_0,055
Phong-DLTW-560
Tờ số:03
Ký hiệu:XT2/E20
Tỉ lệ:
NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 22kV
XUẤT TUYẾN 472/E20
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰC QUI NHƠN
C5D3-30
BXCP-25
NR-C5D3
C33/1P
C33/1P/1
C33/4P
C33/6P
5. PĐ PH Chức năng, ĐH Sư phạm là loại: NPS24B-GEVEA
BQLDA TĐ7-250
C33/2P
4. PĐ Trường Bắn: FLA 15/60
C33/63
C33/63
C33/46
7. Các HĐC ngầm , cáp vặn xoắn TT đấu nối vào trục chính TT đều có lắp CSV
LDSữa BĐ2-1000
(Cô lập)
CQBiển-160
CN-Cu_0,065
ĐTC Kim Cúc-400

CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH
ĐIỆN LỰC QUY NHƠN
THỰC HIỆN
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trinh
Mai Văn Huỳnh
KỸ THUẬT
Trần Quang Khải
VP.PISICO-250
C47
C45
C47/1
BV Chỉnh hình-1000
C22
Ngày: / 12 /2011
Xuất tuyến 473-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 473 cung cấp điện cho
phân đoạn Lê Lai , phân đoạn Vũ Bảo, phân đoạn PH Chức Năng, là đường dây trên
khơng ,dây dẫn điện loại XLPE157 và XLPE99.
Page 9
BÁO CÁO THỰC TẬP
C19/12/1
XNTLợi-180
XT-481/E20
PĐ-L.Lai
C25
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ XUẤT TUYẾN 473/E20
Ghi chú:
1. PĐ Vũ Bảo: NPS24B-GEVEA
3. B là đường dây mạch kép XT 481 E-20 đi chung cột từ C1 đến C17
4. A là đường dây mạch kép XT 474 E-20 đi chung cột từ C1 đến C25

XLPE99
0,023
XLPE99_0,177
XLPE99_0,105
C11B/10/2b/1
C19-C19/14
XLPE99_0,878
C19/9/1
X230-320
MK2-400
N.Mây-400
C19/14
AC70_0,036
A/XLPE 70
24kV_0,13
XLPE99_0,027
A/XLPE 70
0,026
A/XLPE 70
24kV_0,01
XLPE99_0,043
XLPE99_0,183
C19/16
C19/12 C19/9
C11P/21/2
C11P/21/3
NR-PVSR
PVSR-250
C11P/10/6b
G.Binh-400

XCBLSXK -160
C11P/10/2b
SCĐB -100
N.Lữ -400
C11P/21/3/1
NR-CTTLợi
XLPE99_0,277
XLPE99_0,19
C19/7
C11P/3/1
NR-B.Cương
ĐZ 22kV XT481/E20
B.Cương-400
C17/5
C19
C17
C19/1
NR-D3
XNNXP-400
C21/7
N.Nhạc-250
C21
NLữ 2 -250
XLPE157_0,421
XLPE157_0,45
XLPE99_0,05
Đến XT-472/E20
C11P/10
C11P/10/1a
TN-250

NTH2-400
Cáp ngầm
C3x240
0,098
XLPE99_0,12
XLPE99_0,067
XLPE157_0,457
A: XLPE157 L = 1,08km (MK)
B: XLPE157 + HV ABC3x185 L = 0,68km(MK)
C3
NR-VLai
PĐ-V.Bảo
C11T/3
C11
C11T/10
B
C11T/3/2
C9
V.Lai-630
C11P/3
NR-TNiên
C9/3
A
C9/1
MC 473-E20
TRẠM E20
XT-475/E20
XLPE A95_0,17
Thanh niên 2-400
C11P/10/5a

C17/10
XLPE95_0,081
C17/8
C17/8/3
Hàm Nghi-250
NR-TNiên2
C11T/3/1
C1
ĐZ 22kV XT474/E20
C11P/21/2/1
C11P/21
Tờ số:04
Ký hiệu:XT3/E20
Tỉ lệ:
NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 22kV
XUẤT TUYẾN 473/E20
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰC QUI NHƠN
5. Các HĐC ngầm , cáp vặn xoắn TT đấu nối vào trục chính TT đều có lắp CSV
Đến PĐ Hồ Le
PĐ-PHCN
Cáp ngầm
3C50_0,068
M50 bọc
0,03
DPhẩm-750 DPhẩm2-1600
C11P/13/2a
C11P/13/2b
C11P/13/1
NR Dược phẩm

PĐ T.H.THÀNH
CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH
ĐIỆN LỰC QUY NHƠN
THỰC HIỆN
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trinh
Mai Văn Huỳnh
KỸ THUẬT
Trần Quang Khải
Tường Hưng-160
C16/11
C16/9XT 481/E20
TAM BA-320
C11T/3A
2. PĐ Lê Lai: FLA 15/60
Ngày: / 12 /2011
Xuất tuyến 474-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 474 cung cấp điện
cho phân đoạn ĐHQN, phân đoạn Eo Biển, phân đoạn Bệnh viện đa khoa, phân đoạn
Trần Phú là đường dây trên khơng ,dây dẫn điện loại XLPE157 và XLPE99. Trên
xuất tuyến 474 có mắc 1 bộ tụ bù ở nhánh rẽ Đinh Bộ Lĩnh có cơng suất phản kháng
3.100kvar được điều khiển tự động
Page 10
BÁO CÁO THỰC TẬP
C127
CTCPTS-560
C112/1
NR-SP57
A/XLPE 70
24kV_0,247
XLPE99_0,066

NR-NHuệ 5
C/XLPE 22
24kV_0,015
A/XLPE 95_0,111
XLPE99_0,207
XLPE99
0,113
C.Cá QN-250
C126
C122
C122/1
C123
C116
C112
C111
NR-HĐBP48
C111/2
N.H5-250
XLPE157+
HV ABC
3x185/0,68
XLPE157_1,08(MK)
PĐ-TQC
XLPE157_0,209
C65/3
KSL.Lợi-160
Ghi chú:
1. PĐ BVĐK loại: Seonil/korea, PĐ HHThám loại: Sectos NXA 24
2. PĐ Eo biển, PCTrinhloại: GDSP 6702
3. B là đường dây mạch kép XT 473 E-20 đi chung cột từ C1 đến C25

4. A là đường dây mạch kép XT 481 E-20 đi chung cột từ C1 đến C17
N.Mây 2-400
PĐ-Eo Biển
XLPE95_0,013
C13a
XLPE157
0,3
C17
B
A
C28
PĐ-ĐHSP
XT-472/E20
C25
A/XLPE 95
0,214
XLPE A70_0,105
N.Lạc-250
C40/7
XLPE99_0,063
XLPE157
0,023
XLPE99
0,026
XLPE99
0,008
XLPE157
0,055
A/XLPE 70
24kV-0,153

XLPE99
0.118
XLPE157_0,16XLPE157/0,6
XLPE99
0,08
XLPE157_0,59
ARC ARC ARC ARC
NVSở-250
C52/5
BVĐK1-560
C64/2
C64/3
PĐ-LHP1
NR-KSL.L
C65/1
C60
C65
C64
NR-TCV1
PĐ-BVĐK
N.Huệ3-400
C56/1
C49/5
T.Phú3-400
C40/2
PĐ-T.Phú
N.Huệ1-400
C45
C40
C37

C77 (XT 481)
NR-BVĐK1ù
C52/1
C56
C55
C52C49
TC.Vân1-400
XT-475/E20
XLPE99
0,033
XLPE99_0,12
C/XLPE 22
24kV_0,01
C97/1
PĐ-PCT
A/XLPE 70
24kV_0,028
Từ C104-C110
XLPE99_0,26
A/XLPE 50
24kV_0,04
XLPE99_0,076
XLPE99
0,145
A/XLPE 70 -
0,236
CT DLòch-400
C97
C82/6a
C104

ĐBL-300
C106
NR-DMXK
DMXKBĐ-180
C105
C106/1
C102
ĐBL-400
NR-TTGDTX
C101a/7
TTGDTXBĐ-160
C101a
C108
THĐ6-400
CHQBĐ-100
VTB-560
H.Tử-400
PĐ-ĐBL
C100
C104/1
BĐC-30
XDSP75-180
C108/1
A/XLPE 70
24kV_0,02
NR-CĐSP
C88/1a
A/XLPE
70_0,01
Cáp ngầm

3A70_0,042
XLPE99_0,186
KSSGQN
1600
C77
AV70_0,02
XLPE99_0,031
XLPE150_0,196
XLPE150_0,326
XLPE99
0,04
XLPE157_0,13
XLPE99-0,012
XLPE157_0,3
XLPE99_0,28
C68
C68/1
NKTh.Uỷ
160
HB.Trưng2-400
C79/5
PĐ-NH
NR-KSDL
C94/1
TBT-400
C94
LT.Tôn2-400
NR-HBT2
C88
C79/1

C85
C84
C82
C79
C76
LTT1-560
C88/3
C96/1
BVĐKTP-180
C96
C82/5a
N.Huệ4-250
Tăng Bạt Hổ 2- 250
N.Thờ lớn-75
C88/3/1
CĐSPQN-100
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ XUẤT TUYẾN 474/E20
Cáp ngầm
C3x240
0,098
TRẠM E20
C1
MC 474-E20
XT-481/E20
XT-482/E20
XT-475/E20
XLPE157_0,419
XLPE95 - 0,020
VP Thành Ủy-250
C66

( Đang cô lập)
HĐBP48-250
C82/3a
474-7
C126/5
CẢNG QUÂN SỰ THỊ NẠI
MBA1- 400 MBA2- 1000
A/XLPE 70
24kV_0,022
3Cu70_0,02
Cáp ngầm
C126/5/1
C3
C82/1b
NĐ Đ.T.Q-160
XLPE70
0,006
C66/1
C114
XLPE99_0,6
C114/1
C126/6
C13a/1
C66/2
Khu LC CQ UB
400
C.Cá QN2-400
XLPE95_0,223
NR-CCá QN
3C50_0,004

C122/4
C122/3/7
TĐ-300
C78
NĐ .TTT-250
C115A
C122/3/1
C122/3
NR-C.Cá QN2
C101a/1
VIETTEL-560
Tờ số:05
Ký hiệu:XT4/E20
Tỉ lệ:
NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 22kV
XUẤT TUYẾN 474/E20
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰC QUI NHƠN
5. Các HĐC ngầm , cáp vặn xoắn TT đấu nối vào trục chính TT đều có lắp CSV
Cảng QS Thò Nại
160
Cáp ngầm
3Cu 50_0,166
C57
TĐ-300
TB.PS3-75
Sunflower-320
VP-VSSH-100
C111/8
C111/2A

XLPE70_0,22
C111/3
RE
RE
DMXKBĐ2-560
Ô.Tô 1/5-320
C106/1A
Chợ Lớn mới-320
C101A/2A
( Cô lập )
CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH
ĐIỆN LỰC QUY NHƠN
THỰC HIỆN
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trinh
Mai Văn Huỳnh
KỸ THUẬT
Trần Quang Khải
6. PĐ ĐBLónh, NHàng loại: recloser TAVRIDA-KTR
7. PĐ TQCáp, QD ĐC loại: NPS24B-GEVEA
T1-1250
T2- 1250
TTTM-CL- 2x1250
NR TTTM-CL
KS.M.Linh-250
Tủ MR-6
Ngày: / 12 /2011
Xuất tuyến 475-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 475 cung cấp điện cho
phân đoạn Vũ Bảo, phân đoạn Bộ đội biên phòng , phân đoạn Ga , phân đoạn nhánh rẽ
Cảng, phân đoạn Chùa Ơng, phân đoạn Việt Cường là đường dây trên khơng ,dây dẫn

điện loại XLPE157 và XLPE99.,XLPE75. Xuất tuyến 475 có mắc 4 bộ tụ bù có cơng
suất phản kháng 3x100kVAr ở gần phân đoạn Bộ đội Biên phòng, Nhánh rẽ Đinh Bộ
lĩnh, phân đoạn Quốc doanh đánh cá, phân đoạn Vũ Bảo, phân đoạn Bộ đội biên phòng
được điều khiển tự động
Page 11
BÁO CÁO THỰC TẬP
(cô lập)
Từ C7/1-C53 (TBA H.H.Thám 1)
XLPE157_1,781
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ XUẤT TUYẾN 475/E20
Ghi chú:
1. PĐ HHThám loại: Sectos NXA 24
3. PĐ Ga loại: GDSP 6702, PĐ Đ Đa loại: recloser TAVRIDA-KTR
5. B là đường dây mạch kép XT 482 E-20 đi chung cột từ C1 đến C14 (thuộc XT 475)
6. A là đường dây mạch kép XT 476 E-20 đi chung cột từ C1 đến C12
XT-476/E20
A: từ C1-C12
2XLPE157 L = 0,45km
M.Khai1-400
C46/5
PĐ-BĐBP
XT-481/E20
C46
XLPE99_0,011
XLPE99_0,03
XLPE99_0,015
XLPE150_0,11
B: từ C1-C7
XLPE157_0,821
C3

NTH3-400
A
B
PĐ-V.Bảo
C39A
C14
C9
C7/1
C7
C20
XT-482/E20
XT-473/E20
C45
BĐBP-300
C5
V.Mười-400
C1/2
C1
C12
MNM-400
H.Xa1-400
C9/4
NTHọc1-560
C46/4
Cáp ngầm
C3x240
0,078
TRẠM E20
C1
MC 475-E20

Cảng QN-320
NR-Ôxy 1/4
A/XLPE 95
24kV_0,01
XLPE150_0,195
HT-300
A/XLPE 95_0,013
XLPE99
0,15
C94
PĐ-TQC
C93
C93/1
T.H.Đ 2-400
XLPE150_0,062
C92/4
C92
L.Lợiù-400
C91
XNÔXy 1/4-320
C97/16/9/1
C97/16/10
C97/16/23
BĐHH-100
C97/16/16
M38_0,24
XT-474/E20
PĐ-CĐôi
C61/23T
NR-TBAPCT

C97/6/1
PĐ-QDĐC
NR-VPCảng
XLPE99_0,166
XLPE157_0,2
PĐP1-400
PĐ-V.Cường
THĐạo 3-250
C/XLPE 22
0,01
C79/7
A/XLPE 95_0,1
XLPE99_0,205
XT-474/E20
C.T In BĐ-320
A
/
X
L
P
E

7
0

-
0
,
0
5

24kV_0,14
XLPE99_0,23
XLPE99
XLPE157_0,032
XLPE157-0,7 ( C67 - C82 )
NV.Bé-400
C79/8
NHĐT-100
C79/4
C79
C77
C72/5
C72
BVYHDT-180
XT-482/E20
C84
C.Thắng-400
C88/1
C88
C88/2
NR-BĐ3
C84/1
C83
BĐ2-400
C82
PĐ-C.Ông
BĐ3-400
C88/6
XT-482/E20
BĐ4-160

NR-BVYHDT
C97/16/7/2
M38_0,016
A/XLPE 95
24kV_0,032
XLPE A70_0,03
C97/6
XLPE99_0,018
0,005
C97/1
PĐ-PCT
C97/16/7
C97/16/9
A/XLPE 95
24kV_0,58
NR-V.Đan
CNHDĐN-180
C97/16/7/2/1
C97/16/9/2
Cảng QN 2-320
C97/16/7/1
A/XLPE 95
24kV-0,032
C97/5b
XNĐLPCT-750
C97/5
C97/5a
NR-SCTT
NTP-560
XLPE99

0,009
C97/19
C97/16
C97/17
C97/14
NR-CQN
V.Đan-180
KXDầu-560
PCT-300
C97/16/2/1
DBĐàn-250
NR-KXD
C97/16/2
C97/16/3
A/XLPE 70
0,041
C97/12
C97/9
Từ PĐ QDĐC-PĐ PCT
XLPE150_0,8
HH.Thám2-400
P
Đ

Đ
.
Đ
-
P
Đ


B
.
H
o
û
a
X
L
P
E
1
5
7
_
0
,
0
7
2
XLPE150_0,122
C54C53
XLPE99_0,126
XLPE157_0,23
XLPE157_0,442
XLPE157_0,025
C61
XLPE157_0,49
C56
XLPE157

0,01
PĐ-ĐĐa
PĐ-BĐ
C64/4
B.Xe-400
ĐT.Điểm-400
C62
ĐTTrần-400
C59
C52
PĐ-Ga
HH.Thám1-400
C58 (XT 476)
C54/3
PĐ-Bà Hỏa
C56/7
NR-PĐP1
C71
B.Đằng1-400
C46/4/1
BĐBP-400
C67
C67/1
VBĐQ-160
Ỷ.Lan-400
KS T.Thủ-160
PCT-400
C97/12/4
SCTT-400
VPCQN-100

C97/14/1
C97/12/3
XLPE99_0,21
XLPE157_0,825
M22-0,04
XLPE157_0,019
XLPE157_0,5
XLPE157_0,38
XLPE99_0,03
Đ.Đa 3-560
C
61
/13T
Đ.Đa 2-630
XT.Tan2-180
PĐ-HHT
C61/14P
C61/7
C61/4
C61/4/1
PĐP2-400
C61/35P
NR-PĐP2
C61/21P/8
C61/21P
C61/35P/1
XT-472/N.Thạnh
Cấp nước Cảng-30
C97/16/15
A/XLPE 95_0.23

( Đang cô lập)
NR-HQV
C68
HQV-250
XLPE95_0,018
XT-473/C22
PĐ-UB.Đ ĐA
Chợ mới ĐĐ-400
C2
475-7
PĐ-Hồ ST1
C72T/19
C72T/25
C72T/35
C72T/25/2
HQV2-250
C72T/8
A-XLPE150_1,353 ( C72- C61/36Pa)
C61/36PA
XLPE95_0,078
NH Đông Á-320
Cáp ngầm 3Cu 50
C72T/27/4
XLPE95_0,1175
CC ĐĐ 1A-560
C72T/27
C79/9
XLPE70
0,012
C68/5

C79/7/1
ĐĐC-300
C97/16/15/5
C73
3C50_0,024
Petec-320
PĐ-Đ Sắt
C60 (XT 476)
C
7. C: Từ cột C58/XT476 ( PĐ Bà Hỏa) đến C62/XT476 ( PĐ UB Đống Đa) là đường dây mạch kép
C62 (XT 476)
XT 476/E20 đi chung cột với ĐZ 22kV liên lạc XT 473/C22 & XT 475/E20
ĐZ 22kV Liên lạc XT 473/C22& 475/E20
ĐZ 22kV 476/E20
C58XT6-C62XT6 -A-XLPE-150-0,190km
CaLi-320
C72T/14
PĐ-Điện Lực
C58
C61/8
KKT Nhơn Hội
PĐ-C226
Tờ số:06
Ký hiệu:XT5/E20
Tỉ lệ:
NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 22kV
XUẤT TUYẾN 475/E20
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰC QUI NHƠN
(cl)

C61/24P
4. PĐ Điện lực , Đường sắt loại: FLA-15/60
2. PĐ Bạch Đằng loại:NPS24B-GEVEA
8. Các HĐC ngầm , cáp vặn xoắn TT đấu nối vào trục chính TT đều có lắp CSV
CN 3Cu 50-0.15
A/XLPE 95_0.181
XLPE95_0,203
TB.PS2-160
C97/8
TB.PS1-30
Cáp ngầm
3Cu0_0,095
C40
C41
D
8. D: Từ cột C40/XT475 đến C41/XT475 là ĐZ 03 mạch XT 475, 481, 482/E20 đi chung cột và cống kỹ thuật
vượt đường Nguyễn Tất Thành
RE
RE
C61/28P
C61/38P
0,7
NĐ Út Nhỏ-250
C83/1
CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH
ĐIỆN LỰC QUY NHƠN
THỰC HIỆN
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trinh
Mai Văn Huỳnh

KỸ THUẬT
Trần Quang Khải
TB.PS6-75
C43/1
C43
Ngày: / 12 /2011
Xuất tuyến 476-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 476 cung cấp điện
cho phân đoạn Bà Hỏa, phân đoạn Đống Đa, phân đoạn cầu Đơi là đường dây trên
khơng, dây dẫn điện loại XLPE157 và XLPE99. Xuất tuyến 476 có mắc 1 bộ tụ bù
có cơng suất phản kháng 3x100kVAr Tháp Đơi , được điều khiển tự động . Phân
đoạn Bà Hỏa, phân đoạn Đống Đa, phân đoạn Cầu Đơi được điều khiển tự động
Page 12
BÁO CÁO THỰC TẬP
NR-HThạnh
H.Thạnh1-160
H.Thạnh3-75
TRẠM E20
LCNM-320
XLPE157_0,25
NR-HTrân4
NR-PKKhoan
PĐ-ĐĐ
PĐ-B.Hỏa
C82/11/1
TĐôi-300
H.Thanh4-250
A/XLPE 70
24kV_0,02
XLPE99_0,14
XLPE99_0,02

C61
XLPE157_0,125
XLPE150_0,55
XLPE157_1,21
C44
C33
C61/23T
C19
C72
C66
C75
C71
C65
C82/29/3
H.Thạnh2-160
Đ.Đa1-400
B.Sen-400
C66/4
CĐ1/5-400
C72/1
C63/1
Sở YT-100
CBTS-160
NR-HThạnh2
C82/35
C82/26
C82/29
NR-ĐĐ1
C63
AC50_0,018

C/XLPE 22
24kV_0,04
Từ C82-C82/27
XLPE99_1,675
Từ C61-PĐ Cầu Đôi
XLPE157_1,645
C89
C82
C81
C82/1
C93
C82/11
C82/5/1
NR-TBACSu
C82/8
C82/5
NMC.Su-560
Hà Thanh3-250
C82/13/7
C82/13
NR-TĐôi
PĐ-CĐôi
C75/2
H.Trân4-630
XLPE99_0,082
XLPE99_0,708
XLPE99_0,068
XLPE157_0,45(MK)
Cáp ngầm
C3x240

0,078
XT-475/E20
C12
H.Thanh2-400
B
A
H.Xa2-250
C1
H.Thanh1-160
H.Trân2-630
C65/7/3
C65/18
MC 476-E20
XT-475/E20
H.Trân1-630
Ghi chú:
1. PĐ Cầu Đôi, PĐ Nhơn Phú loại: recloser TAVRIDA-KTR
2. PĐ Bà Hoả loại: NPS24B-GEVEA
3. B là đường dây mạch kép XT 475 E-20 đi chung cột từ C1 đến C12
4. A là đường dây mạch kép XT 482 E-20 đi chung cột từ C1 đến C12
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ XUẤT TUYẾN 476/E20
XT 472-NT
C60
Hà Thanh 5-400
C61/21
HTrân3-630
C89C87
BC Tháp Đôi-50
24kV_0,025
A/XLPE 70

C87/1
PĐ-UB.ĐĐ
C62
XT-473/C22
476-7
NMC.Su-560
NR-TBACSu
C82/5/1
24kV_0,04
C/XLPE 22
NĐ Lê Thò Hằng-100
C82/3a
C82/14
H.Thạnh4-400
C82/14/2
C82/14/11
XLPE A95_0,475
PĐ-Đ Sắt
5. C: Từ cột C58 ( PĐ Bà Hỏa) đến C62 ( PĐ UB Đống Đa) là đường dây mạch kép
đi chung cột với ĐZ 22kV liên lạc XT 473/C22 & XT 475/E20
Vò trí tháo lèo
C
C65/1
D
E
F
6. D,E: Giao chéo vưới ĐZ 22kV XT 473/C22
7. F: Giao chéo chung cột với ĐZ 22kV XT 473/C22
H.Thạnh5-160
H.Thạnh6-160

C82/31
C82/32
C82/18
G
8. G: Giao chéo với ĐZ 22kV mạch kép XT 476/E20,473/C22
C82/18/2
C82/14/5T
NR-HThạnh6
C82/14/1T
PĐ-C226
ĐẾN KKT NHƠN HỘI
( Xem tờ số 12)
PĐ-TĐC BẮC HT
MK Đống Đa Nhơn Hội
PĐ-SĐà
HC Nghề cá-400
C61/9/1
XLPE A95_0,061
Hà Thanh 6-400
C61/17/4
PĐ-HThanh 5
C61/17
XLPE99_0.197
XLPE99_0.104
Tờ số:07
Ký hiệu:XT6/E20
Tỉ lệ:
NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 22kV
XUẤT TUYẾN 476/E20
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN

ĐIỆN LỰC QUI NHƠN
9. Các HĐC ngầm , cáp vặn xoắn TT đấu nối vào trục chính TT đều có lắp CSV
CS KhuB
Bắc HT-50
C82/14/2T
C58
PĐ-Ga
PĐ-V.Cường
PĐ-Điện Lực
XLPE A95_0,096
Nhật Hoa-250
NR-HCNC
C61/9/2
C61/9/3
RE
RE
CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH
ĐIỆN LỰC QUY NHƠN
THỰC HIỆN
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trinh
Mai Văn Huỳnh
KỸ THUẬT
Trần Quang Khải
Ngày: / 12 /2011
Xuất tuyến 481-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 481 cung cấp điện
cho phân đoạn Lê Lai , phân đoạn Trần Phú , phân đoạn BĐBP là đường dây trên
khơng ,dây dẫn điện kiểu cáp xoắn loại 2HV 3x185 và XLPE157,XLPE99.
Page 13
BÁO CÁO THỰC TẬP

C16/9
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ XUẤT TUYẾN 481/E20
N
R
-
T
T
H
C
T
L
T
M
BVĐKT3-560
Ghi chú:
1. PĐ Thư Viện loại: NPS24B-GEVEA
2. PĐ BĐBPhòng loại: NPS24B-GEVEA
3. PĐ Trần Phú loại: FLA 15/60
5. A là đường dây mạch kép XT 473 E-20 đi chung cột từ C1 đến C17
6. B là đường dây mạch kép XT 474 E-20 đi chung cột từ C1 đến C17
7. C là đường dây mạch kép XT 482 E-20 đi chung cột từ C25 đến C58
Cáp ngầm
C3x240
0,095
XLPE150_0,4
A/XLPE 50
24kV-0,1
BB-160
C16/4
NR-BBDPhẩm

C16/3
NVT-400
XT-473/E20
PĐ-L.Lai
C16/4/4
Cáp ngầm 24kV
3C50_0,06
NHNN-250
C33
C13/1
V.Bảo-250
NR-V.B
Từ C17-C25
HV ABC 3x185-0,955
A, B: XLPE157 (MK)+
HV ABC
3x185-0,68
2HV ABC 3x185_1,277
C
a
ù
p

n
g
a
à
m
3
A

x
1
5
0
C
N

3
A
7
0
_
0
,
1
7
XLPE99_0,062
C1
NR-BCKV3
HCầu1
1000
C27/1
TTK-400
B
C1/XT 481E20
C25
C27
N
R
-

T
M
H
C
CSLD-50
C17
NR-KBTỉnh
D.Hồng2-400
C32
C35
C
TTBCKV3-400
C33/1
KBạc Tỉnh-250
C21/2
D.Hồng1-560
A
MC 481-E20
TRẠM E20
A/XLPE70_0,04
XLPE150_0,322
XLPE99_0,257
NR-NHSGTT
KB.Thự-250
XLPE150_0,216
C70T/10/4
UBNDTỉnh-250
XLPE99-0,187
P.N.Thạch-160
NR-P.Hùng

C70/11/1
P.Hùng-160
C70P/10/7
CSTTTM-75
C70/10/1
C70T/10/6
A/XLPE 70
24kV_0,035
C77
C75/1
C76
NR-Tỉnh Ủy
NR-UBTỉnh
XT-474/E20
PĐ-TPhú
C76/1
Tỉnh Uỷ -250
X
L
P
E
1
5
0
_
0
,
1
3
4

Từ C70-C72
XLPE99_0,107
XLPE99_0,03
C39/3
HCTM3-400
C70/6
NR-H.D
H.Diệu-160
C70/6/3
HV ABC 3x185_0,41
HV ABC 3x185_0,156
C70/10
AV70-0,287
P
Đ
-
Đ
T
H
C62/5
C62/5/1
XT-482/E20
NR-HBT1
HCTM1-400
T.Phú2-400
C72/1
HCTM2-
C
6
6

/
4
C58
C62
C70
C70/1
PĐ-TV
C62/1
NR-NCT
C39/1b
C39/1a
C70/5
NR-BVĐKT2
HBT3-250
XLPE 99_0,02
A/XLPE 70
24kV_0,075
A/XLPE 70
24kV_0,021
XLPE150_0,216
XLPE99_0,015
NHSGTT-400
T.Phú1 -630
C71/1
C71
C72/3
C72
C75
KBTP -100
NLVBĐiện -250

C66
NC.Trứ-400
C62/9
XLPE99_0,113
A/XLPE 50
24kV_0,16
CU/XLPE/PV
C 3x50-0,05
XLPE99_0,023
C58/2
S.Bay QN -100
XT-475/E20
PĐ-BĐBP
C58/3
MXT2-400
C58/5
( Đang cô lập)
XLPE99-0,505
Từ C70-C70/10
XLPE A95_0,119
XLPE A95_0,127
Phạm Hùng 2-250
DVBCVT-180
NHĐT2-400
C22
XLPE/DSTA-95_0,053
NR NHĐT2
A
/
X

L
P
E
9
5
_
0
,
1
5
8
C62/5/5T
PĐ 05 - T.Phú
481-7
HCầu2
560
Tủ MR-6
HB.Trưng1-400
C70/14
C34
C39
NR-NHNN
C32/1
NR-NHPT
C30/1
Cáp ngầm 24kV
NH.PT-160
C30
A-XLPE95_0,088
CN 24kV -3A95-0.048

CN 24kV -3A95-0.04
3C50_0,02
HOÀN CẦU
A/XLPE 50
24kV-0,01
C16/2/1
C16/2
KS TBảo
NHÀ VH-LĐ-250
C15
C16/7
Hồ phun nước NT-250
C21
C51
CNMT-50
XT-482/E20
Từ C1-C25
HV ABC 3x185-0,955
C16
320
C13
TĐ-300
C70/4
C11/XT482
C10/XT482
Tờ số:09
Ký hiệu:XT7/E20
Tỉ lệ:
NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 22kV
XUẤT TUYẾN 481/E20

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰC QUI NHƠN
4. PĐ 05 Trần Phú loại: FLA 15/60
9. Các HĐC ngầm , cáp vặn xoắn TT đấu nối vào trục chính TT đều có lắp CSV
NH-CT-320
C30/1
C30
C45
C40/475
C41/475
C47
D
8. D: Từ cột C40/XT475 đến C41/XT475 là ĐZ 03 mạch XT 475, 481, 482/E20 đi chung cột và cống kỹ thuật
vượt đường Nguyễn Tất Thành
CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH
THỰC HIỆN
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trinh
Mai Văn Huỳnh
KỸ THUẬT Trần Quang Khải
ĐIỆN LỰC QUY NHƠN
C70T/10/5
BH Nhân Thọ-180
C46A/1
Ngày: / 12 /2011
Xuất tuyến 482-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 482 cung cấp điện
cho phân đoạn Lê Hồng Phong 1, phân đoạn Tăng Bạt Hổ, phân đoạn Việt Cường ,
Phân đoạn Mai Xn Thưởng , phân đoạn Chùa Ơng là đường dây trên khơng , dây
dẫn điện kiểu cáp xoắn loại 2HV 3x185 và XLPE150, XLPE99. Phân đoạn Tăng Bạt
Hổ, phân đoạn Việt Cường, Phân đoạn Mai Xn Thưởng được điều khiển tự động.

Page 14
BÁO CÁO THỰC TẬP
TG PHƯỚC SƠN
Ghi chú:
1. PĐ Mai Xuân Thưởng loại: recloser TAVRIDA-KTR
3. PĐ Việt Cường, TBHổ loại: NPS24B-GEVEA
6. A là đường dây mạch kép XT 476 E-20 đi chung cột từ C1 đến C12 (XT476)
7. B là đường dây mạch kép XT 475 E-20 đi chung cột từ C1 đến C12 (XT475)
8. C là đường dây mạch kép XT 481 E-20 đi chung cột từ C25 đến C58
PĐ-LHP1
XT-474/E20
XT-475/E20
PĐ-V.Cường
MC 482-E20
C13
Cáp ngầm
C3x240
0,076
Từ C12(XT476)-C25
HV ABC 3x185_0,874
A: từ C1-C12
XLPE157 (MK)
HV ABC 3x185
L = 0,47km
2HV ABC 3x185_1,277
C
C1
C58/XT481
C25
C12(XT475)

C12(XT476)
B
A
XLPE150
0,15
SVĐ-320
PB.Châu1-400
C16/8/6
PĐ-TBHổ
A/XLPE95
0,17
A/XLPE95_0,15
XLPE99_0,13
HBT5-250
C16/14/4
XLPE150
0,064
XLPE150
0,082
XLPE150_0,55
XLPE150_0,06XLPE150_0,19
NR-SVĐ
C16/8/4
C16/8/4/2
C16/6/1
XT-481/E20
PĐ-ĐTH
C16/8
C16/6
LHP2-400

N.Trãi-160
NKNHNN-100
C16/16
LHP3-750
C16/18
HBT4-320
C16/16/1
C16/15
C16/14/1
C16/14/9
C16/14
NR-HBT4
C16/18/4
C16/22
XLPE150
0,29
XLPE99_0,17
XLPE150_0,294XLPE150_0,217
XLPE99
0,116
XLPE150_0,03
ĐTH.Cáp-50
BVTNHB -160
C31
C31A/4
C36
C32
TB.Hổ-250
C39
C36/1

C25
C24
C31B/6
N.Quyền-400
PBC2-400
C31A/4/3
TCV2-250
PĐ-C.Ông
XLPE150_0,157
HV ABC 3x185
0,102
XLPE150
0,066
C/XLPE 22
24kV-0,08
XLPE_120_0,085
C18
C14
C16
C14/3
KSTB-160
ĐPTTHBĐ-400
C16/2
PĐ-LHP2
MX.Thưởng1-400
0,04
XLPE150_0,263
XLPE99
0,067
XLPE150_0,24

XLPE150_0,037
XLPE150
0,053
XLPE150
0,07
C54/3 (XT475)
PĐ-MXT
C20
C19
C21
C21/7/2
C21/5
Kem N.Nga -750
NR-Vi Ba
MXT3-250
Vi Ba QN-250
C22
Ga-560
C21/7
Trạm E20
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ XUẤT TUYẾN 482/E20
XT-475/E20
0,075
Cáp ngầm 24kV-A95
482-7
TĐ-300
C29
C17
HT Q.Trung-400
C17/1

C14/1C6
Tờ số:10
Ký hiệu:XT8/E20
Tỉ lệ:
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰC QUI NHƠN
XUẤT TUYẾN 482/E20
NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 22kV
5. PĐ LHPhong1 loại: FLA 15/60
10. Các HĐC ngầm , cáp vặn xoắn TT đấu nối vào trục chính TT đều có lắp CSV
KS ĐP-400
KTVT- QN-180
C22/1
C45
C40/475 C41/475
C47
/XT481
/XT481 /XT481
C
D
9. D: Từ cột C40/XT475 đến C41/XT475 là ĐZ 03 mạch XT 475, 481, 482/E20 đi chung cột và cống kỹ thuật
vượt đường Nguyễn Tất Thành
CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH
THỰC HIỆN
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trinh
Mai Văn Huỳnh
KỸ THUẬT
Trần Quang Khải
ĐIỆN LỰC QUY NHƠN

RE
2. PĐ Lê Hồng Phong2 loại: Sectos NXA 24
4. PĐ ĐTHình, Chùa Ông loại: GDSP 6702
Ngày: / 12 /2011
Ngồi ra khi có sự cố hoặc q tải giờ cao điểm lưới điện Quy Nhơn còn được
cung cấp nhà máy điện Nhơn Thạnh và trạm E21 .
Xuất tuyến 472-NT lấy điện từ thanh cái nhà máy điện Nhơn Thạnh qua máy cắt
472 cung cấp điện cho trung tâm TP, là đường trên dẫn khơng, dây điện AC150 và
XLPE157, XLPE99. Xuất tuyến 472-NT có mắc 1 bộ tụ bù có cơng suất phản kháng
3x100kVAr ở tuyến đường dây Nhơn Bình –Trường Úc
Xuất tuyến 473-TTG Phú Tài đi qua phân đoạn Sơng Đà cấp điện đến Phân đoạn
Đường sắt.
Page 15
BÁO CÁO THỰC TẬP
Ghi chú:
2. A là giao chéo với đường dây 22kV NR Phùng Khác Khoan XT 476/E20
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ XUẤT TUYẾN 473 / C22 TTG PHÚ TÀI
PĐ-UB.ĐĐ
XT-473/C22
XT-475/E20
XT-475/E20
PĐ-SÔNG ĐÀ
PĐ-ĐỐNG ĐA
PĐ-BÀ HỎA
ĐƯỜNG DÂY 22KV THUỘC XT 476/E20
C62/XT 476/E20
C223 C222
A
B
C215 C214

C204 C203
C C189
C176C177
F
H
C125
C135
G
Hùng Vương - 160
C169
1. PĐ Sông đà, UB.Đống đa loại: FLA 15/60
3. B là giao chéo với đường dây 22kV NR TBA Pisico XT 476/E20
C198
4. C là giao chéo với đường dây 22kV NR Tháp Đôi XT 476/E20
5. D: đi chung cột với ĐZ 22kV & TBA Bưu cục tháp đôi XT 476/E20
6. F là giao chéo với đường dây 22kV từ TBA Cầu Đôi vào cụm CN Nhơn Bình XT 472 / Nhơn Thạnh
7. G: đi chung cột với ĐZ 22kV Nhơn Bình Trường Úc XT 472/Nhơn thạnh
8. H: đi chung cột với ĐZ 22kV NR Cao đẳng sư phạm XT 472/Nhơn thạnh
9. ĐZ 22kV XT 473/C22 do CNĐ Qui nhơn quản lý, điểm đầu: PĐ Sông Đà, Điểm cuối PĐ UB.Đống đa
A- XLPE240-4.952
C112
MC 476-E20
PĐ-N.Tôm
C96/1
C96/38
C96/35
(Đang cô lập)
C96/34/1
NR-ĐĐ
Miếu Hải-160

Đến NR Đông Đònh2 thuộc XT 472/ Nhơn Thạnh
X.Cổng-160
C96/8/1
Muối Iốt-100
( Xem tờ số 08)
Từ C96-C96/38
C35 _2,39
M50_0,04
PĐ-CẦU ĐÔI
Trường Úc
PĐ-Nhơn Phú
C96 XT472/NT
Vò trí tháo lèo cô lập
472/Nhơn Thạnh
ĐZ 22KV THUỘC XT 472/NHƠN THẠNH
Giấy Tân Bình-180
C167a
Gỗ 2/9-160
C165
Đào Tấn 1-250
A- XLPE95- 0.344
A-XLPE95 _0.173
C165/5
C165/5/1
C165/11
C165/12
NR-Gỗ 2/9
C60/XT 476/E20
C58/XT 476/E20
PĐ-Đường sắt

10. Từ cột C58 /XT476/E20 ( PĐ Bà Hỏa) đến C62/XT 476/E20 ( PĐ UB Đống Đa) là đường dây mạch kép
đi chung cột với ĐZ 22kV lên lạc XT 473/C22 & XT 475/E20
ĐZ 22kV Liên lạc XT 473/C22& 475/E20
C58XT6-C62XT6 -A-XLPE-150-0,190km
D
Nam.NH1-320
C96/35/21
C35_2,084
Từ C96/35-TBA NNH1
PĐ-C226
ĐẾN KHU KINH TẾ NHƠN HỘI
( Xem tờ số 12)
MK ĐĐa - Nhơn Hội
Ký hiệu:XT3/C22
Tỉ lệ:
NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN 22kV
XUẤT TUYẾN 473/C22
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ LƯỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰC QUI NHƠN
TĐC X.Cổng-250
Cu- XLPE50-0.018
RE
RE
RE
CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH
ĐIỆN LỰC QUY NHƠN
THỰC HIỆN
P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trinh
Mai Văn Huỳnh

KỸ THUẬT Trần Quang Khải
Xuất tuyến 477-TTG Phú Tài đi qua phân đoạn Suối Trầu cấp điện đến Phân đoạn
Vĩnh Sơn.
Page 16
BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG III. ĐẶC TÍNH CÁC THIẾT BỊ
3.1 Thi
ết bị đóng cắt
3.1.1 Cầu chì hạ thế
Nơi sản xuất:
- SEKKO-PHẦN LAN: cho toàn bộ- Tiêu chuẩn IEC 480
- ELECTRIM-BA LAN : cho cầu chì – Tiêu chuẩn VDE 0220, SFS 2663
Cấu tạo – sử dụng:
-Hộp cầu chì SZ 51,02: gồm hộp cầu chì SZ 51 và ốc siết cáp KG 41
- Cầu chì HCR cỡ 00-125A loại WT-00-125A
- Cầu chì hạ thế loại 3 pha, nặng 4,2Kg, lắp đặt trên cột, ngoài trời chịu được tác
động của khí hậu nhiệt đới và băng giá, các phần cách điện được làm bằng vật liệu chịu
nhiệt, và tất cả những phần nhựa được làm bằng vật liệu chống bức xạ tử ngoại. Câc bộ
phận bằng thép được mạ kẽm nhúng nóng
Dòng điện định mức của lưỡi dao cầu chì 160A
Dòng điện định mức cầu chì: 125-dòng phụ tải max 90A
Điện áp định mức: 500V
Dòng cắt max: 3xIn cos = 0,65(2,4KA)
Sử dụng cho các đương dây hạ thế 3 pha có tiết diện 16- 120mm
2
Loại cầu
chì
Số ống chì Dây dẫn hạ thế Ốc siết cáp Trọng lượng
(g)
SZ 51 03 Nhôm2x(16-

20mm
2
KG 41 4200
- Hộp và giá đỡ cầu chì được lắp đặt trên cột với chiều cao cách mặt đất từ 3-4mét
- Khi thao tác đóng cắt cầu chì có sào đóng cắt ST33 để giật và đưa hộp cầu chì
WT ra vào
- Để bắt bộ cầu chì này vào cột bêtông thì sử dụng đai thép khi bắt vào cột thép,
khoan lổ trên thanh thép chủ, bắt 2 bulon vào giá treo cầu chì
- Sử dụng cầu chì cho các nhánh rẽ có I
max
≤ 90A
- Oc siết cáp nhôm KG 41, trước khi lắp đặt sử dụng mỡ SR1
Ngoài ra để thuận lợi trong công tác có trang bị bộ tiếp địa lưới hạ thế sử dụng qua hộp
cầu chì bằng cách tháo bỏ hộp cầu chì- ống chìvà đưa bộ hộp tiếp đía ST21,9 vào
3.1.2 Áptômát – Lv No Fuse Breker – Mccb
Nơi sản xuất TERASAKI – THỤY ĐIỂN
Page 17
BÁO CÁO THỰC TẬP
Tên thiết bị: tên thiết bị của nhà sản xuất: Tembreak
Sản xuất theo tiêu chuẩn: IEC 157-1 phù hợp với tiêu chuẩn AS 2184, BS 4752, VDE
0660, CEI 17,5 , NEMA AB-1, JISC 8370
Có 4 loại APTOMÁT:
XS 160NJ, XS 250NJ, XS 400NJ, XS 630NJ
Cấp bảo vệ theo IEC 529: IP20
Giới thiệu chung:
a) Đặt tính bảo vệ: bao gồm cắt nhiệt, cắt từ (cho loại có dòng lớn)
Với đặt điểm chung như sau:
Thiết bị đã dược nhiệt đới hoá ở 45
0
C, ví dụ một đặt tuyến của 1 loại MCCB đã nhiệt đới

hoá. Khi nhiệt độ thay đổi từ 45
0
C đến 55
0
C, dòng bảo vệ của APTOMÁT giảm 5%
b) Các định nghĩa:
- I
n
: Dòng điện cơ bản của MCCB thường được ghi trên nhãn hiệu
Ví dụ: 4 loại đặt hàng là 160, 250, 400, 630 Ampere
- I
r
: Dòng điện cắt nhiệt (tác động chậm ) để bảo vệ quá tải được điều chỉnh theo 3
nấc.
I
r
=(0,63; 0,8; 1)I
n
Các nất chỉnh định I
r
có thể điều chỉnh phù hợp công suất tải thực tế ở điều kiện tại trạm
- I
m
: Dòng điện cắt từ (tác động tức thời = ISNT = Istantaneous trip) để bảo vệ
ngắn mạch được điều chỉnh theo 5 nấc
I
m
= ( 5; 6; 7,1; 8,5; 10 )
Chẳng hạn khi đặt ở nấc 6 công suất cắt ngắn mạch sẽ là 2,4KA. Đối với các aptomát, khi
vận hành, vị trí nút chỉnh I

m
đặt cố định ở nất nhỏ nhất (I
m
= 5I
n
)
c) Chỉ thị tình trang đóng cắt MCCB
Trạng thái Vị trí cần thao tác Chỉ thị màu ở giữa MCCB
Đóng 1 ( trên ) Đỏ
Cắt 0 (dưới ) Xanh
Nhảy Vị trí giữa Trắng
3.1.3 Máy cắt đường dây
Hãng sản xuất: ABB/PHẦN LAN
Tiêu chuẩn: IEC 815, 265, 71
Máy cắt loại SEKTOS NXA 24
Các thông số kỹ thuật:
- Máy cắt sử dụng khí SF
6
, lắp đặt ngoài trời, trên cột, lắp thẳng đứng
- Điện áp định mức U
dm
: 24KV
- Dòng định mức: 630A
- Mức chịu đựng dòng trong thời gian ngắn mạch: 16KA
Page 18
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Nguồn cung cấp: trích từ lưới hạ thế tại vị trí lắp đặt
Lắp đặt:
- Vị trí lắp: tại cột thép hiện có trên lưới điện
- Xà: gia công thép hình mạ kẽm lắp đặt đầu cột

3.1.4 Dao cách ly có đầu cắt tải
Hãng sản xuất: Gevea/Sweden
Dao cách ly loại: GDSP – 6702
Tiêu chuẩn: IEC 265, 129
Các thông số kỹ thuật:
- Điện áp định mức: U

= 24KV
- Dòng định mức: I

= 630A
- Đầu cắt có tải dập hồ quang GLPD1: 630A
- Mức chịu dòng cao nhất: 50KA
- Dòng chịu đựng thời gian ngắn mạch 3 giây: 16KA
- Thanh truyền động thao tác, có thể điều chỉnh chiều dài trong phạm vi ±2m
Lắp đặt:
- Các chi tiết và thứ tự lắp đặt xem hình vẽ
- Lắp đặt nằm ngang, ngoài trời, trên đầu cột
- Cơ cấu vận hành bằng tay
- Dao đóng mở theo hướng thẳng đứng, có dá lắp đi kèm
- Lắp đặt trên cột hiện có nhờ xà đỡ dao cách ly
- Tại vị trí DCL dây dẫn được hãm 2 đầu bằng 6 bộ sứ treo, và từ đó thực hiện đấu
nối
3.1.5 Cầu chì tự rơi cắt có tải trung thế
Hãng sản xuất: South Africa Westingcorp
Ký hiệu LBU- II
Tiêu chuẩn: IEC 282
Các thành phần:
- Cầu chì
- Giá đỡ

- Giây chảy
Các thông số kỹ thuật:
- Tiếp điểm đòng mạ bạc
- Dây chảy 20A loại T
- U

= 24KV
- Dòng điện 100A, khả năng cắt 6KA
Page 19
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Công suất cắt: 20KA
- Mức cách điện 200KV- xung
- Chiều dài ròng rò: 650mm
Đặt điểm:
- LBU- II thực hiện chức năng như một cầu dao phụ tải, cũng như chức năng của
cầu chì tự rơi cho lưới phân phối. Bộ phận cắt có tải được thực hiện nhờ một mángchứa
hồ quang, ở đó hồ quang được giữ lại và được khử ion hoá
- LBU- II có thể cắt thành công dòng điện 300A ở 15KV và 50A ở 27KV
- Máng chứa hồ quang cũng tạo dễ dàngcho người thao tác cắt dòng điện có tải
qua sử dụng sào thao tác
- LBU- II có thể bảo vệ quá dòng cho cụm tụ bù tĩnh và được đóng cắt cụm tụ bù
- LBU- II có thể sử dụng để đóng cắt không tải (dòng từ hoá) của tổ hợp các MBA
vận hành song song
- LBU- II cũng được sử dụng làm phân đoạn lưới điện cho mạch vòng hay mạch
hình tia
- LBU- II cũng dược sử dụng đóng cắt mạch điện dung tại cột chụyển tiếp từ cáp
ngầm sang đường dây trên không
3.1.6 Caàu chì töï rôi trung theá
Hãng sản xuất: South Africa Westingcorp
Loại: NCX

Tiêu chuẩn: IEC 282- 2
Các thông số kỹ thuật:
- U

= 24KV
- Dòng vận hành liên tục: 200A
- Công suất cắt: 20KA
Lắp đặt:
- Thiết kế bộ xà lắp đặt bằng thép hình mạ kẽm L70x 70x 7
- Lắp đặt tại vị trí cột hiện có trên lưới
- Dây chảy dùng loại 12K
3.1.7 Máy Bảo Vệ Biến Áp Hợp Bộ Cầu Dao – Cầu Chì Rm6
RMU – RM6 là loại dao cắt có tải trong nhà, có ngăn lộ ra cho máy biến áp, lắp
đặt cầu chì bảo vệ MBA.
a).Các điều kiện chung :
Các đặt tính kỹ thuật này áp dụng cho các tủ phân phối RMU trong nhà hộp bằng
kim loại được lắp tại xưởng.
Thiết bị được cung cấp là các tủ cầu dao dạng hợp bộ nhỏ gọn và đáp ứng những
yêu cầu sau:
Page 20
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Dễ lắp đặt
- Dễ vận hành và an toàn
- Nhỏ gọn
- Dễ bảo dưỡng
Nhà cung cấp là những người đã kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất các thiết bị
phân phối điện trung áp, thiết được cung cấp là thiết bị đã sử dung tốt ít nhất là 3 năm
trên thị trường.
Theo yêu cầu, thiết bị là loại compact nhỏ gọn có thể mở rộng trong tương lai.
Việc mở rộng thực hiện dễ dàng, không cần điều khiển khí SF6, không cần chuẩn bị sàn

hay công cụ gì đặc biệt. Khi được lắp đặt, thiết bị sẽ đáp ứng diều kiện cách điện tốt và
không bị tác động ởi môi trường.
b) các tiêu chuẩn :
Để được chấp nhận, dao cắt tải kèm cầu chì bảo vệ máy biến áp là loại mới nhất và
đáp ứng những đề nghị, những tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
- IEC 298 về sản xuất thiết bị phân phối điện trung áp vỏ kim loại
- IEC 265 về sản xuất dao cắt tải
- IEC 129 về dao cách ly và dao tiếp đất
- IEC 694 tiêu chuẩn chung cho thiết bị phân phối điện trung áp
- IEC 56 về máy cắt
- IEC 801 về giám sát và điều khiển
- IEC 529 về cấp bảo vệ của vỏ thiết bị (mã IP )
c) .Điều kiện hoạt động:
- RMU hoạt động thích hợp ở độ cao thấp hơn 1000m so với mực nước biển
- RMU hoạt động bình thường trong khoảng nhiệt độ sau: -25
0
C ≤t≤ +40
0
C
- RMU có thể hoạt động ở những nơi có điện trường mạnh
- RMU có thể hoạt động ở những nơi có độ ẩm và sự ô nhiễm không khí tương
đối cao
RMU có thể được lắp đặt trong các trạm bằng bê tông hoặc kim loại và các gian
điện có độ kín tương đương IP54.
Các thông số hệ thống :
- Mạng điện 3pha 3 dây
- Diện áp định mức 24 kV
- Điện áp hoạt động 24 kV
- Tần số hệ thống 50 H
z


- Điện áp chịu được xung sét:
Pha với pha, pha với đất 125 kV
Khoảng cách ly 145 kV
Page 21
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Điện áp chịu được tần số nguồn 38 – 50 kV rms – 1mn
- Dòng định mức:
Dao cắt tải đường dây 630 A
Dao cắt tải máy biến áp 200 A
- Dòng ngắn mạch chịu được trong 1s 16 kA
- Khả năng ngắn mạch của dao cắt tải đường dây và dao tiếp đất 40 kA ở điện áp
định mức
- Số lần thao tác khi ngắn mạch trên các dao cắt tải đường dây, dao tiếp đất và
máy cắt
Thao tác đóng 5 lần
- Dòng cắt tải định mức:
Dao cắt tải đường dây 630 A
Dao cắt tải MBA 200 A
- Dòng ngắt phóng điện áp định mức ( dòng chung )
Dao cắt tải đường dây 30 A
- Dòng ngắt từ hóa định mức ( dòng thuần cảm )
Dao cắt tải đường dây 16 A
- Khả năng cắt dòng chạm đất 95 A
- Số lần thao tác cơ khí 1000 lần đóng/cắt
- Số lần thao tác điện ở dòng vòng kín 100 lần đóng/ cắt
Tất cả các tủ phân phối có khả năng chịu đựng dòng này mà không bị sự cố gì,
phù hợp với các tiêu chuẩn IEC 694 4.5, 4.6, 4.7 và IEC 298 4.5
d) .Các yêu cầu về cấu hình:
Sau đây là các cấu hình có sẵn:

-Compact cố định :
QI Ngăn nối bảo vệ MBA - dao cắt tải đường dây
IQI Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ MBA – dao cắt tải đường dây
IIQI Dao cắt tải đường dây - Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ MBA
- Dao cắt tải đường dây
- Có thể mở rộng dãy lắp đặt :
Q Ngăn nối bảo vệ MBA
I Dao cắt tải đường dây
IQI Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ MBA - Dao cắt tải đường dây
IIQI Dao cắt tải đường dây - Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ MBA - Dao
cắt tải đường dây
QIQI Ngăn nối bảo vệ MBA - Dao cắt tải đường dây- Ngăn nối bảo vệ MBA -
Dao cắt tải đường dây
Page 22
BÁO CÁO THỰC TẬP
e) Các quy định chung liên quan đến việc thiết kế và phát triển thiết bị phân phối
điện.
Giới thiệu:
RMU đáp ứng tiêu chuẩn IEC 298 về thiết bị phân phối điện trong nhà tủ kim loại
nhỏ gọn.
Nó sẽ bao gồm, trong cùng một tủ kim loại, số lượng các khối chức năng MV để
thực hiện kết nối, nguồn điện và bảo vệ biến áp như:
+ 2 hoặc 3 dao cách ly cắt tải kết nối với đường dây
+ 1 hoặc 2 ngăn kết nối bảo vệ MBA
+ Một số dao tiếp đất.
Ngăn chứa cầu dao :
Hộp đấu nối cầu dao và thanh cái được đặt trong tủ bằng thép không rỉ chứa đầy
khí SF6 ở áp suất tương đối 0,2 bar (200 hPa ) để đảm bảo các chức năng cách điện và
cắt. Tủ đáp ứng tiêu chuẩn “Hệ thống áp suất cách ly” phù hợp với IEC 298 :Một hệ
thống có thể hoạt động 30 năm mà không cần điều chỉnh khí. Tỉ lệ rò khí tối đa thấp hơn

0,1%/năm.
Tủ sẽ đảm bảo cách điện tốt, thiết bị phân phối không bị tác động bởi môi
trường(như ngập nước trong thời gian ngắn, độ ẩm cao…) với độ kín IPX7 phù hợp với
tiêu chuẩn IEC 529 14.2.7
Do đó khi được lắp đặt, việc bảo dưỡng sửa chửa các bộ phận dẫn điện của thiết bị
được thực hiện đơn giản và dễ dàng.
Ngăn chứa cầu dao có độ kín bảo vệ IP2XC
Tủ được làm bằng thép không rỉ dày tối thiểu là 2mm và chịu được áp suất tối
thiểu là 3 bars (3000 hPa)
Mỗi ngã đều có bảng tên cho biết khối chức năng và các đặc tính điện của chúng.
Tủ và ngăn đấu nối cầu dao được thiết kế để người vận hành có thể nhìn thấy các
thiết bị khác nhau ở phía trước tủ cũng như số lần vận hành.
Tủ được thiết kế đảm bảo an toàn cho người vận hành khi thao tác các bộ phận
mang điện.
Môi trường cách điện :
Môi trường cách điện dùng khí SF6 phù hợp với tiêu chuẩn IEC 376.
f) Tiếp đất các bộ phận kim loại :
Các bộ phận kim loại của tủ và cáp điện sẽ được tiếp đất tốt, làm giảm tối thiểu
điện trường bức xạ ra môi trường xung quanh, do đó đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Khung tủ sẽ được kết nối với thanh cái đất chính mà không cần tháo các cái.
Tiếp đất mạch chính :
Page 23
BÁO CÁO THỰC TẬP
Cáp được tiếp đất qua dao tiếp đất phù hợp với tiêu chuẩn IEC 129. Dao tiếp đất
chỉ thao tác được khi cầu dao cắt tải mở.
Dao tiếp đất được thao tác bằng khóa riêng của nó và việc đóng bằng tay được
thực hiện thông qua khóa kích hoạt nhanh độc lập với thao tác của vận hành viên.
Ta có thể nhìn tháy trạng thái vận hành của dao tiếp đất qua bộ chỉ thị phía trước
Hệ thống khóa liên động nhằm tránh thao tác nhầm của vận hành viên đến cần
thao tác như đóng dao tiếp đất trong khi cầu dao cắt tải đóng.

+ Dao cách ly kết nối với đường dây :
Dao cách ly ngắt trong môi trường khí SF6 áp suất thấp sẽ không cần bảo dưỡng.
Vị trí của các tiếp điểm nguồn và tiếp điểm đất được thể hiện ở phía trước tủ.
Các cầu dao cắt tải có 3 vị trí, cách ly, đóng và tiếp đất, và được thiết kế dể tránh
việc thao tác không mong muốn.
Các dao lắp đặt và kiểm tra ở nhà máy.
Việc đóng mở bằng tay được thực hiện qua chốt kích hoạt nhanh độc lập với vận
hành viên.
Mỗi dao cắt tải sẽ được gắn với một khóa thao tác ở một vị trí riêng.
Khóa thao tác dao cắt tải và dao tiếp đất bảo đảm thao tác ít nhất 1000 lần.
+ Ngăn kết nối bảo vệ MBA :
Môi trường cách điện là khí SF6. Vị trí của các tiếp điểm nguồn và đất hiển thị ở
phía trước tủ.
Dao cắt tải có 3 trạng thái : cắt,đóng và tiếp đất được thiết kế bảo đảm sự an toàn
trong thao tác.
Các máy cắt được lắp đặt và kiểm tra tại nhà máy.
Khóa thao tác có thể được đóng, mở bằng tay. Có tích hợp nút ấn cho thao tác cắt
bằng tay.
Các cầu chì được lắp ở 3 ngăn riêng biệt nối tiếp với các dao cách ly cắt tải theo
cơ cấu sau: Khi cầu chì nổ nó sẽ làm bật chốt chặn ra dẫn đến hở mạch 3 pha điện vá
tránh việc đóng lại.
+ Các đầu cực và các đầu cáp:
Đầu cực được thiết kế thuận tiện cho việc đấu nối cáp. Việc đấu nối các cực được
thực hiện ở phía trước RMU.
Các kẹp cáp là loại không chứa sắt từ và được cung cấp đầy đủ cho tất cả các cáp
mạng.
+Tiện ích khóa bằng quai:
Các dao cắt tải và dao tiếp đất có thể được khóa khi đang ở vị trí mở hoặc đóng sử
dụng 1 đến 3 quai khóa đường kính 6 đén 8 mm.
+Đèn chỉ thị điện áp và bộ so pha:

Page 24
BÁO CÁO THỰC TẬP
Mỗi chức năng tương ứng với chỉ thị điện áp phía trước tủ cho biết trạng thái điện
của cáp điện. Các bộ chia áp cung cấp các nguồn điện áp thấp cho các đèn chỉ thị.
Kiểm tra sự đồng pha qua mặt phía trước.
Thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn IEC 1958.
+An toàn cho người sử dụng:
Nếu áp suất xảy ra, khí sẽ được xả ra phía dưới tủ qua thiết bị giới hạn áp suất.
Luồng khí được thoát ra phía sau vì thế không ảnh hưởng đến người thao tác.
+Đoàn bẩy thao tác :
Chốt chống bật lại trên đòn bẩy thao tác nhằm tránh mở lại đột ngột sau khi đóng
dao cắt tải hoặc dao tiếp đất.
Tất cả thao tác bằng tay được thực hiện phía trước tủ.
Lực tác động lên đòn bẩy không được vượt quá 250 N đối với cầu dao.
+Mặt trước tủ :
Mặt trước có độ kín bảo vệ IP2XC bao gồm chỉ thị cho các chức năng khác
nhau.Nó phản ảnh chính xác vị trí của các tiếp điểm chính.
Hướng thao tác đòn bẩy cũng được chỉ thị rõ. Các đặc tính về điện cũng được thể
hiện rõ ở phía trước tủ.
+Kiểm tra cách ly điện áp:
Có thể kiểm tra lõi hoặc lớp cách điện của cáp trong khi RMU đang mang dòng
điện định mức. Có thể tiến hành kiểm tra từng pha mà không cần mở khoang cáp . Điện
áp thử tối đa là 42 kV DC trong 10 phút.
+Điều khiển từ xa của RMU:
Được sử dụng cho chỉ một số ít ứng dụng
Việc thao tác từ xa các dao cắt phải cần đến một số động cơ kết hợp với các chốt
điều khiển. Hợp bộ cầu dao cắt tải, cầu chì không cần động cơ.
Theo yêu cầu, việc lắp đặt có thể thực hiện tại nhà sản xuất hoặc tai nơi lắp đặt.
Nhà cung cáp sẽ có những hướng dẫn chi tiết cho công tác lắp đặt.
+Kích thước :

Kích thước toàn bộ không lớn hơn:
Đối với kích thước compact cố định
Chiều cao Chiều sâu Chiều rộng
2 chức năng 1140mm 710mm 830mm
3 chức năng 1140mm 710mm 1186mm
4 chức năng 1140mm 710mm 1620mm
Kích thước có thể mở rộng
3 chức năng mở rộng bên phải 1140 710 1216
4 chức năng mở rộng bên phải 1140 710 1675
Page 25

×